Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Chuyên đề tái chế nhựa chương vi kỹ thuật xử lí chất thải rắn – tái chế nhựa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 22 trang )

Chuyên đề Tái chế nhựa

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MƠI TRƯỜNG & TÀI NGUN
***

Tiểu luận mơn học

Chương VII:

KỸ THUẬT XỬ LÍ CHẤT THẢI RẮN – TÁI CHẾ NHỰA
Nhóm thực hiện:
1. Đỗ Minh Quân-----------------------------------------14163216
2. Nguyễn Thị Ánh Việt---------------------------------14163319
3. Nguyễn Thị Khánh Vân------------------------------14163313
4. Nguyễn Quốc Phú-------------------------------------14163204
5. Vũ Thị Mai---------------------------------------------14163143
6. Lê Thị Tuyết Phụng-----------------------------------14163205
7. Lương Thị Vân----------------------------------------14163312
8. Nguyễn Thị Phương Thảo---------------------------14163249

GVHD: ThS. Lê Tấn Thanh Lâm

Tháng 2. 2017


Chuyên đề Tái chế nhựa

MỤC LỤC
I. TỔNG QUAN VỀ NHỰA VÀ TÁI CHẾ NHỰA...........................................................................3
I.1. Các khái niệm............................................................................................................................3


a.

Nhựa......................................................................................................................................3

b.

Khái niệm hạt nhựa................................................................................................................3

I.2. Phân loại....................................................................................................................................3
I.3. Tái chế nhựa..............................................................................................................................3
a.

Nhựa PET (PETE).................................................................................................................4

b.

Nhựa HDPE(High density polyethylene)...............................................................................5

c.

Nhựa PVC (Polyvinylchloride)..............................................................................................5

d.

Nhựa LDPE...........................................................................................................................6

e.

Nhựa PP................................................................................................................................7


f.

Nhựa PS.................................................................................................................................7

g.

Các loại nhựa khác................................................................................................................8

II : NỘI DUNG ĐỀ TÀI......................................................................................................................9
II.1. Quy trình cơng nghệ tái chế nhựa:.........................................................................................9
a.

Cách phân biệt các loại nhựa :............................................................................................10

b.

Công đoạn rửa ( làm sạch ):................................................................................................10

c.

Công đoạn phơi :................................................................................................................11

d.

Công đoạn bằm, cắt , nghiền:..............................................................................................11

e.

Công đoạn tạo hạt nhựa:.....................................................................................................12


II.2. MÁY MÓC THIẾT BỊ..........................................................................................................13
II.3. Quy cách sản phẩm................................................................................................................18
a.

Hạt nhựa tái sinh PET:........................................................................................................18

b.

Hạt nhựa tái sinh HDPE:....................................................................................................18

c.

Hạt nhựa tái sinh PVC:........................................................................................................19

d.

Hạt nhựa tái sinh LDPE:.....................................................................................................19

e.

Hạt nhựa tái sinh PP:..........................................................................................................19

f.

Hạt nhựa tái sinh PS:...........................................................................................................20

III. KẾT LUẬN..................................................................................................................................21
III.1. Lợi ích của mơ hình tái chế:................................................................................................21
III.2. Nhược điểm của mơ hình.....................................................................................................21


1


Chuyên đề Tái chế nhựa

ĐẶT VẤN ĐỀ
Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) đang trong xu thế phát triển kinh tế - xã
hội, các tiến trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa đang diễn ra hết sức mạnh mẽ với nhịp
độ rất cao. Với hơn 12 triệu dân (theo số liệu thống kê 2016), đây là nơi tập trung
hàng loạt cơ sơ hạ tầng như: nhà hàng, khách sạn, khu thương mại, chợ, siêu thị, cơng
sở, văn phịng, trường học, 84 bệnh viện, 400 trung tâm y tế và phòng khám đa khoa
và hơn 12.000 cơ sở công nghiệp (lớn,vừa và nhỏ) nằm trong và ngồi 15 khu cơng
nghiệp và khu chế xuất…Mỗi ngày, TP.HCM thải ra khoảng 6000-7000 tấn chất thải
rắn đơ thị. Trong đó, khối lượng chất thải rắn sinh hoạt khoảng 3.500-4.500 tấn/ngày,
từ các cơ sở công nghiệp và y tế khoảng 800-1.200 tấn/ngày. Bên cạnh đó, cịn có
khoảng 700-1.200 tấn chất thải rắn xây dựng (xà bần) và 700 -1.000 tấn chất thải rắn
cơng nghiệp, trong đó có khoảng 150-200 tấn chất thải nguy hại.
Địa bàn TP.HCM nói riêng và cả nước nói chung khơng có nhiều các nhà máy
xí nghiệp áp dụng các cơng nghệ tái chế, tái sử dụng, giảm thiểu chất thải mặc dù lợi
ích của chúng mang lại rất lớn. Thực tế cho thấy hầu hết các loại chất thải rắn nhất là
nhựa đều được chơn lấp tại bãi chơn lấp chính của thành phố là bãi chơn lấp Đơng
Thạnh và Gị Cát. Hoạt động này đã và đang ảnh hưởng nghiêm trọng và gây sức ép
lớn đến chất lượng môi trường TP.HCM. Hơn nữa, sức chứa của các bãi chôn lấp
cũng hạn chế.
Một trong các biện pháp giảm thiểu chất thải là việc tuần hoàn - tái chế và tái
sử dụng hợp lý chất thải, trong đó quan trọng nhất là đối với chất thải nhựa. Công tác
này giúp mang lại lợi ích kinh tế thông qua việc tiết kiệm nguyên vật liệu cho ngành
sản xuất sản phẩm nhựa.
Trước tình hình đó, việc nghiên cứu và đề xuất các biện pháp kỹ thuật tái chế,
tái sử dụng và tuần hoàn chất thải rắn cho TP.HCM là một nhu cầu bức thiết nhằm

giảm bớt các sức ép đối với các bãi chôn lấp rác và cũng nhằm góp phần ngăn chặn
các thảm họa ô nhiễm môi trường do chất thải rắn gây ra.Việc lựa chọn công nghệ xử
lý nào cho phù hợp với nét đặc thù của từng loại chất thải rắn tại TP.HCM, quy mơ và
hình thức đầu tư nào là phù hợp,địa điểm lựa chọn ở đâu để xây dựng nhà máy xử lý
cùng với việc xem xét,đánh giá các tác động môi trường kèm theo là những công việc
bức thiết của TP.HCM nói riêng và cả nước nói chung hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên, nhóm chúng em cho rằng việc tiến hành nghiên
cứu đề tài: “Nghiên cứu và đề xuất mơ hình xử lý chất thải rắn bằng tái chế nhựa”
là rất cần thiết. Với hi vọng mang lại một cái nhìn tổng quan về việc tái chế và tái sử
dụng chất thải rắn, đặc biệt là nhựa, cũng như góp phần nâng cao hệ thống quản lý
chất thải ở địa bàn TP.HCM
2


Chuyên đề Tái chế nhựa

I. TỔNG QUAN VỀ NHỰA VÀ TÁI CHẾ NHỰA
I.1. Các khái niệm
a. Nhựa
Nhựa là nguồn nguyên liệu nhân tạo được chế tạo từ dầu và khí tự nhiên. Nhựa
bao gồm nhiều đại phân tử, trọng lượng phân tử của nhựa có thể thay đổi từ 20.000
đến 100.000.000 (trong khi trọng lượng của nước,muối ăn và đường lần lượt là 18; 58,
8 và 342). Nhựa gồm các chuỗi dài các đơn phân tử như ethylene, propylene, styrene
và vinyl chloride. Chúng liên kết với nhau thành một chuỗi, gọi là hợp chất cao phân
tử như là polyethylene, polypropylene, polystyrene và polyvinyl chloride.
b. Khái niệm hạt nhựa
Hạt nhựa (hay hạt nhựa tái sinh) là một thuật ngữ chung dùng cho ngun liệu
hữu cơ tổng hợp rắn vơ định hình được tái chế từ các sản phẩm nhựa đã qua sử dụng
thành hạt.
Điển hình là các polyme khối lượng phân tử cao,có thể được pha với một số phần tử

khác để tăng khối lượng,trọng lượng,đặc tính sử dụng hoặc giảm chi phí.
I.2. Phân loại
Để có thể phân loại được các loại nhựa khác nhau,người ta dựa vào 3 yếu tố:
-

Cấu trúc hóa học
Tính chất vật lý
Tính năng sử dụng

Có thể phân loại dựa vào phương thức hóa học tổng hợp nên hợp chất ban đầu.
Ngồi ra,người ta cịn phân loại theo nhựa nhiệt dẻo và nhựa nhiệt rắn,nhựa thông
dụng và nhựa kỹ thuật.
Hiện nay,trên thị trường đang sử dụng phổ biến các loại nhựa như: PP,PE,PC,PET,…
hoặc là nhựa ABS.
I.3. Tái chế nhựa
 Khái niệm:
Tái chế là việc sử dụng rác thải, vật liệu thải làm nguyên liệu sản xuất ra các vật
chất, các sản phẩm mới có ích, nhằm giảm việc tiêu thụ những vật liệu thô mới, giảm
sử dụng năng lượng, giảm ơ nhiễm khơng khí (do đốt chúng) và ô nhiễm nước (do
chôn lấp).
3


Chuyên đề Tái chế nhựa

Hoặc ta có thể định nghĩa: “Tái chế là hoạt động tái sử dụng phế liệu,chất thải trở
thành nguyên liệu thô hoặc sản phẩm.”
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về các giải pháp công nghệ tái chế các loại
nhựa thơng dụng nên trong q trình tìm hiểu và nghiên cứu tài liệu thì nhóm có tìm
ra tính chất và cách thức sử dụng cũng như khả năng tái chế 7 loại nhựa thông dụng

được sử dụng phổ biến hiện nay như sau:
a. Nhựa PET (PETE)











PET(Polyethylene terephthalate):
PET hoặc PETE là một loại bao bì thực phẩm quan trọng có chể tạo màng hoặc
tạo dạng chai lọ. Do tính chống thấm rất cao nên PET được dùng làm chai, bình
đựng nước tinh khiết, nước giải khát có gas….
Hầu hết các chai soda và chai nước khoáng… đều thuộc loại đồ nhựa số 1. Loại
nhựa này nói chung là an tồn, tuy nhiên, khơng nên tái sử dụng để chứa đựng
nước uống hay thức ăn. Lý do với bề mặt có rất nhiều lỗ rỗng, xốp có thể cho
phép vi khuẩn và mùi vị tích tụ, rất khó rửa sạch. Loại nhựa này được xem là loại
đồ nhựa chỉ nên sử dụng một lần và rất dễ tái chế.
Tính chất :
Bền cơ học cao, có khả năng chịu đựng lực xé và lực va chạm, chịu đựng sự mài
mịn cao, có độ cứng vững cao.
Trơ với mơi trường thực phẩm.
Trong suốt.
Chống thấm khí O2 và CO2 tốt hơn các loại nhựa khác.
Khi đươc gia nhiệt đến 200oC hoặc làm lạnh ở – 90 oC, cấu trúc hóa học của mạch
PET vẫn được giữ nguyên, tính chống thấm khí hơi vẫn không thay đổi khi nhiệt

độ khoảng 100oC.

4


Chuyên đề Tái chế nhựa

b. Nhựa HDPE(High density polyethylene)





HDPE (High density polyethylene):
Polyethylene cao phân tử (HDPE) là một nhựa nhiệt dẻo làm từ dầu mỏ. thường
được sử dụng trong sản xuất chai nhựa, đường ống chống ăn mòn, màng chống
thấm, và gỗ nhựa trong công nghiệp thực phẩm. Loại tốt nhất của nhựa để sử
dụng trong bảo quản thực phẩm lâu dài là polyethylene mật độ cao (HDPE), được
chỉ định bởi các “2” biểu tượng. HDPE là một trong những hình thức ổn định nhất
và nhựa, và tất cả các thùng nhựa được bán riêng cho bảo quản thực phẩm sẽ
được làm từ chất liệu này.
Hầu hết các bình đựng sữa cho trẻ em, chai đựng sữa, nước trái cây, hoặc bình
chứa các loại nước tẩy rửa, dầu gội đầu, nước rửa chén, sữa tắm … đều là loại
nhựa số 2. Tuy có màu đục nhưng loại nhựa này được xem là an tồn vì vi khuẩn
khó tích tụ do bề mặt khá trơn láng. Nhựa số 2 cũng được xem là dễ tái chế.
Tính chất:







Được biết đến bởi độ bền cao của nó so với tỷ lệ mật độ, mật độ khối lượng của
HDPE có thể dao động từ 0,93 đến 0,97g/cm3.
Chịu mài mòn, chịu chấn động cao, ngay cả ở nhiệt độ thấp.
Kháng hóa chất tuyệt vời.
Hệ số ma sát thấp, cách điện tốt, Khả năng chống bức xạ năng lượng cao
c. Nhựa PVC (Polyvinylchloride)

5


Chuyên đề Tái chế nhựa




Sản phẩm PVC trước đây (1920 trở đi) được sử dụng với số lượng rất lớn, nhưng
ngày nay đả bị PE vượt qua. Hiện nay, PVC phần lớn dùng bao bọc dây cáp điện,
làm ống thoát nước, áo mưa, màng nhựa gia dụng…
Trong PVC có chất vinylchoride, thường được gọi là VCM có khả năng gây ung
thư (phát hiện 1970). Sử dụng làm nhãn màng co các loại chai, bình bằng nhựa
hoặc màng co bao bọc các loại thực phẩm bảo quản , lưu hành trong thời gian
ngắn như thịt sống, rau quả tươi…. Ngoài ra, PVC được sử dụng để làm nhiều vật
gia dụng cũng như các lọai sản phẩm thuộc các ngành khác.

Tính chất:
Bao bì PVC có những khuyết điểm như sau :







Tỉ trong : 1,4g/cm2 cao hơn PE và PP nên phải tốn một lương lớn PVC để có
được một diện tích màng cùng độ dày so với PE và PP.
Chống thấm hơi, nước kém hơn các loại PE, PP.
Có tính dịn, khơng mềm dẻo như PE hoặc PP. để chế tạo PVC mềm dẻo dùng
làm bao bì thì phải dùng thêm chất phụ gia. Loại PVC đã đươc dẻo hóa bởi phụ
gia sẽ bị biến tính cứng dịn sau một khoảng thời gian.
Mặc dù đã khống chế được dư lượng VCM thấp hơn 1ppm là mưc an toàn cho
phép, nhưng ở Châu Âu, PVC vẫn khơng được dùng làm bao bì thực phẩm dù giá
thành rẻ hơn bao bì nhựa khác.
d. Nhựa LDPE





LDPE (Low-density polyethylene)
Đây là loại nhựa polyethylene tỉ trọng thấp (LDPE). Nó thường được sử dụng để
làm các loại bao bì, túi nhựa đựng hàng tạp hóa, giấy gói thực phẩm… Loại nhựa
này được xem là khá an toàn và dễ tái chế.
Được tìm thấy trong: các loại chai có thể bóp; bánh mì, thực phẩm đơng lạnh, giặt
khơ và túi mua sắm, túi tote, quần áo,đồ nội thất,thảm.

6


Chuyên đề Tái chế nhựa


e. Nhựa PP







PP (polypropylene)
Đây là loại nhựa được làm từ polypropylene. Hộp sữa chua, chai đựng nước lọc,
lọ đựng thuốc, chai đựng nước sirup (xi rô) hoặc nước sốt cà chua, tương ớt, ống
hút… đều được thuộc loại nhựa số 5. Loại nhựa này được xem là an tồn, và rất
dễ tái chế.
Dùng làm bao bì một lớp chứa đựng bảo quản thực phẩm , không yêu cầu chống
oxy hóa một cách nghiêm nghặt. Tạo thành sợi, dệt thành bao bì đựng lương thực,
ngũ cốc có số lượng lớn.
PP cũng được sản xuất dạng màng phủ ngồi đối với màng nhiều lớp để tăng tính
chống thấm khí, hơi nước, tạo khả năng in ấn cao, và dễ xé rách để mở bao bì (do
có tạo sẵn một vết đứt) và tạo độ bóng cao cho bao bì.

Tính chất:
 Tính bền cơ học cao (bền xé và bền kéo đứt), khá cứng vững, không mềm dẻo
như PE, khơng bị kéo giãn dài do đó được chế tạo thành sợi.Đặc biệt khả năng bị
xé rách dễ dàng khi có một vết cắt hoặc một vết thủng.
 Trong suốt, độ bóng bề mặt cao cho khả năng in ấn cao, nét in rõ.
 Chịu được nhiệt độ cao hơn 100o C. tuy nhiên nhiệt độ hàn dán mí (thân) bao bì
PP (140oC) cao so với PE – có thể gây chảy hư hỏng màng ghép cấu trúc bên
ngoài, nên thường ít dùng PP làm lớp trong cùng.
 Có tính chất chống thấm O2, hơi nước, dầu mỡ và các khí khác.

f. Nhựa PS

7


Chuyên đề Tái chế nhựa





PS (Polystyrene)
Nhựa Polystyrene, hay còn được gọi là xốp, thường được sử dụng trong khâu
chèn lót, đóng gói bao bì, đồ cách nhiệt. Bạn cũng thấy nhựa số 6 được sử dụng
để làm các loại đĩa, tơ đựng mì ăn liền, đựng đồ ăn như canh, súp, và ly dùng 1
lần.
Ngày càng có nhiều bằng chứng cho thấy rằng loại đồ nhựa này có khả năng tiết
ra các chất hóa học độc hại, đặc biệt khi chứa đồ ăn nóng. Do đó, chúng ta nên
tránh sử dụng các loại đồ nhựa mang nhãn số 6 để đựng thức ăn. Loại nhựa số 6
rất khó để tái chế.
g. Các loại nhựa khác

Con số này về cơ bản có nghĩa là “Tất cả mọi thứ”. Đây là sản phẩm từ hỗn hợp các
loại chất dẻo đã được phát minh sau năm 1987, trong đó có Polycarbonate (loại nhựa
cứng, trong) và chất BPA rất đáng sợ.
Hầu như khơng có bất cứ loại đồ nhựa gia dụng nào mang nhãn số 7. Loại nhựa này
đa phần chỉ được sử dụng trong cơng nghiệp, từ vỏ máy điện thoại, máy tính… Rất
khó để tái chế.
PC(Polycarbonat): Với khả năng chịu được nhiệt độ cao nên PC được dùng làm bình,
chai, nắp chứa thực phẩm cần tiệt trùng. Màng PC có tính chống thấm khí, hơi kém,

giá thành PC cao gấp ba lần PP, PET, PP nên ít được sử dụng.
 Tính chống thấm khí, hơi cao hon các loại PE, PVC nhưng thấp hơn PP, PET.
 Trong suốt, tính bền cơ và độ cứng vững rất cao, khả năng chống mài mòn và
không bị tác động bởi các thành phần của thực phẩm.
o
 Chịu nhiệt cao (trên 100 C ).

8


Chuyên đề Tái chế nhựa

II : NỘI DUNG ĐỀ TÀI
II.1. Quy trình cơng nghệ tái chế nhựa:
Sơ đồ tái chế nhựa phế liệụ

Nhựa phế liệu
Phân loại

Nhựa khơng thể
tái chế

Nhựa có thế tái
chế

Ép viên nhiên
liệu

Làm sạch


Lò đốt chất thải
nguy hại

Bằm, cắt nghiền

Gia nhiệt kéo
sợi

Giải nhiệt

Tạo hạt nhựa

Đóng gói, lưu
kho
9


Chuyên đề Tái chế nhựa

Nhựa phế liệu sau khi phân loại chúng ta có 2 loại : Nhựa khơng tái chế và nhựa
tái chế. Sau đó ta đem nhựa có thể tái chế phân loại về đi vào quy trình tái chế nhựa
a. Cách phân biệt các loại nhựa :
- Trong hoạt động tái chế nhựa, điều quan trọng là phải phân biệt chính xác từ
loại nhựa .
- Nếu khơng khơng biệt 1 cách chính xác có thể gây ra các hậu quả như :
 Sản phẩm tạo ra xấu, kém chất lượng, tính chất cơ học, vật lý thay đổi..
 Ảnh hưởng trong quá trình tái chế, vì nhiệt độ nóng chảy của các loại nhựa
khác nhau
Bảng đặc tính của 1 số loại nhựa có khải năng tái chế
Tỷ trọng (g/cm3)

0.91 – 0.925
0.94 – 0.96
0.95 chai có màu
0.96 chai khơng màu
0.90
1.04 – 1.10
1.3 – 1.35

Loại nhựa
LDPE
HDPE
PP
PS
PVC

Nhiệt độ nóng chảy( 0C )
102 – 112
125 – 135
160 – 165
70 – 115
150 – 200

Bảng nguồn gốc sử dụng của 1 số loại nhựa
Vật liệu
Ký hiệu
Polyethylene
terephathlate
High
density
polyethylene

Polyvinyl chloride
Low
density
polyethylene
Polyprolene
Polystyrene
Các loại nhựa khác

-

1- PETE
2- HDPE
3- PVC
4- LDPE
5- PP
6- PS

7

Nguồn sử dụng
Chai nước giải khát, bao bì
thực phẩm
Chai sữa, bình đựng xà
phịng, túi xách
Hộp dựng thức ăn trong gia
đình, ống dẫn
Bao bì nilong, tấm trải bằng
nhựa
Thùng, sọt, rỗ, hộp
Ly , đĩa

Tất cả các sản phẩm nhựa
khác

b. Công đoạn rửa ( làm sạch ):
Công đoạn này quan trọng, nếu nhựa tái chế được làm sạch , chất lượng của
nhựa sau khi thái chế có chất lượng cao hơn, tránh các tạp chất trong hạt nhựa
Nhựa phế liệu có thể rửa bằng tay hoặc rửa bằng máy .

10


Chuyên đề Tái chế nhựa

-

-

-

-

-

Rửa bằng máy thường có 1 bể nước có gắn bộ phận cánh khuấy chạy với tốc độ
chậm. Nhựa được ngâm trong bể nước trong nhiều giờ , trong khi cánh khuấy
hoạt động liên tục .
Các chất bẩn trong nhựa sẽ được rửa sạch, nhựa được vớt lên. Nếu nhựa có
dính dầu , mỡ có thể rửa bằng nước nóng hay xà phịng , thuốc tẩy hay NaOH
c. Công đoạn phơi :
Sau công đoạn rửa, nhựa phế liệu chuyển sang làm khơ .

Nhựa phế liệu có thể phơi khô hay sấy khô bằng máy . Nếu phơi bằng tay thì
nhựa được phơi ra sân dưới nắng và được trở đều . Thời gian phơi phụ thuộc
nắng và gió, nhiệt độ của khu vực đó.
Nếu dùng máy sấy thời gian khô sẽ nhanh hơn và tránh nhiểm bản trong q
trình phơi nhựa.
d. Cơng đoạn bằm, cắt , nghiền:
Việc bằm nhỏ nguyên liệu nhựa phế liệu nhằm tăng thêm số nguyên liệu tái
chế, thuận lợi cho việc di chuyển và dễ dàng đi vào thiết bị máy móc…
Nhựa thô sau khi phơi khô sẽ đưa vào máy bằm , lưỡi cắt xoay đều và cắt thành
nhiều mảnh nhỏ . Sau đó chúng sẽ qua 1 vỉa lọc và rớt xuống thùng chứa đặt ở
phía dưới.

Máy bằm nhựa
-

-

Các lưỡi cắt quay đều nhờ gắn với motor điện . Motor điện gắn với động cơ
sau đó khởi động làm quay dây curoa làm cho các lưỡi cắt di chuyển và cắt
đều các nhưa phế liệu. Mặt khác 2 bên cũng có 2 lưỡi cắt để cắt nhựa .
Phía trên máy bằm có phễu và có nặp đậy để tránh nhựa phế liệu văng ra. Các
nhựa phế liệu sau khi cắt sẽ qua 1 màng lọc rồi rơi xuống thùng chứa nhựa.
Nhựa sau khi nghiền có thể đem đi bảo quản hay cho vào máy đùn.

11


Chuyên đề Tái chế nhựa

-


Nhựa sau khi nghiền
e. Công đoạn tạo hạt nhựa:
 Gia nhiệt , kéo sợi
Nhựa cứng sau khi nghiền nhỏ là nguyên liệu của quá trình đùn và tạo hạt để
sản xuất hạt nhựa .
Nhựa phế liệu nghiền nhỏ với kích thước 1cm ×1cm . Sau đó đưa vào máy đùn
để gia nhiệt
Mỗi loại nhựa phế liệu có nhiệt độ nung chảy riêng của nó. Nhựa nóng chảy ra
dạng lỏng
Nhựa lỏng sẽ qua 1 vỉ lọc có kích thước 2mm . nó hình thành các sợi nhựa

Sợi nhựa

-

 Giải nhiệt và tạo hạt nhựa:
Các sợi nhựa có kích thước 2mm sẽ được đẩy ra và đi qua bể nước lạnh để giải
nhiệt.
Đồng thời các sợi nhựa được gắn với 1 trục lăn có gắn 1 lười cắt vừa kéo các hạt
sợi vừa cắt => hình thành các hạt nhựa .

12


Chuyên đề Tái chế nhựa

Máy tạo hạt nhựa
 Quy trình tạo hạt:


Nguyên tắc hoạt động của máy đùn:
 Nguyên liệu được cho vào phễu và rơi xuống khuôn đẩy
 Trục vít quay sẽ đẩy nguyên liệu lên phía trước
 Hơi nóng do ma sát và các pin nóng sẽ làm mềm dẻo nguyên liệu
 Chúng được đưa qua vỉ lưới lọc để loại bỏ những mảng cứng
 Chúng đi qua 1 bể nước lạnh để đông lại
 Trục lăn sẽ đưa nguyên liệu vào khuôn cắt để thành hạt nhựa đều nhau
II.2. MÁY MĨC THIẾT BỊ
a. Máy xay nhựa thơ
Thiết bị nghiền được tích hợp từ các bộ phận chính như khung máy, quạt, thiết bị vận
chuyển, bộ tách sản phẩm, tủ điều khiển điện. Đặc biệt cánh cắt của máy được chế tạo
từ loại hợp kim siêu bền, chống mài mòn cao, máy hoạt động êm, vững chắc.. đã tạo
cho máy có khả năng nghiền phù hợp nhiều loại nguyên liệu nhựa khác nhau.
13


Chuyên đề Tái chế nhựa

Máy nghiền nhựa có khả năng tạo ra nguyên liệu thô giúp tái chế nhựa sử dụng lại.
Máy nghiền nhựa tái chế giúp nghiền nát nhựa, ưu điểm độ bền cao, nghiền nhiều loại
nhựa khác nhau và giảm thêm nhiều chi phí cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực tái
chế nhựa.

Các yêu cầu của máy nghiền nhựa công nghệ mới
 Tiêu chuẩn CE, CSA và UL của Mỹ và Châu Âu
 Máy vận hành đơn giản, dễ thay dao và thay lưới sàng, dễ nạp liệu vào miệng
để xay
 Tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn cho người sử dụng lâu dài.
 Máy xay nhựa thiết kế chống ồn trong quá trình hoạt động.


Dao băm nhựa

14


Chuyên đề Tái chế nhựa

b. Máy rửa nhựa
Máy rửa nhựa đơn giản chỉ là một máng nước nông, với một (hoặc nhiều) tấm thép
chữ nhật được uốn xoáy quanh một (các) trục quay, đầu vào được gắn một máy bơm
nước công suất nhỏ.
Khi hoạt động, máng được bơm đầy nước, trục quay xoay làm cho tấm thép chuyển
động xoắn ốc, đẩy các mảnh nhựa về phía trươc, chất bẩn được làm sạch nhờ trở lực
của nước. Nước bẩn được xả ra ở cuối bể, mảnh nhựa được giữ lại.

Máy rửa nhựa
c. Hệ thống đùn
Vận chuyển và gia nhiệt, làm nóng chảy các mảnh nhựa.
Hệ thống đùn bao gồm:
Ě Nhông dùng để điều chỉnh vịng quay trục vít.
Ě Trục vít có chiều dài, đường kính hợp lí giúp vận chuyển nhiên liệu.
Ě Vòng băng điên trở cấp nhiệt.

15


Chuyên đề Tái chế nhựa

Máy đùn nhựa


Lỗ trục đùn nhựa
Máy đùn gia nhiệt ở nhiệt đọ khoảng 97 - 120oC tùy từng loại nhựa, ở nhiệt độ
này đảm bảo nhựa nóng chảy mà vẫn khơng bị dính, trạng thái này gọi là “keo nhựa”.
Keo nhựa nóng được pít tơng đẩy nén và định hình thành dây kéo qua lỗ trục đùn và
cuốn vào máng làm mát.
Một trục đùn có nhiều lỗ để cho ra nhiều dây nhựa cùng lúc.
16


Chuyên đề Tái chế nhựa

d. Máng làm mát
Máng làm mát đơn giản chỉ là một máng nước hẹp và tương đối dài, trong máng
chứa đầu nước lạnh và hệ thống trục quay ngang, các trục quay truyền chuyển động
với nhau bằng 2 dây curoad ở 2 bên máng.
Các trục quay sẽ cuốn dây keo nhựa vào lòng nước và làm mát keo nhựa, định
hình, tăng độ cứng cho nhựa.
e. Buồng cắt
Có chức năng cắt và tạo hạt nhựa hồn chỉnh.
Gồm một thùng nhơm hay inox, bên trong tích hợp một hệ thống kéo ổn định vận tốc
và các lưỡi dao chuyển động lên xuống theo một chu kì cố định, điều này giúp các hạt
nhựa được cắt ra có kích cỡ đồng nhất.
Hạt nhựa thành phẩm được chuyển đến buồng thu nhờ một hệ thống thổi khí.

Buồng cắt hạt nhựa

Một số loại dao cắt

17



Chuyên đề Tái chế nhựa

II.3. Quy cách sản phẩm
Các sản phẩm hạt nhựa tái sinh được sản xuất bởi mô hình trên có đường kính
khoảng 2mm với chiều dài khác nhau.
Mỗi loại nhựa tái sinh có màu sắc và ứng dụng khác nhau.
a. Hạt nhựa tái sinh PET:

 Màu: trắng trong, trắng sữa hoặc tạp.
 Mùi: khơng có mùi hơi.
 Ứng dụng: dùng để thổi túi, thổi ống nước, bao bì nhựa.
b. Hạt nhựa tái sinh HDPE:

 Màu: xanh dương, xanh lá cây, đỏ, vàng, đen.
 Mùi: khi đốt có mùi khét.

18


Chuyên đề Tái chế nhựa

 Ứng dụng: ép hoặc thổi các loại túi nilon, đồ gia dụng, đồ chơi trẻ em, chậu kiểng,
các vật dụng dạng tấm cứng.
c. Hạt nhựa tái sinh PVC:

 Màu: xanh, đỏ, vàng, đen, trắng.
 Mùi: khi cháy có mùi khét lạ.
 Ứng dụng: sản xuất màng PVC, các loại co ống dân dụng và công nghiệp, vòng đệm
cho các thiết bị…

d. Hạt nhựa tái sinh LDPE:

 Màu: có nhiều màu.
 Ứng dụng: thổi túi, ép một số chi tiết (nắp chai), làm foam…
e. Hạt nhựa tái sinh PP:

19


Chuyên đề Tái chế nhựa

 Màu sắc: có nhiều màu.
 Mùi: khi đốt có mùi giống mùi sáp nến.
 Ứng dụng: dùng trong kéo sợi dệt bao PP, kéo sợi dây đai, dây buột, ép, kéo sợi chỉ
tròn dệt kim.
f. Hạt nhựa tái sinh PS:

 Màu: có nhiều màu khác nhau.
 Mùi: khi đốt có mùi thơm.
 Ứng dụng: làm chén nhựa, ly nhựa, muỗng nhựa, hộp đựng bánh kẹo…

20


Chuyên đề Tái chế nhựa

III. KẾT LUẬN
-

-


-

III.1. Lợi ích của mơ hình tái chế:
Mơ hình đơn giản dễ làm, tiết kiệm thời gian và giảm thiểu chi phí xử lí chất thải
Qúa trình tái chế giúp ngăn cho rác khơng phải chôn xuống đất hay đốt cháy, giảm bớt
lượng tiêu thụ nguyên liệu thô, giảm được lượng năng lượng phải sử dụng hơn so với quá
trình sản xuất từ nguyên liệu thơ.
Tận dụng được các nguồn rác có thể tái chế, tiết kiệm chi phí.
Giảm các thiệt hại về mơi trường do rác thải gây ra.
Cải thiện môi trường, sức khỏe cộng đồng đảm bảo sự phát triển bền vững của xã hội.
Đóng vai trị là một nguồn cung cấp nguyên vật liệu quan trọng cho các chu trình sản
xuất tiếp theo.
III.2. Nhược điểm của mơ hình
Tái chế nhựa là nguyên nhân chủ yếu gây ra các vấn đề ô nhiễm mơi trường do các khí
thải và nước thải từ các q trình tái chế khơng đạt tiêu chuẩn.
Chưa kể các phế thải sau trong quá trình tái chế nhựa giấy, chất thải hữu cơ, nước… gây
hôi thối ô nhiễm mơi trường xung quanh
Khí thải có mùi do q trình nấu chảy nhựa và nước thải từ xay rửa phế liệu
Chất lượng khơng khí thấp; nồng độ SO2, NO2.. vượt q mức cho phép 7-8 lần; ban
ngày ln có một lớp mù bao phủ xung quanh.
Nước thải chứa lượng lớn các hóa chất độc hại như xút, thuốc tẩy, phèn kép và phẩm
màu…

21



×