Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Nghiên cứu điều kiện để áp dụng ucp 600 trong hoạt động thanh toán quốc tế ở ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (988.57 KB, 144 trang )

TRƯờNG ĐạI HọC KINH Tế QUốC DÂN

***

NGUYN TH HNG NGN

NGHIấN CỨU ĐIỀU KIỆN ĐỂ ÁP DỤNG UCP 600
TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH VĨNH PHÚC

Chuyên ngành: KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NHƯ BÌNH


2

Hà Nội, Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác. Các thông tin và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là do tơi tự tìm hiểu, đúc kết và phân tích một cách trung thực, phù
hợp với tình hình thực tế.
Tác giả thực hiện

Nguyễn Thị Hồng Ngân




LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài, tác giả xin chân thành cám ơn sự
hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Như Bình cùng một số thầy cơ giáo trường
Đại học Kinh tế Quốc dân, sự ủng hộ giúp đỡ của các đồng nghiệp
Vietcombank - Vĩnh Phúc. Tuy nhiên do một vài nguyên nhân khách quan
nào đó mà một trong số những vấn đề tác giả đề cập đến có thể chưa phù hợp.
Tác giả rất mong nhận được sự thơng cảm và đóng góp ý kiến của các thầy cô
giáo, các bạn đồng nghiệp, các nhà chuyên môn và những người quan tâm để
luận văn được hoàn thiện hơn.
Tác giả thực hiện

Nguyễn Thị Hồng Ngân


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
TĨM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG PHƯƠNG
THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ THEO UCP 600 VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG UCP
600............................................................................................................................. 6
1.1. Tổng quan về phương thức thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ theo
UCP 600.................................................................................................................... 6
1.1.1. Khái quát về nội dung của UCP 600................................................................6
1.1.2 Lợi thế của UCP 600 trong thanh tốn tín dụng chứng từ so với phương thức

thanh toán khác........................................................................................................10
1.1.3. Thuận lợi và khó khăn khi áp dụng UCP 600 trong thanh tốn quốc tế bằng
tín dụng chứng từ.....................................................................................................13
1.2. Điều kiện cơ bản để áp dụng UCP 600 trong thanh toán bằng tín dụng chứng từ
tại ngân hàng thương mại........................................................................................16
1.2.1. Điều kiện khách quan để áp dụng UCP 600..................................................16
1.2.2. Điều kiện chủ quan để áp dụng UCP 600.....................................................18
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN ĐỂ ÁP DỤNG UCP 600 TRONG HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH VĨNH PHÚC..........................................................................................20
2.1.Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại Thương Việt Nam- chi nhánh Vĩnh Phúc......................................................20
2.1.1. Những kết quả đạt được trong hoạt động thanh toán quốc tế.........................20
2.1.2. Những kết quả đạt đ ược của hoạt động thanh tốn bằng tín dụng chứng từ
................................................................................................................................. 36
2.2. Thực trạng điều kiện áp dụng UCP 600 tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc.................................................................41
2.2.1. Thực trạng áp dụng UCP 600..........................................................................41


2.2.2. Thực trạng điều kiện áp dụng UCP 600...........................................................44
2.3 Đánh giá về điều kiện áp dụng UCP 600 tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại Thương Việt Nam-chi nhánh Vĩnh Phúc.......................................................52
2.3.1. Điều kiện khách quan....................................................................................52
2.3.2. Điều kiện chủ quan........................................................................................56
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP BẢO ĐẢM ĐIỀU
KIỆN ÁP DỤNG UCP 600 VÀO THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG PHƯƠNG
THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH PHÚC................61

3.1.1. Phương hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Vĩnh Phúc đến năm 2020.......................61
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ
tại Chi nhánh Vĩnh Phúc đến năm 2020..................................................................67
3.2. Giải pháp bảo đảm điều kiện áp dụng UCP 600 vào thanh toán quốc tế bằng
phương thức tín dụng chứng từ................................................................................68
3.2.1.Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ thanh tốn quốc tế............................68
3.2.2. Hồn thiện và đổi mới công nghệ ngân hàng nhằm phục vụ cơng tác thanh
tốn quốc tế.............................................................................................................70
3.2.3. Nâng cao yếu tố tiềm lực, uy tín của ngân hàng............................................71
3.2.4. Tăng cường hoạt động marketing..................................................................75
3.2.5. Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt đối với hoạt động thanh toán quốc tế...77
3.2.6.Nắm vững quy định và thông lệ quốc tế liên quan đến lĩnh vực thanh tốn
quốc tế..................................................................................................................... 77
3.3. Một số kiến nghị hồn thiện điều kiện áp dụng UCP 600.................................78
3.3.1. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam................78
3.3.2. Đối với các cơ quan khác...............................................................................79
KẾT LUẬN............................................................................................................81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
16661013161618HƯƠNG MẠI CỔ PHẦN202020374242


................................................................................................................................. 45
535358 BẢO ĐẢM63636369bảo đảm7070727377797980808183LỜI MỞ ĐẦU.1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TỐN QUỐC TẾ BẰNG
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG UCP 600.6
1.1. Sự cần thiết áp dụng UCP 600 trong phương thức thanh tốn quốc tế bằng
tín dụng chứng từ....................................................................................................6
1.1.1.Khái niệm, đặc điểm, vai trị, phân loại phương thức tín dụng chứng từ.......6
1.1.2. Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ.....................................................15

1.1.3. Khái quát chung về UCP 600....................................................................617
1.2. Điều kiện cơ bản để áp dụng UCP 600 trong thanh tốn bằng tín dụng
chứng từ tại ngân hàng thương mại.................................................................1623
1.2.1. Điều kiện khách quan..............................................................................1623
1.2.2. Điều kiện chủ quan.................................................................................1824
1.2.3. Các điều kiện khác...................................................................................1926
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN ĐỂ ÁP DỤNG UCP 600 TRONG HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ BẰNG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH PHÚC......................................................2027

2.1.Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Chi nhánh Vĩnh Phúc......2027
2.1.1. Những kết quả đạt được trong hoạt động thanh toán quốc tế.............2027
2.1.2. Những kết quả đạt được của hoạt động thanh tốn bằng tín dụng chứng từ
............................................................................................................................. 3743
2.2. Thực trạng điều kiện áp dụng UCP 600 tại ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc...............................................4147
2.2.1. Thực trạng áp dụng UCP 600...................................................................4147
2.2.2. Thực trạng điều kiện áp dụng UCP 600...................................................4551
2.3 Đánh giá về điều kiện áp dụng UCP 600....................................................5359
2.3.1. Điều kiện khách quan..............................................................................5359


2.3.2. Điều kiện chủ quan................................................................................................5763
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ĐIỀU KIỆN
ÁP DỤNG UCP 600 VÀO THANH TỐN QUỐC TẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH PHÚC..........................................................................6268
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển thanh tốn quốc tế bằng phương thức tín dụng
chứng từ tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh
Phúc................................................................................................................................. 6268


3.1.1. Phương hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương
mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Vĩnh Phúc đến năm 2020.6268
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế bằng tín dụng
chứng từ tại Chi nhánh Vĩnh Phúc đến năm 2020..........................................6874
3.2. Giải pháp hoàn thiện điều kiện áp dụng UCP 600 vào thanh toán quốc tế
bằng phương thức tín dụng chứng từ..............................................................6975
3.2.1.Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ thanh tốn quốc tế..................6975
3.2.2. Hồn thiện và đổi mới công nghệ ngân hàng nhằm phục vụ công tác
thanh toán quốc tế.............................................................................................7177
3.2.3. Nâng cao yếu tố tiềm lực, uy tín của ngân hàng....................................7278
3.2.4. Tăng cường hoạt động marketing..........................................................7682
3.2.5. Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt đối với hoạt động thanh toán quốc
tế.......................................................................................................................... 7884
3.2.6.Nắm vững quy định và thông lệ quốc tế liên quan đến lĩnh vực thanh tốn
quốc tế................................................................................................................7884
3.3. Một số kiến nghị hồn thiện điều kiện áp dụng UCP 600........................................7985
3.3.1. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam......7985
3.3.2. Đối với các cơ quan khác.........................................................................8086
KẾT LUẬN........................................................................................................8288
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

A. Bảng chữ viết tắt tiếng Việt

STT

CHỮ VIẾT TẮT


TIẾNG VIỆT

1

CN

Chi nhánh

2

DN

Doanh nghiệp

32

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

43

DS TT NK

Doanh số thanh toán nhập khẩu

54

DSTT XK


Doanh số thanh toán xuất khẩu

65

DS TT XNK

Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu

76

HĐV

Huy động vốn

87

HS

Hội sở

98

NHNN

Ngân hàng nhà nước

109

NHPH


Ngân hàng phát hành

1110

NHTM

Ngân hàng thương mại

1211

TCTD

Tổ chức tín dụng

1312

TCKT

Tổ chức kinh tế

14

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

1513

TMCP


Thương mại cổ phần

1614

TTQT

Thanh toán quốc tế

1715

TTXNKVP

Thanh toán xuất nhập khẩuVĩnh Phúc

18



Trung Ương

19

VN

Việt Nam

20

VP


Vĩnh Phúc


8

8


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
B. Bảng chữ viết tắt tiếng Anh
STT

CHỮ VIẾT TẮT

NGHĨA ĐẦY ĐỦ

NGHĨA ĐẦY ĐỦ

BẰNG TIẾNG ANH

BẰNG TIẾNG VIỆT

International Standard Banking
1

ISBP

practice for The Examination of
Documents Under Documentary

Credits

2
3

eUCP
L/C

Supplement to UCP 600 for
Electronic Presentation
Letter of Credit
The Uniform Customs and

43

UCP

Practice for Documentary
Credits

Tập quán Ngân hàng tiêu
chuẩn quốc tế kiểm tra chứng
từ theo tín dụng chứng từ
Phụ trương của UCP 600 về
việc xuất trình chứng từ điện
tử
Tín dụng chứng từ
Quy tắc thực hành thống nhất
về tín dụng chứng từ


Uniform Rules for bank-to-bank Quy tắc hoàn trả tiền giữa các
54

65

URR
VCB
(Vietcombank)

reimbursement under

ngân hàng theo tín dụng

Documentary Credits

chứng từ

Joint Stock Commercial Bank

Ngân hàng TMCP Ngoại

For Foreign Trade Of Viet Nam Thương Việt Nam


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Tên bảng


Trang

1

Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của VCB Vĩnh Phúc

2229

2

Bảng 2.2 Dư nợ tín dụng của VCB Vĩnh Phúc

2330

3

Bảng 2.3 Doanh số thẻ tại VCB Vĩnh Phúc

2532

4

Bảng 2.4 Tình hình thanh tốn quốc tế của VCB Vĩnh Phúc

2936

5

Bảng 2.5: Tình hình hoạt động chuyển tiền đi tại VCB Vĩnh Phúc


3138

6

Bảng 2.6: Tình hình hoạt động chuyển tiền đến tại VCB Vĩnh Phúc

3239

7

Bảng 2.7: Tình hình hoạt động thanh toán nhờ thu NK tại VCB Vĩnh Phúc

3441

8

Bảng 2.8: Tình hình hoạt động thanh tốn nhờ thu XK tại VCB Vĩnh Phúc

3441

9

Bảng 2.9: Tình hình TTQT bằng L/C tại VCB Vĩnh Phúc

3743

10

Bảng 2.10: Doanh số thanh toán của phương thức tín dụng chứng từ và
phương thức khác


3845

11

Bảng 2.11: Kết quả tài chính của VCB Vĩnh Phúc đến 31/12/2012

5158


DANH MỤC HÌNH VẼ

STT

Tên bảng

Trang

1

Hình 2.1 Kết quả kinh doanh của VCB Vĩnh Phúc

2734

2

Hình 2.2 Doanh số thanh tốn quốc tế tại Vĩnh Phúc

3037


3

Hình 2.3 Doanh số chuyển tiền tại VCB Vĩnh

3340

4

Hình 2.4 So sánh doanh số nhờ thu XNK tại VCB Vĩnh Phúc

3542

5

Hình 2.5 Doanh số thanh tốn L/C tại VCB Vĩnh Phúc

3844

6

Hình 2.6 Tỷ trọng thanh tốn tín dụng tại VCB Vĩnh Phúc

3946

7

Hình 2.7 Tỷ trọng TT L/C XK và NK tại VCB Vĩnh Phúc

4047


8

Hình 2.8 Số liệu thanh tốn của ngân hàng phát hành VCB Vĩnh Phúc

4249

9

Hình 2.9 Doanh số thu tiền của ngân hàng thông báo -VCB Vĩnh Phúc

4350


i

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
PHẦN MỞ ĐẦU
Ngày nay cùng với xu thế tồn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế, nhu cầu
của con người ngày càng địi hỏi cao hơn. Trên cơ sở đó hoạt động ngoại thương
hình thành và trở thành cơng cụ hữu ích giúp các quốc gia phát triển kinh tế. Nhu
cầu thanh tốn quốc tế tăng lên nhanh chóng với nhiều phương thức giúp cho q
trình thanh tốn được nhanh hơn, đơn giản và thuận lợi hơn. Thanh toán quốc tế bao
gồm nhiều phương thức như: thanh toán nhờ thu, chuyển tiền, ghi sổ, tín dụng
chứng từ… Trong đó phương thức tín dụng chứng từ là một trong những hình thức
phổ biến nhất được các quốc gia áp dụng. Nhằm đưa ra một bản quy tắc thống nhất
giữa các quốc gia khi thanh tốn bằng phương thức tín dụng chứng từ, phịng
thương mại quốc tế ICC đã ban hành Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng
chứng từ (UCP).
Bản UCP đầu tiên được ra đời vào năm 1933 đã làm giảm sự bất đồng do
mỗi quốc gia áp dụng một quy tắc riêng về thư tín dụng chứng từ và đã tạo ra một

bộ quy tắc hợp đồng từ đó thiết lập sự thống nhất trong thực hành tín dụng chứng từ
để các nhà thực hành khơng phải đối phó với sự xung đột pháp luật khơng đáng có
giữa các quốc gia. Từ khi ra đời, sau nhiều lần sửa đổi UCP ngày càng hoàn thiện
hơn, thống nhất toàn diện hơn. Bản UCP 600 có hiệu lực từ ngày 01/07/2007 là bản
sửa đổi mới nhất được ICC ban hành sau 6 lần sửa đổi tu chỉnh đã tạo điều kiện
thuận lợi hơn và thúc đẩy giao lưu, thương mại quốc tế phát triển mạnh mẽ hơn nữa.
. Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương chi nhánh Vĩnh Phúc được
thành lập từ năm 2006 đến nay đã dần khẳng định vị thế của mình trên địa bàn tỉnh.
Phương thức tín dụng chứng từ được Chi nhánh sử dụng như một cơng cụ chính
trong hoạt động thanh tốn quốc tế. Việc áp dụng UCP 600 trong tín dụng chứng từ
đã được Chi nhánh áp dụng tuy nhiên hiệu quả còn chưa cao. Nguyên nhân chủ yếu
bởi Chi nhánh đã chưa nghiên cứu và chuẩn bị kỹ các điều kiện để áp dụng UCP
600. Nhằm nâng cao hiệu quả thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng
i


ii

từ theo UCP 600, cần hiểu sâu và rõ về những điều kiện để áp dụng UCP 600 tại
Chi nhánh Vinh Phúc, vì vậy đề tài “ Nghiên cứu điều kiện để áp dụng UCP 600
trong hoạt động thanh toán quốc tế ở Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc” được lựa chọn để nghiên cứu.
Mục đích của lận văn là: trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề về lý luận,
phân tích các điều kiện để áp dụng UCP 600 trong hoạt động thanh toán quốc tế ở
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc. Từ
đó đề ra những giải pháp hoàn thiện điều kiện áp dụng UCP 600 nhằm nâng cao
hiệu quả cơng tác thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc.
Đối tượng nghiên cứu là UCP 600 và những điều kiện để áp dụng UCP 600.
Phạm vi nghiên cứu là hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng

chứng từ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc giai
đoạn 2008-2012 từ đó đề xuất giải pháp đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020.
Phương pháp nghiên cứu của luận văn: Dựa trên phương pháp luận duy vật
biện chứng, duy vật lịch sử, luận văn sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh,
phân tích, tổng ... đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn hoạt động nhằm giải quyết và
làm sáng tỏ mục đích và nội dụng nghiên cứu..

NỘI DUNG
Ngoài Mục lục, Lời mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được trình bày theo bớ cục chính gồm ba chương, trong đó:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG UCP 600
1.1. Sự cần thiết áp dụng UCP 600 trong phương thức thanh tốn quốc tế bằng
tín dụng chứng từ
Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận, trong đó một ngân hàng
(ngân hàng phát hành thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người yêu cầu mở
ii


iii

thư tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất định cho một người khác (người hưởng lợi số
tiền của thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu địi nợ do người này ký phát trong
phạm vi số tiền đó khi người này thực hiện việc xuất trình phù hợp. Theo điều 2
UCP 600 (Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ) “Tín dụng là bất cứ
một sự thoả thuận nào, dù cho được mô tả hoặc đặt tên như thế nào, là không thể
huỷ bỏ và theo đó là một sự cam kết chắc chắn của NHPH để thanh tốn khi xuất
trình phù hợp”.
Vai trị của phương thức tín dụng chứng từ:
-Thứ nhất phương thức tín dụng chứng từ đảm bảo quyền lợi cho cả nhà

nhập khẩu và nhà xuất khẩu.
- Thứ hai phương thức tín dụng chứng từ là một hình thức tín dụng mà ngân
hàng dành cho các nhà xuất nhập khẩu.
Tín dụng chứng từ được áp dụng phổ biến rộng rãi tại nhiều quốc gia trên
thế giới. Với những ngôn ngữ khác nhau, phong tục tập quán khác nhau, luật quốc
gia khác nhau. Vậy làm thế nào để phương thức tín dụng có hiệu lực và thống nhất
giữa các quốc gia và khi xảy ra tranh chấp thì nguồn luật nào trên thế giới sẽ điều
chỉnh chung cho tất cả các nước? Đứng trước nhu cầu cấp thiết như vậy, văn bản
pháp lý quốc tế điều chỉnh tín dụng chứng từ đã ra đời và được trở nên thơng dụng
nhất đó là Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (The Uniform
Customs and Practice for Documentary Credits- viết tắt là UCP). Để đáp ứng tình
hình kinh tế ln biến động, kể từ khi cơng bố UCP đầu tiên năm 1933, Phịng
thương mại quốc tế (ICC) đã tiến hành sửa đổi 5 lần vào các năm 1951, 1962, 1974,
1983, 1993. Cũng như những lần sửa đổi trước đây, mục đích chính của lần sửa đổi
lần này là để đáp ứng được sự phát triển mới trong hoạt động ngân hàng, vận tải,
bảo hiểm. Sau 3 năm soạn thảo và chỉnh lý, ngày 25 tháng 10 năm 2006, ICC đã
thông qua Bản quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ số 600 (UCP
600), có hiệu lực từ ngày 01/07/2007.

iii


iv

So với UCP 500, phiên bản lần thứ 6 UCP 600 có nhiều ưu điểm hơn như:
Các điều khoản của UCP 600 đưa ra đã chuyển từ việc thanh toán có lợi cho ngân
hàng về mặt thời gian sang có lợi cho khách hàng. Chuyển trách nhiệm theo UCP
500 sang việc thanh tốn có lợi cho khách hàng, và ngân hàng cũng phải có trách
nhiệm cao hơn, đóng vai trị quan trọng hơn chứ không đơn thuần là trung gian tài
chính như UCP 500 quy định. Thay đổi về nội dung bằng việc lược bỏ và bổ sung

thêm một số điều khoản. Những điều khoản mới được bổ sung trong UCP 600. UCP
600 đã tinh giản đi một số điều khoản cũ của UCP 500: Một số điều khoản cũ của
UCP 500 bị lược bỏ nhưng nội dung của chúng không mất đi mà được bổ sung ở
các điều khoản khác của UCP 600.
1.2 Điều kiện cơ bản để áp dụng UCP 600 trong thanh tốn bằng tín dụng
chứng từ tại ngân hàng thương mại
Các ngân hàng khi áp dụng UCP 600 trong thanh toán quốc tế bằng chứng từ
cần chuẩn bị tốt các điều kiện như điều kiện khách quan và điều kiện chủ quan.
 Điều kiện khách quan bao gồm:
-Điều kiện về phía khách hàng: bao gồm trình độ hiểu biết của nhân viên
giao dịch ngân hàng và nhân viên thực hiện bộ chứng từ thanh toán quốc tế theo
UCP 600. Ngoài ra điều kiện để áp dụng UCP 600 trong thanh tốn tín dụng chứng
từ là tình hình hoạt động ngoại thương của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
- Điều kiện về nền kinh tế và nguồn luật trong nước: bao gồm tốc độ phát
triển kinh tế, khủng hoảng, suy thoái kinh tế, lạm phát trong nước…đều ảnh hưởng
đến các hoạt động của doanh nghiệp và ngân hàng. Và đương nhiên sẽ ảnh hưởng
đến hoạt động thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ theo UCP 600. Ngồi ra
những nghị định, luật phát của chính phủ, của ngân hàng nhà nước và các cơ quan
khác là một trong những điều kiện áp dụng UCP 600.
- Điều kiện về kinh tế và luật thế giới:bao gồm sự vận động của nền kinh tế
thế giới như khủng hoảng kinh tế, thất nghiệp…và các nguồn luật của các quốc gia
bạn hàng và nguồn luật áp dụng chung trên toàn thế giới.
 Điều kiện chủ quan bao gồm:
iv


v

- Điều kiện về nhân lực: là học vấn, kinh nghiệm, tác phong làm việc, tri
thức của cán bộ ngân hàng. Bên cạnh đó điều kiện về nhân lực cịn bao gồm công

tác quản trị, công tác tổ chức cán bộ, tập huấn và các buổi hội thảo.
- Điều kiện về cơ sở vật chất và công nghệ: bao gồm các trang thiết bị, văn
phịng, máy móc…phục vụ q trình làm việc. Công nghệ bao gồm các phần mềm
ứng dụng, nâng cấp các chương trình đang sử dụng.
- Điều kiện về uy tín và tiềm lực ngân hàng: uy tín về thương hiệu, tiềm lực
về tài chính, con người….
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN ĐỂ ÁP DỤNG UCP 600 TRONG HOẠT ĐỘNG
THANH TỐN QUỐC TẾ BẰNG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH VĨNH PHÚC
2.1.Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Chi nhánh Vĩnh Phúc
 Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam chi nhánh Vĩnh Phúc
Tính đến 31/12/2012 hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Vĩnh Phúc đạt
được một số kết quả như sau:
-

Nguồn vốn huy động: đạt 3.193 tỷ quy VND, trong đó huy động từ tổ

chức kinh tế và tổ chức khác đạt 2.760 tỷ quy VND, huy động từ dân cư đạt 433 tỷ
quy VND
-

Dư nợ đạt 1.922 tỷ quy VND, trong đó dư nợ ngắn hạn đạt 1.441 tỷ quy

VND, dư nợ ngắn hạn đạt 481 tỷ quy VND, nợ xấu chiếm 2,5%.
-

Lợi nhuận kinh doanh đạt 139 tỷ đồng.


 Những kết quả đạt được trong thanh toán quốc tế
Trong giai đoạn từ 2008-2012 Chi nhánh Vĩnh Phúc đã đạt được những kết
quả kinh doanh trong hoạt động thanh toán quốc tế được thể hiện cụ thể như sau:
v


vi

Bảng 1.1 Doanh số thanh toán quốc tế VCB - Vĩnh Phúc 2008-2012
Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Doanh số TTQT

Triệu USD

Doanh số chuyển Nghìn USD
tiền đi

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm


2008

2009

2010

2011

2012

76,9

121,1

138,9

180,5

187,2

4.764

6.227

9.920

14.487

20.834


12.260

14.823

16.209

18.885

23.025

8.300

12.060

10.900

11.200

11.560

980

1.500

2.730

3.580

3.650


Doanh số chuyển Nghìn USD
tiền đến
Doanh số nhờ thu
nhập khẩu

Nghìn USD

Doanh số nhờ thu Nghìn USD
xuất khẩu

Nguồn: báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh VCB Vĩnh Phúc 2008 - 2012
Chi nhánh đã tiếp cận và quan hệ với nhiều khách hàng là các công ty lớn
trên địa bàn như : công ty Honda Việt Nam, Công ty Piaggio Việt Nam, Công ty
Toyota…cung cấp các dịch vụ tổng thể của ngân hàng. Ngồi ra chi nhánh cịn có
quan hệ thanh tốn với hơn 20 doanh nghiệp xuất nhập khẩu khác trên địa bàn.
 Những kết quả đạt được trong thanh tốn tín dụng chứng từ
Phương thức này được sử dụng nhiều nhất trong hoạt động TTQT tại
Vietcombank Vĩnh Phúc, chiếm khoảng 65%-75% giá trị thanh toán.. Doanh thu từ
hoạt động này ngày càng tăng trong tổng doanh thu của ngân hàng. Tính đến hết
năm 2012 doanh số thanh tốn L/C đạt 128.131 nghìn USD.
2.2. Thực trạng điều kiện áp dụng UCP 600 tại ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh Vĩnh Phúc
 Thực trạng áp dụng UCP 600
Tính từ năm 2008- thời điểm đã áp dụng UCP 600 trong thanh tốn tín
dụng đến hết năm 2012, tổng doanh số thanh toán L/C tại Chi nhánh đạt 496.606
nghìn USD.
vi


vii


Với vai trò là ngân hàng phát hành, Chi nhánh đã thực hiện phát hành thư tín
dụng cho hơn 20 khách hàng truyền thống với doanh số từ năm 2008 đến hết năm 2012
đạt 250.048 ngàn USD.
Từ năm 2008 đến hết năm 2012 với vai trò là một ngân hàng thông báo, VCB
Vĩnh Phúc đã thu được từ ngân hàng phát hành nước ngoài tổng số tiền là 246.558
ngàn USD
 Thực trạng điều kiện áp dụng UCP 600
Điều kiện khách quan:
-Điều kiện về phía khách hàng: Chi nhánh Vĩnh Phúc đã thường xuyên
tổ chức hội nghị tập huấn thanh toán quốc tế cho khách hàng. Tháng 5 năm 2008 tại
trung tâm hội nghị tỉnh Vĩnh Phúc, Ban giám đốc kết hợp phịng Thanh tốn quốc tế và
kinh doanh dịch vụ tại Chi nhánh đã tổ chức hội nghị “ tư vấn hiệu quả khi sử dụng
UCP 600” cho hơn 50 công ty với khoảng 100 nhân viên giao dịch ngân hàng trên địa
bàn tỉnh. Ngoài ra những năm tiếp theo 2010, năm 2012 Chi nhánh đều tổ chức hội
nghị đánh giá lại hoạt động thanh toán quốc tế với khách hàng từ đó rút ra những kinh
nghiệm hữu ích. Tình hình kinh doanh của khách hàng: Doanh thu xuất khẩu của
các doanh nghiệp bình quân mỗi tháng khoảng 3- 4 triệu USD/tháng. Các doanh
nghiệp còn lại khoảng 18 doanh nghiệp chuyên nhập khẩu các mặt hàng như linh
kiện điện tử, máy móc, ngun liệu như cơng ty Honda VN, Cơng ty Sunhua, Cơng
ty Toyota VN...nhu cầu thanh tốn qua VCB Vĩnh Phúc khoảng 1,4-2 triệu
USD/tháng. Ngồi ra cơng ty Piaggio VN có nhu cầu TTQT qua Chi nhánh bằng
đồng EUR khá lớn với mục đích chuyển vốn trả nợ và lợi nhuận về công ty mẹ bên
Italia khoảng 4-5 triệu EUR/tháng...
- Điều kiện nền kinh tế, môi trường pháp lý trong nước: Năm 2012, xếp hạng
cạnh tranh quốc gia của Việt Nam đã giảm xuống 75/144 quốc gia khảo sát, giảm so
với bậc 65/142 năm 2011. Lạm phát được kiềm chế, CPI bình quân cả năm được
giữ ở mức tăng 6,81%, thấp hơn nhiều so với mức tăng 18,13% năm 2011. NHNN 5
lần giảm trần lãi suất huy động cùng với các mức lãi suất điều hành chủ chốt khác,
vii



viii

hiện nay trần lãi suất huy động ngắn hạn đã giảm còn 8%/năm, tức là giảm
3-6%/năm, lãi suất cho vay giảm từ 5-9%/năm so với cuối năm 2011. Thêm vào đó,
nhờ những biện pháp quyết liệt của Chính Phủ và NHNN, tỷ giá đã được giữ vững
khá ổn định và bám sát với tỷ giá thị trường trong năm 2012.
- Điều kiện kinh tế và luật nước ngoài: Hiện tại Chi nhánh Vĩnh Phúc và
khách hàng khi ký kết hợp đồng thanh toán quốc tế đều áp dụng cả bốn tập quán
UCP 600, ISBP 745, eUCP1.1, URR 725 tạo thành bộ tập quán quốc tế thống nhất
như một văn bản pháp lý điều chỉnh các loại thư tín dụng áp dụng trong thanh toán
quốc tế. Khi nền kinh tế của các nước như Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản …là các quốc
gia nhập khẩu hàng may mặc của các doanh nghiệp xuất khẩu trong tỉnh suy thối
hay khủng hoảng thì doanh số xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp cũng giảm sút
Điều kiện chủ quan:
- Điều kiện nhân lực: Tính đến hết năm 2012 chi nhánh đã phát triển với gần
100 cán bộ và thành lập thêm 4 phòng giao dịch. Bộ phận trực tiếp làm cơng tác
thanh tốn quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ là phịng TTQT và kinh
doanh dịch vụ với cơ cấu tổ chức gồm 01 trưởng phịng, 02 phó phịng, 01 kiểm
sốt và 10 cán bộ trong đó có 03 cán bộ làm thanh toán quốc tế. Các cán bộ làm
thanh toán quốc tế đều tốt nghiệp đại học với chuyên ngành thanh toán quốc tế như
đại học ngoại thương, đại học ngân hàng... Các cán bộ đều có trình độ ngoại ngữ
Anh văn- ngôn ngữ được sử dụng chủ yếu trong các giao dịch quốc tế.
- Điều kiện về cơ sở vật chất, cơng nghệ, uy tín tiềm lực ngân hàng: Sau 5
năm hoạt động năm 2011, cơng trình trụ sở làm việc của VCB Vĩnh Phúc chính
thức được khởi cơng với tổng diện tích 5 nghìn hecta đất với tổng diện tích mặt
bằng xây dựng toà nhà 10 tầng là 1.000 m2. Chi nhánh hiện đang được trang bị hệ
thống mạng SWIFT có thể truyền điện trực tiếp ra nước ngồi. Hệ thống máy tính
và các trang thiết bị khác được trang bị đầy đủ tuy nhiên hệ thống đường truyền

mạng đôi khi bị nghẽn, tốc độ chậm do quá tải.

viii


ix

2.3 Đánh giá về điều kiện áp dụng UCP 600
Điều kiện khách quan:
- Điều kiện về phía khách hàng: Khách hàng tham gia hoạt động TTQT tại
VCB Vĩnh Phúc trình độ hiểu biết về TTQT còn hạn chế. Mặc dù đã được Chi
nhánh Vĩnh Phúc tổ chức những buổi tập huấn cho nhân viên giao dịch ngân hàng
nhưng số lượng những buổi hội nghị này chưa đủ để họ nắm vững và hiểu hết về
UCP 600. Nói chung từ năm 2008-2011 các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh kinh doanh
khá ổn định, số doanh nghiệp mới hình thành cũng ngày càng nhiều hơn tại các khu
cơng nghiệp. Tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu tăng lên theo các năm trừ năm
2012 do ảnh hưởng của nền kinh tế, nên hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh xuất
nhập khẩu có phần giảm sút
- Điều kiện kinh tế, môi trường pháp lý trong nước: việc nhà nước ban hành
các quy phạm pháp luật điều chỉnh các mối quan hệ này nhằm đảm bảo lợi ích cho
các chủ thể, đảm bảo an tồn cho nền kinh tế là điều cần thiết và tất yếu. Do đó,
hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động TTQT nói riêng chịu sự quản lý của
nhà nước mà cơ quản trực tiếp quản lý là ngân hàng trung ương. Chính sách thắt
chặt tiền tệ để kiểm sốt lạm phát của ngân hàng nhà nước, tăng dự trữ mua trái
phiếu bắt buộc ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động cho vay của ngân hàng trong
đó có VCB Vĩnh Phúc.
- Điều kiện kinh tế và luật nước ngoài: khi tình hình chính trị thế giới bất ổn
đe dọa nền hịa bình thế giới, các quốc gia nói chung và Việt Nam nói riêng đều đặt
ra cho mình những mục tiêu phát triển ổn định và bền vững. Khi biến động thế giới
phức tạp hơn, đồng nghĩa với việc nhu cầu tiêu dùng hàng ngoại nhập của các quốc

gia giảm, lượng hàng hóa trong ngoại thương cũng giảm theo.
Điều kiện chủ quan:
-. Điều kiện nhân lực: Tại Vietcombank Vĩnh Phúc, bộ phận TTQT mới chỉ
có 3 cán bộ và 1 kiểm sốt. Các cán bộ có tuổi đời cịn trẻ khoảng từ 25-32 tuối. Mặc
dù với trình độ học vấn và hiểu biết cao về các nguồn luật điều chỉnh tín dụng chứng từ
theo UCP 600, tuy nhiên với khối lượng cơng việc lớn (doanh số thanh tốn khoảng
ix


x

gần 200 triệu USD), các cán bộ đã phải làm việc tối đa công suất, điều này đôi khi
khiến các cán bộ không đủ thời gian nghiên cứu và cập nhật những thơng tín mới về
thanh tốn tín dụng. Hơn nữa với tuổi đời còn trẻ, kinh nghiệm trên thị trường nước
ngồi cịn chưa nhiều cũng là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến q trình thanh
tốn của khách hàng.
- Điều kiện cơ sở vật chất, công nghệ: Do vậy tại Chi nhánh Vĩnh Phúc công
nghệ hiện đại luôn được ứng dụng kịp thời. Vì thế khi làm việc với ngân hàng nước
ngoài, chi nhánh giảm bớt được những bất cập trong xử lý tác nghiệp. Thời gian giao
dịch nhanh hơn, các dữ liệu với ngân hàng thông báo hay ngân hàng nước ngồi được
truyền đi nhanh chóng, chính xác. Nhờ vậy thanh tốn bằng tín dụng chứng từ đảm bảo
về thời gian và thơng tin chính xác, tránh rủi ro cho ngân hàng và khách hàng ( theo
UCP 600 quy định rất rõ ràng về nội dung và thời gian của tín dụng chứng từ là một
trong những áp lực cho ngân hàng).
- Yếu tố uy tín và tiềm lực của ngân hàng: Ngân hàng Vietcombank Vĩnh
Phúc được kế thừa truyền thống và thương hiệu của hệ thống Vietcombank là ngân
hàng đã có bề dày kinh nghiệm hàng chục năm trong lĩnh vực TTQT. Hơn nữa với
mạng lưới quan hệ đại lý rộng khắp thế giới hơn 1.250 ngân hàng, định chế tài chính
uy tín hơn 80 quốc gia, Vietcombank đã trở thành ngân hàng có mạng lưới quan hệ
rộng nhất so với các ngân hàng khác trong nước. Điều này tạo thuận lợi cho các khách

hàng ưu tiên lựa chọn Chi nhánh Vĩnh Phúc là ngân hàng thanh tốn nước ngồi.

x


xi

CHƯƠNG 3:PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG UCP 600 VÀO THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH PHÚC
3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển thanh toán quốc tế bằng phương thức
tín dụng chứng từ tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt NamChi nhánh Vĩnh Phúc
- Phương hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
cổ phần Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Vĩnh Phúc đến năm 2020: Một là tiếp
tục đẩy mạnh công tác huy động vốn, Hai là tăng trưởng tín dụng an tồn, chất
lượng và hiệu quả, Ba là đẩy mạnh hoạt động TTXNK và công tác thẻ, Bốn là phát
triển sản phẩm bán lẻ, Năm là nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ, Sáu là tăng
cường công tác kiểm tra giám sát, Bảy là phát triển mạng lưới hoạt động, Tám là
quản trị tốt nguồn nhân lực,
- Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ
tại Chi nhánh Vĩnh Phúc đến năm 2020: Làm tốt chính sách khách hàng, giữ gìn
quan hệ với khách hàng truyền thống, Phối hợp với nhiều hoạt động trong ngân
hàng tạo điều kiện cho hoạt động TTQT diễn ra nhịp nhàng đạt hiệu quả, như hoạt
động kinh doanh ngoại tệ, marketing, tín dụng…
3.2. Giải pháp hồn thiện điều kiện áp dụng UCP 600 vào thanh toán quốc tế
bằng phương thức tín dụng chứng từ
- Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ thanh tốn quốc tế
- Hồn thiện và đổi mới cơng nghệ ngân hàng nhằm phục vụ cơng tác thanh
tốn quốc tế

- Nâng cao yếu tố tiềm lực, uy tín của ngân hàng
- Tăng cường hoạt động marketing
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động thanh toán quốc tế
xi


xii

- Nắm vững quy định và thông lệ quốc tế liên quan đến lĩnh vực thanh toán
quốc tế
3.3. Một số kiến nghị hoàn thiện điều kiện áp dụng UCP 600
 Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
- Hồn thiện quy trình thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ đơn giản hơn
- Tích cực mở rộng và phát triển quan hệ đại lý trong nước và các khu vực
tiềm năng
- Khẩn trương phổ biến những quy định, luật, nghị định mới của ngân hàng
nhà nước và các cơ quan bộ ngành liên quan về hoạt động ngân hàng
 Đối với các cơ quan khác
-Uỷ ban ngân hàng thuộc ICC nên thường xuyên trao đổi, lắng nghe ý kiến
của những chuyên gia trong các lĩnh vực như: vận tải, bảo hiểm, ngân hàng để có
những văn bản hướng dẫn thi hành cụ thể, tránh những sai sót từ sự hiểu khơng
đúng các hướng dẫn từ UCP
- Bên cạnh đó, việc thường xuyên trao đổi, lắng nghe ý kiến của các chuyên
gia trong lĩnh vực vận tải, giao nhận, ngân hàng sẽ còn giúp cho ICC tiếp thu được
những ý kiến để bản UCP sau này (khi mà UCP600 khơng cịn phù hợp với thực
tiễn hoạt động của ngành vận tải, bảo hiểm, ngân hàng nữa) sẽ hoàn thiện hơn, theo
kịp với xu hướng phát triển chung.

xii



×