ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
TRẦN DUY CẢNH
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ VIÊN CHỨC QUẢN LÝ
CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC
CƠ SỞ HUYỆN NÚI THÀNH TỈNH QUẢNG NAM
THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Đà Nẵng - Năm 2022
Cơng trình được hồn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. BÙI VIỆT PHÚ
Phản biện 1: TS. Hà Văn Hoàng
Phản biện 2: PGS. TS. Phan Minh Tiến
Luận văn đã được bảo vệ trước hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Quản lý giáo dục họp tại Trường Đại học Sư phạm - Đại
học Đà Nẵng vào ngày 19 tháng 3 năm 2022
Có thể tìm thấy luận văn tại:
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng
- Khoa Tâm lý giáo dục, Trường ĐH Sư phạm - Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trước những yêu cầu phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là
nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và
toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn
nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, cơng nghệ thì tất yếu
phải tập trung vào “Phát triển đội ngũ giáo viên và viên chức quản lý
giáo dục, đào tạo” Trong đó quan tâm xây dựng quy hoạch, kế hoạch
đào tạo, bồi dường đội ngũ nhà giáo và viên chức quản lý (VCQL) giáo
dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc
phòng và hội nhập quốc tế là giải pháp tối ưu.
Đặc biệt đội ngũ VCQL cịn có vai trị hết sức quan trọng trong
việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng năm 2018. Từ những
điểm khác biệt của chương trình giáo dục phổ thơng năm 2018 địi hỏi
người VCQL phải đổi mới cơng tác quản lý nhằm đánh giá được những
thuận lợi, khó khăn về năng lực quản lý, kỹ năng lãnh đạo, khả năng
tiếp cận thông tin và các giải pháp phát triển.
1.2. Trong q trình cơng tác, tham mưu về đội ngũ VCQL của
ngành giáo dục huyện Núi Thành trong những năm qua, sự nghiệp giáo
dục và đào tạo huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam đã có bước phát
triển khơng ngừng. Các cấp ủy đảng, chính quyền ln quan tâm chăm
lo đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực. Phòng Giáo dục và
Đào tạo huyện Núi Thành luôn bám sát chủ trương, đường lối cơng tác
viên chức của Đảng, có sự vận dụng sáng tạo phù hợp với thực tiễn của
địa phương. Do đó, đội ngũ VCQL giáo dục nhất là đội ngũ VCQL các
trường TH và THCS có nhiều chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, hiện
nay đội ngũ VCQL các trường TH và THCS của huyện vẫn còn những
hạn chế, yếu kém, chưa đáp ứng yêu cầu thực tiễn về xây dựng và phát
triển của Huyện, nhất là đảm bảo theo chuẩn hiệu trưởng mà ngành
giáo dục đề ra.
2
1.3. Để đạt mục tiêu nâng cao chất lượng, hiệu quả cơng tác giáo
dục và đào tạo của huyện nói chung và chất lượng đội ngũ VCQL các
trường TH và THCS nói riêng, cần phải có các biện pháp phát triển đội
ngũ VCQL các trường TH và THCS phù hợp với lý luận và thực tiễn.
Như vậy, việc nghiên cứu để đề xuất các biện pháp quản lý nhằm phát
triển đội ngũ VCQL các trường TH và THCS ở huyện Núi Thành, tỉnh
Quảng Nam để đáp ứng yêu cầu thời kỳ đẩy mạnh CNH- HĐH đất
nước trong giai đoạn hiện nay là rất quan trọng và mang tính cấp thiết.
Đã có nhiều cơng trình khoa học nghiên cứu về phát triển nguồn
nhân lực nói chung, phát triển đội ngũ VCQL cơ sở giáo dục nói riêng.
Các cơng trình đó đã được vận dụng vào thực tiễn và đã mang lại một
số kết quả nhất định. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có cơng trình
khoa học nào nghiên cứu về các biện pháp phát triển đội ngũ VCQL
các trường TH và THCS huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam theo
chuẩn hiệu trưởng.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng tôi chọn đề tài “Phát
triển đội ngũ viên chức quản lý các trường TH và THCS huyện Núi
Thành tỉnh Quảng Nam theo chuẩn hiệu trưởng” để làm luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng đội
ngũ VCQL đề tài đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ VCQL
các trường TH và THCS của huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam theo
chuẩn hiệu trưởng nhằm phát huy năng lực quản lý của đội ngũ hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng phù hợp với xu thế phát triển giáo dục trong
giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ viên chức quản lý trường TH và THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
3
Phát triển đội ngũ VCQL các trường TH và THCS huyện Núi
Thành tỉnh Quảng Nam theo chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ
thông.
4. Giả thuyết khoa học
Đội ngũ VCQL các trường TH và THCS ở huyện Núi Thành,
tỉnh Quảng Nam sẽ phát triển một cách đồng bộ và bền vững, đáp ứng
được yêu cầu của thời kỳ đẩy mạnh CNH- HĐH đất nước, sự phát triển
của giáo dục và đào tạo nói chung và của giáo dục TH và THCS nói
riêng nếu huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam áp dụng có hiệu quả các
biện pháp phát triển đội ngũ VCQL giáo dục như: xây dựng quy hoạch,
đào tạo và bồi dưỡng; thanh tra, kiểm tra và đánh giá đội ngũ viên chức
QLGD; lựa chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm và luân chuyển
viên chức QLGD gắn với thực hiện các chương trình, mục tiêu phát
triển KT- XH của huyện giai đoạn 2020- 2025.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ VCQL trường
TH và THCS theo chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thơng.
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ
VCQL trường TH và THCS của huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam.
5.3. Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ VCQL trường TH
và THCS huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam theo chuẩn hiệu trưởng
cơ sở giáo dục phổ thơng cho Phịng Giáo dục và Đào tạo huyện Núi
Thành, tỉnh Quảng Nam
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
6.1.1. Nghiên cứu văn kiện, văn bản, tài liệu
Để có cơ sở lý luận, làm nền tảng cho việc nghiên cứu đề tài tôi
tiến hành thu thập, phân tích tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu. Cụ thể
nghiên cứu các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Chính phủ, chính sách
pháp luật của Nhà nước về phát triển GDĐT ở giai đoạn hiện nay, các
4
văn bản quy phạm pháp luật của Bộ GDĐT, các tài liệu khoa học, sách,
giáo trình về quản lý giáo dục, quản lý bồi dưỡng đội ngũ viên chức
quản lý trường TH và THCS.
6.1.2. Nghiên cứu các vấn đề lý luận có liên quan đến đề tài để
xây dựng cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu
Tổng hợp, phân tích các giáo trình quản lý giáo dục, tâm lý học
của quý thầy cô trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng, Đại học Sư phạm
Hà Nội...; Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2018
của Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở
giáo dục phổ thông và nghiên cứu các luận án, luận văn có liên quan
đến phát triển đội ngũ viên chức quản lý các trường TH và THCS.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Điều tra bằng phiếu hỏi
Xây dựng bảng hỏi, phiếu điều tra (dựa trên các chức năng của
quản lý giáo dục và các nội dung quản lý cơ bản về quy hoạch, tuyển
chọn, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng, đánh giá và việc thực hiện chế độ
chính sách theo chuẩn được ban hành trong “Thông tư số 14/2018/TTBGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành
quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông”.
Cách thức thực hiện: Tiến hành phát phiếu trưng cầu ý kiến,
phiếu thăm dò cho 150 VCQL, GV trên địa bàn huyện.
6.2.2. Tham khảo ý kiến chuyên gia
Xin ý kiến các chuyên gia, các cán bộ có nhiều kinh nghiệm về
công tác tổ chức cán bộ và các nhà nghiên cứu về quản lý giáo dục bậc
TH và THCS.
6.2.3. Phân tích và tổng kết kinh nghiệm
Phân tích và tổng kết kinh nghiệm nhằm đánh giá thực trạng đội
ngũ VCQL đã đạt được những tiêu chuẩn, tiêu chí nào; Những tiêu
chuẩn tiêu chí nào cần phải đào tạo bồi dưỡng, nguyên nhân nào ảnh
hưởng đến việc thiếu hụt các tiêu chuẩn tiêu chí; từ đó đề xuất các biện
5
pháp liên quan đến công tác quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng, đào tạo
bồi dưỡng, đánh giá đội ngũ nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ VCQL.
6.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng một số thuật toán thống kê toán học để tổng hợp, xử lý
các kết quả nghiên cứu, làm cơ sở cho việc nhận định, đánh giá một
cách chính xác khách quan vấn đề nghiên cứu.
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu việc phát triển đội ngũ VCQL
là Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường TH và THCS của Phòng
GD-ĐT huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
Khảo sát thực trạng biện pháp phát triển đội ngũ VCQL trường
TH và THCS ở huyện Núi Thành giai đoạn 2015 - 2020.
Chủ thể quản lý: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Núi Thành,
tỉnh Quảng Nam.
Khách thể khảo sát là viên chức quản lý, GV các trường TH và
THCS, lãnh đạo, chuyên viên phòng GD&ĐT huyện Núi Thành, tỉnh
Quảng Nam.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và
phụ lục, nội dung chính luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ viên chức quản lý
trường TH và THCS theo chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông.
Chường 2: Thực trạng phát triển đội ngũ viên chức quản lý các
trường TH và THCS huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam theo chuẩn
hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông.
Chương 3: Biện pháp phát triển đội ngũ viên chức quản lý các
trường TH và THCS huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam theo chuẩn
hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông.
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ VIÊN CHỨC
QUẢN LÝ TRƢỜNG TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngồi
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý là sự tác động có ý thức để điều khiển, hướng dẫn các
q trình và các hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích đúng
với ý chí của nhà quản lý và phù hợp với các quy luật khách quan.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lí giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lí giáo dục đến tồn bộ các phần
tử và các lực lượng trong hệ thống giáo dục nhằm làm cho hệ thống vận
hành theo đúng tính chất, nguyên lý và đường lối phát triển giáo dục,
mà tiêu điểm hội tụ thực hiện quá trình dạy học- giáo dục thế hệ trẻ,
đưa hệ thống giáo dục đến mục tiêu dự kiến.
1.2.3. Viên chức quản lý
Viên chức quản lý là viên chức được giao nhiệm vụ cụ thể thông
qua bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo quản lý một tổ chức, đơn vị, hay
một lĩnh vức cụ thể nào đó. Viên chức được giao nhiệm vụ quản lý phải
đạt một số điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định, đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ chức vụ quản lý. Theo quy định hiện hành viên chức quản lý các
trường Tiểu học và Trung học sơ sở là Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng.
Đó là các giáo viên đạt tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của Điều
lệ trường Tiểu học, Trung học cơ sở và quy định của Luật viên chức.
7
1.2.4. Chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông
1.2.4.1. Nội dung đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo
dục phổ thơng
1.2.4.2. Quy trình đánh giá
1.2.4.3. Xếp loại kết quả đánh giá
1.2.4.4. Chu kỳ đánh giá
1.2.4.5. Thẩm quyền đánh giá
1.2.5. Phát triển
1.2.6. Phát triển đội ngũ viên chức quản lý trường tiểu học và
trung học cơ sở theo chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông
1.3. Lý luận về phát triển đội ngũ viên chức quản lý trƣờng
tiểu học và trung học cơ sở theo chuẩn hiệu trƣởng cơ sở giáo dục
phổ thông
1.3.1. Một số vấn đề cơ bản về phát triển nguồn nhân lực trong
giáo dục
1.3.2. Vai trò, tầm quan trọng của đội ngũ viên chức quản lý
trường TH và THCS trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiên nay
1.3.3. Yêu cầu đối với đội ngũ viên chức quản lý trường TH và
THCS theo chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông
1.4. Nội dung phát triển đội ngũ viên chức quản lý trƣờng
tiểu học và trung học cơ sở theo chuẩn hiệu trƣởng cơ sở giáo dục
phổ thông
1.4.1. Quy hoạch đội ngũ viên chức quản lý trường TH và
THCS
1.4.2. Tuyển chọn, bổ nhiệm đội ngũ viên chức quản lý trường
TH và THCS
1.4.3. Đánh giá đội ngũ viên chức quản lý trường TH và THCS
1.4.4. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ viên chức quản lý trường
tiểu học và trung học cơ sở
1.4.5. Tạo môi trường phát triển đội ngũ viên chức quản lý
8
trường TH và THCS
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển đội ngũ viên chức
quản lý trƣờng TH và THCS theo chuẩn hiệu trƣởng cơ sở giáo
dục phổ thông
1.5.1. Yếu tố khách quan
1.5.2. Yếu tố chủ quan
Tiểu kết chƣơng 1
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ VIÊN CHỨC QUẢN LÝ
CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN
NÚI THÀNH TỈNH QUẢNG NAM THEO CHUẨN HIỆU
TRƢỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THƠNG
2.1. Mơ tả q trình điều tra khảo sát thực trạng
2.1.1. Mục đích khảo sát
Nhằm nắm bắt được các hoạt động quản lý của đội ngũ VCQL các
trường TH và THCS theo chuẩn hiệu trưởng trên địa bàn huyện Núi
Thành, tỉnh Quảng Nam để xây dựng cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các
biện pháp phát triển đội ngũ VCQL theo chuẩn hiệu quả hơn.
2.1.2. Đối tượng khảo sát
Cán bộ VCQL và giáo viên ở 40 trường TH và THCS thuộc
huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
2.1.3. Nội dung khảo sát
Đề tài tập trung khảo sát những nội dung trong công tác phát
triển đội ngũ VCQL các trường TH và THCS cụ thể: công tác quy
hoạch đội ngũ, công tác tuyển chọn sử dụng đội ngũ VCQL, công tác
đào tạo bồi dưỡng, công tác kiểm tra đánh giá, cơng tác thực hiện chế
độ chính sách đối với đội ngũ VCQL tại các trường TH và THCS
huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
9
2.1.4. Phương pháp khảo sát
Để nghiên cứu và chỉ ra được thực trạng phát triển đội ngũ
VCQL các trường TH và THCS trên địa bàn huyện Núi Thành, tỉnh
Quảng Nam theo chuẩn hiệu trưởng. Chúng tôi đã sử dụng 02 phương
pháp chính: Phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp điều tra
bằng bảng hỏi (phiếu thăm dị ý kiến). Ngồi ra còn sử dụng các
phương pháp khác để làm rõ các vấn đề có liên quan đến cơng tác phát
triển đội ngũ VCQL các trường TH và THCS như thăm dị ý kiến,
thơng tin dư luận xã hội, phỏng vấn và xử lí số liệu thống kê.
2.2. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục đào
tạo huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
2.2.1. Đặc điểm về kinh tế - xã hội
2.2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
2.2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội.
2.2.2. Khái quát về giáo dục đào tạo huyện Núi Thành, tỉnh
Quảng Nam
2.2.2.1. Hiện trạng mạng lưới trường lớp, học sinh trên đại bàn
huyện
2.2.2.2. Hiện trạng cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ dạy học
2.2.2.3. Đội ngũ viên chức quản lý và giáo viên
2.2.2.4. Chất lượng giáo dục
2.2.3. Về giáo dục TH và THCS huyện Núi Thành
2.2.3.1. Hiện trạng mạng lưới trường lớp, học sinh TH và THCS
trên đại bàn huyện
2.2.3.2. Hiện trạng cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ dạy học
2.2.3.3. Đội ngũ viên chức quản lý và giáo viên
2.2.3.4. Chất lượng giáo dục
2.2.4. Phương hướng phát triển giáo dục huyện Núi Thành
2.3. Thực trạng đội ngũ viên chức quản lý các trƣờng TH và
THCS huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
10
2.3.1. Thực trạng về số lượng đội ngũ viên chức quản lý
2.3.2. Thực trạng cơ cấu đội ngũ viên chức quản lý
2.3.3. Thực trạng chất lượng đội ngũ viên chức quản lý
2.3.3.1. Trình độ chun mơn nghiệp vụ
2.3.3.2. Năng lực quản lý, phẩm chất chính trị, tinh thần trách
nhiệm
2.3.3.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng đội ngũ VCQL các trường
TH và THCS huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam theo chuẩn hiệu
trưởng.
2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ viên chức quản lý các
trƣờng TH và THCS huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam theo
chuẩn hiệu trƣởng cơ sở giáo dục phổ thông
2.4.1. Thực trạng công tác quy hoạch, tuyển chọn đội ngũ viên
chức quản lý các trường TH và THCS (Phiếu thăm dò ý kiến. Phụ
lục 3)
Bảng 2.27. Mức độ thực hiện công tác quy hoạch đội ngũ VCQL các
trường TH và THCS theo chuẩn hiệu trưởng tại huyện Núi Thành, tỉnh
Quảng Nam.
TT
Nội dung
Việc phân tích, đánh giá hiện trạng
1 đội ngũ VCQL các trường TH và
THCS theo chuẩn trong huyện.
Việc rà sốt, sắp xếp lại đội ngũ
2 VCQL để có kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng theo chuẩn
Việc dự báo tình hình, nhu cầu thay
3 đổi, có kế hoạch điều tiết đội ngũ
VCQL.
Xây dựng kế hoạch phát triển đội
4 ngũ trường TH và THCS theo
chuẩn hiệu trưởng.
Phổ biến tiêu chuẩn hiệu trưởng, kế
hoạch phát triển đội ngũ VCQL
5
theo chuẩn đến tất cả các trường TH
và THCS.
Số
Mức độ thực hiện
khảo
N
Tốt Khá TB Yếu
sát
X
Xếp
loại
180 63
102
15
588 3,27
Khá
180 80
79
21
599 3,33
Khá
180 21
81
73
5
436 2,42
TB
180 65
97
17
1
586 3,26
Khá
180 95
71
14
621 3,45
Khá
11
TT
Nội dung
Số
Mức độ thực hiện
khảo
N
Tốt Khá TB Yếu
sát
Tổ chức thực hiện việc quy hoạch
6 đội ngũ VCQL các trường TH và 180 85
THCS theo chuẩn
Biện pháp thực hiện, khắc phục hạn
7 chế, khó khăn khi thực hiện quy 180 67
hoạch đội ngũ VCQL theo chuẩn.
X
Xếp
loại
85
9
1
614 3,41
Khá
82
30
1
575 3,19
Khá
4017 3,18 Khá
Qua bảng 2.27. Tổng hợp về thực trạng quản lý công tác quy
hoạch đội ngũ VCQL các trường TH và THCS huyện Núi Thành, tỉnh
Quảng Nam cho thấy việc thực hiện công tác quy hoạch đội ngũ VCQL
các trường TH và THCS huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam thể hiện ở
7 nội dung đạt X = 3,18 điểm, xếp ở mức độ khá.
2.4.2. Thực trạng công tác bổ nhiệm, luân chuyển đội ngũ viên
chức quản lý các trường TH và THCS (Phiếu thăm dò ý kiến. Phụ
lục 4)
Bảng 2.28. Mức độ thực hiện công tác tuyển chọn, sử dụng đội ngũ
VCQL các trường TH và THCS theo chuẩn hiệu trưởng tại huyện Núi
Thành, tỉnh Quảng Nam
TT
1
2
3
4
Nội dung
Phổ biến các tiêu chuẩn, tiêu chí
trong chuẩn hiệu trưởng theo Thơng
tư số 14/2018/TT - BGDĐT của Bộ
giáo dục và Đào tạo về việc ban
hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ
sở giáo dục phổ thơng.
Quy trình tuyển chọn, đề bạt hiệu
trưởng các trường TH và THCS
hiện nay.
Việc thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, luân chuyển, điều động, bãi
nhiệm đội ngũ VCQL ở các trường
TH và THCS hiện nay.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân
chuyển, điều động, bãi nhiệm đã
phát huy khích lệ, động viên tinh
thần, đã phản ánh đúng thực trạng
Số
Mức độ thực hiện
khảo
Tốt Khá TB Yếu
sát
N
X
Xếp
loại
180 105 64
11
634 3,52 Tốt
180
76
88
16
600 3,33 Khá
180
71
92
17
594 3,30 Khá
180
62 101 17
584 3,25 Khá
12
TT
Nội dung
Số
Mức độ thực hiện
khảo
Tốt Khá TB Yếu
sát
đội ngũ VCQL.
Việc thực hiện các chế độ chính
sách trong q trình điều động, luân
chuyển đội ngũ VCQL ở các trường
5
180
TH và THCS đảm bảo hợp lý, phù
hợp đúng nguyện vọng và hoàn
cảnh của đội ngũ VCQL.
89
84
7
N
X
Xếp
loại
622 3,45 Khá
3034 3,37 Khá
Qua bảng 2.28. tổng hợp về thực trạng quản lý công tác tuyển
chọn, sử dụng đội ngũ VCQL các trường TH và THCS huyện Núi
Thành, tỉnh Quảng Nam cho thấy: Việc thực hiện quản lý công tác
tuyển chọn, sử dụng đội ngũ VCQL các trường TH và THCS huyện
Núi Thành, tỉnh Quảng Nam thể hiện ở 5 nội dung đạt X = 3,37 điểm,
xếp khá.
2.4.3. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ viên
chức quản lý các trường TH và THCS (Phiếu thăm dò ý kiến. Phụ
lục 5)
Bảng 2.29. Mức độ thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ
VCQL các trường TH và THCS theo chuẩn hiệu trưởng tại huyện Núi
Thành, tỉnh Quảng Nam.
TT
Nội dung
Xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh
1 giá đội ngũ VCQL các trường TH
và THCS.
Việc phổ biến, áp dụng chuẩn hiệu
trưởng theo thông tư 14/2018/TTBGDĐT của Bộ giáo dục và Đào
2
tạo về việc ban hành quy định chuẩn
hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ
thông trong đánh giá
Công tác bồi dưỡng cán bộ chủ chốt
3 tham mưu trong đánh giá xếp loại
theo chuẩn hiệu trưởng
Công tác triển khai đánh giá, xếp
4
loại theo chuẩn hiệu trưởng
Số
Mức độ thực hiện
khảo
Tốt Khá TB Yếu
sát
180
N
X
Xếp
loại
87 85
8
619 3,44 Khá
180 112 62
6
646 3,58 Tốt
180
81 83
16
605 3,36 Khá
180 102 69
9
633 3,52 Tốt
13
TT
Nội dung
Số
Mức độ thực hiện
khảo
Tốt Khá TB Yếu
sát
Việc thực hiện quy trình đánh giá và
5 các bước đánh giá theo chuẩn hiệu 180
trưởng.
Sử dụng kết quả đánh giá làm căn
cứ xét thi đua, xây dựng kế hoạch
6
180
đào tạo bồi dưỡng, bố trí, sử dụng
đội ngũ
N
X
Xếp
loại
86 85
9
617 3,43 Khá
74 90
16
601 3,34 Khá
3721 3,45 Khá
Qua bảng 2.29 tổng hợp về thực trạng công tác kiểm tra đánh giá
đội ngũ VCQL các trường TH và THCS huyện Núi Thành, tỉnh Quảng
Nam cho thấy việc thực hiện công tác kiểm tra đánh giá đội ngũ VCQL
các trường TH và THCS huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam thể hiện ở
6 nội dung đạt X = 3,45 điểm, xếp ở mức độ khá.
2.4.4. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ viên
chức quản lý các trường TH và THCS (Phiếu thăm dò ý kiến. Phụ
lục 6)
Bảng 2.30. Mức độ thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
VCQL các trường TH và THCS theo chuẩn hiệu trưởng tại huyện Núi
Thành, tỉnh Quảng Nam
TT
1
2
3
4
5
6
Nội dung
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ VCQL các trường
TH và THCS theo chuẩn hiệu
trưởng.
Nội dung, chương trình đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ VCQL TH và THCS
theo chuẩn hiệu trưởng.
Đối tượng được đào tạo bồi dưỡng
theo chuẩn hiệu trưởng.
Đội ngũ giảng viên thực hiện đào
tạo, bồi dưỡng theo chuẩn hiệu
trưởng
Cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ
đào tạo bồi dưỡng.
Hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ VCQL theo chuẩn hiệu trưởng.
Số Mức độ thực hiện
khảo
Tốt Khá TB Yếu
sát
N
X
Xếp
loại
180 111 58
11
640 3,56
Tốt
180 95 75
10
625 3,47
Khá
180 97 73
10
627 3,48
Khá
180 90 81
9
621 3,45
Khá
180 61 94
25
576 3,20
Khá
180 74 86
20
594 3,30
Khá
14
TT
7
Nội dung
Số Mức độ thực hiện
khảo
Tốt Khá TB Yếu
sát
Đánh giá, rút kinh nghiệm hiệu quả
180 61 94
công tác đào tạo bồi dưỡng.
25
N
X
Xếp
loại
576 3,20
Khá
4261 3,38
Khá
Qua bảng 2.30. tổng hợp về thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ VCQL các trường TH và THCS huyện Núi Thành, tỉnh Quảng
Nam cho thấy: Việc thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
VCQL các trường TH và THCS huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam thể
hiện ở 7 nội dung đạt X = 3,38 điểm, xếp ở mức độ khá.
2.4.5. Thực trạng môi trường phát triển đội ngũ viên chức
quản lý các trường TH và THCS (Phiếu thăm dò ý kiến. Phụ lục 7)
Bảng 2.31. Mức độ thực hiện chế độ chính sách cho đội ngũ VCQL các
trường TH và THCS theo chuẩn hiệu trưởng tại huyện Núi Thành, tỉnh
Quảng Nam.
TT
Nội dung
Văn bản chỉ đạo của địa phương
1 trong giải quyết chính sách đối với
đội ngũ VCQL theo chuẩn HT.
Việc thực hiện giải quyết chế độ
2 chính sách đối với đội ngũ VCQL
theo chuẩn tại đơn vị.
Tác động ảnh hưởng của việc thực
hiện giải quyết các chế độ chính
3 sách kịp thời đối với đội ngũ VCQL
các trường TH và THCS theo
chuẩn.
Có chính sách đãi ngộ thu hút cho
4 đội ngũ VCQL các trường TH và
THCS khi áp dụng chuẩn.
Tạo điều kiện làm việc, mơi trường
làm việc, cơ chế chính sách thuận
5 lợi cho hoạt động của đội ngũ
VCQL các trường TH và THCS khi
áp dụng chuẩn.
Số Mức độ thực hiện
khảo
Tốt Khá TB Yếu
sát
N
X
Xếp
loại
180 107 69
4
643 3,57
Tốt
180 103 72
5
638 3,54
Tốt
180
91
86
3
628 3,49
Khá
180
67
86
27
580 3,22
Khá
180
89
89
2
625 3,47
Khá
3114 3,46 Khá
15
Qua bảng 2.31 tổng hợp về thực trạng quản lý việc thực hiện chế
độ chính sách đối với đội ngũ VCQL các trường TH và THCS huyện
Núi Thành, tỉnh Quảng Nam cho thấy việc thực hiện chế độ chính sách
đối với đội ngũ VCQL các trường TH và THCS huyện Núi Thành, tỉnh
Quảng Nam thể hiện ở 5 nội dung đạt X = 3,46 điểm, xêp ở mức độ
khá. Điều này cho thấy, việc quản lý thực hiện chê độ chính sách đối
với đội ngũ VCQL các trường TH và THCS huyện Núi Thành, tỉnh
Quảng Nam được thực hiện đúng quy định đảm bảo giải quyết đầy đủ
các chế độ chính sách, tạo tâm lý an tâm trong đội ngũ.
2.5. Đánh giá chung thực trạng phát triển đội ngũ viên chức
quản lý các trƣờng TH và THCS huyện Núi Thành, tỉnh Quảng
Nam theo chuẩn hiệu trƣởng
2.5.1. Mặt mạnh
2.5.2. Mặt yếu
2.5.3. Thời cơ
2.5.4. Nguy cơ
Tiểu kết chƣơng 2
CHƢƠNG 3
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ VCQL CÁC TRƢỜNG
TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN NÚI THÀNH
TỈNH QUẢNG NAM THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG CƠ SỞ
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
3.1. Các nguyên tắc chung đề xuất biện pháp
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo thực tiễn và khả thi
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ
16
3.2. Biện pháp phát triển đội ngũ VCQL các trƣờng TH và
THCS huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam theo chuẩn hiệu trƣởng
3.2.1. Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ VCQL theo
chuẩn hiệu trưởng ở các trường Tiểu học và Trung học cơ sở
a) Mục đích, ý nghĩa của biện pháp
Mục đích của việc xây dựng hồn thiện quy hoạch đội ngũ
VCQL theo chuẩn hiệu trưởng ở các trường TH và THCS nhằm phát
triển đội ngũ VCQL đảm bảo đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, đồng
bộ về cơ cấu, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục TH và THCS đáp
ứng nhu cầu kinh tế - xã hội của địa phương.
Hoàn thiện quy hoạch đội ngũ VCQL ở các TH và THCS sẽ tạo
ra sự chủ động và có tính lâu dài trong cơng tác cán bộ, đảm bảo tính kế
thừa và phát triển. Hồn thiện quy hoạch phát triển đội ngũ VCQL có ý
nghĩa rất quan trọng, là khởi nguồn, là căn cứ giúp các cấp quản lý xây
dựng được các bước tiếp theo của việc chọn lựa, bổ nhiệm VCQL, đảm
bảo sự chuyển tiếp liên tục, vững vàng giữa các thế hệ VCQL, giữ được
đoàn kết nội bộ.
b) Nội dung biện pháp
3.2.2. Đổi mới việc tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân
chuyển, bố trí và sử dụng hợp lý đội ngũ viên chức quản lý theo
chuẩn
a) Mục đích, ý nghĩa của biện pháp
Cơng tác tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, bãi
miễn VCQL ở các trường TH và THCS là việc bố trí, sử dụng cán bộ
quản lý một cách hợp lý, hiệu quả; là kết quả của công tác đánh giá,
phát hiện, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ...; nhằm tăng cường
năng lực lãnh đạo của các tổ chức nhà trường, năng lực thực hiện các
nhiệm vụ của đơn vị, đáp ứng nhu cầu phát triển của các trường TH và
THCS và sự phát triển của cán bộ, giáo viên. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
luân chuyển, bãi miễn VCQL ở các trường TH và THCS phải đảm bảo
17
đáp ứng: nhu cầu số lượng và chất lượng VCQL của từng trường; chọn
được người tiêu biểu, có đủ năng lực, phẩm chất đảm nhận cương vị
mới; góp phần củng cố uy tín, niềm tin của cán bộ, giáo viên nhà
trường; động viên, khuyến khích những cán bộ có đủ năng lực, có tố
chất lãnh đạo từ đó tạo điều kiện bồi dưỡng cán bộ kế cận dự nguồn;
Quán triệt và thực hiện nghiêm túc nguyên tắc tập trung dân chủ; cán
bộ quản lý đã hết một nhiệm kỳ 5 năm nhất thiết phải có đánh giá để bổ
nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại, hoặc luân chuyển...
Đáp ứng được những yêu cầu trên, công tác tác tuyển chọn, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, bãi miễn VCQL chất lượng sẽ được
nâng cao, góp phần giúp cho ngành GD&ĐT có được đội ngũ VCQL
tốt, sàng lọc, đưa ra quy hoạch những người khơng có đủ phẩm chất
đạo đức, trình độ và năng lực quản lý, bổ sung và hoàn thiện đội ngũ
VCQL. Đây là cơng việc có ý nghĩa quyết định đến chất lượng đội ngũ
VCQL và nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường.
b) Nội dung biện pháp
3.2.3. Chú trọng đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng và tự bồi
dưỡng đội ngũ viên chức quản lý theo chuẩn
a) Mục đích, ý nghĩa của biện pháp
Đổi mới cơng tác đào tạo, bồi dưỡng nhằm góp phần nâng cao
chất lượng đội ngũ VCQL ở các trường TH và THCS, trang bị cho họ
vốn tri thức cơ bản về lý luận chính trị, quản lý nhà nước, quản lý giáo
dục; hình thành và phát triển những kỹ năng quản lý đáp ứng yêu cầu
trong giai đoạn mới. Thông qua đào tạo, bồi dưỡng nhằm khắc phục
những hạn chế, yếu kém, phát huy những tích cực trong nhận thức, trong
tổ chức thực hiện; bù đắp những thiếu hụt mà đội ngũ VCQL còn thiếu
so với các chuẩn mà Bộ giáo dục ban hành, cũng như yêu cầu của công
việc quản lý trong giai đoạn hiện nay. Trong thời đại ngày nay, khi mà
khoa học công nghệ phát triển như vũ bão, nhất là cơng nghệ thơng tin
làm cho xã hội có sự thay đổi từng giờ; tất cả các lĩnh vực đều vận động
18
phát triển, con người cũng phải nhanh nhạy thích ứng với những biến đổi
đó; muốn vậy chúng ta phải ln tiếp cận và bổ sung tri thức mới cho
mình. Đối với đội ngũ VCQL giáo dục việc bổ sung tri thức mới địi hỏi
cao hơn, ráo riết hơn, vì thế việc đào tạo, bồi dưỡng không chỉ dừng lại
qua các lớp được Nhà nước tổ chức, với những nội dung định sẵn mà
phải trở thành nhu cầu tự thân, việc làm bắt buộc trong tự học, tự bồi
dưỡng của mỗi VCQL. Do vậy trong đào tạo, bồi dưỡng không chỉ đẩy
mạnh mà phải từng bước đổi mới cách thức sao cho phù hợp và hiệu quả.
b) Nội dung biện pháp
3.2.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá, xếp
loại viên chức quản lý theo chuẩn
a) Mục đích, ý nghĩa của biện pháp
Công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá đội ngũ VCQL về phẩm chất,
năng lực trong các nhà trường có vai trị rất quan trọng đối với các cấp
quản lý giáo dục. Đó là cơ sở để đưa ra các giải pháp điều chỉnh nhằm
nâng cao chất lượng VCQL, phục vụ tốt hơn cho công tác phát triển giáo
dục. Việc kiểm tra, đánh giá, xếp loại VCQL các trường TH và THCS dựa
trên 4 tiêu chuẩn và 18 tiêu chí của Chuẩn hiệu trưởng, đảm bảo tồn diện,
khách quan, đúng quy trình, cụ thể, khoa học, cơng bằng và dân chủ. Đánh
giá, xếp loại VCQL ở các trường TH và THCS nhằm để từng cá nhân
VCQL thấy rõ ưu điểm, tồn tại của mình. Đánh giá để làm rõ năng lực,
trình độ, kết quả cơng tác, phẩm chất đạo đức của cán bộ quản lý; từ đó
làm căn cứ và là cơ sở để bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, đề bạt, đào tạo bồi
dưỡng và thực hiện chính sách đối với VCQL.
b) Nội dung biện pháp
c) Cách tổ chức thực hiện biện pháp
3.2.5. Hồn thiện chính sách, chế độ, đãi ngộ, khen thưởng, kỷ
luật phù hợp với thực tiễn địa phương nhằm hỗ trợ, khuyến khích
động viên đội ngũ viên chức quản lý
a) Mục đích, ý nghĩa của biện pháp