Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Lão và cận MẮT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 23 trang )

Trường THCS Sơn Lộc
Trường THCS Sơn Lộc
Lớp: 9
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY, CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
HỘI GIẢNG CHÀO MỪNG
KỶ NIỆM 83 NĂM NGÀY THÀNH LẬP
ĐOÀN TNCS HCM 26-3
PHÒNG GD - ĐT
BỐ TRẠCH
2. Thế nào là điểm cực cận,
điểm cực viễn?
KIEÅM TRA BAØI CUÕ
KIEÅM TRA BAØI CUÕ
1. Trình bày cấu tạo của mắt
(xét về mặt quang học)?
- Làm bài tập 48.3
?
?
Muốn nhìn rõ vật thì ảnh của
vật phải thỏa mãn điều kiện
gì?
A
B
A'
B'
O
Xét ∆ABO ~ ∆A'B'O
Nên ta có:
)(64,0
2500


2.800'.
''
'''
cm====>=
OA
OAAB
BA
OA
OA
BA
AB
Vậy ảnh của cột điện trong mắt là 0,64cm
Điểm cực viễn
Điểm cực cận
Khoảng cực viễn
Khoảng cực cận
Khoảng nhìn rõ
KIEÅM TRA BAØI CUÕ
KIEÅM TRA BAØI CUÕ
Em hãy so sánh ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân
kì và thấu kính hội tụ?
A'
O
F'
F
B'
B
A
F'
A'

O
F
B'
B
I
I
A
Thấu kính hội tụ
Thấu kính phân kỳ
A'
O
F'
F
B'
B
A
F'
A'
O
F
B'
B
I
I
A
Thấu kính hội tụ
Thấu kính phân kỳ
Tiết 56 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
Tiết 56 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. MẮT CẬN:

1. Những biểu hiện của tật cận thị:
+ Khi đọc sách phải đặt sách gần mắt
hơn bình thường.
+ Khi đọc sách phải đặt sách xa mắt
hơn bình thường.
+ Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên
bảng thấy mờ.
+ Ngồi trong lớp nhìn không rõ các
vật ở ngoài sân.
Chỉ nhìn rõ những vật ở gần
C
V
C
V
C
C
Mắt bình thường
C
C
Mắt cận
Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tật cận thị?
Tiết 56 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. MẮT CẬN:
1. Những biểu hiện của tật cận thị:
Chỉ nhìn rõ những vật ở gần, không
nhìn rõ những vật ở xa.
Nguyên nhân tật cận thị:
- Do bẩm sinh
- Do sự điều tiết của mắt quá mức, như ngồi học ở nơi không
đủ ánh sáng, đọc sách vở để sát mắt hơn bình thường.

C
V
Mắt cận
A
B
C
C
Tiết 56 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. MẮT CẬN:
1. Những biểu hiện của tật cận thị:
2. Cách khắc phục tật cận thị:
Tác dụng của kính cận ( thấu kính phân kỳ) đưa ảnh của vật lại gần
mắt hơn - giúp cho ta nhìn rõ vật
Đeo kính cận ( là thấu kính phân kỳ)
F ≡ Cv
A
B
Mắt
Kính cận
A'
B'
Khoảng nhìn rõ
A'
B'
F’ ?
?
A'
B'
Tiết 56 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
Kết luận: Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở

xa. Kính cận là thấu kính phân kỳ. Người cận thị phải đeo kính cận để có thể nhìn rõ
những vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F
/
trùng với điểm C
V
của mắt.
A'
B'
≡ F
I. MẮT CẬN:
1. Những biểu hiện của tật cận thị:
2. Cách khắc phục tật cận thị:
Để hạn chế khỏi bị tật cận thị
-Đảm bảo đủ ánh sáng khi sinh
hoạt, trách được sự điều tiết quá
mức của mắt.
- Ngồi học đúng tư thế và đèn
phải có đủ ánh sáng như đèn
chụp - tránh các loại đèn có ánh
sáng ảo.
-Khi đọc sách phải đặt sách ở tư
thế vừa phải không qúa gần hoặc
quá xa mắt.
-Cần giữ gìn vệ sinh mắt
thường ngày.
- Bảo vệ mắt tránh các bụi
bẩn, vật cứng hoặc các con
côn trùng bay vào mắt khi đi
đường.
-Không nhìn trực tiếp vào

các nguồn sáng có cường độ
lớn như Mặt Trời, hàn xì,
Để hạn chế các bệnh về mắt:
Tiết 56 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
Tiết 56 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
II. MẮT LÃO
1. Những đặc điểm của mắt lão:
Chỉ nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần
I. MẮT CẬN:
C3
ẹieồm Cc cuỷa maột bỡnh thửụứng
ẹieồm Cc cuỷa maột laừo.
Cc
Cc
Tiờt 56 MT CN V MT LO
II. MT LAO
I. MT CN:
1. Nhng c iờm cua mt lao:
-Chi nhin ro nhng võt xa, nhng khụng nhin ro nhng võt gõn
- Mt lao la mt cua ngi gia, iờm cc cõn cua mt la xa hn
mt binh thng
Mắt lão
A
B
C
C
Tiết 56 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. MẮT CẬN:
II. MẮT LÃO
1. Những đặc điểm của mắt lão:

2. Cách khắc phục tật viễn thị:
Mắt lão
A
B
C
C
Tiết 56 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
F
O
B'
A'
I. MẮT CẬN:
II. MẮT LÃO
1. Những đặc điểm của mắt lão:
?
Kết luận: Kính lão là thấu kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính
lão để nhìn rõ các vật ở gần mắt như bình thường.
2. Cách khắc phục tật viễn thị:
Mắt cận thị Mắt lão(viễn thị)
Đặc điểm
Cách khắc
phục
Nguyên
nhân
+ Chỉ nhìn rõ các vật ở gần,
không nhìn rõ các vật ở xa.
+ Điểm C
v
gần hơn điểm C
v


của mắt thường.
+ Nhìn rõ các vật ở xa, nhưng
không nhìn rõ các vật ở gần.
+ Điểm C
C
gần hơn điểm
C
C
của mắt thường.
Đeo kính cận là thấu kính
phân kì để nhìn rõ các
vật ở xa.
Đeo kính lão là thấu kính hội
tụ để nhìn rõ các vật ở gần.
Thường gặp ở người già. Do
cơ vòng đỡ thể thuỷ tinh đã
yếu, nên khả năng điều tiết
kém
+ Do bẩm sinh
+ Do trong quá trình học
tập, sinh hoạt sự điều tiết
của mắt quá mức bình
thường, đọc sách báo để sát
mắt,

C
V

C

C
M t ắ
th ngườ
M t c nắ ậ
M t ắ
laõo

c
c
III. Vận dụng
Tiết 56 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
Hãy ghép mỗi phần A,B,C với một phần 1,2,3,4 để được
một câu có nội dung đúng
A. Thầy Đốn khi đọc sách và
khi đi đường không phải đeo
kính.
B. Thầy Giang khi đọc sách
phải đeo kính, nhưng khi đi
đường không phải đeo kính
C. Bạn Hằng khi đọc sách
phải đặt sách rất sát mắt mới
đọc được.
3. Mắt thầy còn tốt, không
có tật
2. Bạn Hằng bị viễn thị
4. Do mắt thầy là mắt lão
1. Bạn Hằng bị cận thị
Một người cận thị càng nặng thì đeo kính cận có tiêu cự f càng
dài hay càng ngắn ?
Một người lão thị càng nặng thì đeo kính lão có tiêu cự f càng dài

hay càng ngắn ?
C
V
≡F
/
f
C
V
C
C
Mắt cận
A
B
C
C
Mắt cận nặng hơn
A
B
≡F
/
f
Một người cận thị càng nặng thì đeo kính cận có tiêu cự càng
ngắn.
Một người cận thị càng nặng thì đeo kính cận có tiêu cự f càng
dài hay càng ngắn ?
Một người lão thị càng nặng thì đeo kính lão có tiêu cự f càng dài
hay càng ngắn ?
Một người lão thị càng nặng thì đeo kính lão có tiêu cự càng
ngắn.
C

C
f
Mắt lão nặng hơn
A
B
B
C
C
Mắt lão
A
A
/
B
/
F
I
F
A
/
B
/
I
f
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ

Xem lại các câus từ câu C1 đến câu C8.

Nắm, hiểu được nguyên nhân và các cách khăc
phục các tật cũng như bệnh về mắt


Làm bài tập 49.1, 49.3 - đên 49.10 đối với sách cũ,
và 49.1 , 49.3 deến 49.5 đối với sách mới.

Xem ôn lại những nội dung về thấu kính hội tụ,
thấu kính phân kỳ cũng như các nội dung về mắt và
xem làm các bài tập bài 51 để tiết tới làm bài tập

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×