ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
CHÂU NGỌC TUẤN
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ HUYỆN NÚI THÀNH
TỈNH QUẢNG NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Đà Nẵng, năm 2017
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
CHÂU NGỌC TUẤN
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ HUYỆN NÚI THÀNH
TỈNH QUẢNG NAM
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS PHÙNG ĐÌNH MẪN
Đà Nẵng, năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả
Châu Ngọc Tuấn
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .....................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................3
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài ....................................................4
8. Cấu trúc của luận văn .....................................................................................4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ L UẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TR UNG HỌC CƠ SỞ ........................................5
1.1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT T RIỂN ĐỘI NGŨ
CBQL TRƯỜNG THCS ................................................................................. 5
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆ M CHÍNH ............................................................. 7
1.2.1. Quản lý .................................................................................................7
1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................11
1.2.3. Quản lý nhà trường .........................................................................12
1.2.4. Phát triển, phát triển nguồn nhân lực, phát triển đội ngũ
CBQL .......................................................................................................................16
1.3. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CBQL TRƯỜNG THCS TRO NG BỐI CẢNH
HIỆN NAY ..................................................................................................... 19
1.3.1. Vai trò của đội ngũ CBQL trường THCS .................................19
1.3.2. Yêu cầu về phát triển đội ngũ CBQL trường THCS ..............21
1.3.3. Yêu cầu về mặt số lượng, cơ cấu và chất lượng .....................25
1.4. PHÒNG GD-ĐT VỚI VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CBQL
TRƯỜNG THCS ............................................................................................ 26
1.4.1. Vai trị của phịng GD -ĐT đối với cơng tác phát triển đội
ngũ CBQL trường THCS ....................................................................................26
1.4.2. Công tác phát triển đội ngũ CBQL trường THCS của phòng
GD-ĐT .....................................................................................................................27
1.4.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ
CBQL trường THCS huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam .........................30
Tiểu kết Chương 1 ........................................................................................ 32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CBQL TRƢỜNG
THCS HUYỆN NÚI THÀNH TỈNH QUẢNG NAM ...........................................33
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KT-XH CỦA HUYỆN NÚI
THÀNH ............................................................................................................ 33
2.1.1. Vài nét về điều kiện tự nhiên ..................................................................33
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội...................................................................33
2.2. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT THỰC TRẠNG ................... 35
2.3. KHÁI QUÁT GIÁO DỤC THCS CỦA HUYỆN NÚI THÀNH ................. 35
2.3.1. Khái quát về sự nghiệp giáo dục của huyện Núi Thành.........................35
2.3.2. Tổng quan về giáo dục THCS huyện Núi Thành ...................................36
2.3.3. Phương hướng phát triển giáo dục huyện Núi Thành ............................40
2.4. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CBQL CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN NÚI
THÀNH ............................................................................................................ 42
2.4.1. Số lượng CBQL các trường THCS ........................................................42
2.4.2. Cơ cấu đội ngũ CBQL các trường THCS huyện Núi Thành .................43
2.4.3. Chất lượng đội ngũ CBQL các trường THCS huyện Núi Thành. ..........45
2.5. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CBQL TRƯỜNG
THCS HUYỆN NÚI THÀNH, TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
......................................................................................................................... 51
2.5.1. Thực trạng công tác quy hoạch, tuyển chọn đội ngũ CBQL các trường
THCS .........................................................................................................................51
2.5.2. Thực trạng công tác bổ nhiệm, luân chuyển đội ngũ CBQL các trường
THCS. ........................................................................................................................52
2.5.3 Thực trạng công tác tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL các
trường THCS. ............................................................................................................54
2.5.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ CBQL các trường THCS
...................................................................................................................................56
2.5.5. Thực trạng môi trường phát triển đội ngũ CBQL các trường THCS. ....56
2.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CBQL
CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN NÚI THÀNH,TỈNH QUẢNG NAM .............. 57
2.6.1. Ưu điểm ..................................................................................................57
2.6.2. Hạn chế ...................................................................................................58
2.6.3. Nguyên nhân của ưu điểm và hạn chế ....................................................59
Tiểu kết Chương 2 ............................................................................................ 62
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CBQL TRƢỜNG THCS
HUYỆN NÚI THÀNH TỈNH QUẢNG NAM.......................................................63
3.1. NHỮNG CĂN CỨ CĨ TÍNH CHẤT ĐỊNH HƯỚNG CHO CÔNG TÁC
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CBQL TRƯỜNG THCS HUYỆN NÚI THÀNH, TỈNH
QUẢNG NAM ................................................................................................. 63
3.1.1. Quan điểm phát triển GD-ĐT của Đảng và Nhà nước ...........................63
3.1.2. Một số định hướng phát triển GD-ĐT của tỉnh Quảng Nam .................65
3.1.3. Định hướng phát triển GD-ĐT huyện Núi Thành đến năm 2020 ..........65
3.2. CÁC NGUYÊN TẮC XÁC LẬP BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
CBQL TRƯỜNG THCS HUYỆN NÚI THÀNH .............................................. 66
3.2.1. Tuân thủ Hiến pháp và Pháp luật ...........................................................66
3.2.2. Đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ.........................................................66
3.2.3. Đảm bảo tính khả thi, hiệu quả...............................................................67
3.3. CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CBQL TRƯỜNG THCS
HUYỆN NÚI THÀNH ..................................................................................... 67
3.3.1. Biện pháp 1: Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền
địa phương về việc phát triển đội ngũ CBQL trường THCS. ...................................67
3.3.2. Biện pháp 2: Tăng cường và đa dạng hóa các hình thức đào tạo, bồi
dưỡng và tự bồi dưỡng đội ngũ CBQL trường THCS. ............................................69
3.3.3. Biện pháp 3: Thực hiện có hiệu quả việc tuyển chọn, thi tuyển, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, bố trí và sử dụng hợp lý đội ngũ CBQL trường
THCS .........................................................................................................................75
3.3.4. Biện pháp 4: Thực hiện có hiệu quả việc kiểm tra, đánh giá và tự đánh
giá đội ngũ CBQL trường THCS. ............................................................................77
3.3.5. Biện pháp 5: Hồn thiện chính sách, chế độ, đãi ngộ, khen thưởng, kỷ
luật phù hợp với thực tiễn địa phương nhằm hỗ trợ, khuyến khích động viên cán bộ
quản lý .......................................................................................................................79
3.3.6. Biện pháp 6: Xây dựng cơ chế phối hợp quản lý trong công tác phát
triển đội ngũ CBQL trường THCS. ...........................................................................81
3.3.7. Biện pháp 7: Xây dựng quy hoạch đội ngũ CBQL trường THCS phù
hợp với yêu cầu phát triển sự nghiệp GD-ĐT trên địa bàn huyện. ...........................82
3.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ............................................... 88
3.5. KHẢO NGHIỆM VỀ TÍNH CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC
BIỆN PHÁP ..................................................................................................... 89
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm ...........................................................................89
3.5.2. Nội dung khảo nghiệm ...........................................................................89
3.5.3. Phương pháp khảo nghiệm .....................................................................89
3.5.4. Kết quả khảo nghiệm ..............................................................................90
Tiểu kết Chương 3 ............................................................................................ 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................99
PHỤ LỤC .............................................................................................................. PL1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BDCBQL
Bồi dưỡng cán bộ quản lý
BGH
Ban giám hiệu
CB
Cán bộ
CBQL
Cán bộ quản lý
CBQLGD
Cán bộ quản lý Giáo dục
CH
Cộng hịa
CLGD
Chất lượng giáo dục
CNTT
Cơng nghệ thơng tin
CNH-HĐH
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
CSVC
Cơ sở vật chất
GD
Giáo dục
GD-ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GDPT
Giáo dục phổ thông
GV
Giáo viên
HT
Hiệu trưởng
KH-CN
Khoa học, công nghệ
KT-XH
Kinh tế, xã hội
MG
Mẫu giáo
PHT
Phó Hiệu trưởng
PCGD
Hiệu trưởng
QLGD
Quản lý giáo dục
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học Phổ thông
TTGDTX
Trung tâm giáo dục thường xuyên
TTHTCĐ
Trung tâm học tập cộng đồng
UBND
Ủy ban nhân dân
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
XHH
Xã hội hóa
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
2.1.
2.2.
2.3.
Tên bảng
Mạng lưới trường học của huyện Núi Thành năm
học 2015 – 2016
Quy mô phát triển trường lớp, số lượng học sinh,
số lượng GV, tỉ lệ giáo viên THCS.
Kết quả xếp loại học lực học sinh THCS 05 năm
từ năm học 2011 -2012 đến năm học 2015-2016.
Trang
36
37
38
Kết quả xếp loại Hạnh kiểm học sinh THCS 05
2.4.
năm từ năm học 2011 -2012 đến năm học 2015-
38
2016.
2.5.
2.6.
Kết quả công nhận tốt nghiệp THCS lớp 9 từ năm
học 2011-2012 đến năm 2015-2016
Quy mô số lượng, chất lượng GV THCS từ năm
học 2011-2012 đến năm học 2015-2016
38
39
Cơ cấu về số lượng, giới tính, trình độ, chính trị,
2.7.
giới tính, độ tuổi CBQL trường THCS từ năm học
43
2011-2012 đến năm học 2015-2016.
2.8.
Thâm niên quản lý
44
Thống kê trình độ chun mơn nghiệp vụ của
2.9.
CBQL các trường THCS huyện Núi Thành tính
45
đến 31 tháng 8 năm 2016.
Kết quả trưng cầu ý kiến về phẩm chất chính trị và
2.10.
đạo đức lối sống của CBQL trường THCS huyện
Núi Thành.
48
Số hiệu
bảng
Tên bảng
Trang
Kết quả trưng cầu ý kiến về kiến thức và năng lực
2.11.
chuyên môn của CBQL trường THCS huyện Núi
49
Thành.
2.12.
Kết quả khảo sát năng lực quản lý của đội ngũ
CBQL trường THCS huyện Núi Thành.
50
Thực trạng luân chuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm
2.13.
của đội ngũ CBQL trường THCS huyện Núi
Thành từ năm học 2011-2012 đến năm học 2016-
52
2017
Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
2.14.
CBQL trường THCS huyện Núi Thành từ năm học
55
2011-2012 đến năm học 2015-2016.
Kết quả đánh giá, xếp loại đội ngũ CBQL trường
2.15.
THCS huyện Núi Thành từ năm học 2011-2012
56
đến năm học 2015-2016.
3.1.
3.2.
3.3.
Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề
xuất
Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề
xuất
Khảo nghiệm tính tương quan giữa tính cần thiết
và tính khả thi của các biện pháp đề xuất
90
92
93
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Số hiệu
Tên hình
hình
1.1.
1.2.
1.3.
2.1.
2.2.
Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý
Mối quan hệ giữa các thành tố trong quá
trình giáo dục
Sơ đồ tổ chức bộ máy trường THCS
Cơ cấu về tuổi đội ngũ VBQL năm học
2016-2017
Tỉ lệ Nam Nữ đội ngũ CBQL năm học 2016
- 2017
Trang
11
16
21
43
45
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Cơ sở lý luận
CBQL giáo dục là nhân tố quyết định không chỉ với chất lượng giáo dục trong
nhà trường mà còn ảnh hưởng quan trọng đến năng lực, phẩm chất trong cả cuộc
đời mỗi con người. Để hoàn thành sứ mệnh đặc biệt đó, người CBQL phải có nhận
thức đúng đắn, có chun mơn, nghiệp vụ cao, có phẩm chất đạo đức tốt, điều kiện
làm việc hợp lý.
Chỉ thị số 40-CT/TW, ngày 15-6-2004 của Ban Bí thư (khóa IX) về việc xây
dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục đã nêu rõ giáo dục
Việt Nam trong hoàn cảnh mới của đất nước, cũng như bối cảnh quốc tế có nhiều
thay đổi địi hỏi phải: “xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục được chuẩn
hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng
nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo;
thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo
dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày
càng cao của sự nghiệp CNH-HĐH đất nước”.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (Nghị
quyết số 29-NQ/TW) về đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT, đáp ứng yêu cầu
CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc
tế kh ng định: “cần có chế độ ưu đãi đối với nhà giáo và CBQL giáo dục; việc
tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ, tôn vinh nhà giáo và CBQL giáo dục phải trên cơ sở
đánh giá năng lực, đạo đức nghề nghiệp và hiệu quả công tác”. Đây là cơ sở quan
trọng để chúng ta thực hiện thành cơng sự nghiệp đổi mới căn bản, tồn diện nền
giáo dục, góp phần tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao thúc đẩy sự phát triển
KT-XH.
Để có một nhà trường phát triển toàn diện, thực hiện tốt và đạt được các mục
tiêu giáo dục thì cần có một người quản lý giỏi. Người quản lý nhà trường cần phải
2
có đầy đủ về năng lực quản lý, năng lực chuyên môn, sự giúp đỡ của các tổ chức, cá
nhân và đặc biệt là sự năng động, sáng tạo, nhiệt tình và đầy trách nhiệm.
1.2. Cơ sở thực tiễn
Trong những năm qua, công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL trường
THCS ở huyện Núi Thành chưa được chú trọng và đầu tư đúng mức, đặc biệt là về
nghiệp vụ quản lý. Công tác quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển thực hiện chưa thật
sự đồng bộ. Bên cạnh đó, Nhà nước quan tâm xây dựng, phát triển đội ngũ nhà giáo
và CBQL giáo dục theo hướng chuẩn hoá, bảo đảm đủ về số lượng, đồng bộ về cơ
cấu, nâng cao chất lượng, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất
đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp và trình độ chun mơn, nghiệp vụ của
nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục trong công cuộc
CNH-HĐH đất nước.
Những năm gần đây, GD-ĐT đã có những đổi mới mạnh mẽ, cơ bản và sâu
sắc. Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, vẫn cịn khơng ít những yếu kém khó
khăn nhiều mặt, trong đó nguyên nhân cơ bản là những hạn chế của cơng tác quản
lý nói chung và quản lý nhà trường nói riêng, khơng theo kịp thực tiễn phát triển
GD-ĐT.
Từ lý luận và thực tiễn cho thấy, việc phát triển đội ngũ HT trường THCS
trong những năm tới là rất cần thiết. Đội ngũ này là lực lượng nòng cốt, hạt nhân
chính trị góp phần vào cơng cuộc đổi mới giáo dục, tạo ra nguồn nhân lực có chất
lượng cao để xây dựng đất nước trong thời kỳ mới
Với những lý do nêu trên, tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Biện pháp phát
triển đội ngũ CBQL trường THCS huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng đội ngũ CBQL đề tài đề
xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ CBQL các trường THCS của huyện Núi
Thành, tỉnh Quảng Nam nhằm phát huy năng lực quản lý của đội ngũ HT, PHT phù
hợp với xu thế phát triển giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ CBQL các trường THCS.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Biện pháp phát triển đội ngũ CBQL các trường THCS huyện Núi Thành, tỉnh
Quảng Nam.
4. Giả thuyết khoa học
Đội ngũ CBQL các trường THCS huyện Núi Thành, nhìn chung đã có những
bước phát triển nhất định về cơ cấu, về trình độ chun mơn nghiệp vụ, về năng lực
quản lý... song vẫn còn nhiều bất cập trước những yêu cầu đổi mới giáo dục. Nếu đề
xuất được các biện pháp phù hợp thì chất lượng đội ngũ CBQL các trường THCS ở
huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam sẽ đáp ứng được yêu cầu QLGD, quản lý nhà
trường trong giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề phát triển đội ngũ CBQL trường
THCS.
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ CBQL trường
THCS của huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
5.3. Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường THCS huyện Núi
Thành, tỉnh Quảng Nam.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích – tổng hợp, hệ thống hóa tài liệu. Cụ thể là nghiên cứu đường lối,
chính sách của Đảng, Nhà nước về phát triển GD-ĐT trong giai đoạn hiện nay, các
tài liệu, giáo trình, sách tham khảo để khái quát cơ sở lý luận của vấn đề phát triển
đội ngũ CBQL trường THCS.
6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Điều tra, quan sát, nghiên cứu sản phẩm hoạt động, tổng kết kinh nghiệm và
lấy ý kiến chuyên gia nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ CBQL
4
trường THCS huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam và thu thập thêm các thơng tin có
liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học nhằm xử xý kết quả điều tra
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu việc phát triển đội ngũ CBQL là HT, PHT các
trường THCS của phòng GD-ĐT huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
Khảo sát thực trạng biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường THCS ở huyện
Núi Thành giai đoạn 2010 - 2015.
Khách thể khảo sát là CBQL, GV các trường THCS, lãnh đạo, chuyên viên
phòng GD-ĐT huyện Núi Thành.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục các tài liệu tham khảo
và phụ lục, luận văn cấu trúc gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lí luận về phát triển đội ngũ CBQL trường THCS.
Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ CBQL các trường THCS huyện Núi
Thành tỉnh Quảng Nam.
Chương 3: Các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường Trung học cơ sở
trên địa bàn huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ
PHÁT TRIỂN ĐỘI
NGŨ CBQL TRƢỜNG THCS
Quản lý là một thuộc tính nội tại, bất biến củ a mọi quá trình hoạt
động xã hội. Lao động quản lý là tất yếu và quan trọng để làm cho xã
hội loài người vận hành, tồn tại và phát triển. Chủ tịch Hồ Chí Minh
đã vận dụng quan điểm của chủ nghĩa Mác -Lê Nin về vai trò của hoạt
động quản lý, Người đã kh ng đ ịnh: “Muốn xây dựng chủ nghĩa xã
hội, phải có con người XHCN”, cán bộ cách mạng phải là người “vừa
hồng, vừa chun”, đó chính là mối quan hệ giữa tài và đức trong nhân
cách người CBQL, trong đó “đức” là gốc, cịn năng lực của con người
khơng phải tự nhiên mà có mà phần lớn là do qua q trình cơng tác,
rèn luyện mà nên. Xuất phát từ quan điểm “Coi con người là động lực
trực tiếp của sự phát triển, cùng với KH-CN, giáo dục là quốc sách
hàng đầu”. Ngày nay, đất nước ta đang bước vào thời kỳ hội nhập
mạnh mẽ và sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực trong đó , giáo dục có vai
trị quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của quốc gia. Để thực
hiện có hiệu quả sự nghiệp giáo dục , Đảng và Nhà nước ta đã có Chỉ
thị số 40-CT/TW của Ban bí thư “Về việc xây dựng, nâng ca o chất
lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục”, Đại hội XII tiếp tục kh ng
định: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Phát triển GD-ĐT nhằm nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài . Chuyển mạnh quá
trình giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến thức sa ng phát triển toàn diện
năng lực và phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn với
6
thực tiễn. Phát triển GD-ĐT phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, xây dựng và bảo vệ tổ quốc, với tiến bộ KH-CN, yêu cầu phát
triển nguồn nhân lực và thị trường lao động”. Đây là quan điểm định
hướng cho phát triển GD-ĐT ở nước ta trong những năm tới. Rà soát,
sắp xếp lại đội ngũ cán bộ QLGD; xây dựng lực lượng CBQL tận tâm,
thạo việc, có năng lực điều hành; xây dựng chương trình đào tạo, bồi
dưỡng CBQL phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục; có chế độ đãi ngộ
xứng đáng đối với đội ngũ CBQL. Khuyến khích các cơ sở giáo dục ký
hợp đồng với các nhà giáo, nhà khoa học có uy tín và kinh nghiệm
trong và ngồi nước quản lý và điều hành cơ sở giáo dục. Chiến lược
phát triển giáo dục Việt Nam 2011-2020, đã nhấn mạnh hai giải pháp
mang tính chất đột phá là “Đổi mới quản lý giáo dục” và “Phát triển
đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục”, các giải pháp phát triển giáo dục
được đưa ra có giải pháp “Đổi mới quản lý giáo dục ”, trong đó xác
định “Đổi mới cơ chế và phương thức QLGD theo hướng phân cấp một
cách hợp lý nhằm giải phóng và phát huy mạnh mẽ tiềm năng, sức
sáng tạo, tính chủ động và tự chịu trách nhiệm của mỗi cấp và mỗi cơ
sở giáo dục, giải quyết một cách có hiệu qu ả những bất cập trong tồn
hệ thống trong q trình phát triển”. Cụ thể là: Xây dựng và chuẩn hóa
đội ngũ cán bộ QLGD. Đào tạo và bồi dưỡng thường xuyên đội ngũ
CBQL giáo dục các cấp về kiến thức, kỹ năng quản lý và rèn luyện
phẩm chất đạo đức; đồng thời đ iều chỉnh sắp xếp lại cán bộ theo yêu
cầu mới phù hợp với năng lực và phẩm chất của từng người.
Đối với cấp độ luận văn thạc s ĩ, đã có nhiều cơng trình đi sâu
nghiên cứu về cơng tác xây dựng, qui hoạch và phát triển đội ngũ
CBQL ở trường mầm non và phổ thô ng như các luận văn Thạc sĩ của
Dương Viết Hải ở huyện Bù Gia Mập , tỉnh Bình Phước, Nguyễn Tấn
Hậu ở huyện Xuyên Mộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Nguyễn Đức Thông
7
ở huyện Gio Linh, tỉnh Thanh Hóa, Đàm Thị Vân Anh ở huyện Quảng
Trạch, tỉnh Quảng Bình, Nguyễn Xuâ n Hồng ở huyện Hịa Vang ,
thành phố Đà Nẵng , Lê Khn ở thành phố Huế... Nhìn tổng thể, các
luận văn thạc sĩ chuyên ngành QLGD của các tác giả trên đây đã đề
xuất được những giải pháp thiết thực nhằm thực hiện tốt công tác phát
triển đội ngũ CBQL ở các địa phương, đơn vị của mình.
Hiện nay, trên địa bàn huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam , công
tác phát triển đội ngũ CBQL chưa được đầu tư và khảo sát đúng
hướng, chưa có một cơng trình nghiên cứu nào đề cập đến việc phát
triển đội ngũ CBQL giáo dục nói chung và CBQL trường THCS nói
riêng nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên đội
ngũ CBQL giáo dục về kiến thức, kỹ năng quản lý một cách bài bản,
có trình độ chun mơn, nghiệp vụ , đáp ứng được yêu cầu phát triển
của sự nghiệp giáo dục. Vì vậy, đề tài: Biện pháp phát triển đội ngũ
CBQL trường THCS cần được quan tâm nghiên cứu ở huyện Núi
Thành, tỉnh Quảng Nam.
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHÍNH
1.2.1. Quản lý
Trong nghiên cứu khoa học , có rất nhiều quan niệm về quản lý,
theo những cách tiếp cận khác nhau. Quản lý là cai quản, chỉ huy, lãnh
đạo, chỉ đạo kiểm tra theo góc độ tổ chức. Theo góc độ điều khiển thì
quản lý là lái, là điều khiển, điều chỉnh. Theo cách tiếp cận hệ thống
thì quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý
nhằm tổ chức, phối hợp hoạt động của con người trong quá trình sản
xuất để đạt được mục đích đã định.
Quản lý là một hoạt động thiết yếu, đảm bảo phối hợp nỗ lực hoạt
động của cá nhân nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức. Trong mọi lĩnh
vực của đời sống xã hội , con người muốn tồn tại và phát triển đều phải
8
dựa vào nỗ lực của mỗi cá nhân, mỗi tổ chức. Các Mác viết: “Tất cả
mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên
quy mơ tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều
hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung
phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận
động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự
mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc
trưởng” [21, 12]. Theo quan điểm này thì trong q trình lao động , con
người phải có sự phân công, hợp tác với nhau, sự tổ chức phân cơng
lao động đó chính là một chức năng quản lý, như vậy quản lý là một
chức năng xã hội, xuất hiện và phát triển cùng với xã hội.
- Theo Từ điển Tiếng Việt 1998: “Quản lý là trông coi và giữ gìn
theo những yêu cầu nhất định”.
- Henri Fayol, người đặt nền móng cho lý luận tổ chức cổ điển:
“Quản lý tức là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm tra”.
- Theo Taylor F.W, “Quản lý là biết được chính xác điều bạn
muốn người khác làm và sau đó thấy được rằng họ đã hồn thành công
việc một cách tốt và rẻ nhất”.
Theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có mục đích của con người,
nếu xét quản lý với tư cách là một hành động, các tác giả Bùi Minh
Hiền, Vũ Ngọc Hải và Đặng Quốc Bảo định nghĩa: “Quản lý là sự tác
động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản
lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra”. [ 27, 12]
Quản lý là sự cộng tác có tổ chức, có định hướng của chủ th ể
quản lý đến khách thể quản lý trong mỗi tổ chức nhằm làm cho tổ chức
hoạt động và đạt được mục tiêu đặt ra. Quản lý là sự tác động, điều
khiển, chỉ huy, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động
của con người nhằm đạt được mục đích đề ra. Quản lý còn là một quá
9
trình tác động có mục đích vào hệ thống nhằm làm thay đổi hệ thống,
thông qua các chức năng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra để
thực hiện hoạt động quản lý.
Trong các định nghĩa trên, tuy cách diễn đạt khác nhau nhưng đều
chứa đựng những dấu hiệu chung:
Quản lý là thuộc tính bất biến nội tại của mọi q trình, mọi hoạt
động xã hội lồi người. Lao động quản lý là điều kiện quan trọng để
làm cho xã hội loài người tồn tại và phát triển.
Hoạt động quản lý được tiến hành trong một tổ chức hay một
nhóm xã hội.
Hoạt động quản lý thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ phận gắn bó
chặt chẽ với nhau: Chủ thể quản lý và đối tượng quản lý.
Yếu tố con người (người quản lý và người bị quản lý) giữ vai trò
trung tâm trong hoạt động quản lý.
Bản chất của quản lý:
Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích của
người quản lý (chủ thể quản lý) đến người bị quản lý (đối tượng quản
lý) nhằm đạt được mục tiêu chung.Trong đó:
- Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm hay một tổ
chức.
- Đối tượng quản lý là những con người cụ thể, nhóm người…
- Nội dung quản lý là các yếu tố cần quản lý của đối tượng quản
lý.
- Công cụ quản lý là phương tiện tác động của chủ thể quản lý tới
đối tượng quản lý như: mệnh lệnh, q uyết định, luật lệ, chính sách…
- Phương pháp quản lý là cách thức tác động của chủ thể tới đối
tượng quản lý.
- Mục tiêu của tổ chức được xác định theo nhiều cách khác nhau,
10
nó có thể do chủ thể quản lý áp đặt hoặc do sự cam kết giữa chủ thể và
đối tượng quản lý.
Quản lý có một số đặc điểm :
- Quản lý là một nghệ thuật tác động vào hệ thống .
- Quản lý là sự thể hiện tổ hợp các biện pháp nhằm vận hành hệ
thống đạt được mục tiêu đặt ra.
Trong quản lý, chủ thể quản lý phải sắp xếp hợp lý các hoạt động
và phải có các tác động phù hợp, kết hợp gi ữa tri thức và kinh nghiệm
quản lý để đạt được mục tiêu, đồng thời để phát huy tiềm năng của đối
tượng quản lý thì phải có cơ chế quản lý đúng đắn. Để thực hiện tốt
các q trình quản lý, ngồi các điều kiện , phương tiện quản lý như
máy móc, thiết bị... th ì nhân cách, phong cách của nhà quản lý là
không thể thiếu được.
Xét dưới góc độ hoạt động thì quản lý có 4 chức năng cơ bản:
- Chức năng lập kế hoạch:
Dự kiến các hoạt động của một quá trình, một giai đoạn hoạt động
hợp lý và các điều kiện, những tình huố ng dự báo sẽ xảy ra và biện
pháp giải quyết các tình huống đó.
- Chức năng tổ chức:
Sự phân công, phối hợp giữa các bộ phận trong tổ chức để thực
hiện các mục tiêu đặt ra. Do có chức năng này mà chủ thể quản lý có
thể phối hợp, phân phối tốt nhất các nguồn lực hiện có. Hiệu quả đạt
được nhiều hay ít, thành cơng hay thất bại phụ thuộc nhiều vào năng
lực và phong cách của chủ thể quản lý, phụ thuộc vào việc sử dụng,
huy động các nguồn lực cũng như tạo động lực và khơi dậy tiềm năng
của mỗi cá nhân trong tổ ch ức.
- Chức năng chỉ đạo:
Là sự chỉ huy, hướng dẫn, tác động để bộ máy hoạt động, đâ y
11
chính là q trình tác động của chủ thể quản lý, sau khi kế hoạch đã
được thiết lập, cơ cấu của tổ chức đã được hình thành, nhân sự đã
được tuyển dụng. Thực hiện tốt chức năng này người quản lý phải biết
phối hợp, gắn kết giữa các thành viên lại với nhau, có hình thức,
phương pháp động viên khích lệ để họ hoàn thành những nhiệm vụ
nhất định để đạt được mục tiêu của tổ chức, song trong quá trình hoạt
động có điều chỉnh và th úc đẩy.
- Chức năng kiểm tra:
Đây là chức năng cơ bản và rất quan trọng của quản lý, lãnh đạo
mà không kiểm tra thì coi như khơng lãnh đạo, kiểm tra nhằm nắm tình
hình hoạt động của bộ máy, từ đó điều chỉnh hoạt động của bộ má y
theo mong muốn của nhà lãnh đạo để đạt được mục tiêu của tổ chức.
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA
THÔNG TIN
TỔ CHỨC
CHỈ ĐẠO
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
- Theo M.I.Kơnzacơv: “QLGD là tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác
nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống nhằm mục đích bảo đảm
việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận
12
dụng những quy luật chung của XH cũng như những qui luật của quá
trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em” [30].
- Tác giả Nguyễn Ngọc Quang quan niệm: “ QLGD là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể
quản lý (Hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối
nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trường
XHCN Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy – học, giáo dục
thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái
mới về chất”.
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng
Giáo dục là một bộ phận trong hệ thống XH, có chức năng đào tạo
nguồn nhân lực phục vụ sự tồn tại và phát triển của XH trong tương
lai. QLGD là sự vận dụng của khoa học quản lý vào các lĩnh vực hoạt
động giáo dục, để thực hiện mục tiêu mong muốn của giáo dục. Cũng
giống như khái niệm quản lý, QLGD được tiếp cận dưới nhiều góc độ
khác nhau.
Trước hết tìm hiểu khái niệm giáo dục và QLGD, do cách thức
tiếp cận khác nhau mà QLGD được hiểu ở nhiều góc độ khác nhau:
Hiểu theo nghĩa rộng: Giáo dục là hoạt động diễn ra trong XH thì
QLGD là quản lý mọi hoạt động về giáo dục trong XH. QLGD có hệ
thống và được tổ chức chặt chẽ từ trung ương đến địa phương và các
cơ sở giáo dục trong phạm vi toàn quốc.
Hiểu theo nghĩa hẹp: Giáo dục là các hoạt động diễn ra trong
ngành GD-ĐT hay một đơn vị trường học, QLGD được hiểu là quản lý
một đơn vị cơ sở GD-ĐT, quản lý nhà trường hay quản lý trường học.
Trong hệ thống QLGD nói chung, quản lý trường học là một trong
những nội dung quan trọng, vì nhà trường là cơ sở, là nền tảng của
ngành GD-ĐT.
13
Tác giả Phạm Minh Hạc, khi bàn về khái niệm quản lý nhà trường
đã kh ng định: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường
vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục
tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từ ng học
sinh.” [25; 22]
Theo tác giả M.Zade, QLGD là tập hợp những biện pháp nhằm
bảo đảm sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo
dục, bảo đảm sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số
lượng cũng như về mặt chất lượng.
QLGD được hiểu là hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý trong hệ thống giáo dục, là sự
điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các cơ sở giáo dục nhằm thực
hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
QLGD là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng XH nhằm đẩy
mạnh công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển XH.
Quản lý nhà nước về GD-ĐT là việc Nhà nước thực hiện quyền
lực cơng để điều hành, điều chỉnh tồn bộ các hoạt động GD -ĐT trong
phạm vi toàn XH.
QLGD cũng chịu sự chi phối của các quy luật XH và tác động của
quản lý XH. QLGD có những đặc trưng chủ yếu sau đây:
Sản phẩm giáo dục là nhân cách nên QLGD phải ngăn ngừa sự dập
khn, máy móc trong việc tạo ra sản phẩm và không được phép tạo ra
phế phẩm.
QLGD nói chung và quản lý nhà trường nói riêng phải chú ý đến
sự khác biệt giữa đặc điểm lao động sư phạm so với lao động XH.
QLGD đòi hỏi những u cầu cao về tính tồn diện, tính thống
nhất, tính liên tục, tính kế thừa và tính phát triển.
14
Trong QLGD, các hoạt động quản lý hành chính nhà nước và quản
lý sự nghiệp chuyên môn đan xen vào nhau, thâm nhập lẫn nhau,
không thể tách rời nhau, tạo thành hoạt động QLGD thống nhất.
Giáo dục là sự nghiệp của quần chúng, QLGD phải quán triệt
quan điểm của quần chúng.
Dựa vào phạm vi quản lý, người ta đưa ra hai loại QLGD:
- Quản lý hệ thống giáo dục : QLGD được diễn ra ở tầm vĩ mô,
trong phạm vi toàn quốc, trên địa bàn lãnh thổ địa phương.
- Quản lý nhà trường: QLGD ở tầm vi mô, trong phạm vi một đơn
vị, một cơ sở giáo dục.
Quản lý nhà trường là hệ thống những tác động có mục đích, có
kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý (Các cấp QLGD) nhằm làm
cho nhà trường vận hành theo quy luật giáo dục để đạt tới mục tiêu
giáo dục đặt ra trong từng thời kỳ phát tri ển của đất nước.
Tác giả M.I.Kơnzacơv định nghĩa: “Khơng địi hỏi một định nghĩa
hoàn chỉnh, chúng ta hiểu quản lý nhà trường là một hệ thống XH sư
phạm chuyên biệt, hệ thống này địi hỏi những tác động có ý thức, có
kế hoạch và hướng đích của chủ thể quản l ý đến tất cả các mặt của đời
sống nhà trường, nhằm đảm bảo sự vận hành tối ưu về các mặt kinh tế
XH, tổ chức sư phạm của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ đang
lớn lên”. [30]
Nhà trường là một thể chế XH hoàn chỉnh, một cơ quan giáo dục
chuyên biệt thực hiện chức năng GD-ĐT của Nhà nước, của cộng đồng
XH, chuẩn bị cho thế hệ trẻ bước vào cuộc sống. Quản lý nhà trường
là một phạm vi cụ thể của quản lý hệ thống giáo dục. Quản lý nhà
trường thực chất là quản lý hoạt động giáo dục trên tất cả các mặt, các
khía cạnh liên quan đến hoạt động GD -ĐT trong phạm vi một nhà
trường.