Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Vi sản sinh vật sinh trưởng và sinh sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (889.41 KB, 39 trang )

SINH HỌC 10
CƠ BẢN
NĂM HỌC 2013- 2014
GV: THÂN THỊ DIỆP NGA
SINH HỌC 10 CƠ BẢN
CHƯƠNG II: SINH TRƯỞNG
VÀ SINH SẢN CỦA VSV
BÀI 25- 26
SINH TRƯỞNG VÀ
SINH SẢN CỦA VSV
NỘI DUNG:
NỘI DUNG:
I/ Khái niệm sinh trưởng
II/ Sự sinh trưởng của quần thể VSV
1-Nuôi cấy không liên tục
2- Nuôi cấy liên tục
III/ Sinh sản của VSV
Sau 1 thời gian
Quần thể VSV
ban đầu
Quần thể VSV
sau 20 phút
Từ hình trên, em hãy cho biết số lượng VSV
trong quần thể thay đổi như thế nào sau 1 thời gian ?

Sinh trưởng của VSV là sự tăng số lượng
tế bào.
Bình chứa môi trường dinh dưỡng
I- Khái niệm sinh trưởng:
1. Sự sinh trưởng ở vi sinh vật:
Sự sinh trưởng nhanh của


vi sinh vật
20 phút
20 phút
1 lần
Tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn E.Coli
cứ 20 phút tế bào lại phân đôi một lần.
Vậy: g = 20(phút).
20 phút
2 lần
3 lần
2. Thời gian thế hệ:
Định nghĩa: Thời gian thế hệ là thời gian từ khi sinh ra một
tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia.Kí hiệu: g
Thời gian thế hệ là gì?
Thời
gian
(phút)
Số lần
phân chia
(n)
2
n
Số tế bào
của quần thể
(N
o
x 2
n
)
0 0 2

0
= 1 1
20 1 2
1
= 2 2
40 2 2
2
= 4 4
60 3 2
3
= 8 8
80 4 2
4
= 16 16
100 5 2
5
= 32 32
120 6 2
6
= 64 64
-
Sau 1 thời gian thế hệ, số tế bào sẽ tăng gấp đôi.
-
Từ 1 tế bào ban đầu( N
0
= 1):
+ Cứ 1 lần phân chia  2 tế bào = 2
1
+ 2 lần phân chia  4 tế bào = 2
2

+

3 lần phân chia  8 tế bào = 2
3
+

n lần phân chia  ? = 2
?

= 2
n

-
Từ N
0
tế bào ban đầu, sau n lần phân chia  ?
= N
0
x 2
n
CÔNG THỨC
II– Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật
-
Môi trường nuôi cấy không được bổ sung
chất dinh dưỡng mới và không được lấy
đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
Vd: quần thể VSV sống trên xác thực vật,
động vật…
-
Quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không

liên tục sinh trưởng theo một đường cong
gồm 4 pha
Nuôi cấy không liên tục là gì?
1. Nuôi cấy không liên tục:
Pha
tiềm phát
P
h
a

L
ũ
y

t
h

a
Pha cân bằng
P
h
a

s
u
y

v
o
n

g
t1
t2
H
Nhận xét đồ thị và hoàn thành bảng sau:
Các pha
Dạng
đường
cong
Số lượng tế bào
của QT
Lý do
Pha tiềm
phát
Pha luỹ
thừa
Pha cân
bằng
Pha suy
vong
- Vi khuẩn thích nghi với môi trường.
- Số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng.
-
Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải
cơ chất.
Đặc điểm của pha tiềm phát ?
a/ Pha tiềm phát (pha lag):
Đặc điểm của pha lũy thừa như thế nào?
- Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và
không đổi.

-
Số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất
nhanh.Trao đổi chất diễn ra mãnh mẽ nhất
-
Thời gian thế hệ (g) đạt tới hằng số
b/ Pha lũy thừa ( pha log ):
- Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt mức cực
đại và không đổi theo thời gian
 Số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào
chết đi.
-
Kích thước tế bào nhỏ hơn ở pha log
Vi khuẩn chuyển sang pha cân bằng do đâu?
-
chất dinh dưỡng bắt đầu cạn kiệt, nồng độ oxi
giảm các chất độc (etanol, một số axit) tích lũy,
pH thay đổi,…
Hãy mô tả pha cân bằng ?
c/ Pha cân bằng:
Hãy mô tả đặc điểm của pha suy vong ?
Số lượng tế bào chết vượt số lượng tế bào mới
được tạo thành
d/ Pha suy vong:
Số tế bào trong quần thể giảm dần,do đâu?
VÌ:+ Số tế bào bị phân hủy nhiều.
+ Chất dinh dưỡng cạn kiệt.
+ Chất độc hại tích lũy nhiều.
Nhận xét đồ thị và hoàn thành bảng sau:
Các pha
Dạng

đường
cong
Số lượng tế bào
của QT
Lý do
Pha tiềm
phát
Đường
thẳng
Chưa tăng Thích nghi với môi
trường
Pha luỹ
thừa
Đi lên Tăng rất nhanh
(Theo cấp số nhân)
Sinh trưởng mạnh
Pha cân
bằng
Đường
thẳng
Lớn nhất (Không
tăng thêm)
Sinh trưởng cực đại (Số
TB sinh = chết)
Pha suy
vong
Đi
xuống
Giảm Số TB sinh <chết do cạn
kiệt dinh dưỡng, chất

độc hại tích luỹ nhiều.

Bổ sung thường xuyên
chất dinh dưỡng mới
• Loại bỏ không ngừng
các chất thải
Duy trì ổn định
các điều kiện
môi trường
a. Định nghĩa:
2. Nuôi cấy liên tục:
Môi trường nuôi cấy liên tục là gì?
Môi trường nuôi cấy liên tục có xảy ra
pha suy vong không? Vì sao?
2. Nuôi cấy liên tục
Chất dinh
dưỡng
bơm
Bình nuôi
cấy
Chất thải
2. Nuôi cấy liên tục:
b. Mục đích, nguyên tắc và ứng dụng:
Mục đích Nguyên tắc Ứng dụng
Tránh hiện
tượng suy vong
của quần thể vi
sinh vật
Bổ sung liên tục
các chất dinh

dưỡng vào và
đồng thời lấy ra
một lượng dịch
nuôi cấy tương
đương.
Sản xuất sinh
khối để thu nhận
prôtêin đơn bào,
các hợp chất có
hoạt tính sinh
học như các axit
amin, enzim,
kháng sinh,
hoocmôn…
Tại sao nói: Dạ dày- Ruột người là một
hệ thống nuôi cấy liên tục đối với VSV?
Nuôi cấy không liên tục

Nuôi cấy liên tục

Không được bổ sung chất
dinh dưỡng mới

- Không được lấy đi các
sản phẩm chuyển hóa vật
chất.

Đường cong sinh trưởng
theo 4 pha: pha tiềm phát,
pha lũy thừa, pha cân bằng,

pha suy vong

Nghiên cứu sự sinh trưởng
của VSV

Bổ sung liên tục các chất
dinh dưỡng

Lấy ra một lượng nuôi cấy
tương đương.

Không có pha tiềm phát
và pha suy vong

Sản xuất sinh khối
Vi sinh vật được chia th
Vi sinh vật được chia th
à
à
nh những nh
nh những nh
ó
ó
m n
m n
à
à
o?
o?
Vi sinh vật

Vi sinh vật nhân sơ Vi sinh vật nhân chuẩn
Vi sinh vật
cổ
Vi
khuẩn
Động vật
nguyên sinh
Nấm Tảo
III. SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT

 1. SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT NHÂN SƠ
Hình thức
sinh sản
Đặc điểm Đại diện
a-Phân
đôi
- Tăng sinh khối tế bào
- Màng sinh chất gấp nếp
tạo hạt mêzôxôm.
- ADN bám vào hạt này để
nhân đôi
- Thành tế bào hình thành
vách ngăn chia tế bào mẹ
→ 2 tế bào con.
- Vi sinh
- Vi sinh
vật cổ
vật cổ
- Vi khuẩn
- Vi khuẩn

TB tăng
kích thước
Hình thành vách ngăn
Kết quả
Qúa trình phân đôi ở vi khuẩn

×