Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Thực trạng về công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty cp bitexco nam long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.37 KB, 59 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆUCÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BITEXCO NAM LONG 2
1.2. Đặc điểm luân chuyển NVL tại công ty CP Bitexco Nam Long....................6
1.3. Tổ chức quản lý NVL tại công ty CP bitexco Nam Long...............................7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU- CÔNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BITEXCO NAM LONG....................9
2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ tại công ty CP Bitexco
Nam Long.............................................................................................................9
2.1.1. Chứng từ sử dụng và thủ tục nhập- xuất nguyên vật liệu- cơng cụ dụng cụ.....9
2.1.1.1. Kế tốn nhập NVL- CCDC tại cơng ty CP Bitexco Nam Long................9
2.1.1.2. Kế tốn xuất NVL tại công ty CP Bitexco Nam Long............................16
2.1.2. Quy trình ghi sổ chi tiết.............................................................................19
3.2. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu tại công ty CP Bitexco Nam Long..........30
2.3. Công tác kế tốn NVL thừa trong kiểm kê...................................................39
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG
TY CP BITEXCO NAM LONG......................................................................58
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán NVL tại cơng ty và phương hướng
hồn thiện............................................................................................................58
3.1.1. Ưu điểm.....................................................................................................59
3.1.2. Nhược điểm...............................................................................................59
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện........................................................................60
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế tốn NVL tại cơng ty CP Bitexco Nam Long. .61
KẾT LUẬN........................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................62


Chuyên đề tốt nghiệp


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Danh mục NVL.....................................................................................3
Bảng 1.2: Bảng mã hóa NVL................................................................................4
Bảng 1.3 : Danh mục kho hàng của Công ty Nam Long.......................................4
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT từ cơng ty TNHH Thanh Hà......................................11
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT từ cơng ty CP Dệt Vĩnh Phú......................................12
Biểu 2.3: Biên bản kiểm kê NVL........................................................................13
Biểu 2.4: Phiếu nhập kho từ công ty TNHH Thanh Hà.......................................14
Biểu 2.5: Phiếu nhập kho từ công ty CP Dệt Vĩnh Phú.......................................15
Biểu 2.6: Phiếu xuất kho bông thô Việt Nam......................................................17
Biểu 2.7: Phiếu xuất kho xơ Indenesia................................................................18
Biểu 2.8: Thẻ kho NVL bông thô Việt Nam.......................................................24
Biểu 2.9: Thẻ kho NVL xơ Indonesia.................................................................25
Biểu 2.10: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ( sản phẩm, hàng hóa).............................27
Biểu 2.11: Sổ chi tiết VTHH...............................................................................28
Biểu 2.12: Bảng tổng hợp N- X- T Nguyên vật liệu............................................29
Biểu 2.13 : Trích sổ Nhật ký chung.....................................................................37
Biểu 2.14: Trích sổ cái tài khoản NVL- TK 152.................................................38
Biểu 3.1: Sổ điểm danh NVL..............................................................................61
Biểu 3.2: Bảng xuất nhập tồn kho NVL..............................................................58
Sơ đồ 2.1: Quy trình nhập kho..............................................................................9
Sơ đồ 2.2 : Kế tốn chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ số dư.............21
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo phương pháp ghi thẻ song song.....23
Sơ đồ 2.4: Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ...............33
Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường
xuyên tại công ty CP Bitexco Nam Long............................................................35


Chuyên đề tốt nghiệp


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, chúng ta đang được chứng kiến sự chuyển
mình phát triển đi lên của nền kinh tế thế giới, và Việt Nam cũng khơng ngừng
đổi mới để hồ nhập với nền kinh tế thị trường thế giới, có nhiều doanh nghiệp
đã ra đời và khơng ngừng lớn mạnh. Vì vậy vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp
là phải hạch toán và quản lý đầy đủ chính xác nguyên vật liệu, phải đảm bảo cả
ba yếu tố của công tác hạch tốn là: chính xác, kịp thời, tồn diện.
Sau một thời gian thực tập tại phịng kế tốn của Cơng ty CP bitexco Nam
Long, em nhận thấy kế toán nguyên vật liệu tại Cơng ty giữ một vai trị rất quan
trọng. Do đó, trên cơ sở phương pháp luận đã học và qua thời gian tìm hiểu thực
tế tại Cơng ty, cùng sự giúp đỡ tận tình của các cơ chú trong phịng kế tốn và
ban lãnh đạo Cơng ty, đồng thời là sự hướng đẫn chu đáo của thầy giáo Lê Ngọc
Thăng, em đã quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện cơng tác kế tốn ngun vật
liệu- cơng cụ dụng cụ tại Cơng ty CP Bitexco Nam Long”.
Ngồi lời mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, nội dung
của đề tài được kết cấu thành 3 chương:
Chương1: Đặc điểm và tổ chức quản lý nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ
tại công ty CP Bitexco Nam Long.
Chương 2: Thực trạng về cơng tác kế tốn ngun vật liệu- công cụ dụng
cụ tại Công ty CP Bitexco Nam Long.
Chương 3: Hồn thiện cơng tác ngun vật liệu- cơng cụ dụng cụ tại Cơng
ty CP Bitexco Nam Long.
Vì thời gian và khả năng có hạn, nên bài chuyên đề của em khơng tránh
khỏi sai sót. Em rất mong được sự giúp đỡ, góp ý, bổ sung của thầy giáo Lê
Ngọc Thăng và cán bộ phịng kế tốn Cơng ty CP Bitexco Nam Long để bài
chuyên đề của em thêm phong phú về lý luận và thiết thực với thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn!

1



Chuyên đề tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU- CÔNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BITEXCO NAM LONG
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty CP Bitexco Nam
Long

 Đặc điểm
NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất- kinh doanh nhất định và toàn
bộ giá trị vật liệu được chuyển hết một lần vào chi phí kinh doanh trong kỳ. Khi
tham gia vào hoạt động sản xuất - kinh doanh, vật liệu bị biến dạng hoặc tiêu hao
hồn tồn. Vật liệu được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như mua ngồi, tự
sản xuất, nhận vốn góp liên doanh, vốn góp của các thành viên tham gia cơng ty,
…, trong đó, chủ yếu là do doanh nghiệp mua ngồi.
Có thể nói, vật liệu vơ cùng quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh. Đối với những doanh nghiệp sản xuất (Công nghiệp, nông nghiệp,
xây dựng cơ bản vật liệu là yếu tố vô cùng quan trọng, chi phí vật liệu thường
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số chi phí để tạo thành sản phẩm). Do vậy vật liệu
không chỉ quyết định đến số lượng sản phẩm mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng sản phẩm tạo ra. Nguyên vật liệu có đảm bảo quy cách, chủng loại sự
đa dạng thì sản phẩm sản xuất ra mới đạt yêu cầu và phục vụ cho nhu cầu tiêu
dùng ngày càng cao của xã hội. Như vậy vật liệu có một giá trị vơ cùng quan
trọng khơng thể phủ nhận trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Một hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không thể thực hiện
được nếu thiếu một trong ba yếu tố: Lao động, tư liệu lao động, và đối tượng lao
động. Trong đó con người với tưcách là chủ thể lao động sử dụng tư liệu lao
động và đối tượng lao động để tạo ra của cải vật chất. Trong doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp biểu hiện cụ thể của đối tượng lao động là nguyên vật liệu. Chi

phí về vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu giá thành sản phẩm và là bộ
phận quan trọng trong doanh nghiệp. Nó khơng chỉ làm đầu vào của q trình sản

2


Chuyên đề tốt nghiệp

xuất mà còn là một bộ phận quan trọng của hàng tồn kho được theo dõi bảo quản
và lập dự phịng khi cần thiết.
Do vật liệu có vai trị quan trọng như vậy nên cơng tác kế toán vật liệu
trong các doanh nghiệp sản xuất phải được thực hiện một cách toàn diện để tạo
điều kiện quản lý vật liệu, thúc đẩy việc cung cấp đầy đủ kịp thời, đồng bộ những
vật liệu cần cho sản xuất, dự trữ và sử dụng vật liệu hợp lý, tiết kiệm ngăn ngừa
các hiện tượng hư hao, mất mát và lãng phí vật liệu trong tất cả các khâu của quá
trình sản xuất kinh doanh. Từ những đặc điểm nêu trên nên việc quản lý nguyên
vật liệu rất được Công ty chú trọng.

 Danh mục NVL
Để tránh nhầm lẫn trong công ty quản lý và nguyên vật liệu nhất là đối với
ngành dược tên của nguyên vật liệu thường mang tên của thành phần hố học rất
khó nhớ, để tiện cho việc quản lý và thuận tiện trong quá trình sử dụng. Công ty
đã xây dựng được một hệ thống mã hoá nguyên vật liệu theo phương pháp gợi
nhớ: mỗi ngun vật liệu của Cơng ty được mã hố bằng các ký tự trong đó : 4
ký tự cịn lại là 4 chữ cái đầu tiên của tên nguyên vật liệu đó. Để bảo quản tốt
nguyên vật liệu dự trữ, giảm thiểu hư hao, mất mát, Công ty đã xây dựng một hệ
thống kho bãi đủ tiêu chuẩn kỹ thuật, bố trí nhân viên thủ kho có đủ phẩm chất
đạo đức và trình độ chun mơn để quản lý ngun vật liệu tồn kho và thực hiện
các nghiệp vụ nhập, xuất kho theo bảng 1.1 như sau:
Bảng 1.1: Danh mục NVL

STT

Tên NVL

STT

Tên NVL

1

Bông thô Việt Nam

4

Dây cu-roa

2

Xơ Indonesia

5

Vải nhung

3

Vải gai

6


Gỗ ép

……

……

……
( Nguồn: Phòng kinh doanh)

3


Chun đề tốt nghiệp

 Cách mã hóa NVL tại cơng ty
Từ bảng 1.1, cơng ty đã có cách mã hóa NVL( bảng 1.2) cho công ty để
nhân viên kinh doanh và nhân viên kế toán thống nhất dễ sử dụng trong hạch
tốn kế tốn.
Bảng 1.2: Bảng mã hóa NVL
Mã NVL

Tên NVL

BONGTHO_VN

Bơng thơ Việt Nam

XO_IDO

Xơ Indonesia


VAIGAI

Vải gai

DAY_CR

Dây cu-roa
( Nguồn: Phịng kinh doanh)

Vì số lượng nguyên vật liệu và chủng loại, đa dạng nên công ty đã tiến
hành phân loại từng thứ dược liệu theo tiêu chuẩn hoá học để sắp xếp vào những
chỗ phù hợp nhằm tránh hư hao, hỏng và mất mát. Cơng ty đã tiến hành mã hố,
phân loại chúng vào các kho khác nhau để tiện việc theo dõi và quản lý tình hình
nhập - xuất - tồn kho. Hiện nay công ty đang sử dụng một số các kho theo bảng
1.3 như sau:
Bảng 1.3 : Danh mục kho hàng của Công ty Nam Long
Mã kho

Tên kho

K091

Kho NVL chính

K 092

Kho NVL phụ
………….


………..
( Nguồn: Phịng kinh doanh)

 Phân loại NVL
Trong Công ty vật liệu bao gồm nhiều thứ, nhiều loại khác nhau về cơng
dụng, tính năng lý hố, phẩm cấp chất lượng. Mặt khác, nguyên vật liệu lại
thường xuyên biến động, do đó để quản lý và hạch tốn được nguyên vật liệu cần
thiết phải tiến hành phân loại vật liệu. Do đặc điểm nguyên vật liệu sử dụng trong

4


Chun đề tốt nghiệp

Cơng ty có nhiều loại, nhiều thứ có vai trị cơng dụng khác trong q trình sản
xuất kinh doanh. Trên cơ sở kết quả phân loại, tuỳ thuộc vào cơng dụng, tính
năng, vai trị, tác dụng của từng thứ, từng loại vật liệu mà có biện pháp quản lý
hạch toán cho phù hợp.
Căn cứ vào yêu cầu quản lý, căn cứ vào nội dung kinh tế và công dụng của
từng thứ vật liệu trong sản xuất kinh doanh, vật liệu tại Công ty CPBitexco Nam
Long chia thành các loại sau:
-

Ngun vật liệu chính: Xơ Indonesia, bơng thơ Việt Nam, vải thô gai, số
lượng các loại vải nhiều, mỗi loại có màu sắc kích cỡ khác nhau.

-

Vật liệu phụ: Gồm chỉ, khóa, ken, mex, vải lót, cúc các loại.
Phụ tùng thay thế: Gồm các loại phụ tùng chi tiết để thay thế sửa chữa


máy móc, thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải như: Dây cudoa máy khâu, kim
máy khâu, dầu tra máy, săm lốp ôtô.
-

Phế liệu: là các loại vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất ra sản phẩm
như các loại vải vụn.

Như vậy việc phân loại nguyên vật liệu ở Công ty CP Bitexco Nam Long
phù hợp với đặc điểm và vai trò và tác dụng của mỗi thứ trong sản xuất kinh
doanh, giúp cho nhà quản lý được dễ dàng hơn. Dựa trên cơ sở phân loại này
giúp Công ty theo dõi được số lượng từng loại vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ
tùng thay thế, từ đó đề ra phương thức quản lý phù hợp.

 Cách tính giá NVL
Tính giá nguyên vật liệu là một công tác quan trọng trong việc tổ chức hạch tốn
ngun vật liệu, phương pháp tính giá một cách hợp lý sẽ có tác dụng rất lớn tới
nhiệm vụ, mục đích của hạch tốn ngun vật liệu.
Giá thực tế NVL nhập kho được tính như sau:
Giá thực tế
NVL nhập
trong kì

Giá mua
=

ghi trên

Chi phí


+

thu mua

hóa đơn

5

Chiết khấu thương
-

mại và giảm giá
hàng bán


Chuyên đề tốt nghiệp

Trong đó:
- Giá mua ghi trên hóa đơn là giá mua chưa tính thuế GTGT (vì cơng ty áp
dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế).
- Chi phí thu mua là chi phí vận chuyển NVL
- Các khoản giảm trừ: là các khoản chiết khấu mà DN được hưởng khi mua
số lương lớn hoặc thanh tốn theo hóa đơn chiết khấu thanh tốn.
Vì Cơng ty đã áp dụng phần mềm kế toán nên đơn giá bình quân này được
cài đặt sẵn trong máy cho từng thứ vật liệu riêng theo cơng thức trên, kế tốn chỉ
cần nhập liệu vào số lượng xuất, còn trị giá vốn thực tế xuất kho là do máy tự
động tính vào thời điểm cuối kỳ.
Ví dụ, Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 00013485 ngày 24 tháng 12 năm
2015, công ty Bitexco Nam Long mua vật tư của công ty CP DệtVĩnh Phú loại
hàng xơ Indonesia với số lượng 150.000kg, đơn giá 355,000 đ/ kg (giá mua chưa

bao gồm thuế GTGT 10%), ta có:
Giá nhập kho của xơ Indonesia trên sẽ là 150.000 x 35,000

=

5.250.000.000 đồng
1.2. Đặc điểm luân chuyển NVL tại công ty CP Bitexco Nam Long
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và dự trữ ( cung cấp trực tiếp cho sản xuất
hoặc dựtrữ cho các đơn hàng của khách hàng), Công ty tiến hành lập kế hoạch
thu mua. Việc thu mua này được tiến hành nhanh chóng do các nhà cung cấp chủ
yếu nằm gần địa bàn mà Công ty đang hoạt động và là nhà cung cấp quen thuộc.
Công ty thường thu mua nguyên vật liệu của các nhà cung cấp lớn, uy tín, đảm
bảo chất lượng ngun liệu,cũng có khi Cơng ty thu mua của các nhà cung cấp
bông vải tư nhân với khối lượng từ 200- 300.000 kg. Khi có đơn đặt hàng của
khách hàng nước ngồi, Cơng ty có thể sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của
khách hàng là vải đã được dệt thành thành phẩm trong nước hoặc sử dụng vải do
chính khách hàng cung cấp. Nguyên vật liệu khi mua về, sau khi đã được kiểm

6


Chuyên đề tốt nghiệp

nghiệm, đủ điều kiện theo hợp đồng kinh tế đã ký kết được tiến hành nhập kho.
Công ty đã đầu tư xây dựng hệ thống nhà kho với diện tích đủ lớn, thống mát.
Cơng ty đã xây dựng một hệ thống kho tàng bảo quản gồm 2 kho: kho 1 chứa
NVL, kho 2 chứa vật liệu phụ khác. Các kho được nối liền với nhau và ngăn cách
bằng một bức tường gạch. Mỗi kho được thiết kế một cửa rộng và cao,thuận tiện
cho việc vận chuyển nhập xuất kho nguyên vật liệu. Nền nhà kho được xâycao
hơn nền đất ngoài trời và làm bằng xi măng rắn chắc, khô ráo. Mái nhà kho

đượclợp blu chặt chẽ giúp bảo quản nguyên vật liệu trước thời tiết khắc nghiệt.
Tất cả các kho đều do một thủ kho trực tiếp theo dõi. Hệ thống thiết bị trong
khotương đối đầy đủ nhất là khi nguyên vật liệu của Công ty là chất dễ cháy gồm
cân, xe đẩy, các thiết bị phòng chống cháy nổ… nhằm bảo đảm an toàn một cách
tối đa cho nguyên vật liệu trong kho.
1.3.

Tổ chức quản lý NVL tại công ty CP bitexco Nam Long
Công ty CP Bitexco là một đơn vị sản xuất có quy mơ và địa bàn hoạt

động rộng lớn mặc dầu phân tán ở nhiều nơi do đã được trang bị và sử dụng các
phương tiện máy móc kỹ thuật hiện đại cho tổ chức cơng tác kế tốn nên để đảm
bảo sự quản lý thống nhất tập trung kế toán của đơn vị, dễ phân cơng sắp xếp
cơng việc kế tốn, thuận lợi cho cơ giới hố cơng tác kế tốn cơng ty đã áp dụng
hình thức kế tốn tập trung.
Cơng ty CP Bitexco Nam Long tổ chức quản lí theo kiểu trực tuyến từ các
khâu như lên kế hoạch thu mua, quá trình thu mua, quá trình xuất NVL theo nhu
cầu và trách nhiệm quản lí, dự trữ NVL được giao cho các bộ phận, cá nhân
riêng, có sự phân cơng, phân nhiệm rõ ràng.
- Giám đốc công ty: Giám đốc có nhiệm vụ xem xét xem các bản kế
hoạch về việc cung ứng, dự trữ nguyên vật liệu khi phòng kế hoạch – kĩ thuật
đưa lên.
- Phòng kế hoạch – kĩ thuật: có trách nhiệm chỉ đạo việc thực hiện kế
hoạch, kiểm nghiệm chất lượng kĩ thuật, số lượng, đơn giá của từng NVL khi

7


Chuyên đề tốt nghiệp


nhập kho vật tư. Khi nhập kho vật tư, dựa vào hóa đơn, biên bản kiểm nghiệm
vật tư thì cán bộ vật tư lập phiếu nhập kho. Và khi có phiếu u cầu xuất vật tư
thì phịng kế hoạch sẽ lập phiếu xuất kho.
- Thủ kho: hàng ngày căn cứ vào tiến độ cung ứng vật tư do phòng kế
hoạch kỹ thuật lập, thủ kho chịu trách nhiệm nhập kho các loại vật tư mua về, khi
nhập kho phải cân đo, đong đếm cụ thể.

8


Chuyên đề tốt nghiệp

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU- CÔNG CỤ DỤNG CỤ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BITEXCO NAM LONG
2.1.

Kế tốn chi tiết ngun vật liệu- cơng cụ dụng cụ tại công ty CP
Bitexco Nam Long

2.1.1. Chứng từ sử dụng và thủ tục nhập- xuất nguyên vật liệu- cơng cụ dụng
cụ
2.1.1.1. Kế tốn nhập NVL- CCDC tại cơng ty CP Bitexco Nam Long
Căn cứ vào hoá đơn hoặc giấy báo nhận hàng, thủ tục nhập và ký thành ba
liên phiếu nhập kho vật tư. Một liên do thủ kho giữ, một liên do phịng kế tốn
lưu, và một liên giao lại cho khách hàng. Trong trường hợp kiểm nhận, nếu phát
hiện vật tư thừa thiếu, mất phẩm chất, khơng đúng quy cách đã ghi trên chứng từ
thì thủ kho phải báo ngay cho phòng kinh doanh biết cùng với bộ phận kế toán
vật tư, lập biên bản xử lý (có xác nhận của người mua hàng). Thơng thường
người bán giao hàng tại kho, thì chỉ kho vật tư, hàng hố đủ phẩm chất, chủng

loại, số cịn lại trả cho người bán.
Như vậy thủ tục nhập kho NVL của cơng ty Nam Long gồm có các chứng từ
sau:
-

Hóa đơn GTGT

-

Phiếu nhập kho

-

Biên bản kiểm nhận hàng hóa

-

Chứng từ khác liên quan (phiếu chi mua hàng, Ủy nhiệm chi…)
Sơ đồ 2.1: Quy trình nhập kho

1. NVL
Nhập

Biên bản kiểm
nhận vật tư

Phiếu nhập
kho

Thẻ kho


( Nguồn: Phịng kế tốn)

9


Chuyên đề tốt nghiệp

Đối với vật tư nhập lại kho từ phân xưởng sản xuất do cần đổi chủng loại
vật tư hoặc do khi xuất thừa, thủ kho cũng viết phiếu nhập kho thành 3 liên như
trường hợp trên.
Đối với phế liệu thu hồi: Công ty không làm thủ tục nhập kho phế liệu mà
sau mỗi chu kỳ sản xuất, phế liệu được lấy ra từ phân xưởng sản xuất nhập thẳng
vào kho mà khơng cần qua một hình thức cân, đo, đong, đếm nào. Nghĩa là
khơng phản ánh tình hình nhập kho phế liệu thu hồi của cơng ty trên sổ sách.
Để hiểu rõ hơn về thủ tục nhập kho NVL tại Cơng ty ta có thể xem các
chứng từ hóa đơn Bơng thơ Việt Nam của cơng ty TNHH Thanh Hà (Biểu 2.1)
và Xơ Indonesia của công ty Dệt Vĩnh Phú (Biểu 2.2) trong tháng 12/2015 tại
theo Hóa đơn GTGT xuất cho công ty CP Bitexco Nam Long.
Biên bản kiểm kê: Sau khi có hóa đơn, Ban kiểm nghiệm vật tư lập biên
bản kiểm nghiệm NVL( Biểu 2.3) để xác định số lượng, quy cách và chất lượng
NVL trước khi nhập kho làm căn cứ để quy trách nhiệm trong thanh toán và bảo
quản.
Sau khi kiểm nghiệm NVL mua về đúng quy cách, phẩm chất,chủng loại và
số lượng, cán bộ vật tư tiến hành lâp phiếu nhập kho mẫu số 02-VT và lập thành
3 liên giao cho thủ kho ( Biểu 2.4).
Phiếu nhập kho được viết trên cơ sở tổng hợp từ Phiếu xuất kho và hóa đơn
GTGT của bên giao. Các loại NVL mua về được nhập kho theo đúng quy định.
Thủ kho có trách nhiệm sắp xếp các loại vật tư trong kho một cách khoa học theo
đúng nội quy bảo quản với từng loại NVL tạo điều kiện thuận lợi cho việc nhâpxuất- tồn và theo dõi sự biến động của NVL được rõ ràng.


10


Chun đề tốt nghiệp

Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT từ cơng ty TNHH Thanh Hà
HÓA ĐƠN

Mẫu số: 01 GTKT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ký hiệu: TH/11P

(Liên 2: Giao cho khách hàng)

Số: 0000747

Ngày 21 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thanh Hà

Mã số thuế: 0101452391

Địa chỉ: Hà Nội
Họ và tên người mua hàng: Bùi Đức Long
Đơn vị: Công ty CP Bitexco Nam Long
Địa chỉ: Lô A2-KCN Nguyễn Đức Cảnh- TP Thái Bình
Mã số thuế: 1000341509


Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản

STT

Tên hàng hóa dịch vụ

Đơn vị tính

Trọng lượng

Đơn giá

Thành Tiền

A

B

Kg

1

2

3=1x2

Kg

200.000


1.

Bơng thơ Việt Nam

Tổng cộng tiền hàng

40.000 8.000.000.000
8.000.000.000

Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT:

800.000.000

Tổng cộng thanh toán

8.800.000.000

Số tiền viết bằng chữ: Tám tỷ, tám trăm triệu đồng chẵn
Người mua hàng
( ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

( ký, ghi rõ họ tên)

( ký, ghi rõ họ tên)

11



Chun đề tốt nghiệp

Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT từ cơng ty CP Dệt Vĩnh Phú
HÓA ĐƠN

Mẫu số: 01 GTKT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ký hiệu: VP/11P

(Liên 2: Giao cho khách hàng)

Số: 0001435

Ngày 24 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Dệt Vĩnh Phú

Mã số thuế: 0101558432

Địa chỉ: Việt Trì- Phú Thọ
Họ và tên người mua hàng: Lê Hoàng Yến
Đơn vị: Công ty CP Bitexco Nam Long
Địa chỉ: Lô A2-KCN Nguyễn Đức Cảnh- TP Thái Bình
Mã số thuế: 1000341509

Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản


STT

Tên hàng hóa dịch vụ

Đơn vị tính

Trọng lượng

Đơn giá

Thành Tiền

A

B

Kg

1

2

3=1x2

Xơ Indonesia

Kg

150.000


1.

35.000 5.250.000.000

Tổng cộng tiền hàng

5.250.000.000

Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT:

525.000.000

Tổng cộng thanh toán

5.775.000.000

Số tiền viết bằng chữ: Năm tỷ, bảy trăm bảy mươi lăm triệu đồng chẵn.
Người mua hàng
( ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

( ký, ghi rõ họ tên)

( ký, ghi rõ họ tên)

12



Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu 2.3: Biên bản kiểm kê NVL
Công ty CP Bitexco Nam Long

BIÊN BẢN KIỂM KÊ

Mẫu số: 05-VT

Ngày 25 tháng 12 năm 2015
-

Số: 003

Ban kiểm kê gồm:

1. Ông Nguyễn Trọng Thịnh

( cán bộ vật tư):

Trưởng ban

2. Ông Nguyễn XuânTiến

( cán bộ thiết kế):

Ủy viên

3. Bà Lê Thị Mai


( thủ kho):

Ủy viên

Đã kiểm kê các loại vật tư:
STT

Tên nhãn hiệu, vật
tư,quy cách

1

Bơng thơ Việt Nam

2

Xơ Indonesia

Kế tốn trưởng
( ký, ghi rõ họ tên)

Mã số

ĐVT

SL theo
CT

Kết quả kiểm nghiệm
SL đúng


SL không đúng

QC

QC

Ghi chú

BONG_VN

Kg

200.000

200.000

0

XO_IDO

kg

150.000

150.000

0

Thủ kho


Trưởng ban

( ký, ghi rõ họ tên)

( ký, ghi rõ họ tên)

13


Chuyên đề tốt nghiệp

Biểu 2.4: Phiếu nhập kho từ công ty TNHH Thanh Hà
Đơn vị: Công ty CP Bitexco Nam Long

Mẫu số: 02- VT

Lô A2-KCN Nguyễn Đức Cảnh- TP Thái Bình

Số: NK 00564

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 21 tháng 12 năm 2015
Nợ: 152, 1331
Có: 331
Người giao hàng: Cơng ty TNHH Thanh Hà
Theo hóa đơn số 0000747 ngày 21 tháng 12 năm 2015; nhập vào kho: K091
Số lượng

Tên nhãn hiệu, quy

STT

cách, phẩm chất vật

ĐVT


1.

Bông thô Việt Nam

Kg

Theo

Thực

chứng từ

nhập

200.000

200.000

Cộng tiền hàng

Đơn
giá
40.000


Thành tiền
8.000.000.000
8.000.000.000

Thuế GTGT

800.000.000

Tổng tiền

8.800.000.000

Tổng số tiền( viết bằng chữ): Tám tỷ, tám trăm triệu đồng chẵn.
Ngày 21 tháng 12 năm 2015
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)

Người lập phiếu
( ký, họ tên)

( ký,họ tên)

14

Thủ kho

Người giao hàng
( ký, họ tên)



Chuyên đề tốt nghiệp

Biểu 2.5: Phiếu nhập kho từ công ty CP Dệt Vĩnh Phú
Đơn vị: Công ty CP Bitexco Nam Long

Mẫu số: 02- VT

Lô A2-KCN Nguyễn Đức Cảnh- TP Thái Bình

Số: NK 00565

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 24 tháng 12 năm 2015
Nợ: 152, 1331
Có: 331
Người giao hàng: Cơng ty TNHH Thanh Hà
Theo hóa đơn số 0001435 ngày 24 tháng 12 năm 2015; nhập vào kho: K091
Số lượng

Tên nhãn hiệu, quy
STT

cách, phẩm chất vật

ĐVT


1.


Xơ Indonesia

Kg

Theo

Thực

chứng từ

nhập

150.000

150.000

Đơn
giá
35.000

Cộng tiền hàng

Thành tiền
5.250.000.000
5.250.000.000

Thuế GTGT

525.000.000


Tổng tiền

5.775.000.000

Tổng số tiền( viết bằng chữ): Năm tỷ, bảy trăm bảy mươi lăm triệu đồng chẵn.
Ngày 24 tháng 12 năm 2015
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)

Người lập phiếu
( ký, họ tên)

Thủ kho
( ký, họ tên)

15

Người giao hàng
( ký,họ tên)


Chun đề tốt nghiệp

2.1.1.2. Kế tốn xuất NVL tại cơng ty CP Bitexco Nam Long
Căn cứ vào tình hình NVL tồn kho và mục đích sử dụng, kế tốn sẽ lập phiếu
xuất kho( Biểu 2.6) và giao cho thủ kho. Thủ kho ghi nhận vào phiếu xuất kho về
mặt số lượng; phiếu xuất kho được lập thành 2 liên. Cuối tháng kế toán cùng thủ
kho đối chiếu, kiểm kê để lập báo cáo và giao lại phiếu xuất kho cho kế tốn
đóng thành tập chứng từ.
Trên cơ sở những số liệu về giá trị NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ, cuối

tháng kế tốn tiến hành tính đơn giá NVL xuất để ghi đơn giá và thành tiền vào
phiếu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền:
550.000 + 8.000.000.000.000
Đơn giá bông xuất kho

=

= 38.000
25.000 + 200.000
253.500.000 + 5.250.000.000

Đơn giá xơ xuất kho

=

= 33.763,8
13.000 + 150.000

16


Chuyên đề tốt nghiệp

Biểu 2.6: Phiếu xuất kho bông thô Việt Nam
Đơn vị: Công ty CP Bitexco Nam Long

Mẫu số: 02- VT

Lơ A2-KCN Nguyễn Đức Cảnh- TP Thái Bình


Số: XK 00357

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 23 tháng 12 năm 2015

Nợ: 621
Có: 152

Họ và tên người nhận hàng: Ông Nguyễn Minh Châu
Lý do xuất kho: Xuất sản xuất sợi cotton tại kho: K091
Số lượng

Tên nhãn hiệu, quy
STT

cách, phẩm chất vật

ĐVT


1.

Bông thô Việt Nam

Kg

Theo

Thực


chứng từ

xuất

50.000

50.000

Đơn
giá
38.000

Cộng

Thành tiền
1.900.000.000
1.900.000.000

Tổng số tiền( viết bằng chữ): Một tỷ chín trăm triệu đồng chẵn.
Ngày 23 tháng 12 năm 2015
Kế toán trưởng

Người lập phiếu

( ký, họ tên) (ký, họ tên)

Thủ kho

( ký, họ tên)


17

Người giao hàng
( ký,họ tên)


Chuyên đề tốt nghiệp

Biểu 2.7: Phiếu xuất kho xơ Indenesia
Đơn vị: Công ty CP Bitexco Nam Long

Mẫu số: 02- VT

Lô A2-KCN Nguyễn Đức Cảnh- TP Thái Bình

Số: XK 00359

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 25 tháng 12 năm 2015

Nợ: 621
Có: 152

Họ và tên người nhận hàng: Ông Nguyễn Minh Châu
Lý do xuất kho: Xuất sản xuất sợi PE tại kho: K091
ST
T
1

Tên nhãn hiệu,

quy cách, phẩm
chất vật tư
Xơ Indonesia

Số lượng
ĐV

Theo

T

chứng
từ

Kg

20.000

Thực

Đơn giá

Thành tiền

xuất
20.000

33.763, 675.276.000
8


Cộng

675.276.000

Tổng số tiền( viết bằng chữ): Sáu trăm bẩy lăm triệu, hai trăm bảy mươi sáu
nghìn đồng chẵn.
Ngày 25 tháng 12 năm 2015
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)

Người lập phiếu
( ký, họ tên)

( ký, họ tên)

18

Thủ kho
( ký,họ tên)

Người giao hàng



×