Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh quang minh, ngân hàng công thương việt nam thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.34 KB, 101 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, chưa
cơng bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông
tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hường


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG.............3
1.1. Tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng................................................................3
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng..........................................................................3
1.1.2 Rủi ro tín dụng..................................................................................................5
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng........................................................................................9
1.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng....................................................................9
1.2.2. Các nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng..........................................................10
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động quản lý rủi ro tín dụng........................12
1.2.4. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng...................................................................16
1.2.5. Các mơ hình sử dụng trong quản lý rủi ro tín dụng........................................22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG CHI NHÁNH QUANG MINH.....................26
2.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của chi nhánh Quang Minh.....................26
2.1.1. Vài nét về ngân hàng TPMP Cơng thương Việt Nam chi nhánh Quang Minh.....26


2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh Quang Minh thời gian qua.........28
2.2. Hoạt động tín dụng và thực trạng rủi ro tín dụng của chi nhánh thời gian qua. 33
2.2.1. Hoạt động tín dụng........................................................................................33
2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng của chi nhánh thời gian qua.................................36
2.3. Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh Quang Minh...........................39
2.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro tín dụng...........................................................39
2.3.2. Chính sách tín dụng.......................................................................................43
2.3.3. Quy trình cấp và quản lý tín dụng..................................................................46


1
2.3.4. Chấm điểm và xếp hạng khách hàng..............................................................47


2.4. Đánh giá hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại NHTMCP Công thương chi
nhánh Quang Minh..................................................................................................53
2.4.1. Những kết quả đạt được.................................................................................53
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động quản lý rủi ro tín
dụng tại NHTMCP Công thương chi nhánh Quang Minh.......................................55
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI TMCP CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH QUANG MINH.........................61
3.1. Định hướng chiến lược của NHTMCP Công thương chi nhánh Quang Minh
trong thời gian tới....................................................................................................61
3.2. Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng của chi nhánh..............................61
3.2.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro.......................................................62
3.2.2. Xây dựng và nâng cao nguồn nhân lực..........................................................64
3.2.3. Hồn thiện quy trình tín dụng........................................................................66
3.2.4. Hồn thiện và nâng cao hiệu quả của các công cụ quản lý rủi ro tín dụng.....66
3.2.5. Nâng cao chất lượng phân tích và thẩm định tín dụng...................................69
3.2.6. Theo dõi q trình giải ngân, tăng cường kiểm tra, giám sát sau vay............69

3.2.7. Xây dựng và hồn thiện hệ thống thơng tin..................................................71
3.3. Kiến nghị........................................................................................................... 73
3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước..........................................................................73
3.3.2. Đối với ngân hàng Nhà nước..........................................................................74
3.3.3. Kiến nghị đối với NHTMCP Công thương Việt Nam.....................................74
KẾT LUẬN............................................................................................................76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................77
PHỤ LỤC..............................................................................................................77


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBTD

:

Cán bộ tín dụng

CIC

:

Trung thâm thơng tin tín dụng Ngân hàng nhà nước

GHCV

:

Giới hạn cho vay


NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

:

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTW

:

Ngân hàng trung ương.

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh



DANH MỤC BẢNG, BIỂU VÀ SƠ ĐỒ

Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động của chi nhánh 6 tháng đầu năm 2012....................29
Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng của chi nhánh.................................................................32
Bảng 2.3: Cơ câu dư nợ tín dụng của chi nhánh năm 2009, 2010, 2011..................34
Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ xấu theo thời hạn khoản vay......................................................36
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ xấu theo nguyên nhân................................................................37
Bảng 3.1: Đề xuất chấm điểm dự báo nguy cơ khó khăn tài chính của doanh nghiệp...67
Bảng 3.2: Tham khảo phân loại nợ theo kết quả xếp hạng tín dụng........................68
Biểu đồ 2.1 : Tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh Quang Minh......................28
Biểu đồ 2.2 : Tổng dư nợ cho vay của chi nhánh Quang Minh................................31
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế..................................................35
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình tín dụng.........................................................................19
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức hoạt động của chi nhánh Quanh Minh...............................27
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro tín dụng của chi nhánh............................40


i

MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Rủi ro là yếu tố tồn khách quan trong hoạt động sản xuất kinh doanh của bất
cứ doanh nghiệp nào. Trong lĩnh vực ngân hàng rủi ro càng cao hơn bởi vì nó là con
số cộng dồn rủi ro của các doanh nghiệp. Đối với ngân hàng thương mại, các loại
rủi ro sau đây được coi là những loại rủi ro cơ bản: rủi ro tín dụng, rủi ro hối đối,
rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản.... Trong đó, rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất,
xảy ra thường xuyên và gây ra hậu quả lớn nhất, có thể ảnh hưởng trực tiếp đến sự
tồn tại và phát triển của ngân hàng... Vì thế yêu cầu bức thiết của các ngân hàng
thương mại nói chung và NHTMCP Cơng thương chi nhánh Quang Minh nói riêng

là tìm ra các giải pháp quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả. Nhận thức được tầm quan
trọng đó, tác giả đã lựa chọn và nghiên cứu đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại chi
nhánh Quang Minh, ngân hàng Công thương Việt Nam: Thực trạng và giải
pháp”

1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa những lý luận về hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại các
NHTM.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại
NHTMCP Cơng thương chi nhánh Quang Minh từ năm 2009 đến tháng 6 năm
2012.
- Từ đó nghiên cứu và đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín
dụng tại NHTMCP Cơng thương chi nhánh Quang Minh.

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


ii
+ Đối tượng: Lý luận và thực tiễn hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại
NHTMCP Cơng thương chi nhánh Quang Minh.
+ Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại
NHTMCP Cơng thương chi nhánh Quang Minh từ năm 2009 đến tháng 6 năm
2012.

1.4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu: phương pháp so sánh, phương pháp phân tíchtổng hợp, phương pháp mơ tả và khái qt

1.5. Kết cấu của đề tài.
Ngồi phần mở đầu giới thiệu về luận văn và phần kết luận, luận văn gồm 3
chương sau :

Chương 1: Lý luận chung về quản lý rủi ro tín dụng.
Chương 2: Thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại NHTMCP Công thương
chi nhánh Quang Minh
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại tại NHTMCP Công
thương chi nhánh Quang Minh

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1. Tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng
-Khái niệm:


iii
Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn vốn lẫn nhau giữa một bên là ngân
hàng và một bên là cá nhân, các tổ chức kinh tế chính trị xã hội, các tổ chức tín
dụng và ngân hàng thương mại (NHTM) khác theo ngun tắc có hồn trả cả gốc và
lãi trong một thời gian nhất định.
Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN của ngân hàng nhà nước (NHNN)
thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng
xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng
khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam
kết”- Ảnh hưởng rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng có thể gây nên hậu quả nặng
nề nhất với các ngân hàng là phá sản do sự sụt giảm lòng tin ở các khách hàng. Vì
vậy cần thiết phải tiến hành quản lý rủi ro tín dụng.
- Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng :
Để đánh giá mức độ rủi ro tín dụng, các NHTM thường đưa ra các chỉ tiêu
phản ánh rủi ro tín dụng. Có rất nhiều các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng, trong
phạm vi luận văn tác giả trình bày các chỉ tiêu thường được các NHTM sử dụng
như:
* Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ:


Tỷ lệ quá hạn =

Dư nợ quá hạn
Tổng dư nợ cho vay

X 100%

Tỷ lệ này càng cao thì nguy cơ rủi ro tín dụng càng lớn, phản ánh việc quản
lý rủi ro tín dụng của ngân hàng chưa tốt và ngược lại. Tuy nhiên, nếu chỉ tiêu này
thấp và bằng 0 khơng có nghĩa là khơng có rủi ro tín dụng. Khi đó, tất cả các khoản
cho vay đều chưa đến hạn nhưng chưa đến hạn khơng có nghĩa là khơng có rủi ro
tín dụng.
* Nợ xấu và tỷ trọng nợ xấu


iv
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm: nhóm 3-nợ dưới tiêu chuẩn , nhóm
4-nợ nghi ngờ, nhóm 5- nợ có khả năng mất vốn.
Dư nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =

X 100%
Tổng dư nợ cho vay

Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho biết trong 100 đồng vốn ngân hàng cho vay
thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu. Tỷ lệ này càng cao thì nguy cơ rủi ro càng lớn và
ngược lại.

1.2. Quản lý rủi ro tín dụng

- Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng: Quản lý rủi ro tín dụng là tồn bộ q
trình xây dựng chính sách, tổ chức bộ máy, quy trình kiểm tra và giám sát liên tục
từ đánh giá, thẩm định khách hàng cũng như khoản vay của khách hàng trước khi
cho vay, đến quá trình giải ngân, quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng, theo
dõi và xử lý các khoản nợ có vấn đề nhằm giảm thiểu các rủi ro có thể xảy ra.
- Các nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng :
Nguyên tắc Basel về quản lý nợ xấu được xem là một trong những cơ sở nền
tảng để xây dựng mơ hình quản trị rủi ro tín dụng tại Việt Nam . Ủy ban Basel đã
ban hành 17 nguyên tắc về quản lý nợ xấu mà thực chất là 17 nguyên tắc trong quản
lý rủi ro tín dụng. Các nguyên tắc này đảm bảo tính hiệu quả và an tồn trong hoạt
động cấp tín dụng và tập trung chủ yếu vào các nội dung sau xây dựng mơi trường
tín dụng thích hợp (3 ngun tắc) thực hiện cấp tín dụng lành mạnh (4 nguyên tắc)
và thực hiện cấp tín dụng lành mạnh (4 ngun tắc).
-Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng, có thể xếp vào 3
nhóm nhân tố chính:


v
+ Các nhân tố chủ quan từ phía ngân hàng: bắt nguồn từ nguồn nhân lực của
ngân hàng và công nghệ thơng tin của ngân hàng. Việc bố trí nhân lực không thỏa
đáng – thừa thiếu hoặc chồng chéo cùng với một số cán bộ ngân hàng thiếu đạo đức
nghề nghiệp và trình độ chun mơn có thể ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả quản lý
rủi ro tín dụng.
+ Các nhân tố xuất phát từ phía khách hàng: bắt buộc từ khả năng quản lý
kém, tình hình tài chính khó khăn và cũng có thể bắt nguồn từ việc cố ý gian lận của
khách hàng.
+Các nhân tố thuộc môi trường kinh doanh và pháp lý .
- Nội dung quản lý rủi ro tín dụng
+ Cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro tín dụng: Một ngân hàng có cơ cấu tổ chức
quản lý rủi ro tốt, phù hợp với tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế sẽ tạo ra hiệu quả

trong việc giảm thiểu rủi ro. Một cơ cấu tổ chức tốt phân rõ chức năng, nhiệm vụ cụ
thể của các bộ phận, đảm bảo không chồng chéo cũng như khơng lãng phí nguồn
lực. Trên cơ sở những ngun tắc Basel về quản lý nợ xấu và đặc thù hoạt động
ngân hàng tại Việt Nam, những định hướng có thể áp dụng trong xây dựng mơ hình
quản trị rủi ro tín dụng như sau:
 Thực hiện phân tách chức năng bán hàng, chức năng thẩm định, quản
lý rủi ro tín dụng và chức năng quản lý nợ trong hoạt động cấp tín
dụng cho các doanh nghiệp.
 Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm pháp lý của bộ phận
quan hệ khách hàng, quản lý rủi ro tín dụng và quản lý nợ.
 Tiêu chuẩn hóa cán bộ theo dõi rủi ro tín dụng để đáp ứng các u cầu
của ngun tắc Basel
+ Chính sách và quy trình cấp tín dụng: Việc xây dựng và quản lý quá trình
cấp tín dụng là u cầu tất yếu với các ngân hàng để đảm bảo các hoạt động tín


vi
dụng trong tầm kiểm sốt. Quyết định cấp tín dụng phải nằm trong phạm vi các tiêu
chí đã xây dựng rõ ràng (ai đủ tiêu chuẩn để cấp tín dụng, các loại hình tín dụng và
các điều khoản, điều kiện cấp tín dụng…). Cấp tín dụng phải tuân thủ các giới hạn
cho từng khách hàng và nhóm khách hàng có liên quan, cũng như các giới hạn đối
với với các ngành, lĩnh vực kinh tế cụ thể, loại hình doanh nghiệp và sản phẩm cụ
thể.
+Xây dựng cơ chế trao đổi thơng tin và hồn thiện hệ thống thơng tin:
Xây dựng cơ chế trao đổi thông tin hiệu quả, đảm bảo sự liên lạc thường
xuyên, liên tục và cập nhật kịp thời các thông tin trọng yếu giữa các bộ phận chức
năng trong hoạt động cấp tín dụng. Bên cạnh đó, ngân hàng cần xây dựng hệ thống
thông tin và phân tích thơng tin tồn diện, cung ứng nguồn thơng tin chính xác,
đáng tin cậy cho các bộ phận có liên quan.
+Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ

Một hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ hiệu quả giúp cho việc đánh giá và
xếp loại khách hàng nhất quá giữa các bộ phận liên quan, giảm bớt tính chủ quan
của con người, đông thời nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động quản lý rủi ro
tín dụng. Kết quả đánh giá xếp hạng tín dụng nội bộ của các ngân hàng thường được
dùng để xác định giới hạn tín dụng cho khách hàng; hỗ trợ đưa ra quyết định từ chối
hay đồng ý cấp tín dụng.
+ Kiểm tra, kiểm sốt nội bộ trong hoạt động tín dụng
Hoạt động kiểm tra kiểm sốt trong hoạt động tín dụng có thể phát hiện,
ngăn chặn và hạn chế sai sót trong q trình quản lý tín dụng. Cơng tác kiểm soát
nội bộ này cần được thực hiện bởi một bộ phận/phòng ban độc lập với phòng khách
hàng và quản lý rủi ro.
- Các mơ hình sử dụng trong quản lý rủi ro tín dụng
Mơ hình điểm số Z: Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0 X5 (1)


vii
Mơ hình này phụ thuộc vào: (i) chỉ số các yếu tố tài chính của người vay – X;
(ii) tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của người
Trị số Z càng cao, thì người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Như vậy, khi trị số Z
thấp hoặc là một số âm sẽ là căn cứ để xếp khách hàng vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ
cao.
Mơ hình 6C: Character- Capacity- Cashflow- Collateral- Conditions- Control
Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng: Mơ hình này thường sử dụng 7-12 hạng mục,
mỗi hạng mục được cho điểm từ 1-10.

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG CHI NHÁNH QUANG MINH
2.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của chi nhánh Quang Minh
Tổng quan về hoạt động kinh doanh của chi nhánh Quang Minh đưa ra một

cái nhìn tổng qt về ngân hàng Cơng thương chi nhánh Quang Minh cũng như
phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh Quang Minh thời gian qua

2.2. Hoạt động tín dụng và thực trạng rủi ro tín dụng của chi nhánh thời
gian qua
Nhìn chung mức dư nợ tín dụng theo thời gian của chi nhánh thời gian qua
tăng trưởng tương đối ổn định. Chi nhánh đã thực hiện chuyển dịch cơ cấu tín dụng
theo hướng tích cực nhẳm thực hiện tốt cơng tác dầu tư tín dụng, nâng cao chất
lượng tín dụng. Thời gian qua, chi nhánh đã rất quan tâm đến vấn đề xử lý nợ xấu,
nợ quá hạn. Việc tổng hợp báo cáo nợ quá hạn được tiến hành hàng ngày, phản ánh


viii
kịp thời cho Ban giám đốc phát sinh tăng giảm về nợ q hạn để có phương án thích
hợp dể thu hồi nợ nhằm hạn chế thấp nhất rủi ro tín dụng xảy ra cho chi nhánh.

2.3. Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh Quang Minh- Đánh
giá
Cơ cấu tín dụng của chi nhánh có sự chuyển biến tích cực: Có thể nhận thấy
chiều hướng tích cực trong dịch chuyển cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế, tỷ lệ
dư nợ cho vay doanh nghiệp nhà nước giảm đáng kể trong khi tăng tỷ trọng các
doanh nghiệp ngoài nhà nước.
Hiện nay chi nhánh thực hiện quản lý rủi ro tín dụng theo mơ hình quản lý
mới trong đó có sự tách bạch giữa chức năng nhiệm vụ phòng khách hàng (cá nhân
và doanh nghiệp) và phòng quản lý rủi ro. Nhờ sự độc lập giữa khâu thẩm định
khoản vay và thẩm định rủi ro mà chi nhánh đã hạn chế được rủi ro tín dụng có thể
xảy ra.
Chi nhánh đã nghiêm túc thực hiện quy trình cho vay theo quy định của
NHTMCP Công thương: và đã tiến hành chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách
hàng và thực hiện phân loại nợ theo quy định của NHNN góp phần hạn chế rủi ro

tín dụng và nâng cao chất lượng tín dụng:
Bên cạnh các kết quả trên thì chi nhánh vẫn gặp phải các hạn chế trong quá
trình quản lý rủi ro:
- Về cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro tín dụng: phịng quản lý rủi ro chưa thực
hiện được hết các chức năng nhiệm vụ của nó và chi nhánh cịn chưa có bộ phận
kiểm tra, kiểm sốt nội bộ với hoạt động tín dụng.
- Về việc chấm điểm và xếp hạng khách hàng: chủ yếu được dùng hỗ trợ cho
việc ra quyết định cho vay và dự báo rủi ro tín dụng của khách hàng một cách tổng
thể mà chưa thể dùng làm cơ sở phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro. Một số


ix
các chỉ tiêu dùng trong chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng khơng cịn phù
hợp trong điều kiện hiện nay.
-Việc phân loại nợ chưa đánh giá được chất lượng khách hàng.
* Nguyên nhân của các hạn chế trên:
- Cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro tín dụng chưa tối ưu
- Chất lượng cơng tác phân tích, thẩm định tín dụng và thẩm định rủi ro tín
dụng chưa cao, giám sát sau cho vay còn lỏng lẻo:
- Nguyên nhân từ phía khách hàng
- Mơi trường pháp lý chưa hồn thiện
- Hệ thống thơng tin quản lý cịn nhiều bất cập

CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
TMCP CƠNG THƯƠNG CHI NHÁNH QUANG MINH
3.1. Định hướng chiến lược của NHTMCP Công thương chi nhánh Quang
Minh trong thời gian tới
- Quán chiệt chủ chương của Đảng về định hướng đổi mới và kiện toàn hệ
thống tài chính, ngân hàng trong giai đoạn 2011 – 2015 và nhiệm vụ kinh tế xã hội,

thực hiện đề án cơ cấu, NHTMCP Công thương chi nhánh Quang Minh đã xây
dựng định hướng chiến lược đến năm 2015 phù hợp với tình hình phát triển của chi
nhánh.


x

3.2. Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng của chi nhánh
- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro
Hiện nay mơ hình quản lý rủi ro tín dụng của chi nhánh đã tách biệt giữa bộ
phận khách hàng (tín dụng) và bộ phận thẩm định nhưng cần phát huy được vai trò
phòng quản lý rủi ro hơn nữa. Đồng thời nên thành lập phòng kiểm tra kiểm sốt tín
dụng độc lập. Bộ phận này phải độc lập với hoạt động tín dụng. Bộ phận kiểm tra
giám sát này có tiến hành kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt động tín dụng của chi
nhánh.
- Xây dựng và nâng cao nguồn nhân lực
* Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ đánh giá rủi ro tín dụng
* Nâng cao năng lực quản lý đối với cán bộ quản trị, điều hành
* Xây dựng chính sách tiền lương cạnh tranh cùng với chế độ thưởng phạt
công bằng, minh bạch
- Hồn thiện quy trình tín dụng
- Hồn thiện và nâng cao hiệu quả của các công cụ quản lý rủi ro tín dụng
Luận văn đề xuất chấm điểm các chỉ tiêu dự báo nguy cơ khó khăn tài chính
của doanh nghiệp với các chỉ tiêu sau: Nguy cơ vỡ nợ của khách hàng (mơ hình
điểm số Z), Ảnh hưởng của chính sách nhà , Triển vọng doanh nghiệp, Tình hình trả
nợ với ngân hàng . Sử dụng kết quả chấm điểm và xếp hạng khách hàng để phân
loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro.


xi

- Nâng cao chất lượng phân tích và thẩm định tín dụng
- Theo dõi q trình giải ngân, tăng cường kiểm tra, giám sát sau vay:
+Xây dựng kế hoạch kiểm tra sử dụng vốn: Bản kế hoạch này sẽ bao gồm
thời gian hoặc tần suất kiểm tra, phương thức kiểm tra. Có thể sử dụng kết quả xếp
hạng tín dụng khách hàng làm cơ sở xác định tần suất kiểm tra. Đối với các khách
hàng có nợ xấu cần tăng cường kiểm tra và phân loại nợ hàng tháng .
+Thực hiện kiểm tra sử dụng vốn: Cần nghiêm túc thực hiện công tác kiểm
tra việc sử dụng vốn của khách hàng trên thực tế, tránh tình trạng đối phó, thực hiện
trên giấy tờ, báo cáo. Cán bộ tín dụngncần đối chiếu mục đích sử dụng và yêu cầu
giải ngân, yêu cầu các giấy tờ chứng từ có thể chứng minh.
- Xây dựng và hồn thiện hệ thống thơng tin
+ Về việc thu thập thơng tin: Cán bộ tín dụng chủ động tiếp cận các thơng
tin bên ngồi báo cáo mà khách hàng gửi: từ các nhà cung cấp, các đối tác của
khách hàng, từ các ngân hàng khác mà khách hàng có quan hệ vay mượn, từ trung
tâm thơng tin tín dụng của NHNN (CIC) thơng tin về khách hàng. Bên cạnh đó là
tìm kiếm thơng tin liên quan đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh của khách hàng như
là tình hình cung cầu, giá cả, các chính sách có liên quan đến sản phẩm của khách
hàng.
+ Về việc lưu trữ thông tin:
.

Xây dựng một phần mềm mới là cấp bách và hồn tồn có tính khả thi về

mặt cơng nghệ và chi phí, khơng chỉ dùng cho riêng một chi nhánh mà có thể áp
dụng cho tồn hệ thống. Đồng thời với việc xây dựng là việc cấp quyền tiếp cận với
những người tham gia vào hoạt động tín dụng.
Ngoài các giải pháp trên, tác giả đưa ra kiến nghị với Nhà nước, ngân hàng
nhà nước và ngân hàng cơng thương Việt Nam một số kiến nghị nhằm hồn thiện



xii
môi trường kinh doanh, môi trường pháp lý cũng như các cơng cụ chính sách, quy
trình để chi nhánh Quang Minh có thể hồn thiện quản lý rủi ro tín dụng.


1

MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Rủi ro là yếu tố tồn khách quan trong hoạt động sản xuất kinh doanh của bất
cứ doanh nghiệp nào. Trong lĩnh vực ngân hàng rủi ro càng cao hơn bởi vì nó là con
số cộng dồn rủi ro của các doanh nghiệp. Đối với ngân hàng thương mại, các loại
rủi ro sau đây được coi là những loại rủi ro cơ bản: rủi ro tín dụng, rủi ro hối đối,
rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản .... Trong đó, rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất,
xảy ra thường xuyên nhất, và gây ra hậu quả lớn nhất có thể ảnh hưởng trực tiếp
đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng... Vì thế yêu cầu bức thiết của các ngân
hàng thương mại nói chung và NHTMCP Cơng thương chi nhánh Quang Minh nói
riêng là tìm ra các giải pháp quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, tác giả đã lựa chọn và nghiên cứu đề tài
“Quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh Quang Minh, ngân hàng Công thương Việt
Nam: Thực trạng và giải pháp”

1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa những lý luận về hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại các
NHTM.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại
NHTMCP Cơng thương chi nhánh Quang Minh từ năm 2009 đến tháng 6 năm
2012.
- Từ đó nghiên cứu và đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín
dụng tại NHTMCP Cơng thương chi nhánh Quang Minh.


1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


2
+ Đối tượng: Lý luận và thực tiễn hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại
NHTMCP Cơng thương chi nhánh Quang Minh.
+ Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại
NHTMCP Cơng thương chi nhánh Quang Minh từ năm 2009 đến tháng 6 năm
2012.

1.4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu: Với đề tài nêu trên, luận văn đã sử dụng các
phương pháp nghiên cứu chính như: phương pháp so sánh, phương pháp phân tíchtổng hợp, phương pháp mơ tả và khái qt…. Trong đó, phương pháp so sánh và
phân tích tổng hợp là hai phương pháp chủ yếu.
- Nguồn dữ liệu được sử dụng trong luận văn: là các dữ liệu được thu thập từ
các báo cáo thường niên, báo cáo tổng hợp hàng tháng, các bản biểu, một số thông
tin nội bộ của các phịng ban: kế tốn, quan hệ khách hàng và quản lý rủi ro chi
nhánh Quang Minh, form mẫu theo quy định của ngân hàng Công thương Việt
Nam…

1.5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu giới thiệu về luận văn và phần kết luận, luận văn gồm 3
chương sau :
Chương 1: Lý luận chung về quản lý rủi ro tín dụng.
Chương 2: Thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại NHTMCP Cơng thương
chi nhánh Quang Minh
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại tại NHTMCP Cơng
thương chi nhánh Quang Minh




×