Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Biện pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục trung học cơ sở huyện núi thành tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

BÙI QUỐC BIỂU

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CƠNG TÁC
XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN NÚI THÀNH TỈNH QUẢNG NAM
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số:

60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN BẢO HOÀNG THANH

Đà Nẵng - Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

BÙI QUỐC BIỂU


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1


1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 4
5. Bố cục đề tài: ......................................................................................... 4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu: ............................................................. 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÃ HỘI
HĨA GIÁO DỤC VÀ SỰ VẬN DỤNG CHO CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ .................................................................................................... 7
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 7
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI .............................................. 9
1.2.1. Khái niệm quản lý. .......................................................................... 9
1.2.2. Khái niệm về quản lý giáo dục...................................................... 11
1.2.3. Trung học cơ sở, trƣờng trung học cơ sở. ..................................... 11
1.3. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶC TRƢNG CỦA CƠNG TÁC XÃ HỘI HĨA
GIÁO DỤC ..................................................................................................... 12
1.3.1 Khái niệm xã hội hóa giáo dục....................................................... 12
1.3.2 Vai trị của xã hội hóa giáo dục...................................................... 13
1.3.3. Quan điểm về xã hội hóa giáo dục: ............................................... 15
1.3.4. Quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục. .......................................... 16
1.4 CƠNG TÁC XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC TRONG BỐI CẢNH HIỆN
NAY Ở VIỆT NAM ........................................................................................ 16
1.4.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc ta về công tác XHHGD ........ 16
1.4.2. Bản chất của xã hội hóa giáo dục .................................................. 18


1.4.3. Nội dung của xã hội hóa giáo dục ................................................. 19
1.4.4. Các điều kiện thực hiện xã hội hóa giáo dục ................................ 20
1.4.5. Các hình thức xã hội hóa giáo dục ................................................ 21
1.5. VẬN DỤNG QUAN ĐIỂM XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC VÀO

TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ................................................................... 21
1.5.1 Giáo dục trung học cơ sở ............................................................... 21
1.5.2 Vận dụng quan điểm xã hội hóa giáo dục vào nhà trƣờng THCS . 22
Tiểu k t chư ng 1 .......................................................................................... 26
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÃ HỘI HĨA
GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ

HUYỆN NÚI THÀNH TỈNH

QUẢNG NAM ............................................................................................... 27
2.1. KHÁI QUÁT VỀ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIỆN VÀ ĐẶC
ĐIỂM KINH TẾ, VĂN HÓA – XÃ HỘI HUYỆN NÚI THÀNH TỈNH
QUẢNG NAM ................................................................................................ 27
2.1.1. Đặc điểm về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ............................. 27
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế, văn hóa – xã hội .......................................... 29
2.1.3. Khái quát về giáo dục – đào tạo tỉnh Quảng Nam và huyện Núi
Thành ....................................................................................................... 31
2.2. KHÁI QUÁT VỀ CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN NÚI THÀNH TỈNH QUẢNG NAM ...................................... 42
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC Ở
HUYỆN NÚI THÀNH TỈNH QUẢNG NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN
NAY ................................................................................................................ 43
2.3.1. Nhận thức về xã hội hóa giáo dục của lãnh đạo, các đoàn thể địa
phƣơng, Ban giám hiệu, giáo viên và cha mẹ học sinh .......................... 43
2.3.2. Huy động các nguồn lực xã hội để xây dựng cơ sở vật chất
trƣờng, lớp, trang thiết bị dạy học, cảnh quan, môi trƣờng sƣ phạm...... 46


2.3.3. Sự kết hợp giáo dục giữa nhà trƣờng – gia đình và xã hội ........... 49
2.3.4 Cơ chế chỉ đạo thực hiện XHHGD trong các trƣờng THCS ........ 51

2.4. KINH NGHIỆM VỀ CƠNG TÁC XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC CỦA
MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI ............................................................... 52
2.5. NHỮNG ĐỊNH HƢỚNG VỀ XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC Ở HUYỆN
NÚI THÀNH TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY ........................................... 53
2.5.1. Quan điểm chỉ đạo của Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Núi
Thành về cơng tác xã hội hóa giáo dục. .................................................. 53
2.5.2. Những định hƣớng về XHHGD ở huyện Núi Thành trong bối
cảnh hiện nay........................................................................................... 54
2.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG ............................................................................... 56
2.6.1. Mặt mạnh ...................................................................................... 56
2.6.2. Mặt yếu.......................................................................................... 57
2.6.3. Cơ hội ............................................................................................ 58
2.6.4. Thách thức ..................................................................................... 58
Tiểu k t chư ng 2 .......................................................................................... 60
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÃ HỘI HĨA
GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN NÚI THÀNH TỈNH
QUẢNG NAM........................................................................................... .... 62
3.1. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG, TỔ CHỨC THỰC HIỆN
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC XHHGD THCS ................................. 62
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu của giáo dục THCS ................................. 62
3.1.2. Đảm bảo quan điểm chỉ đạo, kế hoạch về XHHGD THCS của
tỉnh Quảng Nam ...................................................................................... 63
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ..................................................................... 66
3.1.4. Đảm bảo tính hệ thống, kế thừa .................................................... 67


3.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN NÚI THÀNH TỈNH QUẢNG NAM .......... 68
3.2.1. Xây dựng nhận thức đúng về XHH GDTHCS cho các lực lƣợng
xã hội ....................................................................................................... 68

3.2.2. Hoàn thiện cơ chế điều hành, phối hợp giữa các lực lƣợng .......... 72
3.2.3. Huy động cộng đồng thực hiện XHH GDTHCS .......................... 83
3.2.4. Sự đáp ứng của trƣờng THCS đối với học sinh, cha mẹ học sinh 89
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NHĨM BIỆN PHÁP ................................ 98
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ KHẢ THI ............................. 99
3.4.1. Mục đích: ...................................................................................... 99
3.4.2. Đối tƣợng: ................................................................................... 100
3.4.3. Cách tiến hành: ............................................................................ 100
3.4.4. Nội dung khảo nghiệm ................................................................ 100
K t luận chư ng 3 ....................................................................................... 102
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 103
1. KẾT LUẬN ....................................................................................... 103
2. KIẾN NGHỊ: ..................................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 108
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH:

Ban giám hiệu

CBQL:

Cán bộ quản lý

CBGV, NV :

Cán bộ giáo viên, nhân viên


CMHS:

Cha mẹ học sinh

CNH-HĐH:

Cơng nghiệp hố – Hiện đại hố

CNTT:

Cơng nghệ thơng tin

Đồn TNCS HCM:

Đồn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

Đội Thiếu niên TP HCM:

Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh

GD&ĐT:

Giáo dục và đào tạo

GDPT:

Giáo dục phổ thông

HĐND:


Hội đồng nhân dân

KHKT:

Khoa học kỹ thuật

KT-XH:

Kinh tế - xã hội

MG:

Mẫu giáo

MTTQ:

Mặt trận Tổ quốc

PCGDTH- CMC:

Phổ cập giáo dục tiểu học–chống mù chữ

PCGDTH- ĐĐT:

Phổ cập giáo dục tiểu học – đúng độ tuổi

PPDH:

Phƣơng pháp dạy học


TBDH:

Thiết bị dạy học

TH:

Tiểu học

THCS:

Trung học cơ sở

THPT:

Trung học phổ thơng

UBND:

Uỷ ban nhân dân

XHCN:

Xã hội chủ nghĩa

XHHGD:

Xã hội hố giáo dục

XHHGD THCS:


Xã hội hoá giáo dục trung học cơ sở


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4

Tên bảng
Thống kê trƣờng, lớp huyện Núi Thành năm học 20122013
Thống kê đội ngũ giáo dục huyện Núi Thành năm học
2012- 2013
Thống kê trình độ cán bộ, giáo viên huyện Núi Thành
năm học 2012 – 2013
Nhận thức về tầm quan trọng của cơng tác xã hội hóa
giáo dục trong giai đoạn hiện nay:

Trang
38

38

39

44


Quan niệm của lãnh đạo, các đoàn thể địa phƣơng, Ban
Bảng 2.5 giám hiệu, giáo viên và cha mẹ học sinh về cơng tác xã

45

hội hố giáo dục
Bảng 2.6
Bảng 3.1

Thống kê gia đình, dịng họ hiếu học từ năm 2008 –
2012

50

Kết quả thăm dị về tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp

100


DANH MỤC CÁC HÌNH

Số hiệu
Hình 2.1

Hình 3.1

Tên hình
Nhận thức về vai trò của các lực lƣợng xã hội
tham gia XHH GDTHCS


Trang
45

Sơ đồ mối quan hệ giữa nhà trƣờng – gia đình và
xã hội

85


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thi t của đề tài
Xã hội hóa giáo dục là một tƣ tƣởng chiến lƣợc về giáo dục, chỉ đạo
quá trình xây dựng và phát triển giáo dục nhằm tạo ra chuyển biến sâu sắc
trong thực tiễn giáo dục, biến hoạt động giáo dục mang tính chuyên biệt trong
một lĩnh vực, một thiết chế xã hội (ngành giáo dục) trở thành một hoạt động
xã hội rộng lớn, sâu sắc đi vào tất cả các lĩnh vực của đời sống vật chất, tinh
thần của toàn xã hội đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta xác định ngay từ khi hình
thành nền giáo dục cách mạng. Ngay sau khi Cách mạng tháng 8/1945 thành
cơng, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã xác định ba nguyên tắc cơ bản của nền giáo
dục nƣớc nhà: “ Đại chúng hóa, dân tộc hóa, khoa học hóa và tơn chỉ lý tƣởng
quốc gia và dân chủ” [11].
Tƣ tƣởng giáo dục của Ngƣời là sự hội tụ tinh hoa văn hóa giáo dục
nhân loại, phản ánh tính sâu sắc qui luật khách quan của mỗi dân tộc trong sự
nghiệp xây dựng một nền giáo dục cho mọi ngƣời. Đây đƣợc xem nhƣ kim
chỉ nam cho mỗi hành động của Đảng và Nhà nƣớc ta, điều đó đƣợc thể hiện
nhiều trong các Chỉ thị, Nghị quyết, văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc của
Đảng cộng sản Việt Nam. Quan điểm đó đƣợc Đảng chỉ đạo xuyên suốt qua

đƣờng lối phát triển giáo dục và đƣợc khẳng định là xây dựng một nền giáo
dục của dân, do dân, vì dân.
Luật giáo dục – 2005 cũng khẳng định: “ Phát triển giáo dục, xây dựng
xã hội học tập là sự nghiệp của Nhà nƣớc và toàn dân. Nhà nƣớc giữ vai trò
chủ đạo trong phát triển sự nghiệp giáo dục, thực hiện đa dạng hóa các loại
hình trƣờng và các hình thức giáo dục; khuyến khích, huy động và tạo điều
kiện để tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục. Mỗi tổ chức,
gia đình và cơng dân đều có trách nhiệm chăm lo sự nghiệp giáo dục, phối


2

hợp với nhà trƣờng thực hiện mục tiêu giáo dục, xây dựng mơi trƣờng giáo
dục lành mạnh và an tồn” [15].
Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011 – 2020 đã xác định mục tiêu giáo
dục là : “…phấn đấu xây dựng một nền giáo dục Việt Nam hiện đại, khoa
học, dân tộc, làm nền tảng cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát
triển bền vững đất nƣớc, thích ứng với nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã
hội chủ nghĩa, hƣớng tới một xã hội học tập, có khả năng hội nhập quốc tế;
nền giáo dục này phải đào tạo đƣợc những con ngƣời Việt Nam có năng lực
tƣ duy độc lập và sáng tạo, có khả năng thích ứng, hợp tác và năng lực giải
quyết vấn đề, có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp, có thể lực tốt, có bản lĩnh,
trung thực, có ý thức làm chủ và có tinh thần trách nhiêm cơng dân gắn bó với
lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội” [7].
Bởi vậy, công tác quản lý, chỉ đạo, phát triển giáo dục đào tạo cần phải
gắn với công tác vận động xã hội, sao cho mọi ngƣời đều quan tâm và tham
gia vào sự nghiệp giáo dục nói chung và quan tâm đến giáo dục đào tạo bậc
phổ thơng nói riêng trong đó có cấp học trung học cơ sở, nhất là trong bối
cảnh hiện nay, khi đất nƣớc ta gia nhập vào tổ chức thƣơng mại quốc tế WTO thì giáo dục phải đƣợc coi nhƣ là một nhân tố then chốt để đào tạo và
bồi dƣỡng nhân tài, góp phần vào xây dựng, phát triển nền kinh tế nƣớc ta bền

vững.
Trên địa bàn huyện Núi Thành chủ trƣơng thực hiện cơng tác xã hội
hóa giáo dục những năm qua ln đƣợc các cấp ủy Đảng, chính quyền và
nhân dân quan tâm, hƣởng ứng tích cực và thực sự đi vào cuộc sống. Tuy
nhiên Huyện có trên 2/3 xã miền núi và bãi ngang ven biển nên đời sống nhân
dân cịn nhiều khó khăn; là vùng trọng điểm của khu kinh tế mở Chu Lai,
công tác giải tỏa, di dời dân luôn diễn ra làm cho đời sống, sinh hoạt của
ngƣời dân và học sinh không đƣợc ổn định; Cơ sở vật chất của các cơ sở giáo


3

dục cịn thiếu và xuống cấp; Kinh phí đầu tƣ cho giáo dục chƣa đáp ứng yêu
cầu phát triển. Đặc biệt hiện nay vẫn tồn tại một số cách hiểu chƣa đầy đủ,
thậm chí sai lệch về xã hội hố cơng tác giáo dục, đó là:
Một là, XHHGD là đào tạo và cấp bằng theo nhu cầu xã hội: Nghĩa là
chú trọng đến ồ ạt mở trƣờng lớp mà ít chú trọng đến chất lƣợng giáo dục,
chạy theo mục đích thƣơng mại hoá bằng cấp, thƣơng mại hoá giáo dục và
khơng tạo ra đƣợc sản phẩm giáo dục có chất lƣợng
Hai là, XHHGD chỉ đào tạo mặt bằng chung, hàm ý chỉ nhằm hƣớng
đến việc đào tạo đại trà theo phong trào mà ít chú trọng đến đầu tƣ mũi nhọn,
xem nhẹ việc đầu tƣ cho các cá nhân ƣu tú, xuất sắc trong giáo dục.
Ba là, Huy động nguồn lực cho giáo dục chỉ là huy động tiền của, đóng
góp chủ yếu từ phía gia đình học sinh. Việc đóng góp để đầu tƣ xây dựng cơ
sở vật chất trƣờng và lớp học là đúng đắn, tuy nhiên trong quá trình thực hiện
nếu thiếu giám sát, quản lý chặt chẽ, công khai dân chủ sẽ dễ nảy sinh tiêu
cực. Biểu hiện rõ nhất là tình trạng lạm thu, phát sinh nhiều loại hình đóng
góp, tạo gánh nặng tài chính cho ngƣời dân.
Những cách nhìn nhận nhƣ trên là khơng đúng bản chất của xã hội hố
cơng tác giáo dục và chắc chắn sẽ không thể giúp các địa phƣơng xây dựng

một sự nghiệp giáo dục chất lƣợng, hiệu quả và phát triển bền vững, đặc biệt
là cấp trung học cơ sở.
Xuất phát từ yêu cầu về lý luận và thực tiễn nêu trên, tôi chọn đề tài:
“Biện pháp quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục trung học cơ sở huyện Núi
Thành tỉnh Quảng Nam.” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sỹ chuyên ngành
quản lý giáo dục.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và đánh giá thực trạng quản lý công tác
XHHGD tại các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam


4

đề xuất các biện pháp quản lý công tác XHHGD THCS huyện Núi Thành tỉnh
Quảng Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục trung học cơ sở huyện
Núi Thành tỉnh Quảng Nam.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Luận văn chỉ khảo sát, đi sâu nghiên cứu khía cạnh quản lý cơng tác xã
hội hóa giáo dục trung học cơ sở huyện Núi Thành trong bối cảnh hiện nay.
4. Phư ng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận:
Nghiên cứu các tài liệu lý luận, văn kiện của Đảng; chủ trƣơng, chính
sách của Nhà nƣớc, của ngành, của địa phƣơng có liên quan đến đề tài.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, tổng hợp các vấn đề thực
tiễn liên quan đến đề tài và lấy ý kiến chuyên gia về mức độ cần thiết, khả thi
của các biện pháp.

7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học:
Phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp dự báo.
5. Bố cụ đề tài:
Luận văn gồm có 3 phần:
Phần 1: Mở đầu: Đề cập một số vấn đề chung của đề tài
Phần 2: Nội dung nghiên cứu. Phần này gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Nêu cơ sở lý luận về xã hội hóa giáo dục.
Chương 2: Phân tích thực trạng quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục
trung học cơ sở huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.


5

Chương 3: Đề xuất các biện pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục
trung học cơ sở huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam.
Phần 3: Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu:
Đề tài về XHHGD đƣợc các nhà khoa học, nhà quản lý, các tổ chức
nghiên cứu, tiêu biểu nhƣ:
-“XHH công tác giáo dục” của GS.TS Phạm Minh Hạc (1997). Trong
đó tác giả đã cung cấp nhiều thông tin cần thiết và bổ ích cho các cấp quản lý,
các tổ chức và đồn thể, nhà trƣờng, gia đình về mục đích, ý nghĩa, nội dung
hoạt động, phƣơng thức tiến hành công tác quản lý và những kinh nghiệm để
nâng cao chất lƣợng XHH công tác giáo dục.
-“XHH công tác giáo dục - nhận thức và hành động” do Viện khoa học
giáo dục xuất bản (1999). Nội dung tài liệu cụ thể hóa và hồn thiện những
quan niệm cơ bản mà mọi ngƣời cần biết về XHHGD đồng thời chỉ ra vai trị
và trách nhiệm của từng lực lƣợng trong XHH cơng tác giáo dục, những nét

chính về cách tiến hành XHH công tác giáo dục ở địa phƣơng và cơ sở trƣờng
học.
-“XHHGD nhìn từ góc độ pháp luật” của TS. Lê Quốc Hùng (2004) đã
chỉ ra những hạn chế trong quản lý nhà nƣớc về công tác XHHGD đồng thời
đƣa ra những giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc
đối với hoạt động này…
Ngồi ra cịn có các tài liệu, bài viết đề cập đến vấn đề này nhƣ “Tƣ
tƣởng Hồ Chí Minh về bồi dƣỡng thế hệ cách mạng cho đời sau" của tác giả
Trần Quy Nhơn. “Những khái niệm cơ bản về Quản lý giáo dục” của tác giả
Nguyễn Ngọc Quang (1989) và Khoa học quản lý giáo dục của GS.TS Trần


6

Kiểm, “Xã hội hóa giáo dục” của GS. TS. Võ Tấn Quang NXB Quốc gia,
Hà nội; “ Kỷ yếu hội thảo xã hội hoá giáo dục” của Ban Tuyên giáo Tỉnh Uỷ
Quảng Nam.
Bên cạnh các tài liệu trên, một vài luận văn thạc sĩ nêu khá rõ một số
giải pháp thực hiện chủ trƣơng XHHGD ở địa phƣơng nhƣ “ Các biện pháp
quản lý cơng tác xã hội hố giáo dục Tiểu học quận Hồng Bàng” của tác giả
Nguyễn Thị Minh (Hà nội 1998), “Giải pháp thực hiện xã hội thành phố Hải
Phòng giai đoạn 2010 - 2015” của tác giả Phạm Kim Thuý, “Biện pháp quản
lý công tác xã hội hoá giáo dục Mầm non tỉnh Nam Định trong giai đoạn hiện
nay” của tác giả Nguyễn Thị Bích Hạnh và các bài nghiên cứu về nhiều góc
độ khác nhau của XHHGD đƣợc cơng bố trên các báo, tạp chí khoa học.
Nhìn chung, hoạt động XHHGD đã đƣợc nghiên cứu trên nhiều phƣơng
diện, cả về lý luận lẫn thực tiễn ở nƣớc ta và trên thế giới. Tuy nhiên, các vấn
đề liên quan đến XHHGD (công tác quản lý, giải pháp thực hiện, phạm vi
hoạt động,…) ở phạm vi từng địa phƣơng vẫn ln có những đặc điểm riêng
biệt. Vì thế, nghiên cứu XHHGD gắn liền với một cấp học trung học cơ sở, ở

một địa bàn có tính đặc thù nhƣ huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam sẽ có ý
nghĩa đặc biệt và mang đến hiệu quả nhất định góp phần thực hiện thắng lợi
mục tiêu giáo dục ở địa phƣơng.


7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA
GIÁO DỤC
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Việt Nam là đất nƣớc ngàn năm văn hiến. Dân tộc Việt Nam vốn có
truyền thống hiếu học lâu đời. Ngƣời Việt Nam lấy sự học làm điều căn bản
để thực hiện đạo lý làm ngƣời, "nhân bất học bất tri lý". Ngay từ thời phong
kiến hay dƣới chế độ pháp thuộc, trƣờng học chỉ đƣợc thành lập dành riêng
cho con nhà giàu và quan lại nhƣng với truyền thống hiếu học, nhân dân ta đã
gửi gắm con em mình cho các thầy đồ hay tự tập trung mời thầy tới dạy và
bày tỏ lòng biết ơn bằng những việc làm giản dị nhƣ ngƣời góp của, ngƣời
góp cơng,... hay những câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ ca ngợi cơng lao của
ngƣời thầy đáng kính. Điều đó nói lên sự quan tâm của xã hội với giáo dục có
từ thuở sơ khai, tinh thần XHHGD là tƣ tƣởng vốn có trong con ngƣời Việt
Nam.
Trải qua sự biến đổi của thời gian, qua nhiều giai đoạn lịch sử và sự
thay đổi các hình thái xã hội, cơng tác XHHGD ở nƣớc ta có rất nhiều bƣớc
phát triển mới. Đặc biệt từ ngày có Đảng, nhất là từ sau khi Cách mạng Tháng
Tám thành cơng, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về sự học, xem học tập là nhu cầu
của cuộc sống đã đƣợc thể hiện một cách nhất quán trong đƣờng lối, chủ
trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc. Ngƣời đã chỉ rõ: “ Giáo dục nhằm đào tạo
những ngƣời kế tục sự nghiệp cách mạng to lớn của Đảng và nhân dân ta, do
đó các ngành, các cấp Đảng và chính quyền địa phƣơng phải thật sự quan tâm

hơn nữa đến sự nghiệp này, phải chăm sóc nhà trƣờng về mọi mặt, đẩy sự
nghiệp giáo dục của ta lên những bƣớc phát triển mới”, “ Giáo dục là sự
nghiệp của quần chúng. Cần phát huy đầy đủ dân chủ XHCN, xây dựng quan


8

hệ thật tốt, đoàn kết chặt chẽ giữa thầy và thầy, giữa thầy và trò... giữa nhà
trƣờng và nhân dân để hồn thành thắng lợi nhiệm vụ đó”[16].
Trong q trình đổi mới sự nghiệp cách mạng, tƣ tƣởng XHHGD đã
đƣợc Đảng ta đặc biệt quan tâm chỉ đạo, nghiên cứu cả về lý luận và thực
tiễn. Chủ trƣơng XHHGD chính thức đƣợc đề cập tại Hội nghị lần thứ tƣ
BCHTW, khố VII (năm 1993), sau đó tiếp tục đƣợc khẳng định ở Đại Hội
Đảng lần VIII (6/1996), các Hội nghị lần thứ hai BCHTW, khoá VIII (năm
1997), Hội nghị lần thứ sáu BCHTW, khoá IX (năm 2002), Đại Hội Đại biểu
toàn quốc lần thứ XI (2011). Tƣ tƣởng cốt lõi của XHHGD đƣợc Đảng xác
định: “GD-ĐT là sự nghiệp của toàn Đảng, của Nhà nƣớc và của toàn dân.
Mọi ngƣời đi học, học thƣờng xuyên, học suốt đời. Mọi ngƣời chăm lo giáo
dục. Các cấp ủy và tổ chức Đảng, các cấp chính quyền, các đồn thể, các tổ
chức kinh tế, xã hội, các gia đình và các cá nhân đều có tránh nhiệm tích cực
góp phần phát triển sự nghiệp GD-ĐT, đóng góp trí tuệ, nhân lực, vật lực, tài
lực cho GD-ĐT” [ 6].
Công tác XHHGD là một chủ trƣơng rất đúng đắn của Đảng và Nhà
nƣớc ta nhằm đáp ứng yêu cầu khách quan, đó là khắc phục cơ chế quan lý
tập trung, quan liêu, bao cấp đã lỗi thời, đảm bảo cho giáo dục phát triển theo
đúng bản chất xã hội và các quy luật vốn có của nó. Và XHHGD cũng chính
là giải pháp mang ý nghĩa chiến lƣợc nhằm thực hiện đổi mới trong lĩnh vực
giáo dục. Đây cũng chính là một trong những lý do cần nghiên cứu để thấy
đƣợc tính ƣu việt của cơng tác XHHGD, góp phần thực hiện các mục tiêu
giáo dục của Đảng là: Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài

cho đất nƣớc. Mặt khác, cũng phải thấy rằng, cần phải đẩy mạnh công tác
XHHGD nhằm khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để toàn xã hội tham
gia phát triển giáo dục, tạo cơ hội cho mọi ngƣời ở mọi lứa tuổi, mọi trình độ
đƣợc học thƣờng xuyên, học suốt đời, tiến tới một xã hội học tập.


9

Nghị quyết 05/2005/NQ-CP của Chính phủ(ngày 18/4/2005) nêu rõ
phƣơng hƣớng và chủ trƣơng của xã hội hoá giáo dục và Nghị định số
69/2008/NĐ – CP của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội đối với
các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi
truờng. Văn kiện Hội nghị BCH TW 7 khoá X tiếp tục nêu rõ vấn đề trên,
khẳng định: GD-ĐT là sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân. Nhƣ vậy, XHHGD
không chỉ là công việc của ngành giáo dục mà là sự nghiệp của toàn dân, của
mọi tổ chức kinh tế xã hội dƣới sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà
nƣớc. XHHGD không là một giải pháp ngắn hạn trong lúc ngân sách nhà
nƣớc dành cho giáo dục còn hạn hẹp mà là một giải pháp lâu dài, mang tính
chiến lƣợc. XHHGD nhằm đến thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục,
nhằm làm cho không chỉ thế hệ trẻ mà là mọi ngƣời dân đƣợc hƣởng các
quyền lợi mà giáo dục đem đến đồng thời khuyến khích và tạo điều kiện cho
mọi ngƣời dân, mọi tổ chức chính trị - kinh tế - văn hố xã hội phát huy cao
nhất trách nhiệm và năng lực của mình đóng góp cho sự nghiệp giáo dục.
XHHGD cịn nhằm đến mục tiêu xây dựng xã hội học tập trên đất nƣớc, hình
thành thói quen học suốt đời trong từng ngƣời dù là trí thức hay lao động chân
tay, dù trẻ hay già, đặc biệt là trong thời đại ngày nay khi công nghệ thông tin
phát triển nhƣ vũ bão, xu thế tất yếu của xu hƣớng toàn cầu hố với mục tiêu
chung là phải nỗ lực hết mình để Việt Nam phát triển nhanh, mạnh và bền
vững trong một thế giới hồ bình và ổn định.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI

1.2.1. Khái niệm quản lý.
Từ điển Giáo dục học định nghĩa: "Quản lí là hoạt động hay tác động
có định hướng, có chủ định của chủ thể quản lí (người quản lí) đến khách thể
quản lí (người bị quản lí) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành
và đạt được mục đích của tổ chức. Các hình thức chức năng chủ yếu của


10

quản lí bao gồm chủ yếu: Kế hoạch hố, tổ chức, chỉ đạo hoặc lãnh đạo và
kiểm tra". [8].
- Kế hoạch hóa: Lập kế hoạch nghĩa là xác định mục tiêu, mục đích đối
với thành tựu tƣơng lai của tổ chức và các con đƣờng, biện pháp, cách thức để
đạt đƣợc mục tiêu, mục đích đó.
- Tổ chức: Tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ
giữa các thành viên, quan hệ giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm
cho họ thực hiện thành công kế hoạch và đạt đƣợc mục tiêu tổng thể của tổ
chức.
- Chỉ đạo: là huy động lực lƣợng vào thực hiện kế hoạch, là điều hành
mọi việc nhằm đảm bảo cho hệ vận hành thuận lợi theo đúng kế hoạch để đạt
đƣợc mục tiêu quản lý. Ngƣời quản lý phải hƣớng dẫn, giải thích rõ những
nhiệm vụ, mục tiêu, kế hoạch của tổ chức, đơn vị; quyền hạn, trách nhiệm,
nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận, từng thành viên. Ngƣời quản lý phải biết
tập hợp, liên kết các bộ phận các thành viên trong tổ chức cùng thực hiện
nhiệm vụ đƣợc giao.
- Kiểm tra: Kiểm tra là một chức năng quản lý, thơng qua đó một cá
nhân, một nhóm hay một tổ chức theo dõi, giám sát các thành quả hoạt động
và tiến hành những hoạt động sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết. Đó cũng là q
trình tự điều chỉnh, diễn ra có chu kỳ.
Hiệu quả quản lý phụ thuộc vào các yếu tố: chủ thể, khách thể, mục

tiêu, phƣơng pháp và công cụ quản lý. Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân,
một nhóm hay một tổ chức. Công cụ quản lý là các phƣơng tiện tác động của
chủ thể quản lý tới khách thể. Cơng cụ quản lý có thể là mệnh lệnh, các văn
bản hoặc pháp quy, chính sách, chƣơng trình, mục tiêu… Phƣơng pháp là
cách thức tác động của chủ thể đến khách thể. Trong quản lý hiện đại, phƣơng


11

pháp quản lý đƣợc đúc kết từ nhiều lĩnh vực khác nhau của khoa học xã hội
và khoa học hành vi.
Nhƣ vậy, quản lý là hoạt động có định hƣớng, có chủ đích của ngƣời
quản lý (chủ thể quản lý) đến ngƣời bị quản lý (khách thể quản lý) trong một
tổ chức, nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức.
Quản lý đóng một vai trị thiết yếu quan trọng, khơng thể thiếu đƣợc trong đời
sống xã hội và tỷ lệ thuận với sự phát triển của xã hội. Xã hội ngày càng phát
triển cao thì vai trị của quản lý càng lớn và nội dung càng phức tạp.
1.2.2. Khái niệm về quản lý giáo dục.
Quản lý giáo dục đƣợc hiểu theo các cấp độ vĩ mô và vi mô. Đối với
cấp độ vĩ mô: Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những tác động có ý thức, có kế
hoạch, có hệ thống, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến tất cả các khâu của
hệ thống nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo
dục. Đối với cấp vi mô: Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những tác động tự giác
của chủ thể quản lý đến các lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực
hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu của giáo dục.
1.2.3. Trung học c sở, trường trung học c sở.
Trung học cơ sở là một cấp trong hệ thống giáo dục quốc dân, trên Tiểu
học và dƣới Trung học phổ thông. THCS kéo dài 4 năm (từ lớp 6 đến lớp 9).
Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chƣơng trình TH, có tuổi là mƣời
một tuổi;

- Nhiệm vụ và quyền hạn của trƣờng THCS theo quy định tại Điều lệ
trƣờng THCS, trƣờng THPT và trƣờng phổ thơng có nhiều cấp học:
Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục
tiêu, chƣơng trình giáo dục phổ thông dành cho cấp THCS và cấp THPT do
Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung


12

các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lƣợng
giáo dục;
Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật;
Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh; vận động học sinh đến trƣờng; quản
lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi đƣợc phân công;
Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục.
Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục;
Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy
định của Nhà nƣớc;
Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội;
Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lƣợng giáo dục;
Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.3. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶC TRƯNG CỦA CÔNG TÁC XÃ HỘI HĨA
GIÁO DỤC
1.3.1 Khái niệm xã hội hóa giáo dục
Theo từ điển xã hội học: Xã hội hoá là quá trình tƣơng tác giữa cá nhân
và xã hội, trong đó cá nhân học hỏi và thực hành những tri thức, kỹ năng và
phƣơng pháp cần thiết để hội nhập với xã hội.
XHHGD là quá trình tƣơng tác, lan toả các chuẩn mực, các giá trị, các
khung hình mẫu, các hành vi xã hội giữa các cá thể và các nhóm cá thể trên

lĩnh vực giáo dục. Làm cho mọi ngƣời hiểu về giáo dục, giáo dục đến với mọi
nhà, mọi ngƣời, làm cho mọi ngƣời thụ hƣởng thành quả của giáo dục, góp
phần nâng cao dân trí, tạo ra một phong trào, một xã hội học tập, đáp ứng nhu
cầu phát triển của xã hội, của đất nƣớc, đồng thời mọi ngƣời có trách nhiệm
tham gia giáo dục và làm cho giáo dục phát triển.


13

1.3.2 Vai trị của xã hội hóa giáo dục
Giáo dục mang bản chất xã hội. Xã hội càng phát triển thì vai trị của
giáo dục càng lớn. Trong q trình phát triển của xã hội, giáo dục là yếu tố cơ
bản, quan trọng nhất, là hạt nhân của mọi sự phát triển. Điều này có nghĩa là
khơng thể tách rời giáo dục ra khỏi xã hội, hay nói cách khác, khơng có giáo
dục đứng ngồi xã hội, khơng có xã hội nào phát triển khơng gắn liền với vai
trị lịch sử của một nền giáo dục. Sự tồn tại của giáo dục ln chịu sự chi phối
của trình độ phát triển kinh tế của xã hội và ngƣợc lại. Điều này phản ánh tính
chất xã hội của giáo dục.
Giáo dục luôn là vấn đề trung tâm của đời sống xã hội vì nó quyết định
tƣơng lai của mỗi ngƣời và của xã hội. Giáo dục là một tổ chức, một thể chế,
bao gồm: một vùng lãnh thổ, hệ thống giáo dục quốc dân của một nƣớc, một
địa phƣơng; nhà trƣờng, các cơ quan giáo dục ngoài nhà trƣờng, các đoàn thể,
gia đình. Với nghĩa này XHHGD cùng đồng thời với xã hội hoá sự nghiệp
giáo dục. Mặc khác giáo dục là một hoạt động, một q trình. Đó là hoạt động
dạy và hoạt động học; hoạt động giáo dục, đào tạo, hình thành và phát triển
nhân cách ngƣời học và con ngƣời nói chung. Đó là một q trình. Trong nhà
trƣờng quá trình giáo dục cũng là một quá trình xã hội nhƣng là tập trung của
mọi quá trình xã hội khác. Công tác chuyên môn cũng nhƣ công tác quản lý
nhà trƣờng(của tổ chức, thể chế giáo dục nói chung) là thiết kế, tổ chức, vận
hành, kiểm tra, điều chỉnh q trình giáo dục. Q trình đó có thể là một tiết

lên lớp, một buổi lao động của học sinh,... Là các quá trình bộ phận của một
quá trình tổng thể của một hoạt động giáo dục và mở rộng ra không chỉ ở một
lớp học mà ở cả một bậc học, một cấp học,... Nhƣ vậy giáo dục với tƣ cách là
một hoạt động, một q trình chính, là nội hàm trung tâm của khái niệm
XHHGD.


14

Phải khẳng định, XHHGD là tinh thần, là nội dung quan trọng nhất của
cải cách giáo dục, đảm bảo sự thành cơng của cải cách giáo dục. Nhiều tác giả
có tâm huyết quan tâm nghiên cứu và đƣa ra những giải pháp cho chƣơng
trình XHHGD nhƣng thực tế chƣa ghi nhận đƣợc nhiều thành công. XHHGD
cần đƣợc nhận thức lại và giải quyết trên cơ sở hợp lý hơn.
XHHGD có tác dụng tích cực đến q trình xã hội hố con ngƣời, xã
hội hoá cá nhân. Thực hiện XHHGD là duy trì mối quan hệ phổ biến có tính
qui luật giữa cộng đồng và xã hội, làm cho giáo dục phát triển phù hợp với sự
vận động của xã hội. Nội dung qui luật này là ở chỗ mọi ngƣời phải làm giáo
dục để giáo dục cho mọi ngƣời. Nghĩa là XHHGD có hai phƣơng diên: Mọi
ngƣời có trách nhiệm, nghĩa vụ chăm lo phát triển giáo dục và giáo dục là
nhằm mục đích phục vụ cho mọi ngƣời, tạo điều kiện để mọi ngƣời ở mọi độ
tuổi, ở mọi vùng đƣợc học tập, học thƣờng xuyên, học tập suốt đời nhằm nâng
cao chấ lƣợng cuộc sống.
Hai phƣơng diện trên đã nêu rõ hai yêu cầu cơ bản thuộc về bản chất
giáo dục là: Xã hội hoá trách nhiệm, nghĩa vụ của mọi ngƣời đối với giáo dục
và xã hội hoá về quyền lợi giáo dục nghĩa là mọi ngƣời có quyền đƣợc thụ
hƣởng mọi thành quả của giáo dục.
Hai yêu cầu này có quan hệ chặt chẽ và có tác động lẫn nhau, trong đó
xã hội hố quyền lợi giáo dục là mục tiêu, cốt lõi của XHHGD làm sao mọi
ngƣời đều đƣợc học tập.

Trong hoạt động thực tiễn, cần phân biệt rõ tính chất xã hội của giáo
dục và XHHGD. Nếu khơng có định hƣớng rõ ràng thì bản thân hoạt động
giáo dục vẫn có tính chất xã hội một cách tự phát nhƣng khơng thể đạt tới
trình độ xã hội hố đích thực theo ý nghĩa xã hội và nhân văn của nó.
XHHGD là cách nói vắn tắt, ngắn gọn của xã hội hố cơng tác giáo
dục. Cần xác định rõ ràng: Nội hàm XHHGD ở đây thuộc phạm trù phƣơng


15

thức, phƣơng châm, cách làm giáo dục, thuộc phƣơng thức tổ chức và quản lý
giáo dục đúng với bản chất và nội dung xã hội hoá.
1.3.3. Quan điểm về xã hội hóa giáo dục:
Trong thực tế vẫn cịn một số ngƣời có quan niệm chƣa đầy đủ về
XHHGD, một quan niệm đúng cần nhận thức đƣợc đầy đủ nhƣ sau:
Là cuộc vận động lớn trong xã hội với sự tham gia đóng góp của các tổ
chức, cá nhân và tồn xã hội.
Tập thể, các tổ chức đảng, nhà nƣớc, đoàn thể, cơ quan, đơn vị và quần
chúng có sự cộng đồng trách nhiệm trong cơng tác giáo dục, trong đó ngành
giáo dục là nịng cốt có quyền đƣợc thụ hƣởng những thành quả cho giáo dục
mang lại.
Là đa dạng hoá các nguồn đầu tƣ: nhân lực, vật lực, tài lực, thơng tin
cho giáo dục.
Là phát triển đa dạng hố các loại hình giáo dục chính quy và phi chính
quy: Cơng lập và ngồi cơng lập.
Mọi ngƣời đều đƣợc học tập, học thƣờng xuyên, học suốt đời; tiến tới
một xã hội học tập. Là tƣ tƣởng chiến lƣợc và phƣơng thức tất yếu để phát
triển sự nghiệp giáo dục. Là sự tham gia của liên ngành và cộng đồng, là con
đƣờng để thực hiện dân chủ hố và cơng bằng giáo dục nhằm nâng cao chất
lƣợng giáo dục cuộc sống.

Xã hội hố cơng tác giáo dục là một tƣ tƣởng chiến lƣợc nhằm phát huy
sức mạnh tổng hợp của toàn dân, của xã hội vào việc thám gia công tác giáo
dục.
Đây là điều kiện tiên quyết để phát triển toàn diện và phát triển có hiệu
quả sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ nói riêng và nên giáo dục tồn dân nói
chung, đó là tƣ tƣởng chiến lƣợc vì nó mang giá trị chỉ đạo quá trình phát


16

triển giáo dục một cách lâu dài. Tƣ tƣởng ấy xun suốt tồn bộ q trình
giáo dục nhằm đạt những mục tiêu đã định.
Xã hội hố cơng tác giáo dục khơng phải là sự chia sẽ bớt gánh nặng từ
phía nhà nƣớc sang nhân dân mà quan trọng và sâu sắc hơn XHHGD là cộng
đồng trách nhiệm và lợi ích nhằm thu hút sự tham gia của mọi tầng lớp nhân
dân vào phát triển giáo dục, xây dựng nền giáo dục tồn dân, khuyến khích
mọi ngƣời học thƣờng xun, học suốt đời, gắn bó hữu cơ giữa giáo dục và
phát triển kinh tế - xã hội. Giáo dục phải đảm bảo công bằng xã hội, thoả mãn
mọi nhu cầu học tập đa dạng của nhân dân, đáp ứng, nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài cho đất nƣớc.
1.3.4. Quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục.
Điều 12, Luật Giáo dục (2005), ghi rõ “Mọi tổ chức, gia đình và cơng
dân đều có trách nhiệm chăm lo sự nghiệp giáo dục, xây dựng phong trào
học tập và môi trường giáo dục lành mạnh,…. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo
trong phát triển sự nghiệp giáo dục, thực hiện đa dạng hố các loại hình nhà
trường và các hình thức giáo dục; khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để
tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục”[15].
Quản lý nhà nƣớc trong việc thực hiện XHHGD đƣợc hiểu là trách
nhiệm của chính quyền các cấp về các vấn đề:
Hình thành thể chế XHHGD (văn bản, chế định pháp luật).

Tổ chức, chỉ đạo thực hiện XHHGD.
Giám sát, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai và thực hiện XHHGD.
1.4 CƠNG TÁC XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC TRONG BỐI CẢNH HIỆN
NAY Ở VIỆT NAM
1.4.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về công tác XHHGD
Đảng và Nhà nƣớc ta đã xác định rõ sự phát triển của đất nƣớc không
phải là công việc của riêng một tổ chức, cá nhân nào; mà nó là quyền lợi và


×