Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Bài tập tài chính tiền tệ chương 2 tín dụng và lãi suất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 13 trang )

BÀI TẬP CĨ LỜI GIẢI
CHƯƠNG 2 – TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG
BT1. Ngân hàng TMCP Sacombank cho bà Linh vay 880 triệu đồng, thời hạn cho vay là
3 năm. Lãi suất là 9%/năm.
Yêu cầu: Theo phương pháp lãi đơn và lãi kép, anh (chị) hãy xác định:
a. Tổng số tiền ngân hàng thu được khi khoản vay đáo hạn.
b. Tổng số tiền lãi ngân hàng thu được sau 3 năm.
c. Số tiền lãi phát sinh ở năm thứ 2.
Hướng dẫn
* Tính lãi theo phương pháp lãi đơn:
a. Tổng số tiền ngân hàng thu được khi khoản vay đáo hạn:
F3 = PV(1 + n. i ) = 880 x (1+3 x 9%) = 1.117,6 triệu đồng
b. Tổng số tiền lãi ngân hàng thu được sau 3 năm:
I = n x PV x i = 3 x 880 x 9% = 237,6 triệu đồng
c. Số tiền lãi phát sinh ở năm thứ 2:
880 x 9% = 79,2 triệu đồng
* Tính lãi theo phương pháp tính lãi kép:
a. Tổng số tiền ngân hàng thu được khi khoản vay đáo hạn:
FV3 = PV(1 + i )n = 880 x (1+9%)3 = 1.139,63 triệu đồng
b. Tổng số tiền lãi ngân hàng thu được sau 3 năm
FV3 – PV = 1.139,63 – 880 = 259,63 triệu đồng
c. Số tiền lãi phát sinh ở năm thứ 2
Số tiền thu được sau năm thứ 1 là:
FV1 = PV (1+i)n = 880 x (1+9%) = 959,2 triệu đồng
Số tiền lãi phát sinh ở năm thứ 2 là:
959,2 x 9% = 86,33 triệu đồng
BT2. Bà Lan để dành tiền bằng cách gửi tiết kiệm, bà muốn có số tiền là 1.300 triệu đồng
sau 4 năm. Có thơng tin về lãi suất tiết kiệm trên thị trường như sau:
- Ngân hàng TMCP Kỹ thương tính theo phương pháp lãi đơn, lãi suất 6,8%/năm.
- Ngân hàng TMCP Quân đội tính theo phương pháp lãi kép, lãi suất 7,4%/năm.
- Ngân hàng TMCP An Bình tính lãi theo phương pháp lãi kép, tính lãi theo từng


tháng, lãi suất 0,6%/tháng.
- Ngân hàng TMCP Á Châu tính theo phương pháp lãi nhập vốn theo kỳ hạn 3
tháng 1 lần, lãi suất 6,5%/năm.
- Ngân hàng TMCP Đại Dương tính theo phương pháp lãi nhập vốn theo kỳ hạn 6
tháng 1 lần, lãi suất 7%/năm.
Yêu cầu: Hãy xác định số tiền ban đầu bà Lan phải gửi vào ngân hàng và tư vấn
cho bà nên gửi tiết kiệm vào ngân hàng nào?


Hướng dẫn
Số tiền ban đầu bà Lan phải gửi vào ngân hàng là:
+ Nếu gửi vào Ngân hàng TMCP Kỹ thương:
PV1 =

1.300
= 1.022,01 (triệu đồng).
(1  4x6,8%)

+ Nếu gửi vào Ngân hàng TMCP Quân đội:
PV2 =

1.300
= 977,07 (triệu đồng).
(1  7,4%) 4

+ Nếu gửi vào Ngân hàng TMCP An Bình:
1.300
= 975.53 (triệu đồng).
(1  0,6%) 4 x12


PV3 =

+ Nếu gửi vào Ngân hàng TMCP ACB:
PV4 =

1.300
= 1.004,46 (triệu đồng).
6,5% 4 x 4
(1 
)
4

+ Nếu gửi vào Ngân hàng TMCP Đại Dương:
PV5 =

1.300
= 987,24 (triệu đồng).
7% 4 x 2
(1 
)
2

Ta thấy PV3 < PV2 < PV5 < PV4 < PV1
Vậy bà Lan nên gửi tiết kiệm vào Ngân hàng TMCP An Bình.
BT3. Bà Minh muốn gửi tiết kiệm số tiền 850 triệu đồng trong 3 năm nhưng chưa biết
nên gửi vào ngân hàng nào. Có thơng tin về lãi suất tiết kiệm trên thị trường như sau:
- Ngân hàng TMCP Á Châu tính theo phương pháp lãi đơn, lãi suất 7%/năm.
- Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam tính theo phương pháp lãi kép, lãi suất
7,7%/năm.
- Ngân hàng TMCP Hàng Hải tính lãi theo phương pháp lãi kép, tính lãi theo từng

tháng, lãi suất 0,65%/tháng.
- Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam tính theo phương pháp lãi nhập
vốn theo kỳ hạn 3 tháng 1 lần, lãi suất 6,8%/năm.
- Ngân hàng TMCP Đại Dương tính theo phương pháp lãi nhập vốn theo kỳ hạn 6
tháng 1 lần, lãi suất 7,2%/năm.
Yêu cầu: Hãy tư vấn cho bà Minh nên gửi tiết kiệm vào ngân hàng nào?
Hướng dẫn: Số tiền thu được của bà Minh khi gửi vào ngân hàng là:
+ Nếu gửi vào Ngân hàng TMCP Á Châu:
FV1 = 850 x (1+ 3 x 7%) = 1.028,5 (triệu đồng)
+ Nếu gửi vào Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:


FV2 = 850 x (1+7,7%)3 = 1.061,86 (triệu đồng).
+ Nếu gửi vào Ngân hàng TMCP Hàng Hải:
FV3 = 850 x (1+0,65%)3x12 = 1.073,29 (triệu đồng).
+ Nếu gửi vào Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam:
FV4 = 850 x (1+6,8%/4)3x4 = 1.040,57 (triệu đồng).
+ Nếu gửi vào Ngân hàng TMCP Đại Dương:
FV5 = 850 x (1+ 7,2%/2)3x2 = 1.050,94 (triệu đồng).
Ta thấy FV3 > FV2 > FV5> FV4> FV1
Vậy bà Minh nên gửi tiết kiệm vào Ngân hàng TMCP Hàng Hải.
BT4: Cơng ty Hồng Lâm cần mua một dây chuyền sản xuất. Có 4 nhà cung cấp đến
chào hàng và đưa ra các mức giá khác nhau:
- Nhà cung cấp 1: Giá chào hàng 2.500 triệu đồng và chịu trách nhiệm vận chuyển
tới nơi theo yêu cầu của người mua, người mua phải thanh toán ngay 60% và số tiền còn
lại cho chịu 1 năm.
- Nhà cung cấp 2: Giá chào hàng 2.400 triệu đồng, chi phí vận chuyển về tới công
ty là 10 triệu đồng và phải thanh toán ngay.
- Nhà cung cấp 3: Giá chào hàng 2.560 triệu đồng, người mua phải tự vận chuyển,
yêu cầu thanh toán ngay 50%, sau năm thứ nhất thanh toán thêm 30%, sau năm thứ hai

thanh tốn phần cịn lại. Người mua dự tính nếu họ tự vận chuyển thì chi phí là 8 triệu
đồng.
- Nhà cung cấp 4: Người mua tự vận chuyển, cuối mỗi năm thanh toán số tiền 900
triệu đồng/năm trong 3 năm. Người mua dự tính nếu họ tự vận chuyển thì chi phí là 10
triệu đồng.
nào?

Yêu cầu: Anh/ chị hãy tư vấn cho Công ty Hoàng Lâm nên lựa chọn nhà cung cấp
Biết rằng: Lãi suất ngân hàng ổn định ở mức 7%/ năm.

Hướng dẫn: Giá trị hiện tại của tổng số tiền phải thanh tốn là:
- Nhà cung cấp 1:
PV1 = 2.500 × 60% +

- Nhà cung cấp 2:

2.500 × 40%
= 2.434,58 (triệu đồng)
1 + 7%

PV2 = 2.400 + 10 = 2.410 (triệu đồng)
- Nhà cung cấp 3:
PV3 = 2.560 × 50% +
- Nhà cung cấp 4:

2.560 × 30%
1 + 7%

+


= 2.452,96 (triệu đồng)

2.560 × 20%
+ 8
1 + 7% 2


� − (� + �%)−�
+ 10 = 2.371,88 (triệu đồng)
�%
Ta thấy: PV3> PV1> PV2 > PV4
PV4 = 900 ×

Vậy, cơng ty Hoàng Lâm nên chọn nhà cung cấp thứ 4.
CHƯƠNG 4- TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
BT1. Cơng ty A có tình hình kinh doanh như sau:
A. Năm báo cáo

- Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: 7.000 triệu đồng
- Vốn lưu động bình quân trong năm:
+ Quý 1: 280 triệu đồng

+ Quý 3: 200 triệu đồng

+ Quý 2: 500 triệu đồng

+ Quý 4: 300 triệu đồng

B. Năm kế hoạch
- Doanh thu tăng thêm 20% so với năm báo cáo

- Công ty dự kiến tăng tốc độ luân chuyển vốn, kỳ luân chuyển vốn lưu động rút
ngắn 2 ngày so với năm báo cáo.
Yêu cầu: Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp thông qua
các chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động, kỳ luân chuyển vốn lưu động, hàm lượng vốn
lưu động và mức tiết kiệm do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động của năm kế hoạch so
với năm báo cáo.
Hướng dẫn
* Năm báo cáo:
- Vốn lưu động bình quân: ��Đ0 = (280 + 500 + 200 + 300)/4 = 320 trđ
- Số vòng quay vốn lưu động: L0 = 7.000/320 = 21,875 vòng

- Kỳ luân chuyển vốn lưu động: K0 = 360/21,875 = 16,46 ngày
- Hàm lượng vốn lưu động: H0 = 320/7.000 = 0,05 đồng
* Năm kế hoạch:
- Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ:
M1 = 7.000(1+20%) = 8.400 (triệu đồng)

- Kỳ luân chuyển vốn lưu động: K1 = K0 – 2 = 16,46 – 2 = 14,46 ngày
- Số vòng quay vốn lưu động: L1 = 360/K1 = 360/14,46 ≈ 24,9 vòng
- Hàm lượng vốn lưu động: H1 = 1/L1 = 1/24,9 = 0,04 đồng
- Mức tiết kiệm vốn lưu động:
VTK = 8.400/360 x (14,46-16,46) = -46,67 (triệu đồng)
Kết luận: Năm 2017 doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động tiết kiệm và hiệu quả
hơn năm 2016, do: L1 > L0, K1 < K0, H1 < H0 và VTK < 0.


BT2. Cơng ty A có tình hình kinh doanh như sau:
- Năm báo cáo:
Số vốn lưu động sử dụng trong năm:
Quý

Vốn lưu động bình quân

Đvt: Triệu đồng

I

II

III

IV

950

850

800

900

Doanh thu thuần về bán hàng các loại sản phẩm: 6.000 triệu đồng.
- Năm kế hoạch:
Doanh thu thuần bán hàng tăng 12% so với năm báo cáo.
Vòng luân chuyển vốn lưu động tăng 2 vòng so với năm báo cáo.
Yêu cầu: Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch thông qua các
chỉ tiêu số vòng quay, kỳ luân chuyển, hàm lượng vốn lưu động và số vốn lưu động tiết
kiệm được do tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động so với năm báo cáo.
Hướng dẫn
* Năm báo cáo:
- Số vốn lưu động bình quân: (950 + 850 + 800 + 900)/4 = 875 triệu đồng

- Số vòng quay vốn lưu động: L0 = 6.000/875 = 6,86 vòng
- Kỳ luân chuyển vốn lưu động: K0 = 360/6,86 = 52,5 ngày
- Hàm lượng vốn lưu động: H0 = 875/6.000 = 0,15 đồng
* Năm kế hoạch:
- Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ:
M1 = 6.000(1+12%) = 6.720 (triệu đồng)
- Số vòng quay vốn lưu động: L1 = L0 + 2 = 6,86 + 2 = 8,86 vòng
- Kỳ luân chuyển vốn lưu động: K1 = 360/L1 = 360/8,86 = 40,63 ngày
- Hàm lượng vốn lưu động: H1 = 1/L1 = 1/8,86 = 0,11 đồng
- Mức tiết kiệm vốn lưu động:
VTK = 6.720/360 x (40,63 – 52,5) = -221,54 (triệu đồng)
Kết luận: Năm kế hoạch doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động tiết kiệm và hiệu
quả hơn năm báo cáo, do: L1 > L0, K1 < K0, H1 < H0 và VTK < 0.
BT4. Cơng ty cổ phần A có tình hình kinh doanh như sau:
A. Năm báo cáo:
- Số quạt cây tiêu thụ: 83.000 sản phẩm.
- Giá bán (chưa có thuế GTGT): 320.000 đồng/sản phẩm.
- Vốn lưu động bình quân ở các quý trong năm như sau:
Quý I: 650 triệu đồng.

Quý III: 1.280 triệu đồng.

Quý II: 1.550 triệu đồng.

Quý IV: 700 triệu đồng.


B. Năm kế hoạch:
- Số lượng tiêu thụ quạt cây tăng thêm 22% so với năm báo cáo.
- Giá bán quạt cây tăng 6% so với năm 2016.

- Công ty dự kiến tăng tốc độ luân chuyển vốn, kỳ luân chuyển vốn lưu động rút
ngắn 2 ngày so với năm báo cáo.
Yêu cầu: Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp thông qua
các chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động, kỳ luân chuyển vốn lưu động, hàm lượng vốn
lưu động và mức tiết kiệm do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động của năm kế hoạch so
với năm báo cáo.
Hướng dẫn
* Năm báo cáo:
Vốn lưu động bình quân:
650  1.550  1.280  700
= 1.045 (triệu đồng).
4

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
M0 = 83.000 x 0,32 = 26.560 (triệu đồng).
Số vòng quay vốn lưu động: L0 =

26.560
= 25,42 (vòng).
1.045

Kỳ luân chuyển vốn lưu động: K0 =
Hàm lượng vốn lưu động: H0 =

360
= 14,16 (ngày).
25,42

1
= 0,04 (đồng).

25,42

* Năm kế hoạch:
Kỳ luân chuyển vốn lưu động: K1 = 14,16 – 2 = 12,16 (ngày).
Số vòng quay vốn lưu động: L1 =

360
= 29,6 (vòng).
12,16

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
M1= 83.000 x (1 + 22%) x 0,32 x (1 + 6%) = 34.347,39 (triệu đồng).
Mức tiết kiệm do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động:
VTK =

34.347,39
x (12,16 - 14,16) = -190,82 (triệu đồng).
360

Hàm hượng vốn lưu động: H1 =

1
= 0,03 (đồng).
29,6

Ta thấy, L0 < L1, K0 > K1, H0 > H1, VTK < 0 chứng tỏ năm kế hoạch doanh nghiệp đã sử
dụng vốn lưu động hiệu quả hơn so với năm báo cáo.


BÀI TẬP TỰ LUYỆN

CHƯƠNG 2 – Tín dụng và lãi suất tín dụng
Bài 1: Chị Hoa cho cơng ty TNHH Bình Sơn vay 1.300 triệu đồng, sau 3 năm
cơng ty trả cho chị Hoa số tiền 1.900 triệu. Hãy xác định lãi suất cho vay của chị Hoa nếu
chị Hoa tính lãi theo phương pháp lãi đơn, theo phương pháp lãi kép. (Đ/S: 15%; 13,5%)
Bài 2: Ngân hàng Techcombank cho công ty Cổ phần Hương Giang vay 3.500
triệu đồng. Mỗi năm ngân hàng thu được mức lợi tức là 280 triệu đồng. Hãy xác định lãi
suất cho vay và số tiền thu được sau 2 năm của ngân hàng Techcombank?
(Đ/S: 8%, 4.060trđ)
Bài 3: Ơng Chung có 600 triệu đồng, ơng dự định sẽ gửi tiền vào ngân hàng trong
3 năm. Có hai ngân hàng mời ơng Chung gửi tiền.
- Ngân hàng A trả lãi 7,4%/ năm và tính lãi theo phương pháp lãi đơn.
- Ngân hàng B trả lãi 6,8%/ năm và tính lãi theo phương pháp lãi kép.
Yêu cầu: Anh/ Chị hãy tư vấn cho ông Chung nên gửi tiền vào ngân hàng nào.
(Gợi ý: Áp dụng CT tính lãi theo pp lãi đơn và tính lãi theo PP lãi kép tính tổng số
tiền thu về sau 3 năm hoặc số tiền lãi thu được sau 3 năm. FA = 733,2 trđ và FVB = 730,9
trđ)
Bài 4: Anh Huy gửi ngân hàng số tiền 620 triệu đồng, khi đến hạn anh nhận được
số tiền là 750 triệu đồng với lãi suất 6,2%/ năm. Hãy xác định thời hạn anh Huy gửi tiền
ngân hàng trong trường hợp:
- Ngân hàng tính lãi theo phương pháp lãi đơn.
- Ngân hàng tính lãi theo phương pháp lãi kép.
(Đ/S pp lãi đơn: n=3,4 năm, pp lãi kép: n=3,1 năm)
Bài 5: Một ngân hàng cho vay 650 triệu đồng, thời hạn cho vay là 3 năm. Lãi suất
là 7,3%/năm. Hãy tính số tiền lãi ngân hàng thu được ở năm thứ 2 nếu ngân hàng:
a. Tính lãi theo phương pháp lãi đơn.
b. Tính lãi theo phương pháp lãi kép.
Hướng dẫn
PV=600trđ
n=3 năm
i=7,3%/năm

I2=?
a.Theo pp lãi đơn
Số tiền lãi NH thu được ở năm thứ 2 là:
I1=I2=I3= PV.i = 600 x 7,3% = 43,8trđ
b. Theo pp lãi kép
Số tiền thu được sau 1 năm:
FV1=PV (1+i)n = 600(1+7,3%)= 643,8trđ
Số tiền lãi NH thu được ở năm thứ 2 là:
FV1 x i = 643,8 x 7,3% = 46,9974 trđ


Bài 6: Một ngân hàng cho vay 650 triệu đồng, thời hạn cho vay là 3 năm. Lãi suất
là 9%/năm. Hãy cho biết ngân hàng được lợi như thế nào khi tính lãi theo lãi kép so với
tính lãi theo phương pháp lãi đơn?
Hướng dẫn:
SV tính số tiền thu được sau 3 năm theo 2 pp tính lãi (pp lãi đơn và pp lãi kép) sau
đó thực hiện phép trừ sẽ xác định được số tiền NH được lợi khi tính theo 2 pp tính lãi.
(Hoặc SV có thể so sánh về tổng số tiền lãi thu được sau 3 năm theo 2 pp tính lãi)
Số tiền thu được sau 3 năm:
- Nếu tính pp lãi đơn: I = n.PV.i = 3 x 650 x 9% = 175,5trđ
- Nếu tính theo pp lãi kép: I = FVn – PV = PV(1+i)n – PV = 650 (1+9%)3- 650 =
191,77 trđ
So với tính lãi theo pp lãi đơn, khi tính theo pp lãi kép NH được lợi:
191,77 – 175,5 = 16,27 trđ
Bài 7: Một người cho vay số tiền là 650 triệu đồng trong thời gian 3 năm. Sau ba
năm người đó thu được số tiền là 678 triệu đồng (tính theo phương pháp lãi đơn).
a. Hỏi người đó cho vay với lãi suất là bao nhiêu %/ năm?
b. Giả sử người đó cho vay tính lãi theo phương pháp lãi kép, hỏi số tiền người đó
thu về sau 3 năm là bao nhiêu?
Bài 8: Ông An để dành tiền bằng cách gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Công thương

với lãi suất 7,3%/năm. Sau 3 năm, ơng An muốn có số tiền là 770 triệu đồng. Hãy xác
định số tiền ông An phải gửi vào Ngân hàng, nếu:
- Ngân hàng tính theo phương pháp lãi đơn.
- Ngân hàng tính theo phương pháp lãi kép.
Bài 9: Bà Lan cho ông Minh vay 580 triệu đồng trong 3 năm với lãi suất
8,5%/năm. Hãy xác định:
a. Số tiền lãi bà Lan thu được ở năm thứ 2.
b. Số tiền bà Lan thu được sau 3 năm.
c. Số tiền lãi ông Minh phải trả bà Lan sau 3 năm.
Biết rằng: Giả sử bà Lan tính lãi theo hai trường hợp sau:
- TH1: Tính lãi theo phương pháp lãi đơn.
- TH2: Tính lãi theo phương pháp lãi kép.
Bài 10: Công ty A đang cần mua một khung kho Tiệp loại 12m. Có 2 nhà cung
cấp đến chào hàng và đưa ra các mức giá khác nhau:
- Nhà cung cấp 1: Địi giá 180 triệu, chi phí vận chuyển bốc xếp tận nơi 9 triệu và
phải thanh toán ngay.
- Nhà cung cấp 2: Đòi giá 200 triệu và chịu trách nhiệm vận chuyển tới nơi theo
yêu cầu của người mua, người mua phải thanh toán ngay 50% và số tiền còn lại cho chịu
1 năm.
Yêu cầu: Anh/chị hãy tư vấn cho công ty A nên lựa chọn nhà cung cấp nào?
Biết rằng : Lãi suất ngân hàng ổn định ở mức 6,9%/ năm.


Bài 11: Công ty A đang cần mua một khung kho Tiệp loại 12m. Có 3 nhà cung
cấp đến chào hàng và đưa ra các mức giá khác nhau:
- Nhà cung cấp 1: Địi giá 180 triệu, chi phí vận chuyển bốc xếp tận nơi 10 triệu
và phải thanh toán ngay.
- Nhà cung cấp 2: Giá chào hàng 190 triệu, người mua phải tự vận chuyển, yêu
cầu thanh toán ngay 30%, sau năm thứ nhất thanh toán thêm 30%, sau năm thứ hai thanh
tốn phần cịn lại. Người mua dự tính nếu họ tự vận chuyển thì chi phí là 9 triệu.

- Nhà cung cấp 3: Người mua tự vận chuyển, cuối mỗi năm thanh toán số tiền 52
triệu đồng/năm trong 3 năm. Cơng ty dự tính chi phí vận chuyển là 9 triệu đồng.
Yêu cầu: Anh/chị hãy tư vấn cho công ty A nên lựa chọn nhà cung cấp nào?
Biết rằng : Lãi suất ngân hàng ổn định ở mức 7%/ năm.
Hướng dẫn
ADCT: FVn = PV.(1+i)n
Giá bán quy về điều kiện trả ngay là:
- NCC1: PV1 = 180+10 = 190 triệu đồng
- NCC2: PV2 = FVn/(1+i)n =190 x 30% +
- NCC3: PV3 =

52

(1+7%)

+

Ta thấy: PV3
52

(1+7%)2

+

52

(1+7%)3

190 � 30%

(1+7%)

+

190 � 40%
(1+7%)2

+ 9 = 145,46 trđ

+ 9 = 185,65 trđ

Vậy, công ty A nên lựa chọn nhà cung cấp 3.
Bài 12: Ơng Bình có một khoản tiền 180 triệu đồng nhàn rỗi trong 2 năm. Ông dự
định đem gửi ngân hàng Agribank chi nhánh Hoàng Mai. Bạn hãy tư vấn cho ông Bình
nên chọn phương án trả lãi nào, nếu:
a. Tháng 1 lần, nhập gốc: 6,5%/năm
b. Quý 1 lần, nhập gốc: 6,8%/năm
c. 6 tháng một lần, nhập gốc: 7%/năm
d. Năm 1 lần, nhập gốc: 7,4%/năm.
Bài 13: Ơng Tun có 600 triệu đồng muốn gửi tiết kiệm vào Ngân hàng trong 2
năm. Có 4 ngân hàng mời ơng Tun gửi tiền vào ngân hàng mình với thơng tin chi tiết
như sau:
- Ngân hàng TMCP Vietcombank tính lãi theo phương pháp lãi kép với lãi suất
6,5%/năm.
- Ngân hàng TMCP VPbank tính lãi theo phương pháp lãi nhập vốn theo kỳ hạn 6
tháng 1 lần, lãi suất 6,6%/năm.
- Ngân hàng TMCP Techcombank tính lãi theo phương pháp lãi kép, tính lãi theo
từng tháng, lãi suất 0,5%/tháng.
- Ngân hàng TMCP BIDV tính lãi theo phương pháp lãi đơn với lãi suất 6,8%/năm.



Yêu cầu: Anh (chị) hãy tư vấn cho ông Tuyên nên gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng
nào để có lợi nhất.
Bài 14: Ông Tuyên để dành tiền bằng cách gửi tiết kiệm vào ngân hàng. Sau 2
năm, ông muốn có số tiền là 600 triệu đồng. Có thơng tin về lãi suất tiết kiệm trên thị
trường như sau:
- Ngân hàng TMCP Vietcombank tính lãi theo phương pháp lãi kép với lãi suất
6,5%/năm.
- Ngân hàng TMCP VPbank tính lãi theo phương pháp lãi nhập vốn theo kỳ hạn 6
tháng 1 lần, lãi suất 6,6%/năm.
- Ngân hàng TMCP Techcombank tính lãi theo phương pháp lãi kép, tính lãi theo
từng tháng, lãi suất 0,5%/tháng.
- Ngân hàng TMCP BIDV tính lãi theo phương pháp lãi đơn với lãi suất 6,8%/năm.
Yêu cầu: Anh (chị) hãy xác định số tiền ban đầu ông Tuyên phải gửi vào ngân
hàng và tư vấn cho ông nên gửi tiết kiệm vào ngân hàng nào?


CHƯƠNG 4 – Tài chính doanh nghiệp
Bài 1: Năm 2017, tại doanh nghiệp A có tình hình như sau:

Đvt: Triệu đồng

Quý

I

II

III


IV

Vốn lưu động bình quân

720

680

730

660

Doanh thu thuần năm 2016 là 5.550 triệu đồng.
Yêu cầu:Hãy xác định số vòng quay và kỳ luận chuyển vốn lưu động của doanh
nghiệp A trong năm 2017?
Bài 2: Năm 2016, tại doanh nghiệp B có tình hình như sau:
Đvt: Triệu đồng
Quý

I

II

III

IV

Vốn lưu động bình quân

750


750

820

880

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016: 4.660 triệu đồng.
Dự kiến năm 2017 công ty đẩy mạnh hoạt động marketing nên doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lên 6.550 triệu đồng. Số vòng quay VLĐ năm 2017
tăng 1 vòng so với năm 2016.
Yêu cầu: Hãy xác định số vòng quay và kỳ luận chuyển vốn lưu động của doanh
nghiệp B trong năm 2016 và năm 2017?
Bài 3: Trong năm kế hoạch, công ty dược phẩm An Minh dự kiến cải tiến khâu dự
trữ vật tư nên tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng 1 vòng. Hãy xác định số vốn lưu
động công ty dược phẩm An Minh tiết kiệm được?
Biết rằng: Năm kế hoạch doanh thu dự kiến là 5.650 triệu đồng, vốn lưu động sử
dụng bình quân trong năm là 830 triệu đồng.
Bài 4: Doanh nghiệp Bình Sơn có tình hình kinh doanh như sau:
- Năm báo cáo: Số vốn lưu động sử dụng trong năm:
Đvt: Triệu đồng
Quý

I

II

III

IV


Vốn lưu động bình quân

730

650

950

830

Doanh thu thuần về bán hàng các loại sản phẩm: 6.770 triệu đồng
- Năm kế hoạch:
Doanh thu thuần bán hàng tăng 10% so với năm báo cáo.
Vòng luân chuyển vốn lưu động giảm 1 vòng so với năm báo cáo.
Yêu cầu: Hãy xác định hiệu suất sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch thông qua
các chỉ tiêu số vòng quay, kỳ luân chuyển và số vốn lưu động tiết kiệm được do tăng tốc
độ chu chuyển vốn lưu động so với năm báo cáo?
Bài 5: Doanh nghiệp Tiến Văn có tình hình kinh doanh như sau:
- Năm báo cáo:Số vốn lưu động sử dụng trong năm:
Đầu năm: 0 triệu đồng


Cuối quý 1: 620 triệu đồng
Cuối quý 2: 660 triệu đồng
Cuối quý 3: 780 triệu đồng
Cuối quý 4: 820 triệu đồng
Doanh thu thuần về bán hàng các loại sản phẩm: 6.400 triệu đồng
- Năm kế hoạch:
Doanh thu thuần bán hàng tăng 15% so với năm báo cáo.

Kỳ luân chuyển vốn lưu động rút ngắn 4 ngày so với năm báo cáo.
Yêu cầu: Hãy xác định hiệu suất sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch thông qua
các chỉ tiêu số vòng quay, kỳ luân chuyển và số vốn lưu động tiết kiệm được do tăng tốc
độ chu chuyển vốn lưu động so với năm báo cáo?
Bài 6: Doanh nghiệp Minh Vân có tình hình kinh doanh như sau:
A. Năm báo cáo:
- Số vốn lưu động bình quân sử dụng trong năm:
Đvt: Triệu đồng
Q

I

II

III

IV

Vốn lưu động bình qn

760

680

700

880

- Trong năm cơng ty tiêu thụ hết 2.250 sản phẩm với giá bán chưa thuế GTGT là
220.000 đồng/sản phầm.

B. Năm kế hoạch:
- Doanh thu thuần bán hàng tăng 13% so với năm báo cáo.
- Kỳ luân chuyển vốn lưu động rút ngắn 3 ngày so với năm báo cáo.
Yêu cầu: Hãy xác định hiệu suất sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch thơng qua
các chỉ tiêu số vịng quay, kỳ ln chuyển và số vốn lưu động tiết kiệm được do tăng tốc
độ chu chuyển vốn lưu động so với năm báo cáo?
Bài 7: Doanh nghiệp Sang Ánh có tình hình kinh doanh như sau:
A. Năm báo cáo:
- Số vốn lưu động bình quân sử dụng trong năm:
Đvt: Triệu đồng
Quý

I

II

III

IV

Vốn lưu động bình qn

830

860

950

920


- Trong năm cơng ty tiêu thụ hết 20.000 sản phẩm với giá bán chưa thuế GTGT là
230.000 đồng/sản phầm.
B. Năm kế hoạch:
- Số sản phẩm tiêu thụ trong năm tăng 16%, giá bán tăng 3% so với năm báo cáo.
- Vòng quay VLĐ tăng 3 vòng so với năm báo cáo.
Yêu cầu: Hãy xác định hiệu suất sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch thông qua
các chỉ tiêu số vòng quay, kỳ luân chuyển và số vốn lưu động tiết kiệm được do tăng tốc
độ chu chuyển vốn lưu động so với năm báo cáo?
Bài 8: Doanh nghiệp Minh San có tình hình kinh doanh như sau:


- Năm báo cáo:Số vốn lưu động sử dụng trong năm:
Đầu năm: 0 triệu đồng
Cuối quý 1: 660 triệu đồng
Cuối quý 2: 680 triệu đồng
Cuối quý 3: 750 triệu đồng
Cuối quý 4: 790 triệu đồng
Doanh thu thuần về bán hàng các loại sản phẩm: 6.455 triệu đồng
- Năm kế hoạch:
Doanh thu thuần bán hàng giảm 12% so với năm báo cáo.
Kỳ luân chuyển vốn lưu động tăng2 ngày so với năm báo cáo.
Yêu cầu: Hãy xác định hiệu suất sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch thông qua
các chỉ tiêu số vòng quay, kỳ luân chuyển và số vốn lưu động tiết kiệm được do tăng tốc
độ chu chuyển vốn lưu động so với năm báo cáo?



×