Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Khóa luận khảo sát thành phần hóa học phân đoạn a5 cao chloroform rễ cây hà thủ ô trắng streptocaulon juventas

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 37 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Hữu Tồn

LỜI CẢM ƠN
Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại phịng thí nghiệm Hợp chất thiên nhiên, khoa Hóa
học, trƣờng Đại học Sƣ phạm thành phố Hồ Chí Minh.
Em xin chân thành cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn Thầy Bùi Xuân Hào đã tận tâm
trong việc truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu. Thầy luôn theo dõi quá trình
làm việc của em để kịp thời phát hiện, điều chỉnh, sửa chữa những sai sót. Tất cả nhằm
tạo điều kiện tối ƣu nhất có thể để em hồn thành Khóa luận tốt nghiệp của mình. Song
song với những bài học thực nghiệm, Thầy còn truyền cho em tinh thần nghiên cứu
khoa học, giúp em có động lực trong việc học tập và nghiên cứu.
Em xin cảm ơn q Thầy Cơ trong phịng thí nghiệm Hợp chất thiên nhiên nói
riêng cũng nhƣ q Thầy Cơ khoa Hóa học – trƣờng Đại học Sƣ phạm thành phố Hồ
Chí Minh nói chung đã tận tâm trong cơng tác giảng dạy, truyền thụ cho em nhiều kiến
thức khoa học hữu ích trong suốt thời gian em học tập tại trƣờng.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến bạn Trần Thị Tú Quyên, bạn
Nguyễn Thị Ngọc Nƣơng, chị Trần Thị Thu Sƣơng đã đồng hành cùng em trong suốt
thời gian qua.
Xin chân thành cảm ơn.


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Hữu Tồn

MỤC LỤC
MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ


DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN .................................................................................................. 2
1.1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT ...................................................................................... 2
1.1.1. Mô tả chung .................................................................................................... 2
1.1.2. Vùng phân bố .................................................................................................. 3
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƢỢC TÍNH ............................................................... 3
1.2.1. Dƣợc tính theo y học cổ truyền ...................................................................... 3
1.2.2. Nghiên cứu về dƣợc tính................................................................................. 3
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC ........................................ 4
CHƢƠNG 2. THỰC NGHIỆM............................................................................................ 12
2.1. HỐ CHẤT, THIẾT BỊ, PHƢƠNG PHÁP........................................................ 12
2.1.1. Hố chất ........................................................................................................ 12
2.1.2. Thiết bị .......................................................................................................... 12
2.1.3. Phƣơng pháp tiến hành ................................................................................. 12
2.2. NGUYÊN LIỆU .................................................................................................. 12
2.2.1. Thu hái nguyên liệu ...................................................................................... 12
2.2.2. Xử lý mẫu nguyên liệu ................................................................................. 13
2.3. ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO ............................................................................. 13
2.4. CÔ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CAO CHLOROFORM ........... 14
2.4.1. Sắc kí cột silica gel trên cao chloroform ...................................................... 14
2.4.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn A5 của bảng 2.1 ................................... 14
2.4.3. Sắc kí cột pha đảo trên phân đoạn A5.4 của bảng 2.2 .................................. 15
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...................................................................... 17
CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ......................................................................... 20
4.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 20
4.2. ĐỀ XUẤT ........................................................................................................... 20
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................... 21



Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Hữu Tồn

MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu,
chữ viết tắt
1

H-NMR

13

C-NMR

HSQC

Tiếng Anh
Proton (1) Nuclear Magnetic Resonance
Carbon (13) Nuclear Magnetic
Resonance
Heteronuclear Single Quantum
Correlation

HMBC

Heteronuclear Multiple Bond Coherence

s

d
t
dd
m

J
ppm
UV
EA
C
Me
Et
H
AcOH
Ac
SKC
SKLM
g
mg
MHz
Hz
cm
mm
m
nm

Singlet
Doublet
Triplet
Double of doublet

Multiplet
Chemical shift
Coupling constant
Part per million
Ultra Violet
Ethyl Acetate
Chloroform
Methanol
Ethanol
n-Hexane
Acetic acid
Acetone

Gam
Miligam
Mega Hertz
Hertz
Centimeter
Milimeter
Micrometer
Nanometer

Tiếng Việt
Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân
của proton (1)
Phổ cộng hƣởng từ hạt
nhân của carbon (13)
Phổ tƣơng tác dị hạt nhân
qua một liên kết
Phổ tƣơng tác dị hạt nhân

qua nhiều liên kết
Mũi đơn
Mũi đơi
Mũi ba
Mũi đơi đơi
Mũi đa
Độ chuyển dịch hố học
Hằng số ghép spin
Một phần một triệu
Tia cực tím
Etyl axetat
Clorofom
Metanol
Etanol
Hexan
Axit axetic
Axeton
Sắc ký cột
Sắc ký lớp mỏng
Gam

Mi-li-gam
Me-ga-héc
Héc
Xăng - ti- mét
Mi-li-mét
Mi-crô-mét
Na-nô-mét



Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Hữu Tồn

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các nghiên cứu về thành phần hóa học................................................................. 4
Bảng 2.1. Sắc kí cột silica gel trên cao chloroform ............................................................. 14
Bảng 2.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn A5 ............................................................... 15
Bảng 3.1. So sánh số liệu phổ của hợp chất SJ1 và hợp chất 5-pregnen-3,17,20-triol ....... 19


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Hữu Tồn

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình điều chế cao chloroform từ rễ cây Hà thủ ô trắng ......................... 13
Sơ đồ 2.2. Quy trình cơ lập hợp chất ................................................................................... 16


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Hữu Tồn

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cây và củ Hà thủ ơ trắng ............................................................................................ 2
Hình 3.1. Cấu trúc hợp chất SJ1 ............................................................................................... 18
Hình 3.2. Một số tƣơng quan HMBC của hợp chất SJ1 ........................................................... 18



Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Hữu Tồn

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
 Phụ lục 1a. Phổ 1H-NMR (MeOD) của hợp chất SJ1
 Phụ lục 1b. Phổ 13C-NMR (MeOD) của hợp chất SJ1
 Phụ lục 1c. Phổ HSQC (MeOD) của hợp chất SJ1
 Phụ lục 1d. Phổ HMBC (MeOD) của hợp chất SJ1


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Hữu Tồn

LỜI MỞ ĐẦU
Việc nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của các chất có trong
thảo mộc đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển y học nói chung và Đơng Y nói
riêng. Kết quả thu đƣợc từ các nghiên cứu mở ra con đƣờng tổng hợp các hợp chất có
những hoạt tính q, có tác dụng chữa bệnh.
Cây Hà thủ ô trắng có tên khoa học là Streptocaulon juventas (Lour) Merr, thuộc
họ thiên lý Asclepiadaceae. Cây Hà thủ ô trắng có cơng dụng làm cho ngƣời già trẻ lại,
giúp cho sự giao hợp đƣợc bền lâu, tóc bạc hóa đen. Trong kháng chiến tại các vùng
dân tộc, ngƣời ta dùng củ và thân lá cây này chữa cảm sốt, cảm nắng, sốt rét. Ngồi ra,
có nơi ngƣời ta sắc cây này với nƣớc cho phụ nữ mới sinh uống để ra sữa.
Hi vọng với đề tài “Khảo sát thành phần hóa học phân đoạn A5 cao chloroform
rễ cây Hà thủ ô trắng” có thể đóng góp một phần nhỏ chứng cứ khoa học có giá trị vào
kho dƣợc liệu của Y học dân tộc Việt Nam.

1



Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Hữu Tồn

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT
Tên thông thƣờng: Hà thủ ô trắng.
Tên gọi khác: hà thủ ô nam, bạch hà thủ ô, củ vú bò, dây sữa bò, dây mốc, cây
sừng bò, cây đa lông, khâu cần cà (Thổ), khâu nƣớc (Lạng Sơn), mã liên an, mã lìn ón,
khua mak tang ning (Lào), khua khao (Luang Prabang), chừa ma sìn (Thái) [1].
Tên khoa học: Streptocaulon juventas (Lour) Merr.
Thuộc họ Thiên lý (Asclepiadaceae).

Hình 1.1. Cây và củ Hà thủ ô trắng
1.1.1. Mô tả chung
Hà thủ ô trắng là một loại dây leo dài từ 2 đến 5m. Thân và cành màu hơi đỏ hay nâu
đỏ, có rất nhiều lơng, khi già thì nhẵn dần. Lá mọc đối, hình mác dài, đầu nhọn, đáy trịn
hoặc hơi hình nón cụt, có lơng mịn và nhiều ở mặt dƣới, mặt trên cũng có lơng nhƣng ngắn
hơn. Phiến lá dài 4-14 cm, rộng 2-9 cm, cuống lá dài 5-8 cm cũng có nhiều lơng. Hoa màu
nâu nhạt hoặc vàng tía mọc thành xim, rất nhiều lơng. Quả đại tách đôi ngang ra trông nhƣ
2


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Hữu Tồn


sừng bị. Quả hình thoi, màu xám nhiều lông, dài 7-11 cm, rộng 8 mm. Hạt dẹt, phồng ở
lƣng, dài 5-7 mm, rộng 2 mm, có chùm lơng mịn dài 2 cm.
Tồn cây bấm thân, lá, quả non chỗ nào cũng ứa ra thứ nhựa trắng nhƣ sữa.
Rễ củ dài mẫm và trắng, giữa có lõi trơng nhƣ củ sắn nhƣng có vị đắng [1].
1.1.2. Vùng phân bố
Cây Hà thủ ô trắng mọc hoang ở khắp đồi núi trọc nƣớc ta. Thƣờng ƣa những nơi đất
đồi cứng vùng Vĩnh Phúc, Hà Tây, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn [1].
Ngồi ra, cây cịn mọc ở Trung Quốc, Campuchia, Ấn Độ, Indonesia, Lào, Myanmar,
Thái Lan.
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƢỢC TÍNH
1.2.1. Dƣợc tính theo y học cổ truyền
Cây Hà thủ ô trắng làm cho ngƣời già trẻ lại, giúp cho sự giao hợp đƣợc bền lâu, tóc
bạc hóa đen.
Ngƣời ta dùng củ và thân lá cây chữa cảm sốt, cảm nắng, sốt rét [1].
Dịch trích nƣớc rễ cây Hà thủ ô trắng dùng giải độc, chữa cảm sốt, trị vết sƣng đau,
vết thƣơng do rắn cắn, làm thuốc bổ cho các bệnh khác nhƣ thấp khớp, suy nhƣợc thần
kinh, và chứng khó tiêu.
1.2.2. Nghiên cứu về dƣợc tính
Năm 2002, có nghiên cứu dùng cao chiết cồn đậm đặc của rễ củ Hà thủ ô trắng tăng
cholesterol ngoại sinh trên chuột [2].
Sau đó, nghiên cứu trong dịch chiết rễ cây Hà thủ ơ trắng có ức chế mạnh đối với các
dòng tế bào ung thƣ là ung thƣ cổ tử cung Hela ở ngƣời, tế bào ung thƣ phổi ngƣời A549,
tế bào ung thƣ đại tràng chuột 26-L5, tế bào ung thƣ phổi chuột LLC, các dịng tế bào ung
thƣ ác tính chuột B16-BL6 [6], tế bào ung thƣ phổi lớn tế bào NCl-H460, nguyên bào phổi
của thai nhi tế bào MRC-5 [11], cùng các tế bào khối u khác nhƣ: PC3, SMMC7721, CNE
[13].

3



Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Hữu Tồn

Ngồi ra, trong dịch chiết của cây Hà thủ ơ trắng có thể ức chế sự phát triển của tế
bào ung thƣ bạch cầu HL-60 ở ngƣời đáng kể [14].
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Bảng 1.1. Các nghiên cứu về thành phần hóa học
Số
Năm

Tác giả

chất

Tên chất


lập
acovenosigenin

A

digitoxoside

(1),

digitoxigenin

gentiobioside (2), digitoxigenin 3-O- [O-β-D-glucopyranosyl(1 → 6)–O-β-D-glucopyranosyl-(1 → 4)-3-O-acetyl-β-Ddigitoxopyranoside]


(3),

digitoxigenin

3-O-[O-β-D-

glucopyranosyl-(1 → 6)–O-β-D-glucopyranosyl-(1 → 4)–Oβ-D-digitalopyranosyl-(1 → 4)–β-D-cymaropyranoside] (4),
periplogenin

3-O-(4-O-β-D-glucopyranosyl-β-D-

digitalopyranoside)
2003

Jun-ya
Ueda và
cộng sự

21

metyletyl)pentyl

(5),

rutinoside

(4R)-4-hydroxyl-3(6),

(1-


(R)-2-etyl-3-metylbutyl

rutinoside (7), acovenosigenin A (8), periplogenin 3-O-βdigitoxoside (9), periplocymarin (10), periplogenin (11),
digitoxigenin

(12),

digitoxigenin

3-O-[O-β-D-

glucopyranosyl-(1 → 6)–O-β-D-glucopyranosyl-(1 → 4)–βD-digitoxopyranoside] (13), digitoxigenin sophoroside (14),

echujin (15), periplogenin glucoside (16), corchorusoside C
(17), subalpinoside (18), acid caffeic (19), 4,5-di-Ocaffeoylquinic acid (20), 2-phenylethyl rutinoside (75) [6].
periplogenin - 3β-acetate (21), -amyrol acetate (22), -

2005

Ma
Chunhui và
cộng sự

amyrol tridecanoate (23), ursolic acid (24), 9,19-cyclolart-2512

en-3β,24R-diol (25), 9,19-cyclolart-25-en-3β,24S-diol (26),
cycloeucalenol (27), 9,19-cycloart-23E-en-3 β, 25-diol (28),
25-methoxy-9,19-cycloart-23E-en-3 β-ol (29), 11,124



Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Hữu Tồn
epoxytaraxer-14-en-3β-acetate (30), oleanolic acid (76),
uzarigenin (77) [8].
17β-H-Periplogenin 3-O-β-D-digitoxoside (31), ∆5-Pregnene-

2007

2008

2009

Myint
Myint
Khine và
cộng sự

3β,16α-diol 3-O-[2,4-O-diacetyl-β-D2

digitalopyranosyl(1→4)-β-D-cymaropyranoside]- 16-O-[β-Dglucopyranoside] (32) [9].
β –sitosterol (33), syringaldehyde (34), acid syringic (35),

Zhinhui Liu
cùng cộng
sự

9


Bùi Xuân
Hào

1

isofraxidin (36), scopoletin (37), scoparone (38), acid ferulic
(39), salicylaldehyde (40), daucosterol (74) [14].
acovenosigenin A 3-O-glucoside (41) [3].
17-H-periplogenin-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-2-O-acetyl-

2011

Luay
J. Rashan
và cộng sự

β-D-digitalopyranoside (42), oleandrin (43), oleandrigenin-36

O-β-D-sarmentoside (44), neritaloside (45), odoroside H (46),
odoroside A (47) [7].
1-14β-dihudroxy-5β-card-20

(22)-enolide

3-O-[O-β-D-

digitalopyranoside] (48), acovenosigenin A 3-O-[O-β-Dglucopyranosyl-(1→4)-β-D-digitalopyranoside] (49), 16-Oacetyl-hdroxyperiplogenin 3-O-β-D-digitoxopyranoside (50),
16-O-acetyl-hydroxyacovenosigenin

(51),


3-O-(β-

glucopyranosyl) acovenosigenin A (52), evonogenin (53),
2013

Rui Xue và
cộng sự

15

glucoevonogenin

(54),

digitoxigenin

3-O-[O-β-D-

glucopyranosyl-(1→6)-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-2-Oacetyl-β-D- digitalopyranoside] (55), digitoxigenin (56),
digitoxigenin 3-O-β-D-glucoside (57)
echunbioside (58), 1β, 3β, 14β-trihydroxy-5β-card-16,20
(22)-dienolide (59), griffithigenin (60), ∆(16) -digitoxigenin
–β-D-glucoside (61), emicymarin (78) [10].
periplogenin
2015

Chun Ye và
cộng sự


3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β-D-

glucopyranosyl-(1→4)-2-O-acetyl-β-D-digitalopyranoside]
9

(62), periplogenin 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-O-βD-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-digitoxopyranoside]

(63),
5


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Hữu Tồn
acovenosigenin A 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-βD-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-cymaropyranoside]

(64),

acovenosigenin A 3-O-[O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-βD-glucopyranosyl-(1→4)-2-O-acetyl-β-D-digitalopyranoside]

(65),

16-O-acetyl-hydroxyacovenosigenin

3-O-[O-β-D-

glucopyranosyl-(1→6)-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-2-Oacetyl-β-D-digitalopyranoside] (66), acovenosigenin A 3-O[O-β-D-glucopyranosyl-(1→6)-O-β-

D-glucopyranosyl-


(1→4)-O-β-D-digitalopyranosyl-(1→4)-β-Dcymaropyranoside] (67), digitoxigenin 3-O-β-D-cellobioside
(68), digitoxigenin-3-O-β-D-glucosyl-(1→4)-3-O-acetyl-β-Ddigitoxoside (69), 5β-Hydroxygitoxigenin (70) [4].
28, 29-nor-3β, 4β-dihydroxyl-9, 19-cycloartan-26-acid (71),
2017

Yi-Chao Ge
và cộng sự

28,
6

29-nor-3β,

4β-dihydroxyl-9,

19-cycloartan-26-acid

methylester (72), 30-nor-3-β-acetoxy-lupan-20-one (73), amyrin (79), betulinic acid (80), lupeol palmitate (81) [13].

6


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Hữu Tồn
Các cơng thức cấu tạo của một số hợp chất
trong cây Streptocaulon juventas (Lour) Merr.

7



Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Hữu Tồn

8


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Hữu Tồn

9


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Hữu Tồn

10


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Hữu Tồn

Chú thích:

11



Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Hữu Tồn

CHƢƠNG 2
THỰC NGHIỆM
2.1. HỐ CHẤT, THIẾT BỊ, PHƢƠNG PHÁP
2.1.1. Hoá chất
Silica gel 37 – 63 μm, Himedia dùng cho sắc kí cột.
Sắc kí lớp mỏng loại DC - Alufolein 20×20, Kiesel gel 60 F

254

, Merck.

Dung mơi dùng cho q trình thí nghiệm gồm: hexane, chloroform , ethyl acetate,
ethanol, methanol, n-butanol và nƣớc cất.
Thuốc thử hiện hình các vết chất hữu cơ trên lớp mỏng: dung dịch H2 SO4 20%.
2.1.2. Thiết bị
Các thiết bị dùng để giải ly, dụng cụ chứa mẫu.
Các cột sắc kí.
Máy cơ quay chân khơng.
Bếp cách thuỷ.
Đèn soi UV: bƣớc sóng 254 nm và 365 nm.
Cân điện tử.
2.1.3. Phƣơng pháp tiến hành
Phƣơng pháp phân lập các hợp chất
Cô lập các hợp chất hữu cơ bằng phƣơng pháp sắc kí, bao gồm kỹ thuật sắc kí cột
silica gel pha thƣờng; pha đảo và sắc kí lớp mỏng.

Đƣợc hiện hình bằng đèn tử ngoại ở hai bƣớc sóng 254 nm và 365 nm hoặc dùng
thuốc thử là dung dịch H2SO4 20%.
Phƣơng pháp xác định cấu trúc hoá học các hợp chất
Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân 1H-NMR (500 MHz), 13C-NMR (125 MHz), 2D-NMR
trên máy Bruker Avance đƣợc ghi tại phịng NMR, Viện Hóa học, Viện Hàn lâm Khoa học
và Công nghệ Việt Nam, số 18, Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
2.2. NGUYÊN LIỆU
2.2.1. Thu hái nguyên liệu
Mẫu cây dùng trong nghiên cứu đề tài là rễ cây Hà thủ ô trắng (Streptocaulon
12


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Hữu Tồn

juventas (Lour) Merr.) đƣợc thu hái ở Tịnh Biên tỉnh An Giang vào tháng 10 năm 2016.
Mẫu cây đã đƣợc Th.S Hoàng Việt, trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên thành phố Hồ
Chí Minh nhận danh tên khoa học là “Streptocaulon juventas”, họ Thiên lý
(Asclepiadaceae).
2.2.2. Xử lý mẫu nguyên liệu
Mẫu nguyên liệu đƣợc rửa sạch, loại bỏ sâu bệnh, phơi khơ trong bóng râm, rồi xay
thành bột mịn.
2.3. ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO
Bột rễ cây Hà thủ ơ đƣợc đun hồn lƣu với dung mơi methanol ở nhiệt độ 64-65oC,
mỗi mẻ đun 3 lần, mỗi lần đun trong 2 giờ. Sau đó đem lọc, thu đƣợc dịch, rồi đem cô
quay với áp suất thấp thu đƣợc cao methanol thô.
Cao methanol thô đƣợc chiết lỏng – lỏng với dung môi chloroform, cô quay dịch
chiết thu đƣợc cao chloroform. Q trình thực hiện đƣợc tóm tắt theo sơ đồ 2.1.
Bột thô rễ Hà thủ ô

(20 kg)
- Đun hoàn lƣu với methanol (3 lần x 2 giờ).
- Lọc bã.
- Cô quay thu hồi dung môi ở áp suất thấp.

Bã khô

Cao methanol
(2.02 kg)
- Phân tán vào nƣớc
- Chiếc lỏng-lỏng lần lƣợt với các dung môi
choloroform; ethyl acetate và n-butanol
- Cô quay thu hồi dung môi ở áp suất thấp.

Cao chloroform
(400 gam)

Cao ethyl acetate
(80 gam)

Cao n-butanol
(350 gam)

Sơ đồ 2.1. Quy trình điều chế cao chloroform từ rễ cây Hà thủ ô trắng

13


Khóa luận tốt nghiệp


Nguyễn Hữu Tồn

2.4. CƠ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CAO CHLOROFORM
2.4.1. Sắc kí cột silica gel trên cao chloroform
Cao chloroform (400g) đƣợc sắc kí cột (SKC) silica gel, giải ly với hệ dung mơi
H:EA có độ phân cực tăng dần từ 0% đến 100% EA, sau đó giải ly lần lƣợt với các hệ
dung mơi EA:Me 9:1, EA:Me:H2O 8:1:1, EA:Me:H2O 4:1:1, EA:Me:H2O 2:1:1 và 100%
Me. Kết quả thu đƣợc mƣời ba phân đoạn ký hiệu từ A1 đến A13
Bảng 2.1. Sắc kí cột silica gel trên cao chloroform
STT

Phân đoạn

Dung mơi giải ly

Khối lƣợng
(g)

Sắc kí lớp
mỏng

Ghi chú

1

A1

H

3.6


Nhiều vết

Chƣa khảo sát

2

A2

H: EA 99:1

5.0

Nhiều vết

Chƣa khảo sát

3

A3

H:EA 95:5

5.6

Nhiều vết

Đã khảo sát

4


A4

H:EA 9:1

8.4

Nhiều vết

Chƣa khảo sát

5

A5

H:EA 85:15

6.0

Nhiều vết

Khảo sát

6

A6

H:EA 8:2

8.4


Nhiều vết

Chƣa khảo sát

7

A7

H:EA 1:1

13.0

Nhiều vết

Chƣa khảo sát

8

A8

EA

19.6

Nhiều vết

Chƣa khảo sát

9


A9

EA:Me 9:1

26.8

Nhiều vết

Chƣa khảo sát

10

A10

EA:Me:H2O 8:1:1

31.0

Nhiều vết

Chƣa khảo sát

11

A11

EA:Me:H2O 4:1:1

41.2


Nhiều vết

Chƣa khảo sát

12

A12

EA:Me:H2O 2:1:1

53.0

Vệt dài

Chƣa khảo sát

13

A13

Me

71.6

Vệt dài

Chƣa khảo sát

2.4.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn A5 của bảng 2.1

Phân đoạn A5 (6.0 gam) cho SKLM nhiều vết, tách rõ nên phân đoạn A5 đƣợc thực
hiện SKC silica gel, giải ly với hệ dung mơi Hexane:Ethanol có độ phân cực tăng dần.
14


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Hữu Tồn

Tiến hành các bƣớc tƣơng tự nhƣ khi sắc kí cột phân đoạn trƣớc. Kết quả thu đƣợc năm
phân đoạn phụ ký hiệu từ A5.1 đến A5.5
Bảng 2.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn A5

STT

Phân
đoạn

Dung mơi giải ly

Khối lƣợng
(mg)

Sắc kí lớp
mỏng

Ghi chú

1


A5.1

H

960

Nhiều vết

Chƣa khảo sát

2

A5.2

H:Et 100:1

882

Nhiều vết

Chƣa khảo sát

3

A5.3

H:Et 50:1

798


Nhiều vết

Chƣa khảo sát

4

A5.4

H:Et 19:1

950

Nhiều vết

Khảo sát

5

A5.5

H:Et 9:1

940

Nhiều vết

Chƣa khảo sát

2.4.3. Sắc kí cột pha đảo trên phân đoạn A5.4 của bảng 2.2
Phân đoạn A5.4 có SKLM cho nhiều vết tách rõ. Tiến hành SKC pha đảo, C-18 nhiều

lần với hệ dung môi giải ly MeOH: H2O 9:1 thu đƣợc hợp chất SJ1 có dạng tinh thể hình
kim, khơng màu, tan hồn tồn trong dung mơi methanol. Q trình thực hiện đƣợc tóm tắt
theo sơ đồ 2.2.

15


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Hữu Tồn
Cao chloroform
(400 gam)

- Sắc kí cột silica gel
- Giải ly H:EA, EA:Me:H2O
- Cô quay thu hồi dung môi

A1
3.6 g

A2
5.0 g

A3
5.6 g

A4
8.4 g

A5

A6
A7
A8
A9
A10 A11 A12 A13
6.0 g 8.4 g 13.0 g 19.6 g 26.8 g 31.0 g 41.2 g 53.0 g 71.6 g

- Sắc kí cột silica gel
- Giải ly Hexane:Ethanol

A5.1
A5.2
A5.3
A5.5
A5.4
960 mg 882 mg 798 mg 950 mg 940mg

- Sắc kí cột pha đảo, C-18
- Giải ly hệ MeOH:H2O 9:1

SJ1
122.5 mg

Sơ đồ 2.2. Quy trình cơ lập hợp chất

16


Khóa luận tốt nghiệp


Nguyễn Hữu Tồn

CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
KHẢO SÁT CẤU TRÚC HỢP CHẤT SJ1
Hợp chất SJ1 (122,5 mg) thu đƣợc đƣợc từ phân đoạn A5.4 của cao chloroform, có
các tính chất sau:
-

Dạng tinh thể hình kim, khơng màu, tan hồn tồn trong dung mơi methanol.

-

Sắc kí lớp mỏng cho một vết duy nhất khi nhúng bằng H2SO4 20% và sấy nóng đến
khi hiện vết, bảng mỏng cho vết màu nâu rêu.
 Phổ 1H-NMR (MeOD): Phụ lục 1a.
 Phổ 13C-NMR (MeOD): Phụ lục 1b.
 Phổ HSQC (MeOD): Phụ lục 1c.
 Phổ HMBC (MeOD): Phụ lục 1d.
 BIỆN LUẬN CÁU TRÚC
Phổ 1H-NMR của hợp chất SJ1 (phụ lục 1a) cho thấy sự hiện diện tín hiệu cộng hƣởng

của ba nhóm methyl ở H 1.19 (3H, d, J = 6.0 Hz); 0.8 (3H, s) và 1.05 (3H, s).
Trên phổ 1H-NMR cịn cho thấy tín hiệu cộng hƣởng của proton olefin ở H 5.37 (1H,
m), hai proton methine gắn oxygen ở H 3.42 (1H, m) và 3.80 (1H, dd, J = 6.3; 12.5 Hz).
Ngồi ra, phổ proton cịn có sự hiện diện của các tín hiệu cộng hƣởng proton methylene
và methine trong khoảng H 1.3 - 2.2 ppm.
Phổ 13C-NMR của hợp chất SJ1 (phụ lục 1b) cho thấy sự hiện diện của 21 carbon, gồm
có tín hiệu cộng hƣởng của ba carbon methyl ở C 14.8 (C-18); 18.8 (C-21); 19.8 (C-19),
tám carbon methylene, sáu carbon methine trong đó có hai carbon methine gắn với oxygen

ở C 72.4 (C-3) và C 72.9 (C-20), một carbon methine của olefin ở C 122.4 (C-6), và bốn
carbon bậc bốn trong đó có một carbon olefin ở C 142.3 (C-5), một carbon gắn với
oxygen ở C 87 (C-17).
Phổ HMBC của hợp chất SJ1 (phụ lục 3d) cho thấy có sự tƣơng quan của proton nhóm
methyl H 1.05 (3H, s, H-19) với carbon olefin C 142.3 (C-5) và các carbon ở C 38.6 (C1), 51.5 (C-9), 37.7 (C-10). Đồng thời proton olefin ở H 5.37 (1H, m, H-6) tƣơng quan với
carbon C 33.2 (C-7), 33.3 (C-8), 37.7 (C-10) xác nhận sự hiện diện của liên kết đôi ở vị
trí C5-C6. Proton nhóm methyl ở H 1.19 (3H, d, H-21) tƣơng quan với hai carbon ở C 87
17


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyễn Hữu Tồn

(C-17); 72.9 (C-20). Đồng thời proton nhóm methyl ở H 0.8 (3H, s, H-18) tƣơng quan với
carbon ở C 87.0 (C-17), 47 (C-13), 52.6 (C-14) xác nhận sự hiện diện của hai nhóm
hydroxyl ở vị trí C-17 và C-20. Các tƣơng quan HMBC cịn lại đƣợc trình bày cụ thể trong
Hình 3.2 và Bảng 3.1.
Từ các số liệu phổ trên, kết hợp với so sánh tài liệu tham khảo (đƣợc trình bày trong
Bảng 3.1) [12], cấu trúc của SJ1 đƣợc đề nghị là 5-pregnen-3,17,20-triol.

Hình 3.1. Cấu trúc hợp chất SJ1

Hình 3.2. Một số tƣơng quan HMBC của hợp chất SJ1

18


×