BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật
về tương thích điện từ trường cho các
thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp
Mã số: 114-09-KHKT-TC
Chủ trì : KS. Đào Đức Dương
Cộng tác viên : TS. Nguyễn Hữu Hậu
ThS. Đỗ Đức Thành
ThS. Đặng Quang Dũng
HÀ NỘI 2009
Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC
MỤC LỤC
1 Giới thiệu đề tài 5
1.1 Tên đề tài 5
1.2 Mã số đề tài 5
1.3 Mục tiêu của đề tài 5
1.4 Những nội dung cần thực hiện của đề tài 5
1.5 Kết quả 5
2 Giới thiệu về mạng truyền hình cáp 5
2.1 Khái niệm mạng truyền hình cáp 5
2.2 Sơ đồ cấu trúc của mạng truyền hình cáp 6
2.3 Phạm vi xây dựng tiêu chuẩn 7
2.4 Thiết bị tuân thủ tiêu chuẩn 8
2.5 Giới thiệu một số thiết bị sử dụng trong mạng phân phối tín hiệu truyền
hình cáp 9
Thiết bị tích cực trong mạng phân phối cáp đồng trục băng rộng: 9
Thiết bị thụ động trong mạng phân phối cáp đồng trục băng rộng: 9
Thiết bị Headend: 10
Thiết bị quang: 10
3 Tình hình sử dụng các thiết bị trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình
cáp trên thế giới 11
3.1 Tình hình phát triển truyền hình cáp ở châu Âu 11
3.2 Tình hình phát triển truyền hình cáp ở Mỹ 12
3.3 Châu Á 13
3.4 Thiết bị sử dụng của các hãng trong mạng phân phối 13
a) Bộ khuếch đại tín hiệu 13
b) Bộ khuếch đại model 93230 của hãng Scientific Atlanta 14
c) Bộ khuếch đại của hãng Aeroflex 15
d) Bộ khuếch đại dùng trong gia đình (indoor) của hãng Scientific
Atlanta 16
4 Tình hình sử dụng các thiết bị trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình
cáp ở Việt Nam 16
2
Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC
4.1 Các sản phẩm đang được sử dụng tại Việt Nam 16
4.2 Chỉ tiêu kỹ thuật của một số sản phẩm 17
5 Rà soát, tổng hợp tình hình tiêu chuẩn hóa trong và ngoài nước 19
5.1 Tình hình tiêu chuẩn hoá trong nước 19
5.1.1 Các tiêu chuẩn, vấn đề nghiên cứu về lĩnh vực tương thích điện từ
(EMC) 19
5.1.2 Nhận xét: 20
5.2 Tình hình tiêu chuẩn hóa ngoài nước 21
5.2.1 Tổ chức IEC (International Electrotechnical Committee) 21
5.2.2 Tổ chức CENELEC (Committee European Norm Electrotechnical)
22
5.2.3 Tổ chức ETSI 24
5.2.4 Tổ chức ITU 25
5.2.5 Tiêu chuẩn của Đức 26
5.2.6 Tiêu chuẩn của Úc/New zealand 26
5.2.7 Tiêu chuẩn của Anh 27
5.2.8 Tiêu chuẩn của Hồng Kông 28
5.3 Nhận xét 29
6 Lý do, mục đích và phạm vi xây dựng tiêu chuẩn 30
6.1 Lý do xây dựng tiêu chuẩn 30
6.2 Mục đích xây dựng tiêu chuẩn 30
6.3 Phạm vi xây dựng tiêu chuẩn 30
7 Sở cứ xây dựng tiêu chuẩn 30
7.1 Tiêu chí lựa chọn sở cứ chính 30
7.2 Phân tích tài liệu 31
7.2.1 Tiêu chuẩn IEC 60728-2 của IEC 31
7.2.2 Tiêu chuẩn EN 50083-2 của CENELEC 31
7.2.3 Tiêu chuẩn các nước 31
7.2.4 Nhận xét 31
7.3 Kết luận 32
7.4 Hình thức thực hiện 32
8 cách thức xây dựng bộ tiêu chuẩn kỹ thuật 32
3
Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC
8.1 Tên bộ Tiêu chuẩn kỹ thuật 32
8.2 Bố cục của bộ Tiêu chuẩn kỹ thuật 33
8.3 Nội dung chính của Bộ Tiêu chuẩn kỹ thuật 33
8.3.1 Cách biên soạn bản Dự thảo bộ Tiêu chuẩn kỹ thuật 35
8.3.2 Đối chiếu giữa tài liệu tham khảo và bản dự thảo bộ Tiêu chuẩn kỹ
thuật 35
Tài liệu tham khảo 37
4
Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC
1 Giới thiệu đề tài
1.1 Tên đề tài
“Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật về tương thích điện từ trường cho các thiết bị trong hệ thống phân
phối truyền hình cáp".
1.2 Mã số đề tài
Mã số: 114-09-KHKT-TC
Thuộc lĩnh vực tiêu chuẩn
1.3 Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu: Phục vụ cho công tác đánh giá chất lượng về các đặc tính phát xạ và miễn nhiễm đối với
nhiễu điện từ của các thiết bị tích cực và thụ động dùng trong hệ thống phân phối truyền hình cáp.
1.4 Những nội dung cần thực hiện của đề tài
- Rà soát tình hình tiêu chuẩn hoá trong và ngoài nước về vấn đề tương thích điện từ cho các thiết
bị trong hệ thống truyền hình cáp.
- Tình hình sử dụng các thiết bị trong hệ thống truyền hình cáp.
- Phân tích, lựa chọn sở cứ xây dựng tiêu chuẩn.
- Xây dựng bộ dự thảo tiêu chuẩn (tiếng Việt + tiếng Anh).
1.5 Kết quả
- Bản thuyết minh tiêu chuẩn.
- Bản dự thảo bộ tiêu chuẩn về EMC cho các thiết bị trong hệ thống phân phối tín hiệu truyền hình
cáp.
2 Giới thiệu về mạng truyền hình cáp
2.1 Khái niệm mạng truyền hình cáp
Truyền hình cáp dân dẫn (Cable Television – CATV), thường được gọi là truyền hình cáp hữu tuyến
là một mạng truyền hình trong đó tín hiệu được truyền qua những dây dẫn để đến tivi. Dây dẫn được
5
Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC
đề cập ở đây có thể là cáp quang hoặc cáp đồng trục, trong thực tế mạng CATV là một mạng lai giữa
cáp đồng trục và cáp quang (Hybrid Fiber Coaxial – HFC)
Trong quá trình xây dựng mạng truyền hình vô tuyến quảng bá, các nhà kỹ thuật truyền hình vấp phải
một vấn đề khó giải quyết là vùng tối thu sóng truyền hình ở những khu vực có nhiều đồi núi, tín
hiệu truyền hình bị che khuất. Giải pháp được đề nghị là nền tảng của công nghệ CATV ngày nay.
Tín hiệu được thu tại những địa điểm có sóng tốt, sau khi được xử lý tại phòng máy, tín hiệu sẽ được
dẫn đến các hộ thuê bao bằng dân dẫn.
Chương trình cho mạng CATV được thu từ nhiều nguồn khác nhau, tại headend tín hiệu của mỗi
chương trình sẽ được điều chế để mỗi tín hiệu được đưa vào một kênh riêng biệt. Headend còn có
nhiệm vụ tạo ra nguồn tín hiệu quang mang các chương trình để phát lên mạng. Tại node quang, tín
hiệu quang sẽ được chuyển thành tín hiệu RF. Sau node quang, mạng cáp đồng trục có nhiệm vụ
truyền tín hiệu RF đến các hộ gia đình.
Thường tồn tại hai loại cấu hình mạng cung cấp dịch vụ truyền hình:
- Mạng CATV (Community Antenna Television)
- Mạng MATV (Master Antenna Television)
Mạng MATV thường đáp ứng cho phạm vi quy mô nhỏ và mang tích chất phục vụ hơn là dịch vụ.
2.2 Sơ đồ cấu trúc của mạng truyền hình cáp
6
Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC
Hình 1: Cấu trúc của mạng truyền hình cáp
2.3 Phạm vi xây dựng tiêu chuẩn
Hình 2: Phạm vi xây dựng tiêu chuẩn
7
Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC
2.4 Thiết bị tuân thủ tiêu chuẩn
8
Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC
Hình 3: thiết bị headend
Hình 4: thiết bị mạng MATV
2.5 Giới thiệu một số thiết bị sử dụng trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp
• Thiết bị tích cực trong mạng phân phối cáp đồng trục băng rộng:
Bộ khuếch đại tín hiệu sử dụng trong nhà và ngoài trời (khuếch đại một chiều hoặc hai chiều).
Bộ khuếch đại trong nhà Bộ khuếch đại ngoài trời
• Thiết bị thụ động trong mạng phân phối cáp đồng trục băng rộng:
Bộ chia tín hiệu, bộ lọc, bộ ghép.
9
Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC
• Thiết bị Headend:
Bộ khuếch đại tín hiệu vệ tinh, bộ đổi tần, bộ điều chế - giải điều chế, khuếch đại tín hiệu.
Bộ lọc thu tín hiệu vệ tinh Bộ điều chế Bộ cộng
• Thiết bị quang:
Bộ thu – phát quang, ghép quang, khuếch đại quang.
CATV Optical Receiver Bộ phát quang
10
Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC
Bộ chuyển kênh Bộ ghép kênh
Bộ khuếch đại
Hình 5: một số thiết bị tiêu biểu trong mạng phân phối TH cáp
3 Tình hình sử dụng các thiết bị trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp
trên thế giới
3.1 Tình hình phát triển truyền hình cáp ở châu Âu
Hiện nay tổng số lượng thuê bao truyền hình cáp ở châu Âu là 64 triệu, chiếm 1/3 trong tổng số hộ
gia đình ở Châu Âu. 7,1 triệu gia đình đã sử dụng truyền hình số qua mạng cáp, 9 triệu sử dụng
Internet, và 7,5 triệu dùng điện thoại qua hệ thống cáp. Tổng doanh thu trên mạng cáp tính ở năm
2005 là 17,2 tỉ Euro, trong đó 2/3 là từ các dịch vụ truyền hình.
Dưới đây là một số biểu đồ liên quan đến phát triển của hệ thống truyền hình cáp ở Châu Âu.
11
Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC
Hình 3: Doanh thu từ các dịch vụ cáp
Từ biểu đồ trên cho thấy doanh thu từ dịch vụ truyền hình cáp chiếm tỉ trọng đáng kể trong tổng số
doanh thu.
3.2 Tình hình phát triển truyền hình cáp ở Mỹ
Truyền hình cáp dây dẫn có thể coi là được khai sinh vào cuối những năm 50 ở Hoa Kỳ. Trong quá
trình xây dựng mạng truyền hình quảng bá phát sóng VHF, các nhà kỹ thuật truyền hình mỹ đã vấp
phải một vấn đề khó giải quyết là vùng tối ở những khu vực có nhiều núi non. Giải pháp được tìm ra
lúc đó là nền tảng của công nghệ CATV hiện đại: Thu sóng truyền hình tại một điểm thu tốt rồi dẫn
tín hiệu đến vùng tối gần đó bằng dây dẫn và cũng trên những tần số dùng cho truyền hình.
Sau khi triển khai CATV để đáp ứng nhu cầu nói trên, người ta nhận thấy CATV có ưu điểm hết sức
lớn lao là giải quyết được vấn đề mà truyền hình Hoa Kỳ vấp phải trên đường phát triển. Đó là mâu
thuẫn giữa việc gia tăng kênh phát sóng với tình trạng cạn kiệt quỹ tần số và vấn đề can nhiễu.
Những kênh truyền hình mới phát qua dây dẫn không làm nhiễu sóng các kênh truyền hình đã có và
truyền hình dây dẫn đã là một vùng đất mới để xây dựng các đài truyền hình cỡ nhỏ với một số lượng
khá lý tưởng. Từ đây, các nhà kỹ thuật truyền hình Mỹ đã làm được điều mà trước đây họ rất lúng
túng.
Hiện nay tuyền hình cáp ở Mỹ rất phổ biến dưới hình thức thuê bao và có tới 84,4% số hộ gia đình ở
Mỹ sử dụng truyền hình cáp.
12
Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC
3.3 Châu Á
Tổng thuê bao truyền hình vệ tinh và cáp tại châu Á đạt con số 192 triệu trong vòng năm năm qua.
1/3 số hộ gia đình có TV ở châu Á, ngoại trừ Nhật Bản, đã có truyền hình trả tiền. Sự tăng trưởng
này phản ánh rất rõ trong lợi nhuận từ quảng cáo và phí thuê bao. Doanh thu quảng cáo truyền hình
cáp và vệ tinh tại châu Á đã tăng 12% lên 2,2 tỷ USD vào năm 2003, còn doanh thu từ đăng ký thuê
bao cũng tăng 18% đạt 11,2 tỷ USD. Theo dự đoán của Media Partners, doanh thu quảng cáo của
truyền hình cáp châu Á sẽ tăng tới 26,8 tỷ USD vào năm 2008 và 37,2 tỷ USD vào 2015.
(Vietnam.net)
3.4 Thiết bị sử dụng của các hãng trong mạng phân phối
Mạng truyền hình cáp phát triển rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới vì thế có nhiều hãng sản xuất lớn
chuyên sản xuất cung cấp thiết bị cho mạng này.
Scientific Atlanta, TRIAX, Aeroflex, Wuxi Hongda, Winstar, Huanqiu
a) Bộ khuếch đại tín hiệu
Tiêu chuẩn kỹ thuật của thiết bị
13
Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC
b) Bộ khuếch đại model 93230 của hãng Scientific Atlanta
Tiêu chuẩn kỹ thuật của thiết bị
14
Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC
c) Bộ khuếch đại của hãng Aeroflex
Tiêu chuẩn kỹ thuật của thiết bị
15
Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC
d) Bộ khuếch đại dùng trong gia đình (indoor) của hãng Scientific Atlanta
4 Tình hình sử dụng các thiết bị trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp ở Việt
Nam
4.1 Các sản phẩm đang được sử dụng tại Việt Nam
Các bộ khuếch đại băng rộng dùng trong mạng truyền hình cáp của các hãng đã được đưa vào sử
dụng như các bộ khuếch đại công suất trung bình model HA013, HA023, HA123R30, HA123R65,
HA126, HA126R30, HA126R65, HA113U, HD113U; các bộ khuếch đại công suất lớn model
BA203U, BD203U, BA204U, …của hãng Terra. Bộ khuếch đại truyền hình cáp AMP 86234 AITR;
DA 86228 NR của tập đoàn EIGHT - Hồng Kông được lắp đặt tại công trình toà nhà CT 17 E5 -
CIPUTRA Nam Thăng Long, Hà Nội.
Các sản phẩm sử dụng ở Việt Nam phần lớn có xuất xứ từ Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Hàn
Quốc, và của một số hãng trong nước sản xuật.
16
Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC
4.2 Chỉ tiêu kỹ thuật của một số sản phẩm
Các bộ khuếch đại cỡ nhỏ của hãng Terra dùng cho các hộ gia đình. Các bộ khuếch đại này có 2,
hoặc 3 đầu ra, các bộ khuếch đại này có khả năng điều chỉnh tăng ích, hoạt động trong dải tần UHF,
VHF.
Tính năng kỹ thuật của các thiết bị này như sau:
Hình dưới là một bộ khuếch đại model 5303030 của hãng IPHIRF. Dải tần của thiết bị này từ 0,15
MHz đến 230 MHz.
Tính năng kỹ thuật
17
Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC
Biên bản đo kiểm chất lượng bộ khuếch đại truyền hình cáp
18
Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC
5 Rà soát, tổng hợp tình hình tiêu chuẩn hóa trong và ngoài nước
5.1 Tình hình tiêu chuẩn hoá trong nước
5.1.1 Các tiêu chuẩn, vấn đề nghiên cứu về lĩnh vực tương thích điện từ (EMC)
tiêu chuẩn Việt Nam:
1. TCVN 6989-1: 2003 Quy định kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo nhiễu và miễn
nhiễm tần số rađiô. Phần 1: Thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô.
2. TCVN 6989-2: 2001: Quy định kỹ thuật đối với phương pháp đo và thiết bị đo nhiễu và miễn
nhiễm Rađiô. Phần 2: Phương pháp đo nhiễu và miễn nhiễm.
3. TCVN 7492-1:2005: Tương thích điện từ. Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và
các thiết bị tương tự. Phần 1: Phát xạ.
4. TCVN 7492-2: Tương thích điện từ. Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và các
thiết bị tương tự . Phần 2: Miễn nhiễm. Tiêu chuẩn họ sản phẩm.
5. TCVN 6990: 2001 Phương pháp đo đặc tính chống nhiễu của bộ lọc thụ động tần số Rađiô và linh
kiện chống nhiễu.
6. TCVN 7186: 2002: Giới hạn và phương pháp đo đặc tính nhiễu tần số rađiô của thiết bị chiếu sáng
và thiết bị tương tự.
7. TCVN 7188: 2002: Ảnh hưởng của tạp xung đến hệ thống thông tin di động tần số rađiô. Phương
pháp đánh giá độ suy giảm và biện pháp để cải thiện tính năng.
8. TCVN 7189: 2002: Thiết bị công nghệ thông tin. Đặc tính nhiễu tần số rađio. Giới hạn và phương
pháp đo.
9. TCVN 7317: 2003 : Thiết bị công nghệ thông tin. Đặc tính miễn nhiễm. Giới hạn và phương pháp
đo.
10. TCVN 6988: 2001 : Thiết bị tần số Rađiô dùng trong công nghiệp, nghiên cứu khoa học và y tế
(ISM). Đặc tính nhiễu điện từ. Giới hạn và phương pháp đo.
Tiêu chuẩn nghành:
1. TCN 68-193:2000 “Tương thích điện từ (EMC) – Đặc tính nhiễu vô tuyến – Phương pháp đo”.
2. TCN 68-194:2000 “Tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với phát xạ tần số vô tuyến –
Phương pháp đo và thử”.
3. TCN 68-195:2000 “Tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến –
Phương pháp đo và thử”.
4. TCN 68-196:2001 “Thiết bị đầu cuối viễn thông- yêu cầu miễn nhiễm điện từ”.
5. TCN 68-197:2001 “Thiết bị mạng viễn thông – Yêu cầu chung về tương thích điện từ”.
19
Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC
6. TCN 68-207:2002 “Tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện
– phương pháp đo và thử”.
7. TCN 68-208:2002 “Tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với hiện tượng sụt áp, ngắt
quãng và thay đổi điện áp – Phương pháp đo và thử”.
8. TCN 68-209:2002 “Tương thích điện từ (EMC)- Miễn nhiễm đối với các xung – Phương pháp đo
và thử”.
9. TCN 68-210:2002 “Tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với từ trường tần số nguồn –
Phương pháp đo và thử”.
Các tiêu chuẩn về mảng thiết bị truyền hình
Bộ Bưu chính viễn thông trước đây (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) đã cho nghiên cứu, biên
soạn và ban hành nhiều tiêu chuẩn liên quan đến lĩnh vực truyền hình như sau:
1. TCN 68-246:2006 Thiết bị phát hình quảng bá sử dụng công nghệ tương tự - Yêu cầu về phổ tần
và tương thích điện từ trường
2. Quy chuẩn kỹ thuật an toàn/ĐT 2006 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần số và tương thích
điện từ trường cho thiết bị phát hình quảng bá sử dụng kỹ thuật số
3. Quy chuẩn kỹ thuật/ ĐT 2006 Bộ tiêu chuẩn kỹ thuật thiết bị ghép nối (Set top Box-STB) với hệ
thống phân phối truyền hình cáp dùng kỹ thuật số
4. Quy chuẩn kỹ thuật/ ĐT 2006 Bộ tiêu chuẩn kỹ thuật Modem truyền hình cáp dùng trong mạng
phân phối tín hiệu truyền hình quảng bá analog
5. Quy chuẩn kỹ thuật/ ĐT 2007 Bộ tiêu chuẩn kỹ thuật tín hiệu truyền hình số mặt đất trong hệ
thống quảng bá video số.
6. Quy chuẩn kỹ thuật/ ĐT 2007 Tiêu chuẩn kỹ thuật và phương pháp đo đánh giá giao diện vô tuyến
thiết bị thu DVB-H, loại di động và lưu động
7. Quy chuẩn kỹ thuật/ ĐT 2007 Xây dựng bộ tiêu chuẩn kỹ thuật và phương pháp đo đánh giá cho
các bộ khuếch đại phân bố đa năng dùng trong mạng truyền hình cáp mặt đất.( tài liệu tham khảo IEC
60728-3).
5.1.2 Nhận xét:
Một số tiêu chuẩn về mảng truyền hình đã được Bộ cho biên soạn và ban hành. Hiện nay, Bộ
cũng đang rà soát, chuyển đổi các TCN đã banh hành sang quy chuẩn /tiêu chuẩn Việt Nam.
Các quy chuẩn/ tiêu chuẩn này đều được biên soạn từ các tiêu chuẩn quốc tế.
20
Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC
Tiêu chuẩn tương thích điện từ trường cho thiết bị trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình
cáp chưa có
5.2 Tình hình tiêu chuẩn hóa ngoài nước
Mạng truyền hình cáp là xu thế tất yếu và đang phát triển mạnh mẽ ở nhiều quốc gia trên thế giới.
Các tổ chức nghiên cứu lớn trên thế giới đã nghiên cứu và xuất bản các tiêu chuẩn liên quan đến
mạng truyền hình cáp. Nhiều nước đã có các tiêu chuẩn quốc gia về thích điện từ trường cho thiết bị
trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp
5.2.1 Tổ chức IEC (International Electrotechnical Committee)
Tổ chức IEC có họ tiêu chuẩn IEC 60728 được xây dựng cho các mạng cáp dùng cho truyền hình,
truyền thanh và dịch vụ tương tác. Họ tiêu chuẩn này gồm 12 phần, cụ thể như sau:
IEC 60728 Cabled networks for television signals, sound signals and interactive services.
IEC 60728-1 (2007-09): System performance of forward paths.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các mạng cáp hướng xuống dùng cho truyền thanh, truyền hình
trong dải tần từ 30 MHz đến 3000 MHz. Tiêu chuẩn này xác định phương pháp đo các đặc tính vận
hành của mạng cáp có các cổng ra cáp đồng trục để đánh giá các đặc tính của chúng.
IEC 60728-2 (2002-10): Electromagnetic compatibility for equipment.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các đặc tính phát xạ và miễn nhiễm đối với nhiễu điện từ trường của
các thiết bị chủ động và thụ động, các thiết bị này được dùng để thu, phát và xử lý các tín hiệu
truyền thanh, truyền hình và các dịch vụ tương tác. Tiêu chuẩn này xác định các yêu cầu về phát xạ
cho phép cực đại, miễn nhiễm cực tiểu và hiệu ứng màn hình tối thiểu, và mô tả các phương pháp đo
phù hợp.
IEC 60728-2(2005): Active coaxial wideband distribution equipment.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các bộ khuếch đại băng rộng được sử dụng trong các mạng cáp, bao
trùm dải tần từ 5 MHz tới 3000 MHz, và đưa ra phương pháp đo các đặc tính cơ bản để đánh giá
chất lượng các thiết bị chủ động.
IEC 60728-4 (2007-08): Passive coaxial wideband distribution equipment.
21
Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị thụ động. Tiêu chuẩn xác định các yêu cầu chất lượng,
các yêu cầu công bố dữ liệu và phương pháp đo các tham số nhất định đối với thiết bị thụ động.
IEC 60728-5 (2001): Headend equipment.
Tiêu chuẩn này xác định các đặc tính và phương pháp đo các đặc tính của thiết bị trong phần
headend trong hệ thống thu vệ tinh và phát quảng bá mặt đất.
IEC 60728-6 (2003): Optical equipment.
IEC 60728-7: Hybrid fibre coax outside plant status monitoring
IEC 60728-7-1 (2003): Physical (PHY) layer specification
IEC 60728-7-2 (2003): Media access control (MAC) layer specification
IEC 60728-7-3 (2003): Power supply to transponder interface bus (PSTIB) specification.
IEC 60728-9 (2000), Amnd 1 (2005): Interfaces of cabled distribution systems for digitally
modulated signals.
Tiêu chuẩn này mô tả các giao diện vật lý cho các kết nối của các thiết bị xử lý tín hiệu trong hệ
thống CATV/SMATV. Tiêu chuẩn này cũng xác định việc truyền các tín hiệu dữ liệu DVB/MPEG-2
trong lớp truyền tải chuẩn hóa giữa các thiết bị của chức năng xử lý tín hiệu khác nhau.
IEC 60728-10 (2005): System performance of return path.
IEC 60728-11 (2005): Safety.
IEC 60728-12 (2001): Electromagnetic compatibility of systems.
Nhận xét: Các tiêu chuẩn trong họ IEC 60782 rất đầy đủ, chi tiết cho hệ thống truyền thanh,
truyền hình cáp Trong đó, tiêu chuẩn IEC 60728-2 là tiêu chuẩn tương thích điện từ trường
được xây dựng cho các thiết bị trong mạng phân bố truyền hình cáp.
5.2.2 Tổ chức CENELEC (Committee European Norm Electrotechnical)
Gồm có 22 thành viên là Uỷ ban quốc gia của các nước châu Âu, và 13 trung tâm của các nước Tây
Âu. Tổ chức này được lập ra với nhiệm vụ xây dựng các tiêu chuẩn trong lĩnh vực điện điện tử cho
thị trường châu Âu. Các tiêu chuẩn liên quan đến mạng cáp truyền hình bao gồm các tiêu chuẩn sau:
22
Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC
EN50083 Cabled distribution systems for television and sound signals.
Họ Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278, với các phần tương ứng như sau:
EN 50083-1:1993,A1:1997,A2:1997 Safety requirements
Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-11.
EN 50083-2:2001,A1:2005,prA2:2005 EMC for equipment
Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-2.
EN 50083-3:2002 Active wideband equipment for cable networks
Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-3.
EN 50083-4:1998 Passive wideband equipment for cable networks
Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-4.
EN 50083-5:2001 Headend equipment
Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-5.
EN 50083-6:1997,prA1:2000 Optical equipment
Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-6.
EN 50083-7:1996,A1:2000 System performance
Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-1.
EN 50083-8:2002,prA12005 EMC for networks
Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-8.
EN 50083-9:2002 Interfaces for CATV/SMATV headends and similar professional equipment
for DVB/MPEG-2 transport streams.
Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-9.
EN 50083-10:2002,prA1:2002 System performance for return paths.
Tiêu chuẩn này tương đương với tiêu chuẩn IEC 60278-10.
23
Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC
Nhận xét: Họ tiêu chuẩn này được áp dụng ở các nước thành viên của CENELEC, và nội dung
của chúng hoàn toàn tương đương với họ tiêu chuẩn IEC 60728.
5.2.3 Tổ chức ETSI
ETSI đã nghiên cứu, xây dựng và ban hành nhiều tiêu chuẩn liên quan đến mảng truyền hình như:
EN 300 401 Radio Broadcasting Systems; Digital Audio Broadcasting (DAB) to mobile,
portable and fixed receivers.
EN 300 421 Digital Video Broadcasting (DVB); Framing structure, channel coding and
modulation for 11/12 GHz satellite services.
EN 300 429 Digital Video Broadcasting (DVB); Framing structure, channel coding and
modulation for cable systems.
Tiêu chuẩn này đưa ra chuẩn về cấu trúc khung, mã hoá kênh và điều chế cho hệ thống truyền
hình cáp dùng kỹ thuật số.
TR 101 154 V1.5.1: Digital Video Broadcasting (DVB): Implementation Guidlines for the use
of MPEG-2 systems, video and audio in satellite, cable and terrestrial broadcasting
Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn thiết lập với hệ thống MPEG-2, hình và tiếng cho truyền
hình vệ tinh, cáp và số mặt đất.
EN 300 473 Digital Video Broadcasting (DVB); Satellite Master Antenna Television
(SMATV) distribution systems.
EN 300 744 Digital Video Broadcasting (DVB); Framing structure, channel coding and
modulation for digital terrestrial television.
EN 302 307 Digital Video Broadcasting (DVB); Second generation framing structure, channel
coding and modulation systems for Broadcasting, Interactive Services, News Gathering and
other broadband satellite applications.
TR 101 290 Digital Video Broadcasting (DVB); Measurement guidelines for DVB systems.
ETS 300 800 Digital Video Broadcasting; Interaction channel for Cable TV distribution system
(CATV).
24
Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với kênh tương tác hai chiều dùng cho mạng phân phối
truyền hình cáp (CATV).
Ngoài ra còn các tiêu chuẩn về thiết bị phát hình quảng bá tương tự và số, các yêu cầu về tương
thích điện từ trường cho các thiết bị phát hình, …
Nhận xét: ETSI chưa có tiêu chuẩn riêng về tương thích điện từ trường cho các thiết bị trong
mạng phân bố truyền hình cáp.
5.2.4 Tổ chức ITU
ITU đã đưa ra một số khuyến nghị liên quan đến mạng truyền hình cáp. Các khuyến nghị này bao
gồm:
ITU-T J.142 "Methods for the measurement of parameters in the transmission of digital cable
television signals".
Khuyến nghị này đưa ra một số phương pháp đo kiểm các tham số truyền dẫn của tín hiệu truyến
hình cáp số.
ITU-T J.141 "Performance indicators for data services delivered over digital cable television
systems".
Khuyến nghị này cung cấp các chỉ định chất lượng cho dịch vụ dữ liệu qua hệ thống truyền hình
cáp dùng kĩ thuật số.
ITU report 624-4 "Characteristics of Television Systems"
Báo cáo trình bày các đặc tính chung của hệ thống truyền hình
ITU-R BT.1359-1 "Relative timing of sound and vision for broadcasting"
Khuyến nghị cung cấp các chỉ tiêu về trễ giữa hình và tiếng trong truyền hình quảng bá.
ITU-R BT.601 (CCIR) "Studio Encoding Parameters of Digital Television for Standard 4:3 and
Wide-Screen 16:9 Aspect Ratio"
Khuyến nghị này đưa ra các yêu cầu về các tham số mã hoá tín hiệu truyền hình số tiêu chuẩn 4:3
và màn ảnh rộng 16:9
25