Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

4 đề thi thử tn thpt 2021 môn địa lí đề 04 hdg

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.37 KB, 2 trang )

ĐÁP ÁN THAM KHẢO ĐỀ 04

Câu
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
Đáp án
D
C
B
C
C
D
C
C
B
D
Câu
51
52
53
54
55
56


57
58
59
60
Đáp án
D
D
D
D
C
A
C
D
D
C
Câu
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
Đáp án
B
C
A

A
A
B
C
B
D
D
Câu
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
Đáp án
C
A
D
C
B
A
A
B
A
B
* Gợi ý trả lời chi tiết:

Câu 41. (Nhận biết) Rừng chắn cát thường được trồng ở vùng ven biển. Đáp án: D
Câu 42. (Nhận biết) Chống bão thường kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng (SGK Địa lí 12/T63).
Đáp án: C.
Câu 43. (Nhận biết) Theo cách phân loại hiện hành, nước ta có 3 nhóm với 29 ngành (SGK Địa lí
12/T113). Đáp án: B.
Câu 44. (Nhận biết) Cơng nghiệp chế biến rượu, bia, nước ngọt nước ta phân bố ở những đô thị lớn. Đáp
án: C.
Câu 45. (Nhận biết) Tài ngun khống sản nổi bật của Đơng Nam Bộ là dầu, khí đốt. Đáp án: C
Câu 46. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh không giáp biển là Hà Nam. Đáp
án: D.
Câu 47.(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông thuộc lưu vực hệ thống sông Mê
Công là sông Ia Súp. Đáp án: C
Câu 48. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trạm khí tượng Đà Lạt thuộc vùng khí
hậu Tây Nguyên. Đáp án: C.
Câu 49. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi Nam Decbri nằm trên cao
nguyên Mơ Nông. Đáp án: B.
Câu 50. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, Đông Hà thuộc tỉnh Quảng Trị. Đáp án:
D.
Câu 51.(Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế Việt trì thuộc vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ. Đáp án: D.
Câu 52. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh có diện tích trồng cây lâu năm lớn
nhất là Bình Phước (đo thước kẻ, 1mm chiều cao tương ứng 5000ha). Đáp án: D.
Câu 53. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm cơng nghiệp có ngành điện tử
là Đà Nẵng. Đáp án: D.
Câu 54. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp chế biến lương
thực, thực phẩm có qui mơ lớn là Hải Phịng. Đáp án: D.
Câu 55. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đường số 8 nối Hồng lĩnh với cửa khẩu
Cầu Treo. Đáp án: C.
Câu 56. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, vườn quốc gia Pù Mát thuộc tỉnh Nghệ
An. Đáp án: A.

Câu 57. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, khai thác vàng có ở Na Rì thuộc tỉnh
Bắc Kạn. Đáp án: C.
Câu 58. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, khu kinh tế cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh
Quảng Trị. Đáp án: D.
Câu 59. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cây chè được trồng nhiều ở Bảo Lộc tỉnh
Lâm Đồng. Đáp án: D.
Câu 60. (Nhận biết) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm cơng nghiệp có cơ cấu ngành
đa dạng nhất là Cà Mau (6 ngành). Đáp án: C.
Giải chi tiết mã đề 304 - Trang 1/2


Câu 61. (Thơng hiểu) Theo bảng số liệu, Cam-Pu-chia có diện tích nhỏ hơn Phi-lip-pin. Đáp án: B.
Câu 62. (Thơng hiểu) Từ năm 2010 đến năm 2016, Ma-lai-xi-a tăng 1,16 lần trong khi Phi – lip – pin
tăng 1,52 lần. Ma- lai – xi -a thấp hơn và tăng không liên tục. Đáp án: C.
Câu 63. (Thông hiểu) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho thấy phần lớn chiều dài đường
biên giới trên đất liền của nước ta nằm ở khu vực miền núi. Đáp án: A.
Câu 64. (Thông hiểu) Về số lượng, nguồn lao động của nước ta có qui mơ lớn và đang tăng. Đáp án: A.
Câu 65. (Thông hiểu) Đô thị nước ta có nhiều loại khác nhau (theo cách phân cấp hiện nay có 6 loại đơ
thị). Các đơ thị phân bố không đồng đều, nhiều đô thị qui mô nhỏ, cơ sở hạ tầng còn hạn chế so với thế
giới và khu vực. Đáp án: A.
Câu 66. (Thông hiểu) Thành phần kinh tế nhà nước có vai trị chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay
là do nắm giữ một số ngành kinh tế then chốt của quốc gia. Đáp án: D.
Câu 67. (Thông hiểu) Chăn nuôi bị sữa ở nước ta hiện nay có xu hướng phát triển mạnh ở ven các thành
phố lớn, nơi có thị trường tiêu thụ lớn và cơ sở chế biến. Đáp án: C.
Câu 68. (Thông hiểu) Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay hoạt động lâm sinh (trồng rừng) đang
được chú trọng, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn, sản phẩm gỗ phong phú và đa dạng, có ý nghĩa cả về môi
trường sinh thái và kinh tế. Đáp án: B.
Câu 69. (Thông hiểu) Giao thông đường bộ của nước ta hiện nay, về cơ bản mạng lưới đường ô tơ đã
phủ kín các vùng, đang hội nhập vào hệ thống đường bộ khu vực. Đường bộ (ơ tơ) có khối lượng vận
chuyển hàng hóa lớn nhất. Đáp án: D.

Câu 70: (Thông hiểu) Để khai thác tài nguyên Biển Đông có hiệu quả kinh tế cao, cần phải khai thác
theo hướng phát triển tổng hợp kinh tế biển. (SGK Địa lí 12/t192). Đáp án: A.
Câu 71. (VD) Nhu cầu của khách du lịch trong nước và quốc tế ngày càng tăng nên ngành du lịch ngày
càng phát triển. Đáp án: C.
Câu 72. (VD) Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đông bằng sông Hồng cân phải dựa trên cơ sở chủ yếu
là đảm bảo sự tăng trưởng kinh tế nhanh gắn với giải quyết vấn đề xã hội, môi trường, nhằm đảm bảo sự
phát triển bền vững. Đáp án: A.
Câu 73. (VD) Hiện nay, hoạt động công nghiệp của vùng khởi sắc chủ yếu do cơ sở hạ tầng được cải
thiện và thu hút vốn đầu tư nước ngoài, đã thúc đẩy sự hình thành một số khu cơng nghiệp tập trung và
khu chế xuất.
Đáp án: D.
Câu 74. (VD) Việc xây dựng các hồ thủy điện ở Tây Nguyên, các ngành cơng nghiệp của vùng sẽ có
nhiều điều kiện thuận lợi hơn để phát triển, đặc biệt là khai thác và chế biến bột nhơm từ bơ xít, từ đó góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng. Đáp án: C.
Câu 75. (VD) Những vấn đề chủ yếu để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
là thủy lợi, bảo vệ rừng, chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lí. Trong đó vấn đề thủy lợi là quan trọng nhất, vì
giải quyết tốt vấn đề thủy lợi góp phần cải tạo đất phèn, mặn. Đáp án: B.
Câu 76. (VD) Biểu đồ cột thể hiện được quy mô giá trị của các yếu tố. Đáp án: A.
Câu 77. (VDC) Sông nhỏ nên lượng phù sa ít, thềm lục địa hẹp và nơng nên không thuận lợi để bồi lắng
phù sa. Đáp án: A.
Câu 78. (VDC) Việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (đặc biệt là du lịch biển đảo) đóng góp đáng kể vào cơ cấu kinh tế của vùng. Đáp án: B.
Câu 79. (VDC) Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng, đặc biệt ở vùng núi phía tây, tăng cường vai trò trung
chuyển của vùng, thu hút đầu tư trong và ngồi nước. (SGK/ 159 địa lí 12 cơ bản).
Đáp án: A.
Câu 80. (VDC) Biểu đồ miền thể hiện được tốt nhất sự thay đổi cơ cấu với thời gian từ 4 năm trở lên.
Đáp án: B.

Giải chi tiết mã đề 304 - Trang 2/2




×