Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG tác kế TOÁN NGUYÊN vật LIỆU CÔNG cụ DỤNG cụ tại CÔNG TY KS và TM hà TĨNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1011.21 KB, 57 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1

Trường Đại học Vinh

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU,SƠ ĐỒ................................................................................
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................. 1
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI TỔNG CƠNG TY
KHỐNG SẢN VÀ THƯƠNG MẠI HÀ TĨNH.......................................................2
1.1. Q trình hình thành và phát triển ...................................................................2
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy..................................................3
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh...................................................3
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ.................................................4
1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................4
1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính tại Cơng ty...........................................7
1.3.1. Phân tích tình hình tài sản - nguồn vốn .............................................................8
1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính ...........................................................................8
1.4. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty KS và TM Hà Tĩnh………….9
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán …………………………………………......…………9
1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán .........................................................12
1.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính...................................................................17
1.4.4. Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn.....................................................................17
1.5. Thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong cơng tác kế tốn tại cơng ty . .18
1.5.1. Thuận lợi ..........................................................................................................18
1.5.2. Khó khăn...........................................................................................................18
1.5.3 Hướng phát triển ...............................................................................................18
PHẦN II. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU


CƠNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY KS VÀ TM HÀ TĨNH...…...........………19
2.1. Đặc điểm và tiêu thức phân loại NVL, CCDC tại Công ty .................………19
2.1.1. Đặc điểm NVL, CCDC ……………………………………………….....……19
2.1.2. Phân loại NVL, CCDC ……………..………………………………....………19
2.1.3. Tình hình quản lý NVL, CCDC tại Công ty……………………….........……20
2.2. Đánh giá NVL, CCDC tại Công ty……………………………............………20
2.2.1. Đánh giá NVL, CCDC nhập kho……………………………………. . .………21
2.2.2. Đánh giá NVL, CCDC xuất kho……………………………………....………23

SV: Hoàng Thị Diệu Huế

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2

Trường Đại học Vinh

2.3. Thủ tục nhập xuất kho NVL, CCDC ………………........……………………23
2.3.1. Thủ tục nhập kho NVL, CCDC ……………………….........…………………23
2.3.2. Thủ tục xuất kho NVL, CCDC ……………………………..........……………32
2.4. Kế toán chi tiết NVL, CCDC ............................................................................
................................................................................................................................. 34
2.4.1. Kế toán chi tiết NVL ……………………………………..................................35
2.4.2. Kế toán chi tiết NVL……………………………………….....................……..36
2.5. Kế tốn tổng hợp NVL, CCDC tại Cơng ty ………..............................………41
2.5.1. Tài khoản sử dụng…………………………………………………. .…………41
2.5.2. Hạch toán tổng hợp NVL, CCDC ………………………….............................41

2.6. Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng ty…...........................44
2.6.1. Đánh giá thực trạng cơng tác kế toán NVL, CCDC …………………. .………44
2.6.1.1. Kết quả đạt được............................................................................................44
2.6.1.2. Hạn chế còn tồn tại……………………………………………..............……44
2.6.2. Những kiến nghị đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn NVL, CCDC tại
Cơng ty…………………………………………….........……………………………45
KẾT LUẬN:..............................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................50

SV: Hồng Thị Diệu Huế

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1

Trường Đại học Vinh

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT:
SXKD
TSCĐ
KHTSCĐ
SCLTSCĐ
SX:
GTGT
NVL
CCDC
CPSX

DN
XN
CBCNV
BHYT
BHXH
KPCĐ
BHTN
BCTC

SV: Hoàng Thị Diệu Huế

Sản xuất kinh doanh
Tài sản cố định
Khấu hao tài sản cố định
Sửa chữa lớn tài sản cố định
Sản xuất
Giá trị gia tăng
Nguyên vật liệu
Cơng cụ dụng cụ
Chi phí sản xuất
Doanh nghiệp
Xí nghiệp
Cán bộ cơng nhân viên
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Kinh phí cơng đồn
Bảo hiểm thất nghiệp
Báo cáo tài chính

Lớp 48B - Kế toán



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2

Trường Đại học Vinh

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ:
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản phẩm.....................................................4
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy...................................................................5
Sơ đồ 1.3 : Tổ chức bộ máy kế tốn .............................................................10
Sơ đồ 1.4 : Trình tự ghi sổ.............................................................................13
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán Vốn bằng tiền......................................................14
Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ.........................14
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán tài sản cố định......................................................15
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương .....15
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế tốn thành phẩm, hàng hóa...........................................16
Sơ đồ 1.11 Sơ đồ kế tốn chi phí và giá thành sản phẩm..............................17
Sơ đồ 1.12 Sơ đồ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.............17
Sơ đồ 2.1 Trình tự q trình NVL mua ngồi nhập kho..............................24
Sơ đồ 2.2 Trình tự q trình CCDC mua ngồi nhập kho...........................27
Sơ đồ 2.3 Trình tự quá trình NVL nhập kho tự khai thác ...........................30
Sơ đồ 2.4 Trình tự hạch tốn chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp thẻ
song song .................................................................................................................... 35
Bảng biểu:
Mẫu biểu số 1.1:
Phân tích tình hình TS – NV của XN năm 2008 – 2009.....
.............................................................................................................8

Mẫu biểu số 1.2:
Phân tích các chỉ tiêu tài chính của XN năm 2008 – 2009.
........................................................................................................................... 9
Mẫu biểu số 2.1:
Chỉ tiêu sản xuất quặng thô............................................20
Mẫu biểu số 2.2:
Chỉ tiêu sản xuất Ilmenite...............................................20
Mẫu biểu số 2.3:
Hóa đơn GTGT...............................................................24
Mẫu biểu số 2.4:
Biên bản kiểm nghiệm vật tư..........................................24
Mẫu biểu số 2.5:
Phiếu nhập mua .............................................................25
Mẫu biểu số 2.6:
Hóa đơn GTGT...............................................................25
Mẫu biểu số 2.7:
Giấy biên nhận................................................................26
Mẫu biểu số 2.8:
Biên bản kiểm nghiệm vật tư..........................................26
Mẫu biểu số 2.9:
Phiếu nhập mua .............................................................27
Mẫu biểu số 2.10: Tờ trình mua sắm cơng cụ dụng cụ.................................27
Mẫu biểu số 2.11: Dự tốn chi phí ..............................................................28
Mẫu biểu số 2.12: Hóa đơn GTGT...............................................................28

SV: Hồng Thị Diệu Huế

Lớp 48B - Kế toán



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3

Trường Đại học Vinh

Mẫu biểu số 2.13: Biên bản kiểm nghiệm vật tư..........................................29
Mẫu biểu số 2.14: Phiếu nhập kho...............................................................30
Mẫu biểu số 2.15: Biên bản kiểm kê nguyên liệu Ilmenite..........................31
Mẫu biểu số 2.16: Bảng tổng hợp kiểm kê Ng.Liệu Ilmenite Xí nghiệp Cẩm
Xuyên............................................................................................................... 31
Mẫu biểu số 2.17: Phiếu nhập kho...............................................................31
Mẫu biểu số 2.18: Biên bản thanh lý máy tuyển quặng bán tự động............32
Mẫu biểu số 2.19: Phiếu nhập kho...............................................................32
Mẫu biểu số 2.20: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu.......................................33
Mẫu biểu số 2.21: Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ.....................................34
Mẫu biểu số 2.22: Thẻ kho NVL..................................................................36
Mẫu biểu số 2.23: Sổ chi tiết vật tư NVL.....................................................36
Mẫu biểu số 2.24: Thẻ kho ..........................................................................37
Mẫu biểu số 2.25: Sổ chi tiết vật tư..............................................................38
Mẫu biểu số 2.26: Thẻ kho .....................................................................38
Mẫu biểu số 2.27: Sổ chi tiết vật tư..............................................................38
Mẫu biểu số 2.28: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu................39
Mẫu biểu số 2.29: Bảng tổng hợp nhập xuất tồn công cụ dụng cụ..............40
Mẫu biểu số 2.30: Sổ Nhật ký chung ..........................................................42
Mẫu biểu số 2.31: Sổ Cái tài khoản 152.......................................................43
Mẫu biểu số 2.32: Sổ Cái tài khoản 153.......................................................43
Mẫu biểu số 2.33: Biên bản kiểm nghiệm vật tư..........................................47
Mẫu biểu số 2.34: Biên bản kiểm tra hồn nhập..........................................48


SV: Hồng Thị Diệu Huế

Lớp 48B - Kế tốn


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4

Trường Đại học Vinh

LỜI MỞ ĐẦU:
Trong điều kiện kinh tế nước ta hiện nay, vấn đề đặt ra trước hết đối với mọi DN là
phải luôn tôn trọng và thực hiện tốt nguyên tắc tự hạch tốn kinh doanh: “Lấy thu bù
chi và có lãi hợp lý”. Nói cách khác, các DN phải giải quyết tốt mối quan hệ giữa đầu
ra và đầu vào. Biểu quyết nhất trí 100%, giữa doanh thu và chi phí. Có quản lý tốt các
chi phí phát sinh, sử dụng hợp lý, tài sản và tiền vốn, đồng thời tích cực tìm kiếm thị
trường, tăng nhanh doanh thu tiêu thụ, DN mới có điều kiện để tăng khả năng cạnh
tranh, tạo thế và lực vững chắc trên thương trường.
Là một trong ba yếu tố đầu vào chủ yếu của quá trình sản xuất, NVL thường
chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng CPSX. Nó là bộ phận chủ yếu cấu thành thực thể sản
phẩm SX ra. Sự thay đổi về số lượng và chất lượng NVL ảnh hưởng trực tiếp đến
công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của DN. Bên cạnh đó, CCDC là
những tư liệu lao động cũng chiếm một tỷ lệ khá lớn trong tổng chi phí. Do vậy, yêu
cầu đặt ra là phải quản lý chặt chẽ NVL, CCDC tổ chức sử dụng NVL, CCDC tiết
kiệm và hợp lý, đồng thời tổ chức hạch tốn chi phí NVL, CCDC chính xác, kịp thời,
đầy đủ…
Cũng như những DN sản xuất khác, chi phí NVL, CCDC ở Công ty chiếm một tỷ
trọng rất lớn(Khoảng 60-70% tổng chi phí đầu vào). Cho nên, Cơng ty rất coi trọng
cơng tác hạch tốn chi phí NVL, CCDC nhằm tạo điều kiện cho việc tính giá thành

chính xác, từ đó phấn đấu hạ thấp giá thành sản phẩm, tạo lợi thế trong cạnh tranh.
Từ những lý do trên, là một sinh viên trường Đại học Vinh được thực tập tại Cơng
ty Khống sản và Thương mại Hà Tĩnh, em thấy được tầm quan trọng của NVL,
CCDC đối với SXKD, sự cần thiết phải quản lý chặt chẽ và tổ chức hạch tốn đầy đủ,
chính xác, kịp thời các yếu tố NVL, CCDC. Lý do, em chọn đề tài: “Kế tốn ngun
vật liệu, cơng cụ dụng cụ” tại XN chế biến titan Cẩm Xun trực thuộc Tổng Cơng
ty Khống sản và Thương mại Hà Tĩnh, nhằm đi sâu tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn
NVL, CCDC ở Tổng Cơng ty. Từ đó, rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân và đề
xuất một số ý kiến mong muốn góp phần hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn NVL,
CCDC tại Cơng ty Khống sản và Thương mại Hà Tĩnh.Báo cáo thực tập tốt nghiệp
bao gồm 2 phần:
Phần I: Tổng quan cơng tác kế tốn tại Tổng Cơng ty Khống sản và Thương mại
Hà Tĩnh.
Phần II: Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại Tổng
Cơng ty Khống sản Thương mại Hà Tĩnh.
Vì khả năng và thời gian có hạn, nên chuyên đề tốt nghiệp khơng tránh khỏi những
thiếu sót, kính mong nhận được sự góp ý của q Thầy, Cơ giáo để em được hoàn
thiện hơn Bản chuyên đề tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn Cô giáo hướng dẫn: Nguyễn Thị Hạnh Duyên; cùng Lãnh
đạo và các cô, chú, anh, chị trong phịng Tài Chính – Kế tốn của Cơng ty đã tận tình
giúp đỡ em hồn thành chun đề tốt nghiệp này.
Hà Tĩnh, tháng 03 năm 2011.
Sinh viên thực hiện:
Hoàng Thị Diệu Huế.

SV: Hồng Thị Diệu Huế

Lớp 48B - Kế tốn



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

5

Trường Đại học Vinh

PHẦN I:
TỔNG QUAN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI TỔNG CƠNG TY KHỐNG SẢN
VÀ THƯƠNG MẠI HÀ TĨNH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển:
Tháng 5/ 1993, hợp đồng liên doanh được ký kết giữa Công ty METECO Hà
Tĩnh và Công ty MIDICO 4 – Bộ Công Nghiệp (Bên Việt Nam) với Công ty
WESTRALIA SANDS L.t.d AUSTRAYLIA – Hà Tĩnh(Bên nước ngoài ) theo đó
Cơng ty Khống sản Titan AUSTRAYLIA – Hà Tĩnh (gọi tắt là AUSTINH) được
thành lập.
Đầu năm 1996 thị trường tiêu thụ bị khủng hoảng, kéo theo đó là hàng loạt các
mâu thuẫn phát sinh giữa các bên đối tác.
Đến giữa năm 1996 phía AUSTRAYLIA đơn phương từ bỏ hợp đồng gây hiệu
quả nghiêm trọng cho Công ty liên doanh. Do vậy, ngày 1/6/1996 Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và đầu tư đã ra quyết định 147/BKH – QLDA chấm dứt hoạt động của Cơng
ty liên doanh.
Tiếp đó, ngày 7/ 6/ 1996, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư ra tiếp quyết định
số 187/BKH – QLDA thành lập hội đồng thanh lý nhằm đánh giá xác định lại giá trị
toàn bộ tài sản hiện có của Cơng ty AUSTINH tiến hành thanh tốn bù trừ các cơng
nợ cịn tồn đọng theo thủ tục giải thể Cơng ty.
Bộ cịn giao cho UBND tỉnh Hà Tĩnh cùng Ban thanh lý sớm hoàn tất thủ tục
pháp lý để thành lập một Công ty mới thuộc sở hữu Nhà nước tiếp quản, đưa vào sử
dụng và khai thác một cách có hiệu quả tài sản và tiền vốn của Công ty AUSTINH
để lại.
Ngày 6/ 8/ 1996 UBND tỉnh Hà Tĩnh ra quyết định số 1150/ QĐ/ UB thành lập

Công ty Khai thác, chế biến và xuất khẩu Titan Hà Tĩnh( TEPEC Hà Tĩnh ).
Công ty hoạt động dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước theo
luật Doanh nghiệp Nhà nước, theo nguyên tắc của Doanh nghiệp Nhà nước có
Giám đốc, Bộ máy giúp việc và theo các quy định khác của phát luật. Điều 1 điều lệ
Công ty khai thác, chế biến và xuất khẩu Titan Hà Tĩnh có ghi rõ:
“Công ty khai thác, chế biến và xuất khẩu Titan Hà Tĩnh là một Doanh nghiệp
Nhà nước độc lập, do UBND tỉnh thành lập hoạt động SXKD Khoáng sản Titan và
các sản phẩm phụ đi kèm, có đủ tư cách pháp nhân(có con dấu, tài sản riêng…),
hạch tốn độc lập (có phịng kế tốn riêng, có BCTC riêng …), có các quyền và
nghĩa vụ dân sự, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ các hoạt động SXKD trong phạm vi
số vốn do Cơng ty quản lý ”.
“Cơng ty có nhiệm vụ tổ chức khai thác, chế biến kinh doanh và xuất khẩu
Ilmenite,Zircon, Rutile, Monazit cùng các sản phẩm cộng sinh và các hoạt động
SXKD khác theo nguyên tắc bảo toàn phát triển vốn và nguyên tắc hạch toán độc
lập. Tự chủ giải quyết công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch SXKD. Tự bù đắp

SV: Hoàng Thị Diệu Huế

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

6

Trường Đại học Vinh

chi phí, tự trang trải vốn làm tròn nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, cân đối lợi ích
xã hội với lợi ích tập thể và lợi ích người lao động”.
Công ty khai thác, chế biến và xuất khẩu Titan Hà Tĩnh được thành lập trên cơ

sở thừa hưởng cơ sở vật chất của Công ty AUSTINH cũ để lại, hầu hết các máy móc
đều đã cũ và hư hỏng nhiều, các thủ tục pháp lý về cấp đất, giấy phép cấp mỏ, giấy
phép xuất khẩu đến tháng 7/1997 mới được hoàn chỉnh, vốn lưu động Tỉnh cấp ban
đầu quá ít ỏi. Trước những khó khăn như vậy, Cơng ty đã chủ trương từng bước sắp
xếp lại bộ máy, ổn định đi vào sản xuất, tìm kiếm mở rộng thị trường tiêu thụ, tiếp
nhận và tổ chức đào tạo nâng cao tay nghề, giải quyết các chế độ chính sách cho
người lao động nhằm nâng cao và cải tiến đời sống cho họ. Qn triệt phương châm
đó, Cơng ty đã dần ổn định và ngày càng phát triển.
Đến tháng 12/2000, UBND Tỉnh chuyển giao nhiệm vụ khai thác, chế biến
Mangan và than đồng đỏ từ Tổng Công ty METECO cho Công ty Khai thác, chế
biến và xuất khẩu Titan Hà Tĩnh và đổi tên thành Tổng Cơng ty Khống sản và
Thương mại Hà Tĩnh (Tên giao dịch MITRACO Hà Tĩnh ) thuộc UBND tỉnh Hà
Tĩnh. Quyết định thành lập số 2924/ QĐ.UB.TCCQ ngày 26/ 12/ 2000 của UBND
tỉnh Hà Tĩnh, giấy phép đăng ký kinh doanh số 113036 ngày 26/ 12/ 2000 do Sở Kế
hoạch và đầu tư cấp.
Tên doanh nghiệp : Tổng Cơng ty Khống sản và Thương mại Hà Tĩnh.
Tên giao dịch: Ha tinh minerals and trading corporation.
Tên viết tắt: Công ty MITRACO Hà Tĩnh.
Trụ sở tại : Số 06 _ Đường Phan Đình Phùng _ Tp. Hà Tĩnh _ Hà Tĩnh.
Điện thoại : 039.3855603
Fax: 039.3855606.
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy.
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh.
1.2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ :
_Nhận và sử dụng vốn của Nhà nước và nguồn vốn tự có của Cơng ty. Cơng ty
tự tìm kiếm thị trường tiêu thụ đồng thời khai thác nguồn tài nguyên khống sản tự
nhiên.
_Đảm bảo vệ sinh mơi trường
_Thực hiện đầy đủ chính sách pháp luật của Nhà nước
_Thực hiện chế độ báo cáo thống kê kế toán, báo cáo định kỳ theo quy định của

Nhà nước chịu trách nhiệm tính xác thực của báo cáo
_Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của bộ luật lao động
1.2.1.2. Ngành nghề kinh doanh:
Khai thác thu mua chế biến, kinh doanh khoáng sản phục vụ sản xuất và xuất
khẩu bao gồm: Ilmite, Zircon, Rutile, Monazit, Mangan, Than và các loại khống
sản khác.

SV: Hồng Thị Diệu Huế

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

7

Trường Đại học Vinh

Kinh doanh thương mại và dịch vụ.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ:
Sản phẩm chính của Cơng ty là Ilmenite, Zircon, Rutin. Để hoàn thành sản
phẩm bước cuối cùng phải trải qua một quy trình cơng nghệ phức tạp.Chỉ thay đổi
trong chuỗi liên kết của quy trình sản xuất sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng
sản phẩm sản xuất ra.
Nhìn chung ngoại trừ bộ phận khai thác ngun liệu thơ để cung cấp cho các xí
nghiệp khác nên có quy trình cơng nghệ riêng, cịn lại các xí nghiệp khác tuy quy
mơ sản xuất có khác nhau nhưng nhìn chung quy trình cơng nghệ tương đối giống
nhau. Cụ thể có thể mơ tả sơ bộ theo mơ hình sau: (Sơ đồ 1.1)
QUY TRÌNH KHAI THÁC QUẶNG THƠ


Máy khai
Bơm cấp
Tuyển xoắn
thác
cấp
liệu
hoặc nhà
CátTRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM
QUY
liệu
máy
quặng
Quặng thơ
Lị sấy
Nhà máy
tuyển tinh

Nguyên
liệu thô
Sản phẩm
Cát thải
Cát thải

1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý :
Tổng Cơng ty Khống sản và Thương mại Hà Tĩnh được thành lập và hoạt
động theo nguyên tắc của Doanh nghiệp Nhà nước có Tổng giám đốc và Bộ máy
giúp việc.
Tổ chức bộ máy của Tổng Cơng ty bao gồm:

Tổng giám đốc Cơng ty


Bộ máy giúp việc của Tổng giám đốc Tổng Công ty
+ Giám đốc Cơng ty
+ Kế tốn trưởng
+Các phịng ban chun mơn
+ Các xí nghiệp trực thuộc.

SV: Hồng Thị Diệu Huế

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

8

Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máyquản lý của Tổng Công ty

Giámgiám
đốc đốc và 03 phó Tổng giám đốc.
1.2.3.1. Ban giám đốc: bao gồmTổng
01 Tổng
Tổng Giám đốc
* Tổng giám đốc Tổng Công ty: Là đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh Hà Tĩnh và pháp luật về điều hành hoạt động của Cơng ty
giámnguồn lực khác
Phó
đốcgiao cho Cơng

Phóty.
Tổng
giám
về tàiPhó
sảnTổng
và các
màTổng
Nhàgiám
nước
Tổng
giám đốc
đốc Kỷ thuật
SX
đốc Tài chính
Tổng Cơng ty là người có quyền điều hành cao nhất trong Cơng ty.
* Phó Tổng giám đốc kỷ thuật: Là người giúp việc cho Tổng giám đốc Tổng Cơng
tyPhịng
phụ trách về
mặt kỷ thuật
của tồnPhịng
Cơng ty, chịu
trách nhiệm
Phịng
Phịng
Phịng
Phịngtrước Tổng
Phịnggiám
đốc
Tổng Cơng
phân

cơng, ủy
mặt cho Tổng
giám
tổ chức
tài ty về nhiệm
kinhvụ
tế được kỷ
thuật
mỏquyền thay
hành
phân tích
laokhi Tổng chính
chính
và kiểm
đốc
giám _đốc đi vắng.
động
kế tốn
tổng
sốt chất
* Phó Tổng giám đốc sản xuất: Là người giúp việc cho Tổng giám đốc Tổng Công
tiền
hợp
lượng
tylương
về mặt sản xuất, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc Tổng Công ty về nhiệm
vụ được phân công ủy quyền.
* Phó Tổng giám đốc tài chính: Là người giúp việc cho Tổng giám đốc Tổng
XN chế
XNcủa

chếCông ty, XN
chế giám đốcXưởng
XN chế
Cơng
ty về mặt quản
lý tài chính
tham mưu choXN
Tổng
về lĩnh
biến
biến
titan Kỳ
titan
Anh
Cẩm
Xun
SV:
Hồng Thị Diệu Huế
Đội kho

biến
titan
Thạch


XN than

khai
thác


biến
Zircon

cơ khí

Lớp 48B - Kế toán
XN

XN kinh

Khách sạn


thương mại
tổng hợp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

9

Thiên Ý

Trường Đại học Vinh

vực quản lý tài chính, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc Tổng Công ty về
nhiệm vụ được phân cơng ủy quyền.
1.2.3.2. Các phịng ban tại Tổng Cơng ty: bao gồm 7 phòng.
_ Phòng tổ chức lao động tiền lương: Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc
Công ty về công tác tổ chức, lao động và tiền lương. Thường xuyên kiểm tra, giám
sát, chặt chẽ công tác quản lý, bố trí sử dụng lao động, xây dựng các phương án về

tổ chức bộ máy quản lý ở các đơn vị. Làm tốt công tác nhân sự, thực hiện tốt các
chế độ chính sách đối với người lao động về tiền lương, BHXH, BHYT,KPCĐ,
BHTN, tai nạn lao động, thôi việc, hưu trí… Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện
các chế độ chính sách của Nhà nước mà Cơng ty đã ban hành ở các xí nghiệp.
_ Phịng Tài chính – Kế toán: Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc Cơng ty
trong lĩnh vực: Quản lý tài chính, hạch toán kinh tế trên cơ sở các nguyên tắc quản
lý tài chính của Nhà nước đối với các Doanh nghiệp Nhà nước.
_ Phòng Kinh tế: Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc Công ty trong lĩnh vực:
Kế hoạch sản xuất, xây dựng cơ bản, vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm… Xây dựng
quy hoạch kế hoạch đầu tư dài hạn và ngắn hạn. Tổng đúc rút ra quá trình thực hiện.
_ Phòng kỷ thuật: Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc Công ty về công tác
quản lý kỷ thuật cơng nghệ tuyển khống và quản lý kỷ thuật cơ điện ở tất cả các
đơn vị trong tồn Cơng ty nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
_ Phòng mỏ: Tham mưu chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về các vấn đề, phối
hợp với các phòng chức năng, các xí nghiệp thực hiện các nhiệm vụ theo luật
khoáng sản Nhà nước. Nghị quyết 68 CP ngày 1/ 1/ 1996 của Chính phủ, nghị định
35 CP ngày 23/ 4/ 1997 của Chính phủ và luật mơi trường.
_ Phịng Hành chính tổng hợp: Tham mưu giúp việc cho Ban giám đốc Cơng ty
về cơng tác hành chính tổng hợp. Thường xuyên kiểm tra, giám sát chặt chẽ công
tác hành chính tổng hợp ở Văn phịng các đơn vị trực thuộc.
Xây dựng nội quy làm việc của Văn phòng các đơn vị trực thuộc, đôn đốc kiểm tra
việc chấp, việc thực hiện các quy chế, nội quy của Công ty đã ban hành.
_ Phịng Phân tích và kiểm sốt chất lượng sản phẩm: Tham mưu giúp việc cho
Ban giám đốc Cơng ty về cơng tác phân tích và kiểm sốt chất lượng các loại sản
phẩm. Phân tích kịp thời, chính xác đúng quy trình các loại mẫu theo yêu cầu chất
lượng sản phẩm và quy định của Công ty.
1.2.3.3. Các đơn vị trực thuộc Tổng Công ty: gồm 11 đơn vị trực thuộc.
_Xí nghiệp chế biến titan Cẩm Xuyên: Tổ chức, chế biến quặng Ilmenite theo chỉ
tiêu kế hoạch về số lượng và chất lượng đã được duyệt. Quản lý có hiệu quả các
máy móc thiết bị được trang bị, phục vụ kịp thời nhiệm vụ sản xuất của xí nghiệp.

_Xí nghiệp chế biến titan Kỳ Anh: Tổ chức khai thác nguyên liệu Ilmenite trên
vùng mỏ Kỳ Khang, Kỳ Ninh theo kế hoạch quy hoạch và định mức kinh tế kỷ
thuật của Công ty giao. Tổ chức chế biến quặng Ilmenite theo chỉ tiêu kế hoạch về

SV: Hoàng Thị Diệu Huế

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

10

Trường Đại học Vinh

số lượng và chất lượng đã được duyệt. Quản lý có hiệu quả các máy móc thiết bị
được trang bị, phục vụ kịp thời nhiệm vụ sản xuất của xí nghiệp.
_ Xí nghiệp chế biến Titan Thạch Hà: Tổ chức chế biến quặng Ilmenite theo chỉ
tiêu kế hoạch về số lượng và chất lượng đã được duyệt. Quản lý có hiệu quả các
máy móc thiết bị được trang bị, phục vụ kịp thời nhiệm vụ sản xuất của xí nghiệp.
_ Xí nghiệp khai thác: Tổ chức quản lý điều hành công tác khai thác và tuyển thợ
đảm bảo theo đúng quy hoạch, thiết kế đã được Nhà nước phê duyệt. Đảm bảo các
chỉ tiêu về quặng khai thác tuyển thợ về số lượng, chất lượng và thời gian của Công
ty. Quản lý có hiệu quả các máy móc thiết bị được trang bị, phục vụ kịp thời nhiệm
vụ sản xuất của xí nghiệp, tiếp nhận và thực hiện tốt các chương trình đầu tư.
_ Xí nghiệp chế biến Zircon: Tổ chức chế biến sản phẩm Ilmenite, Zircon,
Monazit đảm bảo số lượng, chất lượng theo quy định của Công ty. Phối hợp với
Giám đốc các xí nghiệp, các phịng ban thực hiện tốt có hiệu quả các phần hành
được giao.
_ Xưởng cơ khí: Tổ chức quản lý khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa vận hành các loại

máy móc thiết bị phục vụ sản xuất đạt hiệu quả kinh tế cao. Tiến hành nâng cấp cải
tiến làm mới gia cơng các loại máy móc thiết bị phục vụ nhu cầu sản xuất ở các xí
nghiệp. Lập kế hoạch sửa chữa bảo dưỡng thay thế các máy móc thiết bị ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn.
_ Đội kho cảng: Thực hiện đầy đủ các quy định của Ban giám đốc Công ty về kế
hoạch nhập và xuất hàng tại các kho cảng. Đảm bảo số lượng, chất lượng và thời
gian theo kế hoạch, tổ chức kiểm tra theo dõi số lượng, chất lượng hàng hóa ở các
kho để có kế hoạch giao nhận hàng và tham mưu cho giám đốc phù hợp.
_ Xí nghiệp than: Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc Công ty về tồn bộ cơng
tác quản lý, khai thác, thu gom, chế biến than đạt tiêu chuẩn về chất lượng tiêu thụ
nội địa và xuất khẩu. Tham gia công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển
chiến lược và công tác thăm dị nâng cấp mở rộng mỏ.
_ Xí nghiệp Mangan: Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc Công ty về tồn bộ
cơng tác quản lý, khai thác, thu gom, chế biến Mangan đạt tiêu chuẩn về chất lượng
tiêu thụ nội địa và xuất khẩu. Tham gia công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát
triển chiến lược và công tác thăm dị nâng cấp mở rộng mỏ.
_ Xí nghiệp kinh doanh thương mại tổng hợp: Chịu trách nhiệm trước Ban giám
đốc Cơng ty và pháp luật về tồn bộ cơng tác quản lý và điều hành kinh doanh
thương mại của Xí nghiệp. Đảm bảo kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn và phát triển
vốn.
_ Khách sạn du lịch Thiên Ý: Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc Công ty và
pháp luật về tồn bộ cơng tác quản lý và điều hành kinh doanh khách sạn và dịch vụ
tại khách sạn. Đảm bảo kinh doanh có hiệu quả, bảo tồn và phát triển vốn.
1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Cơng ty:

SV: Hồng Thị Diệu Huế

Lớp 48B - Kế toán



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chỉ
tiêu

11

1.3.1. Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn:
Mẫu biểu số 1.1:
Năm
2008
2009
Tỷ
Số tiền
trọng
Số tiền
(%)

Tổng cộng tài sản
A. Tài sản ngắn hạn
B. Tài sản dài hạn
Tổng cộng nguồn
vốn
A. Nợ phải trả
B. Vốn chủ sở hữu

Trường Đại học Vinh

Chênh lệch
Tỷ

trọng
(%)

+/_

%

647.830.453.765 100
302.262.241.073 46,66
345.568.212.692 53,34

730.198.720.866 100
379.764.096.311 52
350.434.624.555 48

82.368.267.101 12,7
77.501.855.238 25,64
4.866.411.863 1,41

648.010.483.765 100

730.441.583.359 100

82.431.099.594 12,72

255.298.726.410 39,4
392.711.757.355 60,6

273.318.378.317 37,42 18.019.651.907 7,06
457.123.205.042 62,58 64.411.447.687 16,4

(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn)
Qua bảng tính trên cho ta thấy: Nhìn chung,Tổng tài sản và tổng nguồn vốn là
lớn. Tổng tài sản và tổng nguồn vốn của năm 2009 tăng so với năm 2008 lần lượt là
82.368.267.101 và 82.431.099.594 .Chứng tỏ, DN hoạt động tương đối tốt.
- Về tài sản chủ yếu là các chỉ tiêu:
+ Hàng tồn kho với số lượng lớn năm 2009 tăng 3.991.746.800 tương ứng với
3,06% so với năm 2008 do DN nhập NVL, CCDC để mở rộng SXKD.
+ Chỉ tiêu đầu tư tài chính ngắn hạn năm 2009 tăng nhiều so với năm 2008 là
48.124.219.250 do Công ty đầu tư mua mới tài sản ngắn hạn để mở rộng SXKD.
+ Chỉ tiêu TSCĐ giảm 14.803.021.800 tương ứng với 6,65%. Như vậy, Cơng
ty giảm đầu tư mua sắm máy móc thiết bị và dây chuyền công nghệ sản xuất.
- Mặt khác, trong chỉ tiêu nguồn vốn,
+ Nợ phải trả năm 2009 tăng so với năm 2008 là 3.635.487.780 tương ứng với
tỷ lệ là 7,5%, do DN mua chịu NVL, CCDC, TSCĐ để mở rộng quy mô SXKD.
+ Vốn chủ sở hữu lại chiếm lớn trong tổng nguồn vốn và tăng so với năm 2008
là 64.411.447.700 tương ứng với tỷ lệ là 16,4% do quy mơ vốn lớn.
Bên cạnh đó,để DN được thực hiện tốt hơn nữa công tác quản lý của mình, DN
nên xem lại phương thức bán hàng, phương thức quản lý của DN.
1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính:
Dựa vào bảng cân đối kế tốn của năm 2008 và năm 2009 ta tính được các chỉ
tiêu tài chính như sau:

SV: Hồng Thị Diệu Huế

Lớp 48B - Kế tốn


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

12


Trường Đại học Vinh

Mẫu biểu số 1.2:
Chỉ tiêu

2008

2009

Chênh lệch
+/_
%

%

60,6

62,58

1,98

3,27

%

53,34

48


-5,34

- 10

Lần

2,54

2,7

0,16

6,3

Lần

0,17

0,14

- 0.03

-17,65

Lần

1,6

1,77


0,17

10,63

Đơn vị
tính

1.Tỷ suất tài trợ
2.Tỷ suất đầu tư
3. Khả năng thanh toán
hiện hành
4. Khả năng thanh tốn
nhanh
5. Khả năng thanh tốn
ngắn hạn

(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn)
Qua bảng tính các chỉ tiêu tài chính ta thấy: Nhìn chung, DN hoạt động rất
khả quan. Chủ yếu do các nguyên nhân sau:
+ Chỉ tiêu tỷ suất đầu tư giảm tức là DN chưa có hướng về đầu tư lâu dài. Các
chỉ tiêu còn lại cho ta thấy năm 2009 đều tăng so với năm 2008, đây là mặt tích cực.
+Khả năng thanh tốn hiện hành của DN hàng năm đều lớn hơn 1 là rất tốt.
Nghĩa là, các khoản huy động bên ngồi đều có tài sản đảm bảo. Đồng thời, chỉ tiêu
khả năng thanh toán hiện hành năm 2009 so với năm 2008 tăng 0,16 lần tương ứng
với tỷ lệ là 6,3%. Điều này, là do trong năm 2009, DN huy động thêm vốn từ bên
ngoài nhiều hơn sự tăng thêm của tài sản khá nhiều…
+ Tỷ suất tài trợ hàng năm tăng nhanh chứng tỏ khả năng tự đảm bảo về mặt
tài chính là rất cao.
+ Khả năng thanh toán ngắn hạn năm 2009 đều tăng so với năm 2008 là 0,17
lần. Tức khả năng thanh tốn của DN có khả năng tự đảm bảo cao.

+Khả năng thanh toán nhanh năm 2009 giảm so với năm 2008 là 0,03 tương
ứng với 17,65%. Tức là, khả năng thanh tốn của DN chưa có khả năng tự đảm bảo.
Chứng tỏ, DN hoạt động tốt,có sự cân đối trong chi tiêu hợp lý. Hay, DN có
cách thức quản lý hiệu quả, và khả năng thanh toán ngày càng được cải thiện hơn.
1.4. Nội dung tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty:
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
1.4.1.1. Đặc điểm tổ chức Bộ máy Kế toán
Việc tổ chức cơng tác kế tốn và Bộ máy Kế tốn là tùy thuộc vào loại hình
SXKD, u cầu quản lý, cơ chế quản lý Nhà nước và bản thân DN. Từ đó phát sinh
ra khối lượng các loại thơng tin kinh tế và nhu cầu thông tin cho việc quản lý và
điều hành các hoạt động SXKD. Tùy thuộc vào trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý
nói chung và cán bộ nhân viên kế tốn nói riêng. Là một Cơng ty có địa bàn hoạt

SV: Hồng Thị Diệu Huế

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

13

động rộng, các Xí nghiệp thành viên nằm phân tán nhưng với đặc điểm riêng có của
một DN nằm trong ngành khai thác mỏ, các chi phí được quản lý và tính toán trên
cơ sở hệ thống định mức đã xây dựng, sản phẩm được tiêu thụ đều thông qua Tổng
Công ty. Do vậy, phịng kế tốn Tổng Cơng ty Khống sản và Thương mại Hà Tĩnh
chọn tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh có chứng từ gốc chứng minh được kế toán ở các XN thành viên tập trung lập

thành bảng tổng hợp chứng từ, định kỳ gửi về phòng kế tốn Tổng Cơng ty để xử lý
và tiến hành ghi sổ.
Sơ đồ 1.3: Tổ chức Bộ máy kế tốn có thể khái qt theo sơ đồ sau:

Kế tốn trưởng(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn)

1.4.1.2. Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán:
Cụ thể Bộ máy Kế tốn của Cơng ty bao gồm các bộ phận với các chức năng ,
Kế toán
Kế toán tiền
Kế
Kế
Kế
Kế toán
nhiệm
vụ
sau:
thanh
lương,
toán
toán
toán
TSCĐ,
_ Kế toánCCDC
trưởng: Là người
hạn và trách
toánnhiệm cao nhất
trong bộ
BHXH,
tổng

ngân có quyền
thanh
2(Kiêm
BHYT,
hợpkế tốn của Tổng Cơnghàng
tốn 1 là người
máy
ty. Kế tốn trưởng
giúp việc cho
Tổng giám
nhiệm)
KPCĐ,
đốc Tổng Cơng ty, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc Tổng Cơng
BHTNtyvàvàcácpháp

SV: Hồng Thị Diệu Huế
Kế tốn
kho

Kế tốn
cơng nợ
(Kiêm

Thủ quỹ

chế độ khác
của người lao
động
Lớp 48B
- Kế toán

Thủ kho


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

14

Trường Đại học Vinh

Kế toán viên tại các XN và
luật Nhà nước về công tác Tài chính –xưởng
Kế tốn của tồn đơn vị.Tham mưu cho Tổng

Giám đốc Tổng Công ty về công tác quản lý Tài chính và quản trị DN.
_ Kế tốn tổng hợp: Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng, Tổng giám đốc và
pháp luật Nhà nước về nhiệm vụ được phân công.Tham mưu giúp việc cho kế toán
trưởng, kiểm tra ký chứng từ thanh tốn chi phí sản xuất tại các XN. Lập báo cáo
quyết tốn tài chính, báo cáo thống kê, báo cáo thuế, tính giá thành sản phẩm.
_ Kế tốn TSCĐ, CCDC: Có trách nhiệm lập thẻ TSCĐ, mở sổ TSCĐ, mở sổ
chi tiết tăng giảm CCDC. Thực hiện việc kiểm kê TSCĐ, CCDC, báo cáo kiến nghị
kịp thời về việc quản lý, bảo quản tài sản...Lập kế hoạch SCL TSCĐ, tham mưu cho
kế tốn trưởng, lãnh đạo Cơng ty về giá cả vật tư tài sản CCDC, phụ tùng, việc bảo
dưỡng, sửa chữa, thanh lý tài sản.
_ Kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN và các chế độ khác của
người lao động: Có trách nhiệm kiểm tra, lập bảng thanh tốn lương cho cơng nhân
trực tiếp SX, kiểm tra và lập hồ sơ thanh toán kịp thời, đầy đủ chế độ BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN và các chế độ khác cho người lao động trong Tổng Công ty
theo quy định của Tổng Cơng ty và chính sách của Nhà nước. Quyết toán quỹ lương
và phân bổ tiền lương hàng q, hàng năm trong Tổng Cơng ty.
_ Kế tốn kho: Lập danh mục vật tư, phiếu nhập xuất và theo dõi giám sát tình

hình nhập – xuất – tồn kho các loại hàng hóa, sản phẩm, nguyên nhiên vật liệu, phụ
tùng. Cân đối tiêu hao nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng theo định mức trình kế tốn
trưởng và lãnh đạo Tổng Công ty, đề xuất phương án xử lý đối với các trường hợp
tiêu hao vật tư vượt định mức.
_ Kế tốn ngân hàng: Có nhiệm vụ kiểm tra, lập thủ tục thanh tốn các chi phí
qua ngân hàng. Cập nhật các khoản thu, chi vào sổ chi tiết các khoản tiền gửi, tiền
vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Thường xuyên theo dõi các khoản tiền
khách hàng trả qua ngân hàng, lập các bảng kê chi tiết báo cáo kịp thời cho Tổng
giám đốc Tổng Công ty và kế toán trưởng.
_ Kế toán thanh toán 1: Kiểm tra và thanh tốn các chi phí phát sinh tại văn
phịng Tổng Cơng ty và các đơn vị cung cấp dịch vụ. Kiểm tra và lập các phiếu thu,
phiếu chi tiền mặt, cuối tuần lập báo cáo thu chi tồn quỹ tiền mặt gửi Tổng giám
đốc và kế toán trưởng. Lập sổ chi tiết theo dõi tiền mặt, cuối tháng đối chiếu tồn
quỹ với thũ quỹ.
_ Kế toán thanh toán 2 (Kiêm nhiệm): Kiểm tra thanh toán các khoản chi phí
sản xuất phát sinh tại các XN theo hệ thống định mức của Tổng Cơng ty đã ban
hành.
_ Kế tốn công nợ (Kiêm nhiệm): Lập danh mục khách hàng, theo dõi các
khoản công nợ của Tổng Công ty phân loại nợ theo đúng đối tượng. Cuối tháng,
quý, năm kiểm tra và lập sổ chi tiết công nợ của từng đối tượng, lập bảng cân đối số

SV: Hoàng Thị Diệu Huế

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

15


Trường Đại học Vinh

phát sinh công nợ của từng tài khoản.Cuối tháng, quý, năm đối chiếu công nợ với
các đơn vị, CBCNV và khách hàng.
_ Thủ quỹ: Thu chi các khoản tiền mặt, chứng khoán có giá qua quỹ Cơng ty
theo các phiếu thu, phiếu chi hợp lệ đã có đầy đủ chữ ký. Mở sổ quỹ theo dõi thu
chi phát sinh hàng ngày. Cuối mỗi ngày phải cùng với kế toán theo dõi quỹ đối
chiếu và rút số dư. Cuối tháng phải cân đối và rút số dư cuối tháng ghi vào sổ quỹ
có chữ ký của kế toán theo dõi quỹ và kế toán trưởng.
_ Thũ kho: Quản lý, bảo quản và chịu trách nhiệm về tất cả vật tư, hàng hóa
trong kho. Trực tiếp xuất nhập vật tư, hàng hóa đúng đủ số lượng, chất lượng và kịp
thời theo phiếu đã được duyệt. Mở sổ kho, thẻ kho theo dõi nhập – xuất – tồn kho
các loại vật tư, hàng hóa.
_ Kế toán viên tại các XN và Xưởng: Kiểm tra và thanh tốn các chi phí sản
xuất phát sinh tại các XN, xưởng. Cuối tháng tập hợp các chứng từ gốc hợp lệ gửi
về phịng kế tốn Tổng Cơng ty. Chịu trách nhiệm quản lý tài chính trong phạm vi
XN, xưởng.
1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán
1.4.2.1. Một số đặc điểm chung cần giới thiệu:
_ Niên độ kế toán: Áp dụng thống nhất theo quy định của Nhà nước. Bắt đầu từ
ngày 01 tháng 01 kết thúc ngày 31 tháng 12 (năm dương lịch). Kỳ hạch toán: hạch
toán theo quý.
_ Hình thức ghi sổ: Căn cứ vào đặc điểm cụ thể của Công ty và cơ cấu tổ chức bộ
máy cũng như trình độ của nhân viên kế tốn (đã nêu trên), phịng kế tốn Tổng
Cơng ty Khống sản và Thương mại Hà Tĩnh chọn hình thức kế toán nhật ký chung
áp dụng, tổ chức hạch toán. Hệ thống sổ hiện có ở Cơng ty bao gồm:
+ Sổ nhật ký chung: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh theo trình tự thời gian.
+ Sổ Cái: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán quy định trong hệ thống tài

khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Mỗi tài khoản được mở 1 hoặc 1 số trang
liên tiếp trên sổ Cái đủ để ghi chép trong một niên độ kế toán.
+ Sổ kế toán chi tiết: Dùng để ghi chép chi tiết các đối tượng kế toán cần theo dõi
chi tiết nhằm phục vụ u cầu tính tốn một số chỉ tiêu tổng hợp, phân tích và kiểm
tra của đơn vị mà các sổ kế toán tổng hợp khơng thể đáp ứng được. Trong phần
hành kế tốn NVL, CCDC ở Tổng Cơng ty Khống sản và Thương mại Hà Tĩnh
bao gồm một số loại sổ chi tiết sau:
. Sổ chi tiết NVL, CCDC
. Sổ (Thẻ ) kho
. Sổ chi tiết thanh tốn với người mua, người bán

SV: Hồng Thị Diệu Huế

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

16

Trường Đại học Vinh

Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ ở Tổng Cơng ty được mô tả theo sau:

Chứng
từ gốc

Ghi chú:

Sổ Cái

Sổ Nhật

ghi hàng ngày
chung

BCTC
Ghi cuối tháng
Kiểm
Bảng
tổngtra, đối chiếu
Sổ
chi
_Phương pháp tính thuế GTGT:
Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu
hợp chi tiết
tiết
trừ
_ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên.
+ Phương pháp hạch tốn ngoại tệ: Cơng ty sử dụng tỷ giá thực tế để hạch toán
ngoại tệ. Ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá liên ngân hàng tại thời
điểm giao dịch của ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
_ Phương pháp khấu hao TSCĐ: Kế toán sử dụng phương pháp khấu hao theo
đường thẳng.
_ Phương pháp tính giá thực tế xuất kho: Kế tốn sử dụng theo phương pháp
bình quân gia quyền.

1.4.2.2. Giới thiệu các phần hành kế tốn tại Cơng ty:
_Phần hành kế tốn vốn bằng tiền:

+ Chứng từ sử dụng: Phiếu thu (Mẫu 01-TT), phiếu chi (Mẫu 02-TT), giấy báo nợ,
giấy báo có.
+ Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 111(Tiền VNĐ), TK 1121 (Tiền gửi ngân
hàng), TK 153 (Tiền đang chuyển)
+ Sổ kế toán sử dụng: Nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền, sổ cái, sổ nhật ký chung

SV: Hồng Thị Diệu Huế

Lớp 48B - Kế tốn


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

17

+ Quy trình luân chuyển: (Sơ đồ 1.5)
Chứng từ(phiếu thu, phiếu chi)

Phần mềm
Kế toán

Sổ chi tiết

Nhật ký chung

Sổ tổng hợp

Sổ cái TK 111, 112


_Phần hành kế tốn ngun liệu, vật liệu, cơng cụ dụng cụ
+ Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 – VT), Phiếu xuất kho (Mẫu số 02
– VT), Bảng kê mua hàng(Mẫu 06 - VT), Bảng phân bổ NVL, CCDC (Mẫu 07 VT). Ngồi ra, Cơng ty còn sử dụng một số loại chứng từ nội bộ để ghi nhận các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong nội bộ Công ty như: Phiếu giao nhận quặng thô,
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ...
+ Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 152 (NVL), TK 153 (CCDC) và chi tiết
cho từng loại như: TK 1521 (NVL Chính), TK 1522 (NVL Phụ)...
+ Sổ kế tốn sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết, sổ tổng hợp.
+ Quy trình thực hiện: (Sơ đồ 1.6)
Chứng từ(Phiếu nhập, Phiếu xuất)

Phần mềm
Kế toán

Nhật ký chung

Sổ cái TK152,153

Sổ chi tiết

Sổ tổng hợp

_ Phần hành tài sản cố định
+ Chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01-TSCĐ), biên bản thanh
lý TSCĐ (Mẫu số 02-TSCĐ), biên bản đánh giá lại tài sản (Mẫu số 04-TSCĐ), biên
bản kiểm kê TSCĐ (Mẫu số 05-TSCĐ), bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu
số 06-TSCĐ)
+ Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 2111 (TSCĐHH), TK 214 (hao mịn
TSCĐ)


SV: Hồng Thị Diệu Huế

Lớp 48B - Kế tốn


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

18

+ Sổ kế toán sử dụng: Nhật ký chung, sổ cái, sổ tổng hợp TSCĐ
+ Quy trình thực hiện: (Sơ đồ 1.7)
Chứng từ ( Biên bản giao nhận TSCĐ...)

Nhật ký chung

Thẻ TSCĐ

Phần mềm kế toán

Sổ cái TK 211,214

Sổ tổng hợp

_ Phần hành kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương:
+ Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công (Mẫu số 01a-LĐTL), bảng thanh toán tiền
lương (Mẫu số 02-LĐTL), bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số 03-LĐTL), Bảng
phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu số 11-LĐTL)

+ Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 334 (lương trả cho công nhân viên), chi
tiết TK 3341(lương trả cho nhân viên), TK 3344 (phải trả khác), TK 3383 (BHXH)
+ Sổ kế toán sử dụng: Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết, sổ tổng hợp lương và các
khoản trích theo lương theo từng đối tượng.
+ Quy trình thực hiện: (Sơ đồ 1.8)
Chứng từ(Bảng chấm cơng… )

Nhật ký chung

Sổ cái TK 334,338

Phần mềm
Kế tốn

Sổ chi tiết

Sổ tổng hợp

_ Phần hành kế toán thành phẩm, hàng hóa
+ Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho (Mẫu số 01-VT), phiếu xuất kho (Mẫu số 02VT), biên bản kiểm kê hàng tồn kho (Mẫu số 05-VT)...
+ Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 155 (thành phẩm), TK 156 (hàng hóa)
+ Sổ kế tốn sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 155,156 và các loại sổ chi tiết
cho từng loại thành phẩm, hàng hóa, sổ tổng hợp...
+ Quy trình thực hiện: (Sơ đồ 1.9)

SV: Hồng Thị Diệu Huế

Lớp 48B - Kế toán



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

19

Chứng từ (Phiếu nhập, Phiếu xuất)

Phần mềm
Kế toán

Nhật ký chung

Sổ cái TK 155,156

Sổ chi tiết

Sổ tổng hợp

- Phần hành kế toán chi phí và các giá thành sản phẩm
+ Chứng từ sử dụng: bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng thanh
tốn tiền lương, chứng từ thanh tốn, hóa đơn của người bán, phiếu báo vật tư còn
lại cuối kỳ, bảng tinh và phân bổ khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 621(CPNVLTT), TK 622 (CPNCTT),
TK 627 (CPSXC), TK 154 (CP sản xuất kinh doanh dở dang), TK 155 (Thành
phẩm), TK 632 (Giá vốn hàng bán)
+ Sổ kế toán sử dụng: Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết cho từng loại, sổ tổng hợp
+ Quy trình thực hiện: (Sơ đồ 1.11)
Chứng từ kế toán sử dụng


Nhật ký chung

Sổ cái TK 621, 622,...

Phần mềm
Kế toán

Sổ chi tiết

Sổ tổng hợp

- Phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
+ Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, chứng từ trả tiền hàng...
Các chứng từ tài liệu là căn cứ để ghi sổ kế toán liên quan.
+ Tài khoản sử dụng: TK 511 (Doanh thu bán hàng), TK 512 (Doanh thu bán hàng
nội bộ, TK531 (Hàng bán bị trả lại), TK 532 (Giảm giá hàng bán, TK 3331 ( Thuế
GTGT phải nộp cho nhà nước.
+ Sổ kế toán sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết, sổ tổng hợp
+ Quy trình thực hiện:
(Sơ đồ 1.12)

SV: Hồng Thị Diệu Huế

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

20


Trường Đại học Vinh

Chứng từ (hóa đơn bán hàng, hóa đơn
GTGT...)

Nhật ký chung

Sổ cái TK 511, 512, 521,531,532,
3331

Phần mềm
Kế toán

Sổ chi tiết

Sổ tổng hợp

Ghi chú: - Nhập số liệu hàng ngày
- In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
- Đối chiếu, kiểm tra
1.4.3. Tổ chức hệ thống Báo cáo Tài chính:
_ Thời điểm lập báo cáo: BCTC thường được sử dụng là báo cáo theo niên độ kế
toán năm và được lập vào ngày 31/12 hàng năm.
_Các Báo cáo Tài chính theo quy định: Tổ chức BCTC của Công ty tuân thủ theo
QĐ 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Hệ thống
BCTC theo quy định bao gồm các loại sau:
+ Bảng Cân Đối Kế Toán (Mẫu số B01 – DN)
+ Báo Cáo Kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 - DN)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B03 - DN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B09 - DN)

Các báo cáo này được lập hàng quý
_ Hệ thống Báo cáo nội bộ: bao gồm các loại sau:
+ Báo cáo sử dụng hóa đơn
+ Báo cáo tình hình cơng nợ (nợ phải thu, phải trả)
+ Báo cáo kiểm kê hàng tồn kho hàng tháng
+ Báo cáo giá thành
+ Báo cáo quỹ tiền mặt hàng tháng
+ Báo cáo tiền gửi ngân hàng hàng tháng
+ Báo cáo về tình hình doanh thu, chi phí, khối lượng, lợi nhuận.
1.4.4. Tổ chức kiểm tra cơng tác kế tốn
1.4.4.1. Bộ phận thực hiện:
Kiểm tra cơng tác kế tốn trong nội bộ Cơng ty do Ban Giám đốc và Kế tốn
trưởng chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo.
Bên cạnh đó, Cơng ty cịn th Cơng ty TNHH Kiểm tốn để kiểm tra tính
chính xác, tính trung thực, hợp lý trong cơng tác kế tốn của Cơng ty.
1.4.4.2. Phương pháp kiểm tra:

SV: Hồng Thị Diệu Huế

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

21

Trường Đại học Vinh

Công tác kiểm tra được thực hiện dựa trên phương pháp đối chiếu. Đối chiếu
số liệu giữa các chứng từ kế toán, sổ kế toán và các báo cáo kế toán với nhau, giữa

số liệu kế toán của DN với các đơn vị trực thuộc, giữa số liệu kế toán với thực tế
hoạt động SXKD của Công ty và với chế độ, thể lệ kế toán hiện hành.
1.4..4.3. Cơ sở kiểm tra:
Là các chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế tốn và chế độ, chính sách
quản lý Kinh tế-Tài chính, chế độ thể lệ kế tốn cũng như số liệu của các đơn vị
trực thuộc.
1.5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong cơng tác kế tốn tại
Công ty
1.5.1. Thuận lợi
Với bộ máy tổ chức gọn nhẹ, các phịng ban chức năng phục vụ có hiệu quả
cho Lãnh đạo Công ty trong việc giám sát, kiểm tra hoạt động SXKD, quản lý kinh
tế.
Cơng tác hạch tốn trong Cơng ty có sự bố trí, phân cơng nhiệm vụ từ hạch
tốn ban đầu ở các tổ, xưởng, phịng ban đến phịng tổ chức hành chính tập hợp
chứng từ, tổ chức cơng tác kế tốn chính xác, đầy đủ, kịp thời. Nên tạo điều kiện
giảm bớt khối lượng công việc cho kế tốn, đảm bảo cung cấp số liệu chính xác,
đầy đủ, kịp thời để kế toán vào các sổ kế tốn liên quan. Cơng tác kế tốn được thực
hiện trên máy vi tính, do đó tiết kiệm được thời gian, cơng sức hạch tốn, đồng thời
có thể xử lý nhiều cơng việc khác nhau được nhanh chóng kịp thời cùng một lúc.
Hệ thống sổ sách của Công ty theo đúng các nguyên tắc của Bộ Tài chính, phản ánh
rõ các khoản mục và nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1.5.2. Khó khăn
Do loại hình hoạt động SXKD của Cơng ty theo nhiều ngành nghề kinh doanh.
Do đó việc tính giá thành cịn gặp nhiều khó khăn và xác định kết quả kinh doanh
chưa thật chính xác.
Việc sử dụng tin học trong cơng tác kế tốn phụ thuộc hệ thống điện, nếu
không quản lý chặt chẽ sẽ dễ bị đánh cắp thơng tin.
Phần hành kế tốn cũng có những nhược điểm nhất định, việc thực hiện cơng
tác kế tốn đơi khi vẫn bị lỗi.
1.5.3. Hướng phát triển

Công ty nên tiếp tục nâng cao trình độ nghiệp vụ cũng như đạo đức của cán bộ,
cơng nhân viên kế tốn nhằm đáp ứng được nhiệm vụ trong tình hình đất nước ngày
càng đổi mới và phát triển đó chính là nhanh gọn, kịp thời, chính xác và hiệu quả.
Khi có sự thay đổi về chứng từ hay quy định của Nhà nước hoặc của Công ty. Tạo
điều kiện cho cán bộ, công nhân viên kế toán được đi học thêm để nâng cao nghiệp
vụ chuyên môn, kỹ năng cho cán bộ, công nhân viên kế tốn.

SV: Hồng Thị Diệu Huế

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

22

Trường Đại học Vinh

PHẦN II:
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CƠNG TY KHỐNG SẢN VÀ THƯƠNG MẠI HÀ TĨNH
2.1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty:
2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
2.1.1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu:
Là một DN hoạt động trong lĩnh vực khai thác mỏ và chế biến của các sản
phẩm từ sa khoáng tự nhiên, ngun liệu chính chủ yếu của Cơng ty là: Quặng thô
khai thác được. Do vậy, chất lượng nguyên liệu chính phụ thuộc rất lớn vào đặc tính
lý hóa của bản thân quặng, điều kiện địa lý tự nhiên của khu vực mỏ, quy trình cơng
nghệ khai thác… Tuy nhiên cũng giống như tất cả các DN SX khác, NVL ở Cơng ty
Khống sản và Thương mại Hà Tĩnh cũng mang đặc điểm của yếu tố NVL nói

chung, điều này được thể hiện trên cả hai mặt giá trị và hiện vật cụ thể như sau:
_ Về mặt hiện vật: NVL tham gia tồn bộ vào q trình SX, được tiêu dùng
tồn bộ và khơng giữ ngun hình thái vật chất ban đầu.
_ Về mặt giá trị: Giá trị NVL được chuyển dịch một lần vào giá trị của sản
phẩm SX ra.
NVL ở Cơng ty được hình thành từ hai nguồn: Tự khai thác và mua ngồi.
2.1.1.2. Đặc điểm cơng cụ dụng cụ
CCDC tại Cơng ty Khống sản và Thương mại Hà Tĩnh bao gồm những tư liệu
SX và dụng cụ quản lý như: Ven, cuốc, xẻng, máy nén khí, bàn, ghế, tủ… do đặc
điểm SX của Công ty là khai thác quặng, các CCDC thường xuyên tiếp xúc với
nước biển và khí hậu khắc nghiệt nên giá trị phân bổ vào chi phí SX trong kỳ
thường chiếm tỷ lệ lớn hầu hết các CCDC đều phân bổ 1 lần vào chi phí SX trong
kỳ. Tuy nhiên cũng giống như tất cả các DN SX khác, CCDC ở Công ty Khoáng
sản và Thương mại Hà Tĩnh cũng mang đặc điểm của yếu tố CCDC nói chung, điều
này được thể hiện trên cả 2 mặt giá trị và hiện vật cụ thể như sau:
_ Về mặt hiện vật: CCDC tham gia nhiều lần vào quá trình SX, giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu.
_ Về mặt giá trị: Giá trị của CCDC được chuyển dịch dần vào giá trị của sản
phẩm SX ra.
2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
2.1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu:
Căn cứ vào nội dung và tính chất kinh tế của NVL, NVL ở Cơng ty Khoáng
sản và Thương mại Hà Tĩnh được chia thành các loại sau:
_ Ngun liệu chính: Quặng thơ
_ Vật liệu phụ: Là các loại NVL phục vụ cho quá trình SX như hóa chất…
_ Nhiên liệu: Bao gồm các loại như xăng dầu, than cám, ga…
_ Phụ tùng thay thế

SV: Hồng Thị Diệu Huế


Lớp 48B - Kế tốn


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

23

Trường Đại học Vinh

_ Vật liêu khác: Bao gồm các loại vật liệu không nằm trong các loại trên.
2.1.2.2. Phân loại CCDC:
Theo mục đích và nơi sử dụng, CCDC ở Cơng ty Khống sản và Thương mại
Hà Tĩnh bao gồm:
_ CCDC dùng cho SXKD
_ CCDC dùng cho quản lý
_ CCDC dùng cho các nhu cầu khác.
2.1.3. Tình hình cơng tác quản lý NVL, CCDC tại Cơng ty:
2.1.3.1. Tình hình quản lý NVL tại Cơng ty:
Vật liệu ở Công ty KS và TM Hà Tĩnh được tổ chức quản lý theo hệ thống
định mức nội bộ do phịng kinh tế, kỷ thuật, tài chính kế tốn… xây dựng cho XN
Cẩm Xuyên trên cơ sở điều kiện thực tế của đơn vị. Cụ thể ta xem xét chỉ tiêu định
mức sau:
Mẫu biểu số 2.1:
CHỈ TIÊU SẢN XUẤT QUẶNG THƠ
Xí nghiệp
XN Cẩm Xun

Ghi chú

Chỉ tiêu

Chất lượng sau tuyển (Kg/ l)
2.9
3
Điện (Kwh/ m )
35
Dầu cấp quặng(l/m3)
Mẫu biểu số 2.2:
CHỈ TIÊU SẢN XUẤT ILMENITE
Xí nghiệp

Cẩm Xun
Ghi chú
Chỉ tiêu
Quặng có tỷ trọng nén ướt
0.93
2.86Kg/l(m3/ TSP)
Điện(Kwh/ TSP)
12.5
Than sấy (Kg/ TSP)
Dầu(l/ TSP)
4
2.1.3.2. Tình hình quản lý cơng cụ dụng cụ tại Cơng ty:
Do CCDC ở Công ty được phân thành 3 loại như trên nên việc quản lý cũng
được gắn với từng nơi sử dụng CCDC.CCDC được giao trực tiếp cho từng đối
tượng sử dụng quản lý. Tại XN mở sổ chi tiết theo dõi CCDC. Giá trị của CCDC
được phân bổ 1 lần hoặc nhiều lần vào chi phí SXKD trong kỳ tùy theo giá trị của
CCDC.
2.2. Đánh giá NVL, CCDC tại Cơng ty:

SV: Hồng Thị Diệu Huế


Lớp 48B - Kế tốn


×