Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Skkn chuyên đề ôn tập học k̀ i môn địa lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.3 KB, 14 trang )

CHUN ĐỀ: ƠN TẬP HỌC KÌ I MƠN ĐỊA LÍ

I. PHẦN MỞ ĐẦU:
Ôn tập, kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh là khâu then chốt
trong quá trình đổi mới giáo dục.
Trong q trình ơn tập giáo viên phải hướng dẫn học sinh xác định rõ nội
dung kiến thức và kĩ năng ở các bài, chương cụ thể cần kiểm tra theo ma trận đề
và hướng dẫn học sinh phương pháp tự học.
Trên thực tế nhiều lúc giáo viên cịn ơn tập chung chung chưa xác định rõ
mục tiêu cũng như kiến thức ôn tập cụ thể nên ảnh hưởng đến việc ôn tập cho các
em.
Vậy làm thế nào để ôn tập cho học sinh thi học kì I đạt hiệu quả đó là vấn
đề xin trao đổi cùng các đồng chí trong tổ chun mơn nhằm đổi mới phương
pháp dạy và học để nâng cao chất lượng giáo dục.
II. NỘI DUNG:

1. Xác định ma trận đề:
Địa lí 7 năm học 2020-2021

Cấp độ

Nhận biết

Thơng hiểu

Vận dụng
Cấp độ thấp

Chủ đề

KQ



TL

KQ

TL

KQ

TL
1

skkn


Bài 7: Môi trường nhiệt đới 1(0,5 ) 1(2,0 ) 1(0,5 )
gió mùa
Bài 17:Ơ nhiễm mơi trường 1(0,5)

1(0,5 )

đới ơn hịa
Bài: 19: Mơi trường hoang 1(0,5)

1(0,5 )

1(2,0)

mạc
Bài 25: Thế giới rộng lớn, 1(0,5)


1(0,5 )

1(2,0)

đa dạng

Cộng từng phần

Cộng chung

5 c 4đ

4c 3,5 đ

2c 2,5đ

Trắc nghiệm: 8 câu 4 điểm
Tự luận:

3 câu 6 điểm

Địa lí 8 năm học 2020-2021

2

skkn


Cấp độ


Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
Cấp độ thấp

Chủ đề

KQ

TL

Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình 1(0,5 )

KQ

TL

KQ

TL

1(0,5 )

và khống sản
Bài 2: Khí hậu Châu Á

1(0,5)


1(0,5 )

1(2,0)

Bài 5: Đặc điểm dân cư xã 1(0,5)

1(0,5 )

1(2,0)

1(0,5 )

1(2,0)

hội Châu Á
Bài 9: Khu vực Tây Nam Á 1(0,5)

Cộng từng phần

Cộng chung

4 c 2,0 đ

4c 2,0 đ

3c 6,0 đ

Trắc nghiệm: 8 câu 4 điểm
Tự luận:


3 câu 6 điểm

2. Xác định chuẩn kiến thức- kĩ năng của mỗi chủ đề.
ĐỊA LÍ 7
Bài 7: Mơi trường nhiệt đới gió mùa.
- Kiến thức: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản về:
+ Vị trí phân bố chủ yếu ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á.
3

skkn


+ Đặc điểm: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. Thời tiết diễn biến thất
thường. Thảm thực vật phong phú, đa dạng.
- Kĩ năng: Đọc lược đồ gió mùa Châu Á để nhận biết vùng có gió mùa, tính chất
gió mùa đơng, gió mùa hạ. Đọc bểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.

Bài 17: Ơ nhiễm mơi trường đới ơn hịa.
- Kiến thức: Biết được hiện trạng ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở đới ôn
hòa, nguyên nhân và hậu quả.
- Kĩ năng : Quan sát tranh ảnh, nhận xét và trình bày hiện trạng ô nhiễm môi
trường đới ôn hòa.
Bài: 19: Môi trường hoang mạc.
- Kiến thức: Trình bày và giải thích một số đặc điểm thự nhiên cơ bản của môi
trường hoang mạc:
+ Vị trí: Phân bố chủ yếu dọc theo hai chí tuyến và giữa đại lục Á- Âu; Khí hậu
khơ hạn, khắc nghiệt,; động thực vật nghèo nàn; Nguyên nhân: Nằm ở nơi có áp
cao thống trị, hoặc ở sâu trong nội địa…
+ Phân tích sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc đới nóng và hoang mạc

đới ơn hịa.
+ Biết được sự thích nghi của động thực vật với mơi trường hoang mạc.
- Kĩ năng: Phân tích lược đồ phân bố mơi trường hoang mạc; phân tích ảnh địa lí.
Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở hoang mạc.
Bài 25: Thế giới rộng lớn, đa dạng.

4

skkn


- Kiến thức: Biết được 6 lục địa và 6 châu lục trên thế giới.Phân biệt được luc6 địa
và châu lục.
Biết được một số tiêu chí để phân loại các nước trên thế giới thành hai nhóm: Phát
triển và đang phát triển.
- Kĩ năng: Đọc lược đồ về mức thu nhập bình qn đầu người; Nhận xét bảng số
liệu…
ĐỊA LÍ 8
Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khống sản.
- Kiến thức: Biết vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ Châu Á trên bản đồ. Biết được
đặc điểm về kích thước lãnh thổ, địa hình và khống sản.
- Kĩ năng: Đọc bản đồ tự nhên Châu Á
Bài 2: Khí hậu Châu Á.
- Kiến thức: Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của Châu Á.
Nêu và giải thích sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa
ở Châu Á.
- Kĩ năng: Đọc bản đồ khíhậu Châu Á
Bài 5: Đặc điểm dân cư xã hội Châu Á.
- Kiến thức: Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư- xã
hội Châu Á.

- Kĩ năng: Phân tích bảng số liệu thống kê; Đọc lược đồ phân bố các chủng tộc ở
Châu Á.
Bài 9: Khu vực Tây Nam Á.

5

skkn


- Kiến thức: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế xã hội của khu vực Tây Nam Á
- Kĩ năng: Đọc lược đồ tự nhiên Tây Nam Á; phân ích ảnh địa lí…

3. Soạn đề cương ơn tập:
ĐỊA LÝ 7
Bài 7: MƠI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIĨ MÙA
1. Khi gió mùa đơng xâm nhập vào nước ta thường gây nên kiểu thời tiết:
a. Mát mẻ và có mưa lớn
b. Khơ lạnh
c. Bão, lũ lớn
d. Xốy lốc và dơng
2. Đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:
a. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió
b. Thời tiết diễn biến thất thường
c. Thường có lũ lụt và hạn hán xẩy ra
d. Tất cả đều đúng

3. Khí hậu nhiệt đới gió mùa phân bố chủ yếu ở khu vực Nam Á và Đơng Nam Á
4. Đặc điểm: Mùa đơng gió từ lục địa thổi ra - khơng khí khơ và lạnh
Mùa hạ có gió từ biển thổi vào - khơng khí mát mẻ, mưa lớn.
BÀI 17:Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG Ở ĐỚI ƠN HỊA

1. Ơ nhiễm khơng khí:
6

skkn


- Nguyên nhân:
Khí thải của các nhà máy, xí nghiệp và phương tiện giao thông.
- Hậu quả:
Tạo nên mưa a xít làm chết cây, ăn mịn các cơng trình xây dựng, gây bệnh đường
hơ hấp,Trái đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng tan gây lũ lụt, tạo lỗ
thủng tầng ô zôn gây nguy hiểm cho sức khỏe con người.
- Giải pháp:
Thực hiện tốt nghị định thư Kiôtô nhằm cắt giảm lượng khí thải gây ơ nhiễm, bảo
vệ bầu khơng khí trong lành của trái đất.
2. Ơ nhiễm nước:
- Nguyên nhân:
Nước thải công nghiệp, sinh hoạt, sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu…
- Hậu quả :
Ơ nhiễm nước sông ,ao hồ, biển, ngầm… tạo nên thủy triều đen, thủy triều đỏ.
- Biện pháp:
Xử lí nước thải trước khi đổ ra ao hồ, sơng ngịi.
BÀI 19: MƠI TRƯỜNG HOANG MẠC
1. Vị trí: Phân bố chủ yếu dọc theo hai đường chí tuyến và giữa lục địa Á Âu.
2. Khí hậu:
- Hết sức khơ hạn, khắc nghiệtvì lượng mưa trong năm rất thấp trong khi lượng
bốc hơi lại rất lớn.
- Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn.

7


skkn


3. Thực vật: cằn cỗi thưa thớt; động vật chủ yếu là bị sát và cơn trùng.

4. Sự thích nghi của động thực vật:
- Thực vật: Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể. Lá biến
thành gai hay lá bọc sáp để hạn chế sự thoát hơi nước. Một vài loài cây dự trữ
nước trong thân.
- Động vật: Bị sát và cơn trùng vùi mình trong cát hoặc trong các hốc đá. Chúng
chỉ ra ngoài kiếm ăn vào ban đêm.. Linh dương, lạc đà…có khả năng chịu đói,
chịu khát đi xa tìm thức ăn.

BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG
1. Các lục địa và các châu lục:
- Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu km 2 có các biển và đại dương bao quanh.
Sự phân chia này mang ý nghĩa về mặt tự nhiên .
Có 6 lục địa: Á-ÂU, PHI, BẮC MĨ, NAM MĨ, NAM CỰC, ÔXTRÂYLI A
- Châu lục gồm phần lục địa các đảo và quần đảo chung quanh. Sự phân chia này
mang ý nghĩa về lịch sử, kinh tế, chính trị.
Có 6 châu lục: CHÂU Á, CHÂU ÂU, CHÂU MĨ, CHÂU NAM CỰC, CHÂU
PHI, CHÂU ĐẠI DƯƠNG
2. Các nhóm nước trên thế giới:
- Thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ

8

skkn



- Người ta thường dựa vào các tiêu chí : thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ tử
vong trẻ em…hoặc chỉ số phát triển con người để phân loại các quốc gia vào
nhóm nước phát triển hay đang phát triển.
3. Tại sao nói thế giới rộng lớn, đa dạng:
- Rộng lớn: Địa bàn sinh sống của con người ngày càng mở rộng, con người có
mặt trên tất cả các châu lục, trên các đảo ngoài xa khơi. Vươn tới tầng bình lưu
của khí quyển, xuống biển bằng các thiết bị lặn, tàu ngầm…
- Đa dạng: có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về chế độ chính trị xã
hội, văn hóa , phong tục tập qn …
ĐỊA LÝ 8
Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN.
Câu 1: Em hãy nêu các đặc điểm của Châu Á về: Vị trí địa lí, kích thước lãnh
thổ; địa hình và khống sản.
Trả lời:
a. Đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ
- Châu Á là một bộ phận của lục địa Á Âu. Diện tích đất liền rộng khoảng 41,5
triệu Km2 . Nếu tính cả diện tích các đảo = 44,4 triệu Km2 .
Điểm cực bắc 770 44! B

Điểm cực nam 10 16! B

- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới. Lãnh thổ kéo dài từ vùng cực bắc đến
vùng xích đạo. Tiếp giáp với hai châu lục ( Châu Âu và Châu Phi), tiếp giáp với
ba đại dương (TBD; ÂĐD, BBD)
b. Địa hình và khống sản.

9

skkn



- Địa hình: Có nhiều hệ thống núi, sơn ngun cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng
bậc nhất thế giới.
- Khống sản phong phú: dầu mỏ, khí đốt, than sắt, crơm và nhiều kim loại màu.
BÀI 2: KHÍ HẬU CHÂU Á
1. Nêu đặc điểm khí hậu Châu Á.
Khí hậu Châu á phân hoa rất đa dạng
Khí hậu Châu á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
2. Kể tên các đới khí hậu Châu á theo thứ tự từ cực bắc đến xích đạo.Tại sao
khí hậu Châu Á phân hóa đa dạng.?
- Các đới khí hậu Châu á theo thứ thự từ cức bắc đến xích đạo:
Đới khí hậu cựu và cận cực. Đới khí hậu ơn đới. Đới khí hậu cận nhiệt
Đới khí hậu nhiệt đới. Đới khí hậu xích đạo
- Khí hậu Châu á phân hóa đa dạng do:
Lãnh thổ trải dài từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo
Kích thước lãnh thổ rộng
Cấu trúc địa hình đa dạng, phức tạp.
3. Đặc điểm của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
Các kiểu khí hậu gió mùa

Phân bố

Gió mùa nhiệt đới

Nam á, Đơng Nam á

Gió mùa cận nhiệt và ơn đới

Đơng á


Đặc điểm chung: Mùa đơng khơ lạnh mưa ít. Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều

Các kiểu khí hậu lục địa

Phân bố
10

skkn


Kiểu ôn đới lục địa

Nội địa châu á

Cận nhiệt lục địa

Tây nam á

Đặc điểm chung: Mùa đông khô lạnh. Mùa hạ khơ nóng

BÀI 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á (4c; 2đ)
1. Số dân Châu á so với thế giới năm 2002 chiếm khoảng
a. 59%

b. 60%

c.

61%


d.

62%

2.Dân cư Châu á thuộc các chủng tộc

Các chủng tộc

Phân bố chủ yếu

Ơ-rô-pê-ô-it

Trung á, Nam á, Tây nam á

Môn-gô-lô-it

Bắc á, Đông á, Nam á

Ơ-xtra-lơ-it

Một số đảo Đơng Nam á, Cực nam của Nam á

3. Các tôn giáo lớn của Châu á

Tên tôn giáo

Thời điểm ra đời

Địa điểm


Phật giáo

Thế kỉ VI trước công nguyên

Ấn Độ

Ấn Độ giáo

Thế kỉ đầu thiên niên kỉ thứ nhất Ấn Độ
TCN

Ki- tô-giáo

Đầu công nguyên

Pa-le-xtin

11

skkn


Hồi giáo

Thế kỉ VII sau công nguyên

a-rập Xê-ut

Câu 3: Phân tích bảng số liệu trang 16 SGK

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Câu 4: Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số Châu Á theo bảng số liệu trang
18 SGK
Gợi ý: Biểu đồ có dạng hình cột. Dựa vào biểu đồ để nêu nhân xét

Bài 9: KHU VỰC TÂY NAM Á
Câu 1: Vị trí địa lí khu vực Tây Nam Á.
- Tọa độ độ địa lí: Nằm trong khoảng các vĩ độ 120 B đến 420 B.
- Tiếp giáp hai châu lục là Châu Phi và Châu Âu; Tiếp giáp khu vực Trung Á và
Nam Á
- Tiếp giáp nhiều vịnh biển: Vịnh Péc-xích. Biển đen, Biển đỏ ,Biển Địa Trung
Hải...
Câu 2: Các dạng địa hình chủ yếu của Tây Nam Á phân bố như thế nào?
- Núi và sơn nguyên chiếm đại bộ phận lãnh thổ
+ Phía đơng bắc có các dãy núi cao
12

skkn


+ Phía tây nam là sơn nguyên A-rap
+ Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà được phù sa của hai con sôngTi-grơ và ơ- phrát
bồi đắp.
Câu 3: Dựa trên các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Tây Nam Á có
thể phát triển ngành kinh tế nào? Vì sao lại phát triển các ngành đó?

- Trước đây đại bộ phận dân cư làm nông nghiệp.
Ngày nay công nghiệpvà thương mại phát triển nhất là công nghiệp khai thác và
chế biến dầu khí.
Vì Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ và khí đốt lớn, chiếm khoảng 65% lượng dầu
mỏ và 25% lượng khí đốt tự nhiên trên thế giới.
Câu 4: Những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực
Tây Nam Á.
- Về tự nhiên: Địa hình chủ yếu là núi và cao ngun; đồng bằng chiếm diện tích
nhỏ. Khí hậu khơ hạn, thiếu nước sản xuất.
- Về xã hội: Tình hình chính trị khơng ổn định.
III. KẾT LUẬN:
Ơn tập nhằm cũng cố các nội dung theo cấu trúc đề để học sinh làm bài thi
HK I đạt hiệu quả là một khâu cơ bản trong qúa trình dạy học.
Qua những năm học trước khi giáo viên áp dụng các biện pháp ôn tập theo theo
cấu trúc đề và chuẩn kiến thức kĩ năng thì đa số học sinh nắm được nội dung kiến
thức trọng tâm khi làm bài đạt điểm khá cao. Tuy nhiên một số em kết quả kiểm
tra vẫn còn thấp.

13

skkn


Rất mong được sự đóng góp của các đồng chí trong tổ bộ mơn để tơi hồn thiện
hơn về nội dung cũng như phương pháp ôn tập nhằm đạt hiệu quả cao hơn trong
việc dạy và học.

Xin trân trọng cảm ơn và chúc sức khỏe các đồng chí
Phường 1, ngày 7 tháng 12 năm 2020
Kí duyệt BGH


GV thực hiện

Lê Thị Hiền

14

skkn



×