Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện núi thành tỉnh quảng nam đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.49 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRẦN MINH TÚ

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN NÚI THÀNH TỈNH QUẢNG NAM
ĐÁP ỨNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
NĂM 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Đà Nẵng - Năm 2022


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRẦN MINH TÚ

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN NÚI THÀNH TỈNH QUẢNG NAM
ĐÁP ỨNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
NĂM 2018

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:


PGS.TS. VÕ NGUYÊN DU

Đà Nẵng - Năm 2022





iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
TÓM TẮT .................................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. ý do chọn đ tài...................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2
4. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3
7. Cấu trúc lu n văn ..................................................................................................3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ ...................................................................................................5
1.1. Tổng quan vấn đ nghiên cứu ..................................................................................5
1.2. Các khái niệm ch nh của đ tài .................................................................................7
1.2.1. Quản lý ............................................................................................................7
1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................................8

1.2.3. Quản lý trường học .........................................................................................9
1.2.4. Trường trung học cơ sở .................................................................................10
1.2.5. Đội ngũ, đội ngũ giáo viên ............................................................................11
1.2.6. Phát triển, phát triển đội ngũ .........................................................................12
1.2.7. Chuẩn ngh nghiệp của giáo viên cơ sở giáo dục phổ th ng ........................12
1.3. Yêu cầu v phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở .......................................12
1.3.1. Mục tiêu, yêu cầu, nội dung, chương tr nh giáo dục trung học cơ sở ..........12
1.3.2. Số lượng, cơ cấu, chất lượng đội ngũ giáo viên THCS ................................21
1.3.3. Yêu cầu đội ngũ giáo viên trung học cơ sở...................................................24
1.4. Phát triển đối với đội ngũ giáo viên trung học cơ sở..............................................25
1.4.1. Quy hoạch đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ..............................................26
1.4.2. Tuyển dụng giáo viên trung học cơ sở ..........................................................27
1.4.3. Bố tr và s dụng giáo đội ngũ viên trung học cơ sở ....................................27
1.4.4. Đào tạo, b i dư ng nhằm nâng cao tr nh độ đội ngũ giáo viên trung học
cơ sở ...............................................................................................................................27
1.4.5. Th c hiện chế độ ch nh sách đối với đội ngũ giáo viên trung học cơ sở .....28
1.4.6. Kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ..................................29


v

1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến c ng tác phát triển đội ngũ giáo viên trung học
cơ sở ...............................................................................................................................30
1.5.1. Các yếu tố khách quan ..................................................................................30
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ......................................................................................31
Tiểu kết Chương 1 .........................................................................................................31
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN NÚI THÀNH, TỈNH
QUẢNG NAM ..............................................................................................................33
2.1. Khái quát v quá tr nh nghiên cứu th c trạng ........................................................33

2.1.1. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................33
2.1.2. Nội dung nghiên cứu .....................................................................................33
2.1.3. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................33
2.1.4. Địa bàn, cơ sở nghiên cứu, thời gian nghiên cứu .........................................34
2.2. Khái quát v đi u kiện t nhiên, kinh tế- văn hóa giáo dục huyện Núi Thành,
tỉnh Quảng Nam.............................................................................................................35
2.2.1. Khái quát v đi u kiện t nhiên, kinh tế - xã hội và GD-ĐT của huyện
Núi Thành, tỉnh Quảng Nam .........................................................................................35
2.2.2. Khái quát v giáo dục trung học cơ sở huyện Núi Thành, tỉnh Quảng
Nam ...............................................................................................................................36
2.3. Th c trạng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở trên địa huyện Núi Thành .............40
2.3.1. Th c trạng v số lượng, cơ cấu và chất lượng của giáo viên trung học cơ
sở huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam hiện nay ............................................................40
2.3.2. Th c trạng quy hoạch đội ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở .........45
2.3.3. Th c trạng tuyển dụng giáo viên trung học cơ sở ........................................47
2.3.4. Th c trạng bố tr và s dụng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ..................47
2.3.5. Th c trạng đào tạo, b i dư ng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ...............50
2.3.6. Th c trạng chế độ ch nh sách đối với đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ....53
2.3.7. Th c trạng kiểm tra, đánh giá giáo viên trung học cơ sở hiện nay ...............54
2.4. Đánh giá chung v kết quả đạt được và hạn chế v c ng tác phát triển đối với
đội ngũ giáo viên trung học cơ sở của huyện Núi Thành ..............................................56
2.4.1. Kết quả đạt được ...........................................................................................56
2.4.2. Hạn chế .........................................................................................................57
2.4.3. Nguyên nhân .................................................................................................57
Tiểu kết Chương 2 .........................................................................................................58
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN NÚI THÀNH, TỈNH QUẢNG
NAM ..............................................................................................................................60
3.1. Các nguyên tắc đ xuất các biện pháp ....................................................................60
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo t nh quy phạm pháp lu t..............................................60



vi

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo t nh th c tiễn ...............................................................60
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo t nh hiệu quả và khả thi ...............................................61
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo t nh kế thừa .................................................................61
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo t nh đ ng bộ ................................................................61
3.2. Tiến tr nh đ xuất các biện pháp.............................................................................61
3.2.1. Các biện pháp phát triển đội ngũ đã được đ xuất trước đây .......................61
3.2.2. Các biện pháp đ xuất ...................................................................................62
3.2.3. Kết quả thăm dò ý kiến các biện pháp đ xuất .............................................62
3.3. Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên ở các trường trung học cơ sở huyện Núi
Thành .............................................................................................................................63
3.3.1. Biện pháp 1: Tiếp tục tăng cường, nâng cao nh n thức của cán bộ quản
lý, giáo viên, phụ huynh và học sinh v chương tr nh giáo dục phổ th ng năm 2018 ..63
3.3.2. Biện pháp 2: Hoàn thiện c ng tác xây d ng quy hoạch phát triển đội ngũ
giáo viên đáp ứng chương tr nh giáo dục phổ th ng 2018 ............................................64
3.3.3. Biện pháp 3: Đổi mới ch nh sách tuyển dụng và s dụng đội ngũ giáo viên. ...66
3.3.4. Biện pháp 4: Đẩy mạnh c ng tác đào tạo, b i dư ng giáo viên trung học
cơ sở để đáp ứng chương tr nh giáo dục phổ th ng 2018 .............................................68
3.3.5. Biện pháp 5: Xây d ng m i trường làm việc dân chủ, đoàn kết trong các
trường trung học cơ sở ...................................................................................................72
3.3.6. Biện pháp 6: Th c hiện tốt các chế độ, ch nh sách cho đội ngũ giáo viên. ..75
3.3.7. Biện pháp 7: Tăng cường c ng tác kiểm tra, đánh giá giáo viên trung học
cơ sở ...............................................................................................................................77
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
huyện Núi Thành ...........................................................................................................79
3.5. Khảo nghiệm t nh hợp l và khả thi của các biện pháp đ xuất ..............................80
3.5.1. Mục đ ch khảo nghiệm..................................................................................80

3.5.2. Nội dung khảo nghiệm ..................................................................................80
3.5.3. Phương pháp khảo nghiệm ...........................................................................80
3.5.4. Kết quả khảo nghiệm ....................................................................................80
Tiểu kết Chương 3 .........................................................................................................82
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................86
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CLGD

Chất lượng giáo dục

CNH-HĐH

C ng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNTT


C ng nghệ th ng tin

CSVC

Cơ sở v t chất

CTGDPT

Chương tr nh giáo dục phổ th ng

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

GD-ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ th ng

GV

Giáo viên

GVTHCS

Giáo viên trung học cơ sở


PCGD

Phổ c p giáo dục

QLGD

Quản lý Giáo dục

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Ủy ban nhân dân


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
bảng
2.1.
Mạng lưới các trường MG, PT của huyện Núi Thành
Tổng hợp quy m trường lớp, số lượng học sinh THCS từ năm
2.2.
học 2017-2018 đến năm 2021-2022
2.3.

Kết quả xếp loại học l c học sinh THCS 2 năm gần đây
2.4.
Kết quả xếp loại Hạnh kiểm học sinh THCS 02 năm gần đây
2.5.
Kết quả công nh n tốt nghiệp THCS lớp 9 hai năm gần đây
Quy mô phát triển trường lớp, số lượng học sinh, số lượng GV,
2.6.
tỉ lệ giáo viên THCS
Cơ cấu GV bộ m n THCS huyện Núi Thành năm học 20212.7 .
2022
2.8.
Cơ cấu giới t nh, độ tuổi GVTHCS
2.9.
Cơ cấu theo thâm niên c ng tác của GVTHCS.
2.10. Quy mô số lượng, tr nh độ đào tạo GVTHCS
Kết quả thăm dò ý kiến của GV v phẩm chất và năng l c theo
2.11.
chuẩn giáo viên (TT 20/TT-BGDĐT)
Tổng hợp tr nh độ Tin học và Ngoại ngữ đến đầu năm học 20212.12.
2022
2.13. Thống kê tr nh độ ch nh trị của ĐNGV đến năm học 2021- 2022
Kết quả thăm dò ý kiến của CBQL và GV v công tác quy hoạch
2.14. đội ngũ giáo viên các trường Trung học cơ sở ở huyện Núi
Thành tỉnh Quảng Nam đáp ứng chương tr nh GDPT 2018
2.15. Số lượng GVTHCS tuyển mới
2.16. Bố tr s dụng GV THCS huyện Núi Thành năm học 2021-2022
Kết quả thăm dò ý kiến của CBQL và GV v công tác tuyển
2.17. chọn, s dụng, luân chuyển đội ngũ giáo viên ở Trung học cơ sở
đáp ứng chương tr nh GDPT 2018
Kết quả thăm dò ý kiến GV v c ng tác đào tạo, b i dư ng đội

2.18. ngũ giáo viên ở các trường Trung học cơ sở đáp ứng chương
trình GDPT 2018
Kết quả thăm dò ý kiến CBQL, GV v th c hiện chế độ chính
2.19. sách, m i trường làm việc cho đội ngũ giáo viên ở các trường
Trung học cơ sở.

Trang
38
38
39
39
39
40
40
41
41
42
42
44
44
45
47
48
49

52

54



ix

Số hiệu
bảng
2.20.

3.1.

Tên bảng
Kết quả khảo sát CBQL, GV v công tác kiểm tra, đánh giá đội
ngũ giáo viên ở các trường Trung học cơ sở đáp ứng chương
trình GDPT 2018.
Tính hợp lí và tính khả thi của các biện pháp nhằm phát triển đội
ngũ GVTHCS

Trang

55

80


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đội ngũ giáo viên là người tr c tiếp giảng dạy, giáo dục trong trường học và các
cơ sở giáo dục khác. à những người h nh thành nhân cách và phát triển toàn diện cho
học sinh, quyết định chất lượng ngu n nhân l c tương lai cho đất nước đóng góp to
lớn cho s nghiệp c ng nghiệp hóa và hiện đại hóa của nước nhà. Tục ngữ có câu “

Kh ng thầy đố mày làm nên” đã đ cao vai trò của người dạy học từ ngàn xưa là thế.
Đội ngũ giáo viên là l c lượng nòng cốt cho s nghiệp giáo dục của mỗi quốc gia, dân
tộc bởi v chỉ có đội ngũ này mới biến các mục tiêu giáo dục thành hiện th c để tạo ra
các thế hệ tương lai vừa h ng vừa chuyên. V thế Đảng và Nhà nước ta lu n đ cao vai
trò, vị tr của đội ngũ giáo viên, Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban chấp hành Trung
Ương ngày 4 tháng 11 năm 2013 đã nêu rõ: “Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển
kinh tế-xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn
hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo...”.
Theo u t giáo dục năm 2019 tại điểm b, khoản 1, đi u 72 có quy định v tr nh
độ được đào tạo của giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ th ng như sau
“Có bằng c nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên đối với giáo viên tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ th ng”. So với u t giáo dục năm 2005 th chuẩn tr nh
độ đào tạo của giáo viên trung học cơ sở là cao đẳng sư phạm. Đây cũng là một thời cơ
và thách thức cho đội ngũ giáo viên trung học cơ sở.
Để có được đội ngũ giáo viên nói chung và giáo viên trung học cơ sở nói riêng
đáp ứng được yêu cầu đổi mới trong giai đoạn hiện nay đòi hỏi một quá tr nh lâu dài,
bên cạnh s quan tâm của Đảng và Nhà nước th đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
giáo dục phải phấn đấu để trau d i phẩm chất đạo đức và tr nh độ chuyên m n nghiệp
vụ. Có như v y việc th c hiện đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo mới
thành c ng được.
Trong những năm qua, Núi Thành lu n là một trong những huyện đi đầu cả tỉnh
Quảng Nam với những ch nh sách quản lý kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục. T nh h nh
giáo dục và đào tạo huyện đã có nhi u chuyển biến rất t ch c c so với trước đây như
ngành giáo dục huyện nhà đã được đầu tư quản lý phát triển cả v số lượng và chất
lượng. Mạng lưới trường, lớp từ tiểu học đến trung học phổ th ng kh ng ngừng mở
rộng; cơ sở v t chất, trang thiết bị bảo đảm đáp ứng cơ bản chương tr nh giáo dục phổ
th ng mới hiện nay.
T nh đến năm học 2020-2021 huyện Núi Thành có 17 trường trung học cơ sở với
230 lớp. Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên hiện tại: cán bộ quản lý 35 người; giáo viên

hiện có 445 người. Số trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia: 16/17 trường.
Tuy nhiên, cùng với t nh h nh chung của đất nước, khi mà đội ngũ nhà giáo vừa


2

thừa, vừa thiếu cục bộ; vẫn còn một số t nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục chưa tâm
huyết, có biểu hiện thiếu trách nhiệm đối với ngh , đ i khi vi phạm đạo đức và lối
sống, ảnh hưởng kh ng tốt tới uy t n của nhà giáo trong xã hội; năng l c của một bộ
ph n cán bộ quản lý giáo dục và nhà giáo chưa cao, th giáo dục trung học cơ sở
huyện nhà cũng cịn nhi u khó khăn và bất c p. Ngồi ra, phương pháp giảng dạy
cịn t chú ý đến c ng tác phát triển tư duy, năng l c sáng tạo, kĩ năng th c hành của
người học mà vẫn còn truy n đạt th ng tin mang t nh lý thuyết một chi u; chế độ,
ch nh sách cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục còn chưa hợp lý; việc
đánh giá giáo viên ở một số đơn vị trường học còn chưa ch nh xác đ i khi cịn xảy ra
tình trạng vị nể lẫn nhau.
Xuất phát từ th c trạng nêu trên, nên t i chọn đ tài: “Phát triển đội ngũ giáo
viên trung học cơ sở huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam đáp ứng chƣơng trình
giáo dục phổ thơng năm 2018” để nghiên cứu nhằm góp phần hồn thành thắng lợi
các mục tiêu kinh tế - xã hội của huyện nhà.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý lu n và th c tiễn quản lý đội ngũ giáo viên ở các trường
trung học cơ sở huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam, từ đó đ xuất một số biện pháp
phát triển đội ngũ viên trung học cơ sở huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam đáp ứng
chương tr nh giáo dục phổ th ng năm 2018.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ giáo viên trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

đáp ứng chương tr nh GDPT năm 2018..
3.3. Phạm vi nghiên cứu
- Đ tài tiến hành nghiên cứu tại 17/17 trường trung học cơ sở huyện Núi Thành,
tỉnh Quảng Nam.
- Thời gian nghiên cứu: Tiến hành khảo sát trong giai đoạn 2019-2021 để đ xuất
biện pháp cho giai đoạn 2021-2025.
- Chủ thể th c hiện biện pháp: Hiệu trưởng các trường THCS.
4. Giả thuyết khoa học
C ng tác phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở trung học cơ sở huyện Núi
Thành, tỉnh Quảng Nam đã đạt được những thành t u nhất định góp phần vào việc
th c hiện chương tr nh giáo dục phổ th ng năm 2018, tuy nhiên so với yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay còn một số hạn chế nhất định. Những hạn chế này xuất phát từ
những nguyên nhân khách quan và chủ quan.
Có thể đ xuất được một số biện pháp có t nh cấp thiết và khả thi khả thi nhằm
góp phần phát triển đội ngũ giáo viên ở các trường trung học cơ sở huyện Núi Thành,


3

đáp ứng yêu cầu th c hiện chương tr nh giáo dục phổ th ng năm 2018, từ đó góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh ở các trường trung học cơ sở của
huyện nhà.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu lý luận phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
5.3. Đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện
Núi Thành, tỉnh Quảng Nam nhằm đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng hiện nay.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

Nghiên cứu các văn bản quy phạm Pháp lu t, các tài liệu khoa học liên quan v
đội ngũ giáo viên, quản lý đội ngũ giáo viên, vai trò của giáo viên trung học cơ sở đối
với quá tr nh giáo dục học sinh, t m ra ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân. Nghiên cứu
cũng s dụng các phương pháp phân t ch, tổng hợp, diễn dịch, quy nạp, so sánh để xây
d ng cơ sở lý lu n cho đ tài cần nghiên cứu.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp nghiên cứu h sơ nhằm t m hiểu, h i cứu các số liệu v đội ngũ
giáo viên THCS tại huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam như: số lượng, chất lượng, cơ
cấu.
- Phương pháp quan sát nhằm tiếp c n và xem xét hoạt động quản lý đội ngũ giáo
viên tại các trường THCS, t m hiểu v th c trạng chất lượng, số lượng, cơ cấu GV.
Thông.
- Phương pháp đi u tra bằng phiếu hỏi: nhằm mục đ ch đánh giá c ng tác phát
triển đội ngũ giáo viên THCS tại huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam v quy hoạch,
tuyển dụng, bố tr , s dụng, đào tạo, b i dư ng, th c hiện chế độ ch nh sách, kiểm tra
– đánh giá đội ngũ giáo viên.
6.3. Nhóm phương pháp xử lý thơng tin
Phương pháp thống kê: Các số liệu sau khi được thu th p sẽ được định lượng bằng
các c ng thức thống kê tốn học từ đó rút ra những kết quả cho quá tr nh nghiên cứu.
7. Cấu trúc luận văn
- Phần mở đầu
- Phần nội dung : G m ba chương:
+ Chương 1: Cơ sở lý lu n v phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở.
+ Chương 2: Th c trạng phát triển đội ngũ giáo viên ở các trường trung học cơ
sở huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
+ Chương 3: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên ở các trường trung học cơ sở
huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam đáp ứng chương tr nh giáo dục phổ th ng năm
2018 .



4

- Kết lu n và khuyến nghị
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục


5

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Một trong những xu thế lớn của phát triển giáo dục thế giới hiện nay đó là định
h nh sứ mạng mới của người thầy, quan hệ mới v dạy và học lấy người học là trung
tâm của hệ thống giáo dục. “ Tuy nhiên, mệnh đ người học là trung tâm giáo dục và
s thay đổi sứ mạng người thầy chỉ liên quan đến nhiệm vụ của thầy, những việc thầy
cần làm, các phương pháp thầy cần áp dụng để nâng cao hiệu quả dạy học, chứ kh ng
làm giảm nhẹ vai trò của người thầy. Giáo viên vẫn là yếu tố chủ chốt quyết định đến
việc dạy và học có chất lượng.” [35, tr.103-104]
Do đó, đội ngũ GV là đi u kiện cơ bản nhất quyết định s phát triển của giáo
dục. V v y nhi u nước khi đi vào cải cách giáo dục, phát triển giáo dục thường bắt
đầu bằng phát triển đội ngũ GV.
Theo Đi u 2, Chương I, u t giáo dục năm 2019 ghi rõ: “Mục tiêu giáo dục
nhằm phát triển toàn diện con người Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe,
thẩm mỹ và ngh nghiệp; có phẩm chất, năng l c và ý thức c ng dân; có lòng yêu
nước, tinh thần dân tộc, trung thành với lý tưởng độc l p dân tộc và chủ nghĩa xã hội;
phát huy ti m năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; nâng cao dân tr , phát triển
ngu n nhân l c, b i dư ng nhân tài, đáp ứng yêu cầu của s nghiệp xây d ng, bảo vệ
Tổ quốc và hội nh p quốc tế.”

Chỉ thị số 40-CT/TW, ngày 15/6/2004 của Ban B thư (khóa IX) v việc xây
d ng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đã nêu rõ giáo
dục Việt Nam trong hoàn cảnh mới của đất nước, cũng như bối cảnh quốc tế có nhi u
thay đổi đòi hỏi phải: “xây d ng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được
chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ v số lượng, đ ng bộ v cơ cấu, đặc biệt chú trọng
nâng cao bản lĩnh ch nh trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay ngh của nhà giáo;
th ng qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả s nghiệp giáo dục
để nâng cao chất lượng đào tạo ngu n nhân l c, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao
của s nghiệp c ng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (Nghị quyết
số 29-NQ/TW) v đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu
CNH-HĐH trong đi u kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nh p quốc tế
khẳng định: “Xây d ng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, b i dư ng đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm an ninh,
quốc phòng và hội nh p quốc tế. Th c hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp
học và tr nh độ đào tạo. Tiến tới tất cả các giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, giáo


6

viên, giảng viên các cơ sở giáo dục ngh nghiệp phải có tr nh độ từ đại học trở lên, có
năng l c sư phạm. Giảng viên cao đẳng, đại học có tr nh độ từ thạc sỹ trở lên và phải
được đào tạo, b i dư ng nghiệp vụ sư phạm. Cán bộ quản lý giáo dục các cấp phải qua
đào tạo v nghiệp vụ quản lý.” “cần có chế độ ưu đãi đối với nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục; việc tuyển dụng, s dụng, đãi ngộ, t n vinh nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục phải trên cơ sở đánh giá năng l c, đạo đức ngh nghiệp và hiệu quả c ng tác.
Có chế độ ưu đãi và quy định tuổi nghỉ hưu hợp lý đối với nhà giáo có tr nh độ cao; có
cơ chế miễn nhiệm, bố tr c ng việc khác hoặc kiên quyết đưa ra khỏi ngành đối với
những người kh ng đủ phẩm chất, năng l c, kh ng đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ. ương
của nhà giáo được ưu tiên xếp cao nhất trong hệ thống thang b c lương hành ch nh s

nghiệp và có thêm phụ cấp tùy theo t nh chất c ng việc, theo vùng”. Để có một nhà
trường phát triển tồn diện, th c hiện tốt và đạt được các mục tiêu giáo dục hiện nay
đặc biệt khi chúng ta đang th c hiện chương tr nh giáo dục phổ th ng năm 2018 trên
phạm vi cả nước th cần có một đội ngũ giáo viên đủ số lượng và chất lượng cao.
V vấn đ liên quan đến phát triển giáo dục và phát triển với đội ngũ giáo viên
trong thời gian qua đã được nhi u nhà khoa học phân t ch, nghiên cứu, có thể đ c p
đến một số c ng tr nh, bài viết tiêu biểu như sau:
* Các nghiên cứu nước ngoài:
Các c ng tr nh nghiên cứu rất sâu sắc và có t nh th c tế cao như:
Harold Koontx trong cuốn sách “những vấn đ cốt yếu của quản lý” đã tr nh bày
cơ sở khoa học của thuyết quản lý; phân t ch các khâu cơ bản của c ng tác quản lý từ
việc l p kế hoạch đến c ng tác tổ chức cán bộ, lãnh đạo, kiểm tra và giám sát. ở cuối
mỗi chương sách đ u có tổng hợp, giải th ch các trường hợp, v dụ cụ thể.
Ikeda Daisaku trong cuốn sách Thế kỷ XXI Ánh sáng giáo dục nêu quan điểm:
Chúng ta cần thay đổi từ cách nghĩ th c thi giáo dục v quốc gia, th c thi giáo dục v
xã hội sang cách nghĩ xã hội t n tại v giáo dục. Nội dung cuốn sách kh ng chỉ bó hẹp
trong vấn đ giáo dục học đường, mà còn đ c p nhi u kh a cạnh khác trong đời sống
xã hội như: giáo dục xã hội, đạo đức...
Bratton và Gold xem xét việc quản lý phát triển đội ngũ như là một quá tr nh bao
g m: l p kế hoạch, tuyển chọn, đánh giá, đãi ngộ, phát triển, giao tiếp và tham gia.
Warwick th cho rằng quản lý phát triển đội ngũ g m 5 thành tố: bối cảnh bên ngoài,
bối cảnh bên trong, nội dung chiến lược, bối cảnh quản lý ngu n nhân l c, nội dung
quản lý ngu n nhân l c.
* Các nghiên cứu trong nước:
Phạm Minh Hạc (1999), iáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa của thế k XX ,
Nxb Ch nh trị quốc gia. Trong c ng tr nh nghiên cứu trên, tác giả đã khẳng định: đội
ngũ giáo viên là nhân tố quyết định phát triển s nghiệp giáo dục và đào tạo quốc gia
và tác giả cũng đưa ra các tiêu chuẩn quy định đối với đội ngũ giáo viên trong quá
tr nh đào tạo để đáp ứng với s nghiệp giáo dục trong giai đoạn mới.



7

Hoàng Tụy (chủ biên) (2005), Cải cách và chấn hưng giáo dục, Nxb Tổng hợp,
Tp. H Ch Minh.
Trong c ng tr nh nghiên cứu trên, các tác giả đã đ c p đến những vấn đ cấp
thiết của hệ thống giáo dục Việt Nam hiện nay. Các tác giả đã phân t ch những bất c p
thường gặp trong giáo dục như tiêu chuẩn giáo viên, văn hoá nhà trường phổ th ng,
vấn đ thi c
, từ đó đưa ra yêu cầu cấp thiết là phải cải cách và chấn hưng n n giáo
dục nước nhà phù hợp.
Phạm Văn Đ ng (2008), iáo dục đào tạo – quốc sách hàng đầu, tương lai của
dân tộc, Nxb Ch nh trị Quốc gia, Hà Nội.
Qua c ng tr nh nghiên cứu trên, tác giả đã khẳng định giáo dục là quốc sách hàng
đầu, là tương lai của dân tộc. Nội dung các bài viết đ c p v t nh h nh giáo dục nước
nhà; tầm quan trọng của giáo dục phổ th ng, giáo dục đại học và vị tr , vai trò của
người giáo viên, đội ngũ cán bộ quản lý. Tác giả đã nêu ra những khó khăn, hạn chế
những vấn đ đang t n tại của cả hệ thống giáo dục, hạn chế của đội ngũ giáo viên v
năng l c, phương pháp giảng dạy và t nh kỷ cương, kỷ lu t của nhà trường. Qua đó tác
giả đ xuất những giải pháp cụ thể để quản lý giáo dục một cách hiệu quả.
Ngoài các c ng tr nh trên còn nhi u c ng tr nh nghiên cứu khoa học khác đóng
góp lớn lao vào s phát triển của giáo dục nước nhà.
Ngoài các c ng tr nh tiêu biểu trên, cịn có nhi u đ tài nghiên cứu v Phát triển
đối với đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý như:
Đ tài u n văn thạc sĩ: “Phát triển đội ngũ giáo viên trong các trường trung học
phổ th ng c ng l p trên địa bàn thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay”. Tác
giả: Trần Thị Ngọc Ny (2013).
Đ tài lu n văn thạc sĩ: “Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường học thuộc
huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi”. Tác giả Trần Quốc Bảo (2015).
Đ tài lu n văn thạc sĩ: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường

THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam”. Tác giả Châu Ngọc Tuấn (2017).
Các lu n văn thạc sỹ của các tác giả nêu trên đã đ xuất được những giải pháp
cấp thiết nhằm th c hiện tốt c ng tác phát triển đội ngũ CBQ , GV của đơn vị m nh.
Cho đến thời điểm này chưa có nhi u c ng tr nh khoa học nghiên cứu v phát
triển đội ngũ GV THCS đáp ứng chương tr nh giáo dục phổ th ng năm 2018 nhằm
phục vụ cho c ng tác quản lý giáo dục của huyện Núi Thành. Ch nh v v y t i chọn đ
tài này nhằm nghiên cứu v phát triển đội ngũ GV THCS đáp ứng chương tr nh giáo
dục phổ th ng năm 2018 phù hợp với đi u kiện kinh tế-xã hội huyện Núi Thành, tỉnh
Quảng Nam để đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay và những
năm tiếp theo.
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một khái niệm rất chung, tổng quát, khái niệm quản lý có rất nhi u tác


8

giả định nghĩa khác nhau. Chúng ta có thể liệt kê một số định nghĩa như sau:
Theo từ điển Tiếng Việt “Quản lý là tr ng coi và g n giữ theo những yêu cầu
nhất định; là tổ chức và đi u khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định” [33,
tr.800]
Theo từ điển Giáo dục học: quản lý là hoạt động hay tác động có định hướng, có
chủ đ ch của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
chức đó v n hành và đạt được mục đ ch của tổ chức. Chức năng quản lý bao g m: kế
hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra, đánh giá.
Theo Đặng Quốc Bảo “Quản lý g m 02 quá tr nh t ch hợp vào nhau, quá tr nh
“quản” g m s coi sóc, giữ g n duy tr hệ ở trạng thái “ổn định”, quá tr nh “lý” g m s
s a sang sắp xếp đổi mới hệ vào thế phát triển. Trong “quản” phải có “lý”, trong “lý”
phải có “quản” để động thái của hệ ở thế cần bằng động: hệ v n động phù hợp, th ch
ứng và hiệu quả trong mối tương tác giữa các nhân tố bên trong (nội l c) với nhân tố

bên ngoài (ngoại l c) [2, tr.4]
Theo Trần Kiểm “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy
động, phát huy, kết hợp, s dụng, đi u chỉnh, đi u phối các ngu n l c trong và ngoài
tổ chức một cách tối ưu nhằm đạt được mục đ ch của tổ chức với hiệu quả cao nhất”.
[30, tr 15]
Theo Phạm Thị H ng Vinh (2009), quản lý là một chức năng lao động xã hội bắt
ngu n từ t nh xã hội của lao động. V cơ bản có thể coi: Quản lý là s tác động có tổ
chức, có hướng đ ch của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu
đ ra. [46, tr 7]
Theo ê Quang Sơn “Quản lý là s tác động có tổ chức, có hướng đ ch của chủ
thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đ ra” [40]
Từ những điểm chung của các định nghĩa, có thể hiểu: Quản lý là s tác động có
tổ chức, có hướng đ ch của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý và khách thể quản lý
nhằm s dụng có hiệu quả nhất các ti m năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục
tiêu đ ra trong đi u kiện m i trường, phù hợp với đi u kiện khách quan.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Cũng như khái niệm “quản lý”, khái niệm “quản lý giáo dục” cũng có nhi u quan
niệm khác nhau.
Theo Đặng Quốc Bảo “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là hoạt động đi u
hành, phối hợp các l c lượng xã hội nhằm thúc đẩy c ng tác đào tạo thế hệ trẻ theo
yêu cầu xã hội” [2, tr.11]
Theo Trần Kiểm Q GD có nhi u cấp độ. Ít nhất có hai cấp độ chủ yếu là cấp độ
vĩ m và vi m
Đối với cấp vĩ m : Q GD được hiểu là những tác động t giác có ý thức, có mục
đ ch, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy lu t của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt
x ch của hệ thống từ cấp cao đến các cơ sở giáo dục nhằm th c hiện có chất lượng và


9


hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành
giáo dục.[31, tr.14]
Cũng có thể định nghĩa “Q GD là hoạt động t giác của chủ thể quản lý nhằm
huy động, tổ chức, đi u phối, đi u chỉnh, giám sát một cách có hiệu quả các ngu n l c
giáo dục (nhân l c, v t l c, tài l c) phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng
nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội” .[32, tr.10]
Các định nghĩa trên tương ứng với s phát triển hệ thống giáo dục trên quy m cả
nước hay hệ thống giáo dục của một tỉnh, thành phố hoặc hệ thống giáo dục của một
ngành học, cấp học nào đó. Có thể thấy định nghĩa đó kh ng mâu thuẫn nhau, ngược
lại bổ sung cho nhau: Các định nghĩa một và hai đòi hỏi t nh định hướng, t nh đ ng bộ,
toàn diện đối với những tác động quản lý; định nghĩa ba đòi hỏi t nh cụ thể của những
tác động quản lý vào các đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý.
Đối với cấp vi m : Theo tác giả Trần Kiểm “Quản lý vi m là quản lý hoạt động
giáo dục trong nhà trường bao g m hệ thống những tác động có hướng đ ch của hiệu
trưởng đến các tác động giáo dục, đến con người g m: giáo viên, cán bộ, nhân viên,
học sinh; đến các ngu n l c: cơ sở v t chất, tài ch nh, th ng tin đến các ảnh hưởng
đi u kiện ngoài nhà trường một cách quy lu t quản lý, quy lu t giáo dục, quy lu t tâm
lý, quy lu t kinh tế, quy lu t xã hội, nhằm đạt được mục tiêu giáo dục” [30, tr 11]
Từ những khái niệm trên, chúng ta có thể hiểu một cách chung nhất: Q GD là hệ
thống những tác động có mục đ ch, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến toàn bộ các
l c lượng và đối tượng giáo dục nhằm đảm bảo chất lượng và hiệu quả để đạt được
mục tiêu giáo dục. Q GD là tác động của chủ thể quản lý bằng s huy động tất cả các
ngu n l c khác nhau nhằm tổ chức và đi u khiển quá tr nh giáo dục, các hoạt động
dạy học của thầy và trò, m i trường giáo dục, mục tiêu, nội dung và các h nh thức tổ
chức nhằm đạt được hiệu quả giáo dục.
1.2.3. Quản lý trường học
Quản lý nhà trường là quản lý vi m . Nó là một hệ thống con của quản lý vĩ m :
Quản lý giáo dục; Quản lý nhà trường có thể hiểu là một chuỗi tác động hợp lý (có
mục đ ch, t giác, có hệ thống, có kế hoạch) mang t nh tổ chức - sư pham của chủ thể
quản lý đến t p thể giáo viên và học sinh, đến những l c lượng giáo dục trong và

ngoài nhà trường nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia vào các hoạt
động của nhà trường, làm cho q trình này v n hành tối ưu, hồn thành những mục
tiêu d kiến.
Quản lý nhà trường là một trong những nội dung quan trọng của hệ thống quản lý
giáo dục nói chung. Quản lý nhà trường là quản lý cơ sở của ngành GD-ĐT.
Theo giáo sư, viện sĩ Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là th c hiện đường
lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của m nh, tức là đưa nhà trường v n
hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh”. “ Việc quản lý nhà trường phổ


10

th ng là quản lý hoạt động dạy và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái
này sang trạng thái khác để dần tiến tới mục tiêu giáo dục”[27]
Quản lý nhà trường g m quản lý các hoạt động dạy – học, giáo dục, các hoạt
động phục vụ cộng đ ng; quản lý giáo viên, nhân viên và học sinh; quản lý, s dụng
đất đai, trường sở, trang thiết bị và tài ch nh theo quy định của pháp lu t; quản lý huy
động, phối hợp các l c lượng trong cộng đ ng th c hiện các hoạt động giáo dục.
Quản lý nhà trường, trước hết chủ yếu là quản lý con người, do đó quản lý của
đội ngũ cán bộ quản lý đối với cán bộ giáo viên và học sinh là khâu trung tâm của quản
lý trường học, là động l c của s phát triển nhà trường.
1.2.4. Trường trung học cơ sở
Theo th ng tư số: 32/2020/TT-BGDĐT: Trường THCS là cơ sở giáo dục phổ
th ng của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách pháp nhân, có tài khoản và
con dấu riêng.
Nhiệm vụ và quy n hạn của trường THCS:
(1) Xây d ng chiến lược, kế hoạch phát triển nhà trường gắn với đi u kiện kinh
tế - xã hội của địa phương; xác định tầm nh n, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi v giáo dục,
văn hóa, lịch s và truy n thống của nhà trường.

(2) Xây d ng và tổ chức th c hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường theo
chương tr nh giáo dục phổ th ng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Phối
hợp với gia đ nh học sinh, tổ chức và cá nhân trong tổ chức các hoạt động giáo dục.
(3) Tuyển sinh và tiếp nh n học sinh, quản lý học sinh theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
(4) Th c hiện kế hoạch phổ c p giáo dục trong phạm vi được phân c ng.
(5) Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia các hoạt động xã hội.
(6) Quản lý giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp lu t.
(7) Huy động, quản lý, s dụng các ngu n l c cho hoạt động giáo dục theo quy định
của pháp lu t.
(8) Quản lý, s dụng và bảo quản cơ sở v t chất, trang thiết bị theo quy định của
pháp lu t.
(9) Th c hiện các hoạt động v bảo đảm chất lượng giáo dục, đánh giá và kiểm
định chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
(10) Th c hiện c ng khai v cam kết chất lượng giáo dục, các đi u kiện bảo đảm
chất lượng giáo dục và thu, chi tài ch nh theo quy định của pháp lu t.
(11) Th c hiện dân chủ, trách nhiệm giải tr nh của cơ sở giáo dục trong quản lý
các hoạt động giáo dục; bảo đảm việc tham gia của học sinh, gia đ nh và xã hội trong
quản lý các hoạt động giáo dục theo quy định của pháp lu t.
(12) Th c hiện các nhiệm vụ và quy n khác theo quy định của pháp lu t.


11

1.2.5. Đội ngũ, đội ngũ giáo viên
1.2.5.1. Đội ngũ
“Đội ngũ” theo Từ điển Tiếng Việt của Hồng Phê có hai nghĩa:
Nghĩa thứ nhất: Khối đ ng người được t p hợp và tổ chức thành một l c lượng
chiến đấu.[33, tr 339]
Nghĩa thứ hai: T p hợp một số đ ng người có cùng chức năng hoặc ngh nghiệp

thành một l c lượng. [33, tr 339]
Như v y, đ tài đang nghiên cứu s dụng khái niệm theo nghĩa thứ hai của Từ
điển. Nghĩa là: Đội ngũ là T p hợp một số đ ng người có cùng chức năng hoặc ngh
nghiệp thành một l c lượng. Có nhi u cách hiểu khác nhau v đội ngũ, tuy nhiên ta có
thể hiểu như sau: Đội ngũ là một khối đ ng người cùng chức năng ngh nghiệp được t p
hợp và tổ chức thành một l c lượng. Theo từ điển Tiếng Việt định nghĩa “Đội ngũ là t p
hợp g m một số đ ng người cùng chức năng, nhiệm vụ hoặc ngh nghiệp, hợp thành l c
lượng hoạt động trong hệ thống (tổ chức) và cùng chung một mục đ ch nhất định”.
1.2.5.2 . Đội ngũ giáo viên
Từ điển Giáo dục học định nghĩa: “ĐNGV là t p hợp những người đảm nh n
c ng tác giáo dục và dạy học có đủ tiêu chuẩn đạo đức, chuyên m n và nghiệp vụ quy
định”[28, tr.95].
Theo đi u 66 u t giáo dục 2019 có quy định v nhà giáo như sau:
Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ th ng, cơ sở giáo
dục khác, giảng dạy tr nh độ sơ cấp, trung cấp gọi là giáo viên; nhà giáo giảng dạy từ
tr nh độ cao đẳng trở lên gọi là giảng viên.
Do đó, ĐNGV là những nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục
phổ th ng, cơ sở giáo dục khác, giảng dạy tr nh độ sơ cấp, trung cấp.
ĐNGV THCS là những người làm c ng tác giảng dạy, giáo dục trong trường
THCS giúp học sinh h nh thành và phát triển nhân cách theo mục tiêu giáo dục đã xác
định cho cấp THCS. T p hợp các giáo viên của một trường THCS nhất định được gọi
là ĐNGV của trường THCS đó.
* Tiêu chuẩn của nhà giáo: Theo đi u 67, u t giáo dục 2019
(1) Có phẩm chất, tư tưởng, đạo đức tốt;
(2) Đáp ứng chuẩn ngh nghiệp theo vị tr việc làm;
(3) Có kỹ năng c p nh t, nâng cao năng l c chuyên m n, nghiệp vụ;
(4) Bảo đảm sức khỏe theo yêu cầu ngh nghiệp.
* Nhiệm vụ của nhà giáo Theo đi u 69, u t giáo dục 2019
(1) Giảng dạy, giáo dục theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, th c hiện đầy đủ và
có chất lượng chương tr nh giáo dục.

(2) Gương mẫu th c hiện nghĩa vụ c ng dân, đi u lệ nhà trường, quy tắc ứng x
của nhà giáo.
(3) Giữ g n phẩm chất, uy t n, danh d của nhà giáo; t n trọng, đối x c ng bằng


12

với người học; bảo vệ các quy n, lợi ch ch nh đáng của người học.
(4) Học t p, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, tr nh độ ch nh trị, chuyên
m n, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người học.
* Quy n của nhà giáo Theo đi u 70, u t giáo dục 2019
(1) Được giảng dạy theo chuyên m n đào tạo.
(2) Được đào tạo, b i dư ng nâng cao tr nh độ ch nh trị, chuyên m n, nghiệp vụ.
(3) Được hợp đ ng thỉnh giảng, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục khác
hoặc cơ sở nghiên cứu khoa học.
(4) Được t n trọng, bảo vệ nhân phẩm, danh d và thân thể.
(5) Được nghỉ hè theo quy định của Ch nh phủ và các ngày nghỉ khác theo quy
định của pháp lu t.
1.2.6. Phát triển, phát triển đội ngũ
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam th “phát triển là phạm trù triết học chỉ ra t nh
chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế giới. Phát triển là một thuộc t nh của
v t chất. Mọi s v t và hiện tượng của hiện th c kh ng t n tại trong trạng thái khác
nhau từ khi xuất hiện đến lúc tiêu vong, ngu n gốc của phát triển là s thống nhất
và đấu tranh giữa các mặt đối l p” [41,tr 424]
Phát triển ĐNGV trong trường học là làm cho ĐNGV biến đổi v số lượng, chất
lượng và cơ cấu theo chi u hướng được nâng cao một cách toàn diện. Đây là quá tr nh
xây d ng ĐNGV có tr nh độ ch nh trị, năng l c chuyên m n vững vàng, tiêu chuẩn
phẩn chất và tay ngh cao.
ĐNGV được đánh giá là có chất lượng khi có đủ v số lượng, đảm bảo các tiêu
chuẩn, tiêu ch v chất lượng và đ ng bộ v cơ cấu.

1.2.7. Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
Chuẩn ngh nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ th ng là hệ thống phẩm chất,
năng l c mà giáo viên cần đạt được để th c hiện nhiệm vụ dạy học và giáo dục học
sinh trong các cơ sở giáo dục phổ th ng.[7, tr 1].
Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành th ng tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày
22/8/2018 ban hành quy định chuẩn ngh nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ th ng
và C ng văn số 4530/BGDĐT-NGCBQ GD ngày 01/10/2018 hướng dẫn đánh giá
th ng tư 20/2018/ TT-BGDĐT ban hành quy định v chuẩn ngh nghiệp giáo viên cơ
sở giáo dục phổ th ng g m 05 tiêu chuẩn và 15 tiêu ch .
1.3. Yêu cầu về phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
1.3.1. Mục tiêu, yêu cầu, nội dung, chương trình giáo dục trung học cơ sở
1.3.1.1. Quan điểm xây dựng chương trình giáo dục phổ thơng theo chương
trình giáo dục phổ thông tổng thể ban hành kèm theo thông tư 32/2018/TT-B DĐT
1. CTGDPT là văn bản thể hiện mục tiêu giáo dục phổ th ng, quy định các yêu
cầu cần đạt v phẩm chất và năng l c của học sinh, nội dung giáo dục, phương pháp
giáo dục và phương pháp đánh giá kết quả giáo dục, làm căn cứ quản lý chất lượng


13

giáo dục phổ th ng; đ ng thời là cam kết của Nhà nước nhằm bảo đảm chất lượng của
cả hệ thống và từng cơ sở giáo dục phổ th ng.
2. CTGDPT được xây d ng trên cơ sở quan điểm của Đảng, Nhà nước v đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; kế thừa và phát triển những ưu điểm của
các chương tr nh giáo dục phổ th ng đã có của Việt Nam, đ ng thời tiếp thu thành t u
nghiên cứu v khoa học giáo dục và kinh nghiệm xây d ng chương tr nh theo m h nh
phát triển năng l c của những n n giáo dục tiên tiến trên thế giới; gắn với nhu cầu phát
triển của đất nước, những tiến bộ của thời đại v khoa học - c ng nghệ và xã hội; phù
hợp với đặc điểm con người, văn hoá Việt Nam, các giá trị truy n thống của dân tộc và
những giá trị chung của nhân loại cũng như các sáng kiến và định hướng phát triển

chung của UNESCO v giáo dục; tạo cơ hội b nh đẳng v quy n được bảo vệ, chăm
sóc, học t p và phát triển, quy n được lắng nghe, t n trọng và được tham gia của học
sinh; đặt n n tảng cho một xã hội nhân văn, phát triển b n vững và ph n vinh.
3. CTGDPT bảo đảm phát triển phẩm chất và năng l c người học th ng qua nội
dung giáo dục với những kiến thức, kĩ năng cơ bản, thiết th c, hiện đại; hài hoà đức,
tr , thể, mĩ; chú trọng th c hành, v n dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn
đ trong học t p và đời sống; t ch hợp cao ở các lớp học dưới, phân hoá dần ở các lớp
học trên; th ng qua các phương pháp, h nh thức tổ chức giáo dục phát huy t nh chủ
động và ti m năng của mỗi học sinh, các phương pháp đánh giá phù hợp với mục tiêu
giáo dục và phương pháp giáo dục để đạt được mục tiêu đó.
4. Chương tr nh giáo dục phổ th ng bảo đảm kết nối chặt chẽ giữa các lớp học,
cấp học với nhau và liên th ng với chương tr nh giáo dục mầm non, chương tr nh giáo
dục ngh nghiệp và chương tr nh giáo dục đại học.
5. Chương tr nh giáo dục phổ th ng được xây d ng theo hướng mở, cụ thể là:
a) Chương tr nh bảo đảm định hướng thống nhất và những nội dung giáo dục cốt
lõi, bắt buộc đối với học sinh toàn quốc, đ ng thời trao quy n chủ động và trách nhiệm
cho địa phương, nhà trường trong việc l a chọn, bổ sung một số nội dung
giáo dục và triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với đối tượng giáo dục và đi u
kiện của địa phương, của nhà trường, góp phần bảo đảm kết nối hoạt động của nhà
trường với gia đ nh, ch nh quy n và xã hội.
b) Chương tr nh chỉ quy định những nguyên tắc, định hướng chung v yêu cầu
cần đạt v phẩm chất và năng l c của học sinh, nội dung giáo dục, phương pháp giáo
dục và việc đánh giá kết quả giáo dục, kh ng quy định quá chi tiết, để tạo đi u kiện
cho tác giả sách giáo khoa và giáo viên phát huy t nh chủ động, sáng tạo trong th c
hiện chương tr nh.
c) Chương tr nh bảo đảm t nh ổn định và khả năng phát triển trong quá tr nh th c
hiện cho phù hợp với tiến bộ khoa học- c ng nghệ và yêu cầu của th c tế.
1.3.1.2. Mục tiêu
Theo chương tr nh giáo dục phổ th ng ban hành kèm theo Th ng tư 32/2018 của



14

bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo như sau:
Chương tr nh giáo dục THCS giúp học sinh phát triển các phẩm chất, năng l c
đã được h nh thành và phát triển ở cấp tiểu học, t đi u chỉnh bản thân theo các chuẩn
m c chung của xã hội, biết v n dụng các phương pháp học t p t ch c c để hoàn chỉnh
tri thức và kĩ năng n n tảng, có những hiểu biết ban đầu v các ngành ngh và có ý
thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ th ng, học ngh hoặc tham gia
vào cuộc sống lao động.
1.3.1.3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của giáo dục trung học cơ sở
Theo chương tr nh giáo dục phổ th ng ban hành kèm theo Th ng tư 32/2018 của
bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo như sau:
* Yêu cầu cần đạt về phẩm chất:
Thứ nhất: Yêu nước
- T ch c c, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên.
- Có ý thức t m hiểu truy n thống của gia đ nh, dòng họ, quê hương; t ch c c học
t p, rèn luyện để phát huy truy n thống của gia đ nh, dịng họ, q hương.
- Có ý thức bảo vệ các di sản văn hoá, t ch c c tham gia các hoạt động bảo vệ,
phát huy giá trị của di sản văn hoá.
Thứ hai: Nhân ái
a. Yêu quý mọi người
- Trân trọng danh d , sức khỏe và cuộc sống riêng tư của người khác.
- Kh ng đ ng t nh với cái ác, cái xấu; kh ng cổ xuý, kh ng tham gia các hành vi
bạo l c; sẵn sàng bênh v c người yếu thế, thiệt thòi,...
- T ch c c, chủ động tham gia các hoạt động từ thiện và hoạt động phục vụ cộng
đ ng.
b. T n trọng s khác biệt giữa mọi người
- T n trọng s khác biệt v nh n thức, phong cách cá nhân của những người
khác.

- T n trọng s đa dạng v văn hoá của các dân tộc trong cộng đ ng dân tộc Việt
Nam và các dân tộc khác.
- Cảm th ng và sẵn sàng giúp đ mọi người.
Thứ ba: Chăm chỉ
a. Ham học
- u n cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học t p.
- Th ch đọc sách, báo, t m tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết.
- Có ý thức v n dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo
và từ các ngu n tin c y khác vào học t p và đời sống hằng ngày.
b. Chăm làm
- Tham gia c ng việc lao động, sản xuất trong gia đ nh theo yêu cầu th c tế, phù
hợp với khả năng và đi u kiện của bản thân.


×