Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

(Luận văn thạc sĩ) một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với lĩnh vực chế biến nông sản xuất khẩu vào thị trường hàn quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 114 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tác giả thực hiện. Các kết
quả nghiên cứu và những kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất
kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo từ các nguồn tài liệu
được thực hiện theo đúng quy định, rõ ràng và trung thực về trích dẫn và ghi nguồn tài
liệu tham khảo.

i

Luan van


LỜI CẢM ƠN

Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn đối với các giảng viên của Trường Đại học
Thủy lợi đã truyển thụ những kiến thức bổ ích cho tác giả thông qua các môn học,
đồng thời Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ tận tình và tạo điều kiện
thuận lợi của tập thể Ban lãnh đạo và viên chức thuộc Khoa Kinh tế và Quản lý, Phòng
Đào tạo và Ban Giám hiệu Trường Đại học Thủy lợi đối với Tác giả trong thời gian
học tập và nghiên cứu vừa qua.
Tác giả xin được cảm ơn Ban lãnh đạo và viên chức của Cục Xúc tiến Thương mại,
Vụ Khoa học và Công nghệ, Viện Nghiên cứu Chiến lược, Chính sách Cơng Thương,
thuộc Bộ Công Thương, Tổng cục Thống kê đã tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình giúp
đỡ Tác giả trong quá trình thu thập thông tin và tham vấn các nội dung nghiên cứu của
để tài luân văn.
Đặc biệt, Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS Lê Văn Chính, người trực
tiếp hướng khoa học đối với Tác giả, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ để Tác giả hoàn
thành được đề tài luận văn này.

ii



Luan van


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................vi
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. vii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC Đ I
VỚI L NH VỰC CHẾ BIẾN N NG SẢN VÀ

T

H

N NG SẢN CHẾ

BIẾN ................................................................................................................................ 7
1.1 Lý luận về quản lý nhà nước đối với lĩnh vực chế biến nông sản và xuất khẩu
nông sản chế biến ........................................................................................................7
1.1.1

hái niệm về

uản lý Nhà nước đối với lĩnh vực chế biến nông sản và

xuất khẩu nông sản chế biến ...............................................................................7
1.1. Nội dung của


uản lý Nhà nước đối với lĩnh vực chế biến nông sản và

xuất khẩu nông sản chế biến ...............................................................................9
1.1. Nhân tố ảnh hư ng đối với lĩnh vực chế biến nông sản và xuất khẩu nông
sản chế biến .......................................................................................................13
1.2 Kinh nghiệp thực tiễn về quản lý nhà nước đối với lĩnh vực chế biến nông sản
và xuất khẩu nông sản chế biến.................................................................................22
1.2.1 Trung Quốc .............................................................................................. 22
1.2.2 Thái Lan ...................................................................................................28
1.2.3 Malaysia ...................................................................................................33
1.2.4 Hàn Quốc..................................................................................................34
1.3 Một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................ 35
Kết luận Chương 1.........................................................................................................42
CHƯƠNG
C NG NGHI

HI N T

NG C NG T C

CHẾ BIẾN N NG SẢN VÀ

BIẾN GIAI ĐO N

ẢN LÝ NHÀ NƯỚC L NH VỰC
T

H


N NG SẢN CHẾ

1 – 2017 ...................................................................................43

2.1 Khái quát vực công nghiệp chế biến nông sản xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn
2013 - 2017 ...............................................................................................................43

Luan iii
van


.1.1 Một số ch tiêu cơ bản giai đoạn
.1. Sản phẩm chủ yếu giai đoạn

1 - 2017 .......................................... 43

1 - 2017 ................................................ 45

2.2 Hiện trạng xuất khẩu nông sản chế biến giai đoạn 2013 – 2017 ....................... 47
. .1 Hiện trạng chung về xuất khẩu nông sản chế biến................................... 47
. . Hiện trạng xuất khẩu vào thị trường Hàn uốc ....................................... 50
2.3 Đánh giá công tác quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực chế biến nông sản xuất
khẩu của Việt Nam giai đoạn 2013 – 2017 ............................................................... 54
. .1 Đánh giá chung ........................................................................................ 54
. . Điểm mạnh ............................................................................................... 57
. . Điểm yếu và nguyên nhân ........................................................................ 59
2.4 Khái quát về hiệp định tự do thương mại Việt Nam – Hàn Quốc ...................... 61
. .1

hái quát chung về Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam – Hàn Quốc


........................................................................................................................... 61
Kết luận Chương ........................................................................................................ 67
CHƯƠNG

M TS

GIẢI H

T NG CƯỜNG

VỚI L NH VỰC CHẾ BIẾN N NG SẢN
C ĐẾN N M

T

H

ẢN LÝ NHÀ NƯỚC Đ I
VÀO TH T ƯỜNG HÀN

............................................................................................... 69

3.1 Bối cảnh phát triển .............................................................................................. 69
3.1.1 Bối cảnh quốc tế ....................................................................................... 69
3.1.2 Bối cảnh trong nước ................................................................................. 75
3.2 Cơ hội và thách thức đối với lĩnh vực chế biến nông sản và xuất khẩu nông sản
chế biến vào Hàn Quốc ............................................................................................. 81
. .1 Cơ hội ....................................................................................................... 81
. . Thách thức ................................................................................................ 83

3.3 Một số định hướng tăng cường

uản lý Nhà nước đối với lĩnh vực chế biến

nông sản xuất khẩu vào thị trường Hàn Quốc đến năm

................................... 84

3.4 Một số giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực chế biến nông
sản xuất khẩu vào thị trường Hàn Quốc đến năm

............................................ 88

. .1 Các giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực chế biến
nông sản cho xuất khẩu vào thị trường Hàn Quốc ............................................ 88

iv
Luan
van


. . Các giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực xuất khẩu
nông sản chế biến vào thị trường Hàn Quốc ..................................................... 91
. . Các giải pháp chung về tăng cường quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực
chế biến nông sản xuất khẩu vào thị trường Hàn Quốc ....................................96
Kết luận Chương .......................................................................................................102
DANH MỤC TÀI LI U THAM HẢO .........................................................................i

v
Luan van



DANH MỤC BẢNG BIỂU

Một số ch tiêu cơ bản giai đoạn

1 - 2017 ............................................................... 43

Bảng .1. Một số ch tiêu cơ bản về hiện trạng lĩnh vực công nghiệp chế biến nông sản
giai đoạn
Bảng

1 – 2017 ................................................................................................... 43

. . Giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế và phân theo

nhóm hàng giai đoạn
Bảng

1 - 2017 ................................................................................. 45

. . Sản lượng của một số sản phẩm nông sản chế biến chủ yếu

giai đoạn

1 – 2017 ................................................................................................... 45

Bảng . . Tăng trư ng sản lượng hàng năm của một số sản phẩm nông sản chế biến
chủ yếu giai đoạn
Bảng


1 – 2017...................................................................................... 46

. . Giá trị xuất khẩu của một số sản phẩm nông sản chủ yếu

giai đoạn

1 - 2017 .................................................................................................... 48

Bảng . . Tăng trư ng giá trị xuất khẩu hàng năm của một số sản phẩm nông sản chủ
yếu giai đoạn
Bảng

1 – 2017 ............................................................................................ 49

. . Giá trị xuất khẩu các mặt hàng NSCB của Việt Nam vào Hàn Quốc

giai đoạn

1 – 2018 (kể từ khi VKFTA có hiệu lực) ................................................ 50

Bảng . . Giá trị xuất khẩu hàng năm của Việt Nam vào một số nước và khối nước
giai đoạn

1 – 2017 ................................................................................................... 51

Bảng . . Tăng trư ng giá trị xuất khẩu hàng năm của Việt Nam vào Hàn Quốc
giai đoạn

1 – 2017 ................................................................................................... 52


Bảng 2.10. Cam kết xóa bỏ thuế quan trong VKFTA ................................................... 62
Bảng 2.11. Các dịng thuế Hàn Quốc xóa bỏ cho Việt Nam trong VKFTA ................. 63

`

vi
Luan
van


DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
AKFTA

Hiệp định Thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc

CNCB

Công nghiệp chế biến

CBNSXK

Chế biến nông sản xuất khẩu

DNVN

Doanh nghiệp Việt Nam

FTA


Hiệp định Thương mại tự do

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GTGT

Giá trị gia tăng

KHCN

Khoa học và công nghệ

KTQT

Kinh tế quốc tế

KTXH

Kinh tế - Xã hội

NN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NSCB

Nông sản chế biến

NSXK

Nông sản xuất khẩu


QLNN

Quản lý Nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

VSATTP

Vệ sinh an tồn thực phẩm

XKNS

Xuất khẩu nơng sản

XKNSCB

Xuất khẩu Nơng sản chế biến

XTTM

Xúc tiến thương mại

Luan vii
van


Luan van



MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trải qua quá trình hội nhập quốc tế chủ động, tích cực vừa qua, đến nay Việt Nam đã
hội nhập sâu, rộng vào nền kinh tế thế giới, nhiều hiệp định song phương và đa
phương về tự do thương mại đã được Việt Nam ký kết với các nước, nhất là kể từ khi
Việt Nam tr thành một thành viên chính thức của tổ chức Thương mại Thế giới
TO mới đây nhất là Hiệp định tự do thương mại Việt Nam – Hàn uốc,
VKFTA, đã được ký kết vào tháng

năm

1 .

Hiện tại, Việt Nam đang trong quá trình thực hiện những hiệp định tự do thương mại
bên cạnh V

TA như Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA) ký

kết ngày 25/12/2008 và có hiệu lực từ ngày 01/10/2009; Hiệp định thương mại tự do
Việt Nam – Liên minh Kinh tế Á Âu ký kết ngày 29/5/2015, và có hiệu lực từ ngày
05/10/2016; Hiệp định thương mại tự do (FTA) Việt Nam – Chile ký kết ngày
11/11/2011 và có hiệu lực từ ngày 1 1

1 , c ng nhiều Hiệp định thương mại tự do

giữa AS AN với các nước hay tổ chức khác như AS AN và Hồng Kông (AHKFTA);
ASEAN và Trung Quốc (Hiệp định về Thương mại Hàng hóa có hiệu lực từ tháng

7/2005, Hiệp định về Thương mại Dịch vụ có hiệu lực từ tháng 7/2007); ASEAN và
n Độ ký kết Hiệp định khung về hợp tác kinh tế tồn diện ngày 8/10/2003 (Hiệp định
về hàng hóa có hiệu lực 01/01/2010, Hiệp định về dịch vụ có hiệu lực 01/7/2015);
ASEAN, Australia và New Zeland ký kết Hiệp định thành lập Khu vực thương mại tự
do ASEAN-Australia-New Zealand (AANZFTA) có hiệu lực từ ngày 1 1

1



một số Hiệp định khác, trong đ phải kể đến là Hiệp định Đối tác Tồn diện và Tiến
bộ

un Thái Bình

ương – C T

được ký vào tháng 11

1 , trong đ c 11

nước tham gia, gồm: Canada, Mexico, Peru, Chile, New Zealand, Australia, Nhật Bản,
Singapore, Brunei, Malaysia và Việt Nam.
Trong bối cảnh như kể trên, để các cơ hội không bị bỏ lỡ và khai thác được tối đa lợi
ích từ đ , đ i hỏi Nhà nước, với vai tr chủ thể quản lý nền kinh tế, phải c những

1

Luan van



định hướng và giải pháp cụ thể, kịp thời để giúp cho các doanh nghiệp nắm bắt cơ hội,
vượt qua thách thức, đạt được mục tiêu nâng cao trình độ sản xuất và năng lực cạnh
tranh trong việc tổ chức sản xuất, kinh doanh theo hướng đẩy mạnh xuất khẩu hàng
hố n i chung và nơng sản chế biến n i riêng vào thị trường các nước đối tác tư do
thương mại, trong đ c Hàn uốc – là nước được đề cập tại đề tài luận văn này.
Theo Cục xúc tiến Thương mại, Bộ Công Thương, Hàn uốc đã là đối tác thương mại
lớn thứ 3 của Việt Nam, ch sau Trung Quốc và Mỹ trong năm
thương mại 2 chiều giữa hai nước đạt khoảng 1, tỷ

1 , giá trị hoạt động

S , tăng 1% so với năm

1 , trong đ giá trị xuất khẩu của Việt Nam sang Hàn Quốc là khoảng 1 tỷ USD;
Các mặt hàng nông thủy sản xuất khẩu của Việt Nam sang Hàn Quốc đều tăng khá
mạnh ví như mặt hàng thủy hải sản tăng gần 23%, rau quả tăng khoảng 1 %, các sản
phẩm từ sắn tăng rất mạnh, tới hơn 1
tháng đầu năm
gần 2,8 tỷ

%.... Theo Tổng cục Hải quan, số liệu thống kê

1 , giá trị xuất khẩu hàng h a của Việt Nam vào Hàn

S , tăng khoảng

uốc đã đạt

%, trong đ các mặt hàng thủy sản, hạt tiêu, rau quả,


giày dép và linh kiện, phụ tùng xe. C được kết quả xuất khẩu không ngừng tăng cao
là nhờ doanh nghiệp đã khai thác được lợi thế thuế suất từ VKFTA.
Tuy nhiên, Việt Nam là một nước đang phát triển, việc bị mặc định r ng các sản
phẩm của Việt Nam k m về chất lượng là điều dễ thấy, do đ Việt Nam cần phải tập
trung sản phẩm đang xuất khẩu c thể nâng cao chất lượng ngay và c sản phẩm mũi
nhọn, chiến lược phải đẩy mạnh và bảo đảm sản phẩm chất lượng đồng nhất, ổn định
ví như cần phải tăng độ tin tư ng của Viet GAP hơn nữa, Chính phủ phải giám sát để
bảo đảm r ng Viet GAP là chuẩn của thế giới như HACC , ISO,… thì sản phẩm của
Việt Nam mới bán được tại Hàn
Châu Âu.

uốc và các nước kh tính khác như Nhật Bản, Mỹ,

ui định của Hàn Quốc là rất chặt chẽ, một số qui định thậm chí cịn khó

hơn cả của Mỹ và Nhật Bản.
Các mặt hàng mà các nhà nhập khẩu lớn hàng đầu của Hàn

uốc như Tập đồn

-

holdings và Coupang có nhu cầu nhập khẩu từ Việt Nam về nông sản gồm các sản
phẩm gia vị, nước chấm; cCác loại mì, miến, ph và sản phẩm từ gạo đã đ ng g i
thành phẩm; hải sản đông lạnh, đ ng hộp thành phẩm; hoa quả sấy khô hoặc cấp đông
cà phê, sô cô la, hạt điều, tiêu, quế, hồi đồ khơ như thịt bị khơ, gà khơ, cá bò tẩm gia

2


Luan van


vị, mực khơ; Quả tươi như dừa, dứa, chuối, xồi, thanh long và một số mặt hàng thực
phẩm chế biến khác.
Từ sự cần thiết như trình bày

trên, việc nghiên cứu đưa ra các định hướng và giải

pháp ph hợp để thúc đẩy lĩnh vực chế biến nông sản của Việt Nam phát triển, đủ sức
sản xuất ra những sản phẩm nông sản xuất khẩu, đáp ứng yêu cầu nhập khẩu của thị
trường Hàn

uốc, trong khung khổ V

TA, trong thời điểm này, là hết sức cần thiết

nh m tăng nhanh giá trị xuất khẩu và đ ng g p vào sự phát triển của nền kinh tế Việt
Nam.
Từ sự phân tích về tính cấp thiết

trên, để bảo đảm tính thời sự, cấp thiết và có ý

nghĩa về lý luận và thực tiễn, tác giả lựa chọn đề tài luận văn là “M t
t n c
th t

n
n


2. Mục tiê

n
àn

Nhà n

cđ i

i nh ực chế iến n n

n

i i ph p
ất h

à

c .

à mục đích của đề tài

Mục tiêu của đề tài là đề xuất một số định hướng và giải pháp về tăng cường quản lý
Nhà nước đối với lĩnh vực chế biến nông sản của Việt Nam theo hướng đẩy mạnh xuất
khẩu vào thị trường Hàn uốc những năm tới.
Mục đích của đề tài là nh m nâng cao hiệu lực và hiệu quả của hoạt động

LNN đối

với lĩnh vực chế biến nông sản xuất khẩu vào thị trường Hàn uốc trong bối cảnh thực

thi Hiệp định VKFTA những năm tới.
3. Đ i t ợn

à phạm i n hiên cứ

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu vấn đề quản lý của Nhà nước -

phương diện tìm kiếm

các giải pháp tăng cường công tác quản lý Nhà nước, đối với việc sản xuất và xuất
khẩu các mặt nông sản chế biến theo hướng gia tăng xuất khẩu vào thị trường Hàn
uốc trong khung khổ V

TA và bối cảnh hội nhập, phát triển của những năm tới.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

3

Luan van


Về nội dung: Luận văn tập trung vào nội dung công tác quản lý nhà nước đối với lĩnh
vực sản xuất và xuất khẩu nông sản chế biến

Việt Nam, cụ thể giới hạn

các vấn đề


về hiện trạng về tình hình hoạt động, gồm sản xuất chế biến và xuất khẩu các sản
phẩm nông sản các yếu tố ngoại cảnh trong nước và ngoài nước chi phối những kh
khăn, thuận lợi của ngành khi V

TA c hiệu lực những giải pháp tăng cường quản

lý Nhà nước đối với lĩnh vực sản xuất, chế biến nông sản và xuất khẩu hàng nôn sản
chế biến theo hướng đẩy mạnh tăng xuất khẩu vào thị trường Hàn
khổ V

TA và bối cảnh hội nhập, phát triển những năm tới đến năm

uốc trong khung
.

Về không gian: Luận văn nghiên cứu lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu sản phẩm nơng
sản chế biến trên tồn lãnh thổ Việt Nam.
Về thời gian: Đề tài luận văn ch s dụng các thông tin thứ cấp – là các số liệu được
các cơ quan của Nhà nước hay tổ chức c uy tín trong nước và quốc tế cơng bố chính
thức như Niên giám thống kê hàng năm của Tổng cục Thống kê, các báo cáo tổng kết,
chuyên đề của các Bộ, Chính phủ,
NI O,....

thời điểm hết năm

uốc Hội, các Hiệp hội ngành hàng, A B,

B,

1 theo tiến trình cơ bố Niên giám thống kê của


Tổng cục Thống kê. Việc nghiên cứu đề xuất giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước
được thực hiện cho giai đoạn từ nay đến năm

và sau đây gọi tắt là “đến năm

”.
4. C ch tiếp ận à ph ơn ph p n hiên cứ
4.1. Cách tiếp cận
Việc thực hiện nghiên cứu s dụng cách thức tiếp cận định hướng mục tiêu, kết hợp
cách tiếp cận phân tích thực chứng và chuẩn tắc, nguyên nhân và kết quả, để giải quyết
các vấn đề đạt ra nh m đạt được mục tiêu nghiên cứu đã xác định.
Cụ thể là
1

ác định vấn đề cần giải quyết liên quan đến thực trạng phát triển của lĩnh vực chế

biến nông sản và xuất khẩu nông sản chế biến thu thập thơng tin phân tích làm r
thực trạng trên cả hai phương diện định lượng và định tính điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội và thách thức.

4

Luan van


hân tích, đánh giá làm r thuận lợi, kh khăn từ bối cảnh hội nhập, phát triển và sự
ảnh hư ng của V

TA đến và xu hướng vận động của lĩnh vực chế biến và xuất khẩu


nông sản chế biến trong những năm tới
Tổng hợp và khái quát các yêu cầu cơ bản chủ yếu về thuế quan và tiêu chuẩn chất
lượng hàng hoá nhập khẩu đối với sản phẩm nông sản chế biến và điều kiện nhập
khẩu vào thị trường Hàn uốc
Nghiên cứu xác định và đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước đối
với lĩnh vực chế biến nông sản và xuất khẩu hàng nôn sản chế biến theo hướng đẩy
mạnh tăng xuất khẩu vào thị trường Hàn uốc trong khung khổ V
hội nhập, phát triển đến năm

TA và bối cảnh

. Các định hướng và giải pháp về quản lý Nhà nước

mang tầm vĩ mơ, tổng thể và tồn diện, để củng cố, phát triển tổng thể lĩnh vực chế
biến nông sản và xuất khẩu nông sản chế biến, mà trong đ các doanh nghiệp là một
bộ phận cấu thành quan trọng.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Với cách tiếp cận như trên, các phương pháp ph hợp, đáp ứng được yêu cầu của hoạt
động nghiên cứu đề tài luận văn là
- hương pháp mô tả và diễn giải
- hương pháp phân tích và tổng hợp
- hương pháp định tính và định lượng
- hương pháp logic và lịch s
- Thống kê và so sánh
- hương pháp phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức S OT
- Tham vấn chuyên gia
- Một số phương pháp khác.

5


Luan van


5. Kết cấ của

ận

n

Ngoài phần m đầu, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng biểu, kết luận, kiến nghị,
danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được bố cục thành

chương

chính sau đây
Chương 1 Cơ s lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước đối với lĩnh vực chế biến
nông sản và xuất khẩu nông sản chế biến.
Chương

Hiện trạng công nghiệp chế biến nông sản và xuất khẩu nông sản chế biến

giai đoạn

1 – 2017.

Chương

Một số giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực chế biến


nông sản theo hướng đẩy mạnh xuất khẩu vào thị trường Hàn uốc đến năm

6

Luan van

.


C ƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC Đ I ỚI N
ỰC C Ế IẾN N NG SẢN
TK
N NG SẢN C Ế IẾN
1.1 Lý ận ề
n
nhà n
h n n
n chế iến
1.1.1 hái ni
Q n
h n ng n chế iến

cđ i

i

h nư c ối

Trước khi làm r khái niệm về


nh ực chế iến n n
i nh ực chế iến n ng

n à
n

ất
t

uản lý nhà nước đối với lĩnh vực chế biến nông sản

xuất khẩu và xuất khẩu nông sản chế biến cần thiết giới thiệu khái quát về khái niệm
CNCBNS và XKNSCB.
Chế biến nông sản là một lĩnh vực thuộc ngành công nghiệp chế biến nông lâm thủy
sản

nước ta, bao gồm các hoạt động bảo quản, cải tiến, nâng cao giá trị s dụng và

giá trị nguồn nguyên liệu nông sản b ng phương pháp công nghiệp là chủ yếu, để sản
xuất hàng tiêu dùng, nh m đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế.
uất khẩu nông sản chế biến là hoạt động trao đổi nông sản chế biến của một quốc gia
với các quốc gia khác trên thế giới, dưới hình thức mua bán thông qua quan hệ thị
trường, nh m mục đích khai thác lợi thế sẵn c của đất nước trong phân công lao động
quốc tế, để thu được lợi ích kinh tế và các lợi ích khác nếu c [12]. XKNSCB là một
hoạt động TM T, đ là việc bán hàng NSCB cho nước ngoài nh m thu được các lợi
ích kinh tế, xã hội.
hác với hoạt động thương mại nội địa, hoạt động XKNSCBCB gắn với thị trường
ngoài nước c phạm vi rộng lớn, chịu tác động, ảnh hư ng của nhiều yếu tố khác nhau
như nhu cầu, văn h a, th i quen, phong tục, tập quán trong đời sống hàng ngày. Trong

bối cảnh thế giới hội nhập ngày nay, các nước đều quan tâm đến chính sách khuyến
khích xuất khẩu b i nhiều mục đích khác nhau: m rộng thị trường tiêu thụ hàng
NCCB; tăng thu ngoại tệ để b đắp khoản ngoại tệ cho nhập khẩu các mục tiêu tiếp
nhận các văn minh của nước nhập khẩu cho doanh nghiệp và người tiêu d ng…. Hầu
hết các quốc gia trên thế giới đều XKNSCB và cũng nhập khẩu hàng nông sản do điều
kiện thời tiết, khí hậu, thổ nhưỡng

các quốc gia là khác nhau.

7

Luan van


uản lý nhà nước

đây là quản lý nhà nước về kinh tế trong một phạm vi hẹp, lĩnh

vực cụ thể của nền kinh tế quốc dân - lĩnh vực CBNS và XKNSCBCB của ngành công
nghiệp chế biến, theo đ , Nhà nước can thiệp vào quá trình tổ chức và hoạt động kinh
tế của xã hội mọi thành phần kinh tế trong lĩnh vực này.
uản lý Nhà nước đối với lĩnh vực CBNS và XKNSCBCB là sự quản lý vĩ mô của
Nhà nước, b ng các công cụ quản lý, như chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế
hoạch, pháp luật và các chính sách, để tạo điều kiện, tiền đề và môi trường thuận lợi
cho các hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực này hướng tới việc đạt được
mục tiêu chung của tồn bộ nền kinh tế nói chung x lý những việc ngoài khả năng tự
giải quyết của đơn vị kinh tế trong quá trình hoạt động kinh tế trên tất cả các lĩnh vực
sản xuất, lưu thông, phân phối, tiêu d ng các nông sản phẩm thực hiện sự kiểm soát
đối với tất cả các hoạt động trong lĩnh vực kể trên để làm ổn định và lành mạnh hoá
mọi quan hệ kinh tế và xã hội.

Lĩnh vực CBNS là một lĩnh vực thuộc ngành công nghiệp chế biến, d đ , chịu s
quản lý chung của Nhà nước đối với ngành công nghiệp chế biến, c n XKNSCBCB là
hoạt động thuộc lĩnh vực thương mại quốc tế, do đ , hoạt động XKNSCBCB chịu sự
quản lý chung của Nhà nước về xuất khẩu sản phẩm nơng sản.
Từ khái niệm trên có thể rút ra một số đặc điểm của

LNN đối với CBNS và

XKNSCBCB như sau
1 Đối tượng QLNN

đây là hoạt động CBNS và XKNSCBCB trong phạm vi lãnh

thổ quốc gia.
2) Chủ thể

LNN là Nhà nước, cụ thể là các cơ quan QLNN có chức năng, thẩm

quyền, bao gồm: Quốc hội cơ quan lập pháp), cơ quan hành pháp - Chính phủ với các
cơ quan chức năng thuộc Chính phủ như Bộ Cơng Thương, Bộ NN&PTNT, Bộ Tài
chính, Bộ Cơng an... và cơ quan tư pháp - Tịa án, Viện kiểm sốt thực hiện các chức
năng tư pháp liên quan đến các hoạt động CBNS và XKNSCBCB.
3) Cơ chế quản lý đối với CBNS và XKNSCBCB bao gồm những quan điểm, nguyên
tắc, chủ trương, hệ thống các luật, chính sách chung và đặc thù có liên quan đến sản

8

Luan van



xuất, CBNS và XKNSCB, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển, các chính sách,
biện pháp của Nhà nước.
4)

LNN đối với CBNS và XKNSCB có các mục tiêu cụ thể sau Thúc đẩy sản xuất,

CBNS và XKNSCB, tăng số lượng và kim ngạch NSXK; Nâng cao chất lượng sản
phẩm NSXK; M rộng thị trường XKNSCB; Tạo dựng và phát triển thương hiệu nông
sản quốc gia. nhất là trong bối cảnh hội nhập quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ thì mục
đây phải bao gồm cả vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh, hiệu quả và

tiêu QLNN

tính bền vững của hoạt động CBNS và XKNSCBCB.
1.1.2
i
h n ng

ng của Q n
n chế iến

h nư c ối

i nh ực chế iến n ng

n

t

uản lý Nhà nước đối với lĩnh vực chế biến nông sản và xuất khẩu nông sản chế biến

là quản lý Nhà nước về kinh tế đối với ngành lĩnh vực kinh tế cụ thể, c vai tr to lớn,
là cần thiết khách quan và không thể thiếu được trong q trình phát triển các ngành
sản xuất nơng nghiệp, cơng nghiệp CBNS và XKNSCB.
Nội dung

uản lý nhà nước, trong phạm vi của luận văn này, bao gồm các vấn đề sau

đây
Một là: Ban hành và thực thi pháp luật liên quan đến sản xuất, chế biến và xuất khẩu
nông sản.

háp luật vừa là yếu tố tạo lập môi trường, vừa là công cụ LNN. háp luật

trong nước tác động đến tất cả các hoạt động bao gồm từ nuôi trồng, chế biến đến khâu
xuất khẩu, tác động đến tất cả các chủ thể tham gia hoạt động CBNS và
điều ch nh cả các yếu tố môi trường và bản thân các NS

NSCB,

. Nội dung điều ch nh của

pháp luật trong nước cũng rất đa dạng, từ những quy định về quyền, nghĩa vụ của các
chủ thể kinh doanh trong đ , đặc biệt là quyền s hữu quy định về tiếp cận nguồn
lực, quy định về cạnh tranh, công b ng... đến các quy định về chất lượng và sự an tồn
của nơng sản.
Hai là: Xây dựng và thực thi chiến lược, kế hoạch, chương trình sản xuất, chế biến và
xuất khẩu nông sản. Định hướng và tổ chức thực hiện chiến lược cho sự phát triển lâu
dài của lĩnh vực chế biến nông sản và xuất khẩu nông sản chế biến sao cho ph hợp
với từng giai đoạn phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Đây được coi là một nội


9

Luan van


dung quan trọng hàng đầu của quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực chế biến nông sản và
xuất khẩu nông sản chế biến

nước ta trong giai đoạn phát triển hiện nay và tới đây.

Sản xuất nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản là những bộ phận cấu thành
của nền kinh tế quốc dân, c vai tr quan trọng về kinh tế và xã hội của đất nước. Trên
cơ s xác định chiến lược phát triển, Nhà nước cụ thể hố thành các chương trình, các
kế hoạch định hướng phát triển trung hạn và ngắn hạn hàng năm để hướng dẫn sự phát
triển của lĩnh vực chế biến nông sản và xuất khẩu nông sản chế biến. Các chiến lược
và kế hoạch phát triển n i trên được xây dựng cụ thể cho toàn bộ nền sản xuất nông
nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản xuất khẩu phục vụ cho công tác quản lý Nhà
nước. Trong quá trình hoạch định chiến lược, xây dựng kế hoạch, quy hoạch về sản
xuất, CBNS và XKNSCB, Nhà nước điều ch nh, quản lý và duy trì sự cân b ng các lợi
ích, đặc biệt là lợi ích phát triển kinh tế gắn liền với mục tiêu phát triển bền vững trong
từng giai đoạn phát triển.
Ba là: Xây dựng và thực thi các chính sách xuất khẩu nơng sản trong đ bao gồm các
chính sách chủ yếu như 1 Chính sách phát triển sản xuất mặt hàng nơng sản xuất
khẩu, chính sách phát triển ngành cơng nghiệp CNNS và chính sách
các công cụ

LNN đối với hoạt động sản xuất, CBNS và

NSCB. Đây là


NSCB. Nhà nước s

dụng những chính sách theo hướng khuyến khích, hỗ trợ, thúc đẩy và điều ch nh nh m
tác động tới các hoạt động CBNS và

NSCB trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn

2) Chính sách thị trường, chính sách mặt hàng XKNSCB và chính sách xúc tiến
thương mại, trong đ chính sách thị trường nơng sản được ban hành tác động đến các
quan hệ cung cầu và các điều kiện để các quan hệ ấy phát huy tác dụng. Cịn Chính
sách mặt hàng XKNSCB là việc xác định cơ cấu mặt hàng NSXK trong ngắn hạn và
dài hạn, xác định mặt hàng xuất khẩu chủ lực, mặt hàng xuất khẩu tiềm năng và mặt
hàng xuất khẩu mới. Cơ cấu mặt hàng NSXK có thể xét trên nhiều mặt như sản phẩm
nông sản là sản phẩm chăn nuôi, trồng trọt, nguyên liệu dạng thô, nguyên liệu sơ chế,
nông sản chế biến sâu, chế biến tinh là lương thực đồ uống, thực phẩm; mặt hàng chủ
lực, sản phẩm mới, sản phẩm tiềm năng

Xây dựng chính sách XTTM là xây dựng

các biện pháp thúc đẩy sự hình thành và tham gia của một nước vào các hội chợ
thương mại, các phái đoàn thương mại, các chiến dịch quảng cáo, cũng như cung cấp

10

Luan van


các thông tin, tư vấn về triển vọng thị trường nước ngoài, tiếp cận nghiên cứu, tài trợ
thương mại hoặc giải quyết các kh khăn về tiếp cận thị trường.
Bốn


: Điều ch nh các mối quan hệ trong nội bộ và với bên ngoài phần c n lại của

nền kinh tế của lĩnh vực chế biến nông sản và xuất khẩu nông sản chế biến. Trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế đã, đang và sẽ tiếp tục diễn ra ngày càng mạnh mẽ, cả về
bề rộng và chiều sâu, các mối quan hệ kinh tế ràng buộc trong nội bộ lĩnh vực công
nghiệp chế biến nông sản và xuất khẩu nông sản chế biến, cũng như các mối quan hệ
giữa ngành công nghiệp chế biến nông sản và xuất khẩu nơng sản chế biến với bên
ngồi (phần c n lại của nền kinh tế và nền kinh tế quốc tế), ngày càng phát triển rộng
rãi và đa dạng. Vấn đề là sự hình thành và phát triển các mối quan hệ kinh tế đ c thể
ph hợp với định hướng, yêu cầu và mục tiêu phát triển được đặt ra cho ngành lĩnh
vực, nhưng cũng c thể không ph hợp. Do vậy, Nhà nước phải thực hiện chức năng
điều ch nh các mối quan hệ kinh tế đ để bảo đảm sự phát triển ph hợp với yêu cầu
và định hướng b ng các biện pháp và mức độ can thiệp ph hợp tương ứng.
Các mối quan hệ kinh tế mà Nhà nước cần điều ch nh c nhiều loại khác nhau từ cơ
bản đến đặc th riêng, trong đ c loại quan hệ kinh tế liên quan đến quyền s hữu, s
dụng các tài nguyên, nguồn lực, ví như đất đai, tài ngun nước và hay khống sản,
vốn, tài sản cố định, b ng pháp minh, sáng chế,....
Nhà nước điều ch nh b ng các công cụ luật pháp sao cho bảo đảm được sự phát triển
đa dạng về hình thức s hữu

mức độ ph hợp. C loại quan hệ gắn liền với hoạt

động sản xuất như quan hệ hợp tác sản xuất, liên kết sản xuất - chế biến - tiêu thụ ...
dưới những hình thức đa dạng khác nhau, Nhà nước cần điều ch nh b ng cách giúp đỡ,
tạo môi trường thuận lợi để các quan hệ này phát triển một cách tối ưu, hiệu quả. C
loại quan hệ liên quan đến lĩnh vực ăn chia phân phối, Nhà nước cần phải hướng dẫn
để các quan hệ này được thực hiện một cách công khai, minh bạch và công b ng trong
thực tiễn.
Năm là: Hỗ trợ các loại hình tổ chức sản xuất kinh doanh doanh nghiệp trong lĩnh

vực chế biến nông sản và xuất khẩu nông sản chế biến phát triển theo dúng định hướng
phát triển đã được lựa chọn. Sự thành công của của đất nước về phát triển công nghiệp

11

Luan van


chế biến nông sản và xuất khẩu nông sản chế biến phụ thuộc vào sự phát triển thành
công của các tổ chức hoạt động S
nông sản chế biến.

trong lĩnh vực chế biến nông sản và xuất khẩu

o đ , Nhà nước phải hỗ trợ các tổ chức S

lĩnh vực này trên các phương diện bảo đảm môi trường S

hoạt động trong
thuận lợi, gồm hình

thành khung khổ pháp lý tạo cơ chế ph hợp, thực thi hệ thống chính sách kinh tế đồng
bộ, nhất quán, ổn định hỗ trợ và thúc đẩy S

, cải cách hành chính theo hướng tăng

tinh giảm thủ tục và thời gian, tăng hiệu quả của lĩnh vực dịch vụ hành chính cơng, bố
trí kinh phí hỗ trợ, thúc đẩy phát triển S

và thị trường tiêu thụ, thực hiện các


chính sách khuyến khích về đất đai, hạ tầng cơ s , dịch vụ hạ tầng cơ c , chuyển giao
công nghệ, s dụng tài nguyên, năng lượng, vốn tín dụng, thuế, phí,… ưu đãi cho các
S

hoạt động trong lĩnh vực chế biến nông sản và xuất khẩu nông sản chế biến.

Sáu là: iểm tra, giám sát và đánh giá, khuyến khích và x lý vi phạm. Bên cạnh việc
s d ng các đ n bẩy kinh tế và sự động viên tinh thần, khuyến khích các tổ chức kinh
tế hoạt động theo kế hoạch định hướng, Nhà nước đồng thời thực hiện kiểm tra, giám
sát, đánh giá thường xuyên, sát sao hoạt động của các tổ chức kinh tế để ngăn ngừa và
x lý kịp thời những hành vi c dấu hiệu vi phạm các quy định pháp luật của Nhà
nước. Các cơ quan chức năng của nhà nước thực hiện công tác kiểm tra, giám sát các
hoạt động CBNS và XKNSCB phát hiện và ngăn ngừa các hiện tượng vi phạm pháp
luật, sai phạm chính sách, bảo vệ tài sản quốc gia và lợi ích của người sản xuất, người
xuất khẩu, đảm bảo cho hoạt động diễn ra đúng pháp luật và đúng định hướng.
Do các hoạt động CBNS và XKNSCB liên quan đến rất nhiều chủ thể, nhiều mối quan
hệ, nhiều quy định... nên nội dung kiểm tra, giám sát cũng rất phức tạp. iểm tra, giám
sát hoạt động trong phạm vi

đây c một số nội dung kiểm tra, giám sát tính pháp lý

của cơ chế quản lý, của các văn bản chính sách

iểm tra, giám sát tính hợp pháp, hợp

hiến của các văn bản chính sách, cơ chế quản lý CBNS và XKNSCB, sự ph hợp của
các văn bản này so với các quy định chính sách và cơ chế
XKNSCB


LNN về hoạt động

iểm tra, giám sát việc xây dựng và thực hiện chiến lược, kế hoạch CBNS

và XKNSCB, các chính sách về CBNS và XKNSCB như kiểm tra việc cấp giấy ph p
kinh doanh, việc thu thuế, quản lý thuế,..

iểm tra, giám sát hoạt động của các chủ thể

sản xuất và kinh doanh XKNSCB nông dân, các doanh nghiệp sản xuất, CBNS và

12

Luan van


XKNSCB, ngân hàng... . Nội dung này chủ yếu kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các
điều kiện sản xuất kinh doanh của các chủ cơ s sản xuất, CBNS và XKNSCB, việc
thực hiện các quy định về an toàn chất lượng sản phẩm và môi trường [10].
1.1.3
h n tố nh hư ng ối
n chế iến

i nh ực chế iến n ng

n

t h

n ng


Về cơ bản, lĩnh vực vực chế biến nông sản và xuất khẩu nông sản chế biến chịu ảnh
hư ng của một số nhân tố chính sau đây
1) Đ ều k ện ự nh ên, ợ h so sánh

ợ h cạnh ranh

Điều kiện tự nhiên như vị trí địa lý, địa hình, đất đai, khí hậu, tài nguyên, sông núi,
rừng biển,... c ảnh hư ng rất lớn đến quan hệ thương mại hàng h a giữa quốc gia với
bên đối tác, vì những yếu tố này trực tiếp tác động đến sản xuất hàng h a, đến khoảng
cách địa lý, điều kiện vận chuyển và logistics hàng h a xuất nhập khẩu của quốc gia
cũng như lợi thế so sánh của quốc gia trong phát triển thương mại với bên ngoài. Mặc
d trong điều kiện hiện nay, công nghệ thông tin và mạng internet c ng với sự xuất
hiện của vận tải đa phương thức đã cho ph p giảm chi phí xuất nhập khẩu rất lớn
nhưng khoảng cách địa lý vẫn được s dụng như một tham số của mơ hình lực hấp dẫn
đánh giá tác động tới phát triển thương mại của một nước với bên ngồi. Các yếu tố
như tài ngun thiên nhiên, khí hậu, đất đai,... cũng là những yếu tố quan trọng ảnh
hư ng đến phát triển quan hệ thương mại của một nước với bên ngoài [7].
Lợi thế so sánh được xem x t từ nhiều g c độ khác nhau về mặt lý thuyết do
nhận thức và quá trình chứng minh khác nhau. hát huy lợi thế so sánh là yêu cầu cơ
bản của thương mại quốc tế. Lợi thế so sánh bao gồm lợi thế so sánh tự nhiên và lợi
thế so sánh tự tạo. Lợi thế so sánh tự nhiên c từ các nguồn lực sẵn c như đất đai, tài
nguyên, khoáng sản, lao động và nguồn vốn. Các cơ hội thị trường m ra cũng c khả
năng tạo ra những lợi thế mới. Lợi thế so sánh tự tạo được hình thành từ chính sách
đầu tư của chính phủ và doanh nghiệp thơng qua chiến lược, cơ cấu và mức độ cạnh
tranh nội bộ ngành. Tuy nhiên, việc xem x t các yếu tố cấu thành nên lợi thế so sánh
c n

dạng đơn giản là lao động và vốn n i chung mà chưa ch ra cụ thể cơ cấu của lao


động như lao động phải c tay nghề cao, hàm lượng tri thức lớn đặc biệt là đội ngũ
chuyên gia và các doanh nhân giỏi. Bên cạnh đ nguồn vốn đầu tư và công nghệ phải

13

Luan van


đạt trình độ cao, các loại dịch vụ sản xuất phải đạt trình độ đẳng cấp quốc tế như dịch
vụ ngân hàng, tài chính....Cơ s hạ tầng của sản xuất và thương mại cần đạt đến trình
độ cao về giao thông vận tải, viễn thông, thương mại điện t ...để ph hợp với những
yêu cầu đặt ra của các giao dịch thương mại quốc tế... Như vậy, việc các quốc gia c
thể tận dụng và phát huy tốt những lợi thế sosánh tự nhiên và tự tạo của mình sẽ giúp
các quốc gia đ nâng cao được khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Đồng thời
đây là nhân tố c ảnh hư ng rất lớn đến m rộng thị trường tiêu thụ qua đ g p phần
m rộng quy mô kim ngạch xuất khẩu hàng h a n i chung và nông sản n i riêng của
một quốc gia [12].
ác định được r ràng được lợi thế so sánh cho ph p xác định được loại sản phẩm
nông sản nào c ưu thế để phát triển sản xuất, CNCB và xuất khẩu. C n khi xác định
được lợi thế cạnh tranh sẽ cho ph p hình thành và phát triển thị trường xuất khẩu. Đây
là hai yếu tố c ảnh hư ng quyết định đến lĩnh vực CBNS và
2) Các y u ố đầu

NSCB.

o của sản xuấ , ch b n nông sản xuấ khẩu

Đầu tiên phải kể đến là vốn. Đây là nhân tố có ảnh hư ng lớn đến việc tổ chức sản
xuất, chế biến và xuất khẩu sản phẩm, m rộng quy mô và nâng cao trình độ sản xuất
chế biến. Năng suất, chất lượng sản phẩm phụ thuộc rất nhiều vào quy mô vốn đầu tư.

Vì vậy, việc huy động và s dụng vốn c hiệu quả là nhân tố quyết định đến sự phát
triển của lĩnh vực CBNS và

NSCB [7].

Thứ hai là khoa học công nghệ.

hoa học công nghệ trong lĩnh vực này là các hoạt

động nghiên cứu tìm ra các sản phẩm mới phục vụ cho sản xuất nông sản chất lượng
cao, thích ứng với điều kiện tự nhiên v ng ni trồng một cách tốt nhất,…, ví dụ như
cơng nghệ gen, sản xuất giống, thức ăn, h a chất, ph ng trừ dịch bệnh, x lý nước…
Mỗi địa phương t y vào kiểu khí hậu thời tiết, điều kiện cơ s hạ tầng, đặc tính lồi
ni, trình độ lao động, cũng như khả năng về vốn mà mức độ nghiên cứu và ứng dụng
công nghệ cũng sẽ rất khác nhau. Ch c ít quốc gia cũng như địa phương c điều kiện
tốt để phát triển công nghệ theo hướng nghiên cứu tạo ra sản phẩm mới mang tính đột
phá. C n phần lớn các khu vực khác ứng dụng hoặc chuyển giao cơng nghệ vào q
trình sản xuất và chế biến.

14

Luan van


Ba là Thông tin. Yếu tố thông tin bao gồm các thông tin liên quan về ngành, các thông
tin này ảnh hư ng đến quá trình ra quyết định sản xuất như thông tin về thị trường đầu
ra, đối thủ cạnh tranh, các nhà cung cấp, kỹ thuật canh tác, khoa học cơng nghệ, chính
sánh của nhà nước…. Đặt biệt, nh m thông tin quốc tế về rào cản chống bán phá giá,
thuế quan, an toàn vệ sinh an toàn thực phẩm…. Đây là nh m thông tin kh tiếp cận vì
phụ thuộc nhiều nước, nhiều v ng lãnh thổ, ngôn ngữ bất đồng. N i đến yếu tố thông

tin là đề cập khả năng tiếp cận thông tin.

hả năng tiếp cận thông tin được đánh giá

mức độ kh khăn hay dễ dàng, mức độ thơng tin kịp thời, chính xác, áp dụng chúng
hiệu quả sẽ dễ dàng đi đến thành công.
3) Đ ều k ện hị rường
Điều kiện thị trường thuận lợi hay kh khăn được xem x t đánh giá qua quy mô tiêu
dùng, tốc độ tăng trư ng của cầu, đặc điểm thị trường, sự thay đổi s thích của người
tiêu dùng, giá cả thị trường của hàng h a, lạm phát và một số yếu tố khác.
Việc xuất khẩu NSCB phụ thuộc vào điểu kiện thị trường ngoài nước - là bộ phận tiêu
d ng bên ngoài lãnh thổ Việt Nam, do đ thị trường này là rất quan trọng cho phát
triển của ngành. Cầu của thị trường thế giới. Trong thương mại quốc tế, cầu của thị
trường thế giới sẽ tác động trực tiếp đến khả năng gia tăng hoặc suy giảm kim ngạch
xuất khẩu đối với mặt hàng nào đ , qua đ tác động lên tổng kim ngạch xuất khẩu, cơ
cấu xuất khẩu của quốc gia. Thị trường hàng h a thế giới luôn biến động không
ngừng, thay đổi và cạnh tranh khốc liệt, các yếu tố như giá nông sản của thị trường thế
giới, lạm phát là những yếu tố có ảnh hư ng mạnh tới sức cầu hàng hóa NSCB của
nước nhập khẩu[12].
Những biến động của thị trường trong và ngoài nước c
rất lớn đến lĩnh vực CBNS và

ảnh hư ng tác động

NSCB bên cạnh những biến động tỷ giá ngoại tệ sự

phục hồi kinh tế của các nước nhập khẩu…. Chính vì vậy, nghiên cứu về cầu thị
trường thế giới là rất quan trọng, c tác dụng cung cấp cho nước xuất khẩu thông tin
cần thiết để xem x t, đánh giá sự ph hợp của hàng h a sản xuất với cầu thị trường,
tìm kiếm cơ hội chuyển hướng sản xuất khi bối cảnh thay đổi c những điều ch nh

nếu cần thiết trong chiến lược, kế hoạch sản xuất của mình khi cầu thị trường thế giới

15

Luan van


biến động, cũng như nâng cao khả năng ứng ph khi c những thông tin bất lợi đối với
hoạt động sản xuất, xuất khẩu của mình.
4) Sự phá r ển của các ng nh phụ rợ
Lợi thế phối hợp liên tục mà các ngành phụ trợ trong nước tạo ra, thông qua
mối liên kết giữa các công ty trong chuỗi giá trị và các nhà cung cấp của họ. Trong đ
bao gồm các nhà cung cấp giống, thức ăn, h a chất, nhà máy chế biến, ngân hàng, hoạt
động của thương lái, hệ thống cơ s hạ tầng... một khi các ngành phụ trợ phát triển sẽ
là điều kiện thuận lợi để hỗ trợ thúc đẩy các lĩnh vực này c ng phát triển.
Cơ s

hạ tầng c

tầm quan trọng sống c n đối với sự phát triển c

hệ thống

nuôi trồng và chế biến, trong đố bao gồm cơng trình xây dựng, kho bãi, đường giao
thông kiên cố, hệ thống cấp nước, điện, các thiết bị và vật liệu phục vụ cho xây dựng,
hệ thống làm lạnh, đ ng g i. Nếu cơ s hạ tầng phát triển, đồng bộ sẽ tạo điều kiện
cho các hoạt động sản xuất, chế biến và xuất khẩu phát triển một cách thuận lợi.
5. Chính sách của chính phủ
Chính phủ tác động đến ngành thơng qua các chính sách thắt chặt hay khuyến khích
phát triển. Chính sách bao gồm hệ thống các chủ trương, đường lối, các biện pháp

khuyến khích đối tượng nh m thực hiện mục tiêu mà chính phủ muốn đạt được.
Những nh m chính sách này thuận lợi hay kh khăn sẽ tác động mạnh mẽ đến sự phát
triển. Như sách kinh tế vĩ mơ, chính sách điều tiết hoạt động kinh tế, chính sách kinh
tế đối ngoại, đất đai, thuế, tín dụng, tiền tệ, ngoại hối, bảo hiểm, mơi trường….
Chính phủ tác động b ng các cơng cụ chính như:
-

uy hoạch ngành nội dung quy hoạch gồm v ng nuôi, quy hoạch về quy mơ diện

tích, vật ni, quyền s dụng đất - mặt nước.
- Chính sách khuyến khích xuất khẩu Các nhân tố về chính sách khuyến khích xuất
khẩu c tác động lớn đến kim ngạch xuất khẩu của một quốc gia. Các chính sách tác
động đến xuất khẩu khá đa dạng nên trong khuôn khổ của luận văn sẽ ch tập trung vào
những chính sách tác động trực tiếp đến hoạt động xuất khẩu hàng h a của một quốc

16

Luan van


gia. Cụ thể là các chính sách: Chính sách thuế quan và phi thuế quan; ào cản thương
mại quốc tế bao gồm các biện pháp thuế quan và phi thuế quan.

hi các rào cản

thương mại tăng lên tức là thuế nhập khẩu tăng hoặc yêu cầu về các tiêu chuẩn hàng
h a nhập khẩu n i chung và hàng h a nông sản n i riêng cao hơn.

ết quả sẽ gây ra


những ảnh hư ng đáng kể làm giảm kim ngạch xuất nhập khẩu hàng h a của một quốc
gia. Ngược lại, khi các rào cản này giảm đi tức là quốc gia tham gia vào các khu vực
mậu dịch tự do, ký kết các hiệp định hợp tác kinh tế, giảm thuế, quy định tiêu chuẩn
linh hoạt… sẽ tạo thuận lợi hơn cho hoạt động xuất khẩu quốc tế.
Chính sách tỷ giá hối đối: Có nhiều cách tiếp cận đến tỷ giá hối đối nhưng luận văn
sẽ dừng lại

khía cạnh nghiên cứu sức mua của đồng tiền với các loại hàng hóa nơng

sản. Do vậy, tỷ giá được đề cập đến chính là tỷ giá thực của đồng tiền ngoại tệ so với
đồng tiền nội tệ . Thực tế cho thấy, tác động của chính sách tỷ giá hối đoái tới kim
ngạch xuất khẩu về mặt bản chất là do những thay đổi trong mức tỷ giá hối đoái gây
ra. Tỷ giá hối đoái tác động trực tiếp đến giá hàng xuất khẩu - yếu tố quan trọng trong
việc xác định mức cầu của thị trường.

hi đồng nội tệ của một quốc gia giảm giá so

với các đồng ngoại tệ khác tức là giá cả của hàng hóa xuất khẩu tính theo ngoại tệ sẽ
giảm, khi đ cầu của hàng h a này tăng làm cho sản lượng xuất khẩu tăng. Ngược lại,
nếu đồng nội tệ giảm giá so với ngoại tệ thì sẽ khiến cho sản lượng xuất khẩu giảm.
Tuy nhiên, đ mới ch là tác động của tỷ giá tới khối lượng xuất khẩu, c n tác động
của tỷ giá đến xuất khẩu như thế nào thì còn phụ thuộc vào độ co giãn của cầu hàng
xuất khẩu đối với giá: Nếu cầu hàng h a là co giãn đối với giá thì khi tỷ giá ngoại tệ so
với nội tệ tăng lên sẽ khiến tổng kim ngạch xuất khẩu tính theo ngoại tệ tăng lên. Cịn
nếu cầu hàng hóa ít co giãn thì khi tỷ giá tăng sẽ khiến kim ngạch xuất khẩu tính theo
ngoại tệ giảm đi.
Đối với các nhóm hàng khác nhau có mức độ co giãn của cầu theo giá là không đồng
nhất, tác động từ tỷ giá hối đối cũng sẽ khơng đồng đều. Bên cạnh tác động vào nhân
tố cầu tại nước nhập khẩu thì tỷ giá hối đối cũng c tác động đến cung hàng xuất
khẩu. Khi tỷ giá thay đổi khiến doanh thu của doanh nghiệp tăng, chi phí đầu vào giảm

sẽ thúc đẩy m rộng sản xuất, tăng cung hàng cho xuất khẩu. Bên cạnh việc tỷ giá tăng
hay giảm có những tác động trực tiếp trái chiều nhau tới kim ngạch xuất khẩu thì biến

17

Luan van


×