Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống quản lý thu cước điện thoại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.85 KB, 50 trang )

Hệ thống quản lý thu cước điện thoại Trần Ngọc Trường Sơn
Lời nói đầu
Ngày nay công nghệ thông tin đã trở thành một phần không thể thiếu trong
cuộc sống của mỗi chúng ta. Mọi công việc từ sản xuất, quản lý đến phân phối sản
phẩm đều có sự hiện diện của các sản phẩm và trí tuệ của công nghệ thông tin. Đặc
biệt là trong lĩnh vực truyền thông, dịch vụ và ngành công nghiệp giải trí, dường như
công nghệ thông tin là một yếu tố cực kỳ quan trọng quyết định sự thành công của
mỗi lĩnh vực đó.
Vậy điều gì đã làm cho công nghệ thông tin trở nên quan trọng như vậy? Phải
chăng đó là vì sự tiện lợi, nhanh chóng và chính xác của các sản phẩm công nghệ
thông tin? Hay là sự bền vững, ổn định của các hệ thống hỗ trợ? Tất cả các lý do trên
đều đúng, tất cả đều muốn nói đến những lợi ích và hiệu quả của một hệ thống thông
tin. Và để có một hệ thống như thế tất cả đều phải trải qua công việc “Phân tích và
thiết kế hệ thống”. Như vậy việc phân tích và thiết kế hệ thống là công việc rất quan
trọng, đòi hỏi sự tỉ mỉ, cẩn thận trong việc thu thập thông tin cũng như phân tích và
thiết nhằm tạo ra những hệ thống có thể hoạt động hiệu quả nhất, tối ưu nhất.
Với môn học Phân tích và thiết kế hệ thống em đã được trang bị những kiến
thức, kỹ năng cần thiết trong phân tích và thiết kế một hệ thống thông tin quản lý.
Cùng với bài tập lớn Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý cước điện thoại em có
thể kiểm nghiệm những kiến thức mình đã học vào việc phân tích thiết kế một hệ
thống cụ thể, có thể ứng dụng, triển khai trong thực tế. Trong quá trình thực hiện bài
tập lớn do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên không tránh khỏi sai xót. Vì vậy
rất mong sự chỉ bảo và hướng dẫn của các thầy cô giáo để bài tập lớn của em càng
hoàn thiện hơn. Qua đây em xin gửi lời cảm ơn tới cô giáo Hoài Anh đã trực tiếp
hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành bài tập lớn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Phân tích thiết kế hệ thống ~ 1 ~ GVHD: Nguyễn Hoài Anh
Hệ thống quản lý thu cước điện thoại Trần Ngọc Trường Sơn
Mục lục
Lời nói đầu 1
Mục lục 2


Chương I: Mô tả hệ thống 5
I. Mô tả nghiệp vụ của hệ thống: 5
1. Nhiệm vụ cơ bản: 5
2. Cơ cấu tổ chức và sự phân công trách nhiệm: 5
3. Quy trình xử lý: 7
4. Mẫu biểu: 8
5. Mô hình tiến trình nghiệp vụ của hệ thống: 10
II. Xử lí sơ bộ, tổng hợp kết quả khảo sát: 11
1. Mô tả chi tiết công việc: 11
2. Mô tả chi tiết dữ liệu: 14
3. Tổng hợp các xử lý: 15
4. Tổng hợp các dữ liệu: 16
Chương II: Phân tích hệ thống về chức năng 17
I. Sơ đồ phân rã chức năng: 17
1. Xác định các chức năng chi tiết: 17
2. Gom nhóm chức năng: 20
3. Vẽ sơ đồ phân rã chức năng: 20
II. Sơ đồ luồng dữ liệu: 21
1. Định nghĩa các ký hiệu sử dụng trong sơ đồ : 21
Phân tích thiết kế hệ thống ~ 2 ~ GVHD: Nguyễn Hoài Anh
Hệ thống quản lý thu cước điện thoại Trần Ngọc Trường Sơn
2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0: 23
3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1: 24
4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2: 25
5. Đặc tả chức năng: 26
III. Kết luận: 28
Chương III: Phân tích hệ thống về dữ liệu 29
I. Mô hình thực thể liên kết mở rộng: 29
1. Xác định kiểu thực thể, kiểu thuộc tính: 29
2. Xác định kiểu liên kết : 32

3. Định nghĩa ký hiệu sử dụng trong ER mở rộng : 33
4. Vẽ ER mở rộng : 34
II. Chuyển từ mô hình thực thể mở rộng sang mô hình thực thể kinh điển :
34
1. Các quy tắc chuyển đổi từ mô hình thực thể mở rộng sang mô hình thực thể
kinh điển : 34
2. Vẽ mô hình thực thể liên kết kinh điển : 36
III. Chuyển từ mô hình thực thể kinh điển sang mô hình thực thể hạn chế:
37
1. Các quy tắc chuyển đổi từ mô hình thực thể kinh điển sang mô hình hạn
chế : 37
2. Định nghĩa các ký hiệu trong mô hình : 42
3. Vẽ mô hình thực thể hạn chế : 42
IV. Chuyển từ mô hình thực thể hạn chế sang mô hình quan hệ : 43
Phân tích thiết kế hệ thống ~ 3 ~ GVHD: Nguyễn Hoài Anh
Hệ thống quản lý thu cước điện thoại Trần Ngọc Trường Sơn
1. Các quy tắc chuyển đổi từ mô hình thực thể hạn chế sang mô hình quan
hệ : 43
2. Vẽ mô hình quan hệ: 45
3. Mô tả chi tiết các bảng trong mô hình quan hệ : 46
V. Kết luận : 50
Phân tích thiết kế hệ thống ~ 4 ~ GVHD: Nguyễn Hoài Anh
Hệ thống quản lý thu cước điện thoại Trần Ngọc Trường Sơn
Chương I: Mô tả hệ thống
I. Mô tả nghiệp vụ của hệ thống:
1. Nhi ệ m v ụ c ơ b ả n:
Hệ thống thông tin liên lạc ở nước ta trong những năm gần đây đã phát triển
mạnh mẽ, đặc biệt là khi nhà nước có chính sách khuyến khích doanh nghiệp tư nhân
phát triển tự do, cạnh trạnh lành mạnh, doanh nghiệp nhà nước không còn độc quyền
trong quản lý các mạng viễn thông.Số lượng các nhà cung cấp dịch vụ ngày tăng, có

thể kể tên như: VNPT, Viettel, EVN Telecom, S-Fone, HT-Mobile Điều đó đã
thúc đẩy các hệ thống thông tin liên lạc phát triển mạnh mẽ cả về số lượng lẫn chất
lượng, mang lại cho người dùng những tiện ích mới, truyền thông đảm bảo chất lượng
cao và có thể liên lạc với nhau ở bất cứ đâu trên đất nước Việt Nam.
Hệ thống quản lý thu cước phí điện thoại là một hệ thống nhỏ trong hệ thống
thông tin liên lạc, đảm trách công việc quản lý thu cước phí điện thoại hàng tháng của
các thuê bao nhằm đảm bảo chi phí cho hoạt động của nhà cung cấp dịch vụ. Hệ thống
giải quyết các vấn đề như sau:
- Hàng tháng hệ thống căn cứ vào bảng chi tiết các cuộc gọi của mỗi thuê bao
để in ra bảng thông báo cước và gửi đến cho từng thuê bao. Sau đó tiến hành thu cước
như thông báo đã gửi. Khi có yêu cầu báo cáo, hệ thống lập báo cáo thống kê liên
quan đến tình trạng đóng cước của các khách hàng cũng như doanh thu.
- Giải đáp các thắc mắc của khách hàng về các vấn đề liên quan đến cước phí,
như cước phí không đúng, đã đóng cước nhưng chưa mở chiều gọi v.v
- Quản lý các nhân viên thu cước, dựa vào số lượng thuê bao mà nhân viên đó
đi thu mà trích ra phần trăm hoa hồng cho họ.
2. C ơ c ấ u t ổ ch ứ c và s ự phân công trách nhi ệ m:
* Cơ cấu tổ chức:
Từ chức năng và vấn đề mà hệ thống giải quyết có thể chia hệ thống thành 3 bộ
phận:
- Bộ phận thu cước:
Phân tích thiết kế hệ thống ~ 5 ~ GVHD: Nguyễn Hoài Anh
Hệ thống quản lý thu cước điện thoại Trần Ngọc Trường Sơn
Bộ phận này đảm nhiệm công việc chính là nhận bảng chi tiết các cuộc gọi mỗi
thuê bao từ hệ thống quản lý cuộc gọi, in ra bảng thông báo cước và gửi đến cho từng
thuê bao. Đồng thời hệ thống này có nhiệm vụ kiểm tra tình trạng đóng cước của mỗi
thuê hàng tháng.
- Bộ phận giải đáp thắc mắc:
Bộ phận này có chức năng giải đáp thắc mắc của khách hàng khi có sự cố điện
thoại liên quan đến việc thu cước như: thuê bao bị cắt chiều gọi đi do chưa đóng cước,

nay đã đóng nhưng chưa được mở hoặc chưa hết hạn đóng tiền mà đã cắt chiều gọi
v.v
- Bộ phận quản lý nhân viên thu cước:
Bộ phận này quản lý hồ sơ các nhân viên đi thu cước, tính toán số lượng thuê
bao mỗi nhân viên thu được từ đó trích ra hoa hồng cho nhân viên.
* Phân công trách nhiệm:
- Bộ phận thu cước:
Đây là bộ phận chính của hệ thống thực hiện các công việc sau:
+ Nhận bảng chi tiết cuộc gọi
+ Cập nhật giá cước
+ In ra thông báo cước
+ Gửi thông báo cước đến từng thuê bao
+ Kiểm tra tình trạng đóng cước của các thuê bao
+ Nhận tiền từ các nhân viên thu cước, và chuyển tiền cho tài vụ
- Bộ phận quản lý nhân viên thu cước:
Công việc chính của bộ phận này là:
+ Quản lý nhân viên thu cước
+ Đếm số lượng thuê bao mà nhân viên đó thu được, tính toán hoa hồng
+ Tính số năm mà nhân viên đó hoạt động, tính thưởng hàng năm để
khích lệ
Phân tích thiết kế hệ thống ~ 6 ~ GVHD: Nguyễn Hoài Anh
Hệ thống quản lý thu cước điện thoại Trần Ngọc Trường Sơn
3. Quy trình x ử lý:
* Quy trình thu cước:
- Hàng tháng vào ngày 20 bộ phận thu cước nhận bảng chi tiết cuộc gọi của các
thuê bao từ hệ thống quản lý cuộc gọi. cuộc gọi của từng tháng mà không gồm cước
của tháng hiện tại. Nếu thuê bao chỉ nợ 1 tháng trước thì không cần gửi thông báo cắt
mà chỉ gửi thông báo cước tháng trước và bảng chi tiết cuộc gọi.
- Sau khi gửi thông báo cước 1 tuần thì cử các nhân viên thu cước đi thu. Nếu
tại thời điểm thu mà thuê bao chưa nộp thì thuê bao đó phải tự đi đóng tại trung tâm

chậm nhất là trước ngày 10 tháng sau. Khi nhận tiền Sau đó kiểm tra tình trạng đóng
cước của các thuê bao trong các tháng trước, nếu 2 tháng trước thuê bao chưa đóng
cước thì gửi thông báo đến hệ thống quản lý thuê bao để xử lý cắt chiều nghe của thuê
bao đó, đồng thời gửi thông báo cước. Thông báo cước chỉ gồm cước điện thoại mà
thuê bao đã sử dụng trong những tháng trước và bảng chi tiết từ các nhân viên thu
cước thì kiểm tra và xác nhận những thuê bao đã đóng cước phí, chuyển tiền cho tài
vụ. Đồng thời lưu lại số thuê bao mà nhân viên đó thu được. Sau đó chuyển dữ liệu
này cho bộ phận quản lý nhân viên thu cước.
* Quy trình tính huê hồng cho nhân viên:
- Bộ phận quản lý nhân viên thu cước nhận dữ liệu số thuê bao thu được của
nhân viên từ bộ phận thu cước từ đó tính huê hồng mà nhân viên đó nhận được, cứ
một thuê bao thu được thì nhân viên đó được 5.000 nghìn.
- Hàng năm dựa vào thâm niên mà nhân viên đó cộng tác để có trích thưởng.
Phân tích thiết kế hệ thống ~ 7 ~ GVHD: Nguyễn Hoài Anh
Hệ thống quản lý thu cước điện thoại Trần Ngọc Trường Sơn
4. M ẫ u bi ể u:
* Mẫu 1: Bảng thông báo cước
Phân tích thiết kế hệ thống ~ 8 ~ GVHD: Nguyễn Hoài Anh
Trung tâm thu cước
TỔNG CTY VIỄN THÔNG BẢNG KÊ CƯỚC VIỄN THÔNG
QUÂN ĐỘI VIETTEL
Tháng năm
Số thuê bao:
Tên khách hàng:
Địa chỉ:
Mã số thuế:
STT Các khoản cước phí Tiền (VNĐ)
1 Cước ROAMING không thuế và thu khác:
2 Các khoản truy thu, giảm trừ:
3 Các khoản chưa tính thuế:

- Cước thuê bao mạng cố định:
- Cước thông tin nội hạt:
- Cước thông tin gọi di động:
- Cước thông tin liên tỉnh
Cộng (3):
4 Thuế GTGT (3)*10%:
5 Tổng cộng: (5) = (1) + (2) + (3) + (4)
Số tiền bằng chữ:

Hệ thống quản lý thu cước điện thoại Trần Ngọc Trường Sơn
* Mẫu 2: Hoá đơn thanh toán
Dịch vụ sử dụng Thành tiền
Phân tích thiết kế hệ thống ~ 9 ~ GVHD: Nguyễn Hoài Anh
Chi tiết:
- Cước thuê bao mạng cố định: 27.000VNĐ
- Cước điện thoại nội hạt:
- Cước thông tin gọi di động:
Ngày gọi Giờ gọi Số đã gọi Thời gian gọi Tiền
Cộng:
- Cước thông tin gọi liên tỉnh:
Ngày gọi Giờ gọi Số đã gọi Thời gian gọi Tiền
Cộng:
HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Mẫu số:
Kí hiệu:
Trung tâm thanh toán cước viễn thông
Tên khách hàng:
Địa chỉ:
Mã số thuế:

Hệ thống quản lý thu cước điện thoại Trần Ngọc Trường Sơn
Cộng tiền dịch vụ:
Thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ:

Ngày tháng năm
Người nộp kí Nhân viên giao dịch kí
5. Mô hình ti ế n trình nghi ệ p v ụ c ủ a h ệ th ố ng:
Mô hình sử dụng các khối và kí hiệu như sau:
- Các bộ phận của hệ thống có hình khối vuông, trên đầu mỗi khối là tên của bộ
phận, dưới là chức năng, nhiệm vụ của hệ thống.
- Các tác nhân của hệ thống được biểu diễn bằng hình Elip kèm theo tên của tác
nhân.
- Luồng thông tin được mô tả bằng các mũi tên 1 hoặc 2 chiều, trên mũi tên là
thông tin về vấn đề cần giải quyết.
Phân tích thiết kế hệ thống ~ 10 ~ GVHD: Nguyễn Hoài Anh
Hệ thống quản lý thu cước điện thoại Trần Ngọc Trường Sơn
II. Xử lí sơ bộ, tổng hợp kết quả khảo sát:
1. Mô t ả chi ti ế t công vi ệ c:
Dự án: Quản lí thu cước phí
điện thoại
Tiểu dự án: Tính toán và
thu cước
Trang:
Loại: Phân tích hiện trạng Mô tả công việc
STT:
Ngày:
Công việc: Lập thông báo cước:
- Điều kiện: diễn ra vào ngày 20 mỗi tháng.

- Thông tin vào: bảng chi tiết cuộc gọi trong tệp BangChiTiet.
- Kết quả ra: bảng thông báo cước lưu vào tệp ThongBaoCuoc.
- Nơi sử dụng: Bộ phận thu cước
- Tần suất: mỗi tháng 1 lần.
- Lời bình: đây là cơ sở của việc thu cước hàng tháng
Phân tích thiết kế hệ thống ~ 11 ~ GVHD: Nguyễn Hoài Anh
Hệ thống quản lý thu cước điện thoại Trần Ngọc Trường Sơn
Công việc: Thu cước
- Điều kiện: bắt đầu 1 tuần sau khi gửi thông báo cước.
- Thông tin vào: bảng thông báo cước .
- Kết quả ra: cước thu được của các thuê bao lưu trong DanhSachThu.
- Nơi sử dụng: Bộ phân thu cước hoặc nhân viên thu cước
- Tần suất: mỗi tháng 1 lần.
Công việc: Xử lí cước thu được
- Điều kiện: khi nhân viên thu cước của các thuê bao trả về cho bộ phận thu
cước hoặc chủ thuê bao trực tiếp nộp cước tại trung tâm.
- Thông tin vào: bảng thông báo cước và tiền cước.
- Kết quả ra: Hoá đơn đã thu cước , xác nhận đã thu tiền.
- Nơi sử dụng: Bộ phận thu cước
- Tần suất: nhiều lần trong tháng, số lần tuỳ thuộc vào số nhân viên thu cước
và số thuê bao nộp cước trực tiếp tại trung tâm
Dự án: Quản lí thu cước phí
điện thoại
Tiểu dự án: Cập nhật và
kiểm tra
Trang:
Loại: Phân tích hiện trạng Mô tả công việc
STT:
Ngày:
Công việc Cập nhật bảng cước phí

- Điều kiện: diễn ra hàng tháng khi bắt đầu lập thông báo cước
- Thông tin vào: bảng chi tiết cuộc gọi trong tệp CapNhatCuoc.
- Kết quả ra:
- Nơi sử dụng: Bộ phận thu cước
- Tần suất: mỗi tháng 1 lần.
- Lời bình: đây là cơ sở của việc lập thông báo cước
Công việc: Kiểm tra khách hàng chưa đóng cước
- Điều kiện: sau ngày 10 hàng tháng.
Phân tích thiết kế hệ thống ~ 12 ~ GVHD: Nguyễn Hoài Anh
Hệ thống quản lý thu cước điện thoại Trần Ngọc Trường Sơn
- Thông tin vào: BangChiTiet và DanhSachThu .
- Kết quả ra: DSChuaThu.
- Nơi sử dụng: Bộ phận thu cước
- Tần suất: tháng 1 lần.
- Lời bình: Dựa vào DanhSachThu đối chiếu với các bảng chi tiết cuộc gọi nhận
được để kiểm tra các thuê bao chưa đóng cước lưu vào DSChuaThu gửi cho hệ
thống quản lý thuê bao để xét cắt tạm thời thuê bao đó.
Công việc: Xử lí cước thu được
- Điều kiện: khi nhân viên thu cước của các thuê bao trả về cho bộ phận thu
cước hoặc chủ thuê bao trực tiếp nộp cước tại trung tâm.
- Thông tin vào: bảng thông báo cước và tiền cước.
- Kết quả ra: Hoá đơn đã thu cước , xác nhận đã thu tiền.
- Nơi sử dụng: Bộ phận thu cước
- Tần suất: nhiều lần trong tháng, số lần tuỳ thuộc vào số nhân viên thu cước
và số thuê bao nộp cước trực tiếp tại trung tâm
Dự án: Quản lí thu cước phí
điện thoại
Tiểu dự án: Giải đáp thắc
mắc
Trang:

Loại: Phân tích hiện trạng Mô tả công việc
STT:
Ngày:
Công việc: Giải đáp thắc mắc
- Điều kiện: khi có thắc mắc của chủ thuê bao về các vấn đề cước phí
- Thông tin vào: thắc mắc của khách hàng, thông tin lấy được từ bộ phận thu
cước.
- Kết quả ra: giải đáp thắc mắc.
- Nơi sử dụng: Bộ phận giải đáp thắc mắc
- Tần suất: xảy ra bất cứ khi nào có thắc mắc của khách hàng
Phân tích thiết kế hệ thống ~ 13 ~ GVHD: Nguyễn Hoài Anh
Hệ thống quản lý thu cước điện thoại Trần Ngọc Trường Sơn
Dự án: Quản lí thu cước phí
điện thoại
Tiểu dự án: Tính huê
hồng
Trang:
Loại: Phân tích hiện trạng Mô tả công việc
STT:
Ngày:
Công việc: Tính toán huê hồng
- Điều kiện: sau khi nhân viên thu cước nộp lại cước thu được cho bộ phận
thu cước.
- Thông tin vào: số lượng thuê bao mỗi nhân viên thu được lấy từ
DanhSachThu.
- Kết quả ra: tiền huê hồng cho mỗi nhân viên.
- Nơi sử dụng: Bộ phận thu cước
- Tần suất: tháng 1 lần.
2. Mô t ả chi ti ế t d ữ li ệ u:
Dự án: Quản lí thu cước

phí điện thoại
Tiểu dự án: Tính toán và
thu cước
Trang:
Loại: Phân tích hiện trạng Mô tả dữ liệu
STT:
Ngày:
Tên dữ liệu: Bảng kê cước viễn thông
- Định nghĩa - Là bảng mô tả chi tiết các cuộc gọi trong tháng của
thuê bao, gồm số đã gọi, thời gian gọi, cước phí từng
cuộc và cước phí tổng cộng.
- Cấu trúc và khuôn dạng: - Dạng bảng biểu được định dạng như mẫu 1 ở trên
- Loại hình: - Sơ cấp (dữ liệu gốc)
- Số lượng: - Bằng số lượng khách hàng đã đăng kí thuê bao
Tên dữ liệu: Hoá đơn dịch vụ viễn thông
- Định nghĩa: - Là hoá đơn xác nhận đã thanh toán cước khi khách
hàng thanh toán cước như đã báo
- Cấu trúc và khuôn dạng: - Dạng bảng biểu được định dạng như mẫu 2 ở trên.
Hoá đơn gồm 2 liên:
Phân tích thiết kế hệ thống ~ 14 ~ GVHD: Nguyễn Hoài Anh
Hệ thống quản lý thu cước điện thoại Trần Ngọc Trường Sơn
Liên 1: lưu
Liên 2: giao cho khách hàng
- Số lượng: - Bằng số thuê bao đã thanh toán cước
- Lời bình: - Hoá đơn gồm 2 liên như trên có tác dụng: dùng để
đối chiếu với khách hàng khi có thắc mắc, dùng để
nộp lại cho tài vụ và dùng để khấu trừ thuế
Tên dữ liệu: Khách hàng
- Định nghĩa: - Dùng để chỉ những khách hàng đã đăng kí thuê bao
- Cấu trúc và khuôn dạng: - Kiểu kí tự gồm 30 kí tự, các chữ cái đầu viết hoa

- Số lượng: - Bằng số lượng khách hàng đã đăng kí thuê bao
- Ví dụ: - Nguyễn Thị Vân Anh
- Lời bình: - Khách hàng đăng kí thuê bao có thể là cá nhân hoặc
cơ quan doanh nghiệp. Tuy thuộc loại khách hàng mà
thông tin có thể gồm địa chỉ, mail, tài khoản ngân
hàng, mã số thuế …v.v
3. T ổ ng h ợ p các x ử lý:
STT Mô tả công việc
Vị trí làm
việc
Tần suất
Hồ sơ
vào
Hồ sơ
ra
T1 Lập thông báo cước: vào ngày
20 mỗi tháng bộ phận thu cước
lập thông báo cước từ bảng chi
tiết cuộc gọi trong tháng
Bộ phận
thu cước
1 lần /
tháng
D1 D2
T2 Xử lý cước thu được: sau khi
thu cước bộ phận thu cước hoặc
nhân viên thu cước lập hoá đơn
đã thanh toán cho khách hàng
Bộ phận
thu cước

Nhân viên
thu cước
1 lần /
tháng
D2 D3
T3 Kiểm tra tình trạng đóng cước:
hàng tháng bộ phận thu cước
Bộ phận
thu cước
1 lần /
tháng
D1, D4 D5
Phân tích thiết kế hệ thống ~ 15 ~ GVHD: Nguyễn Hoài Anh
Hệ thống quản lý thu cước điện thoại Trần Ngọc Trường Sơn
kiểm tra tình trạng đóng cước
hàng tháng của các thuê bao
T4 Giải đáp thắc mắc: khi khách
hàng thắc mắc về vấn đế cước,
bộ phận giải đáp thắc mắc có
trách nhiệm lấy thông tin từ bộ
phận thu cước để giải đáp cho
khách hàng
Bộ phận
giải đáp
thắc mắc
nhiều lần
T5 Cập nhật bảng cước phí: bảng
cước phí là cơ sở để lập thông
báo cước
Bộ phận

thu cước
1 lần/
tháng
D5
T6 Thống kê báo cáo Bộ phận
thu cước
1 lần /
tháng
D6
4. T ổ ng h ợ p các d ữ li ệ u:
STT Tên - Vai trò Công việc liên quan
D1 Bảng chi tiết: ghi chi tiết các cuộc gọi trong tháng T1, T3
D2 Thông báo cước: ghi tiền cước phải nộp T1, T2
D3 Hoá đơn: xác nhận đã thanh toán T2
D4 Danh sách thu: DS các KH đã đóng cước T3
D5 Danh sách chưa thu: DS các KH chưa đóng cước T3
D6 Bảng cập nhật cước phí T5
D7 Báo cáo: báo cáo việc thu cước phí trong tháng T6
Phân tích thiết kế hệ thống ~ 16 ~ GVHD: Nguyễn Hoài Anh
Hệ thống quản lý thu cước điện thoại Trần Ngọc Trường Sơn
Chương II: Phân tích hệ thống về chức năng
I. Sơ đồ phân rã chức năng:
1. Xác định các chức năng chi tiết:
 Bước 1: Gạch chân tất cả các động từ + bổ ngữ liên quan đến công việc của
hệ thống
 Tại bộ phận thu cước: hàng tháng sẽ nhận được bảng chi tiết cuộc
gọi của các thuê bao trong tháng từ hệ thống quản lý cuộc gọi. Sau đó
bộ phận lập và gửi thông báo cước đến các thuê bao. Đồng thời gửi
danh sách khách hàng cần thu cước đến cho bộ phận quản lý nhân
viên thu cước để tiến hành thu cước. Tiền cước thu được sẽ gửi cho

bộ phận tài vụ. Nếu khách hàng đóng cước trực tiếp tại trung tâm thì
trung tâm có trách nhiệm nhận tiền và lập hoá đơn xác nhận khách
hàng đó đã đóng cước. Hàng tháng bộ phận này cập nhật cước phí
đơn vị làm cơ sở lập thông báo cước, kiểm tra và lập danh sách khách
hàng chưa đóng cước để gửi thông báo cước lần 2. Bộ phận thu cước
còn có chức năng cung cấp thông tin cho bộ phận giải đáp thắc mắc
để giải đáp những thắc mắc của khách hàng. Cuối tháng lập thống kê
báo cáo về việc thu cước.
 Tại bộ phận quản lý nhân viên thu cước: sau khi nhận danh sách
khách hàng cần thu cước bộ phận này cử nhân viên đi thu cước và lập
hóa đơn xác nhận đã đóng tiền cho khách hàng đã đóng tiền. Sau khi
thu cước, bộ phận tổng hợp danh sách khách hàng đã đóng cước và
tiền cước chuyển qua cho bộ phận thu cước. Hàng tháng bộ phận tính
huê hồng cho nhân viên dựa vào số thuê bao mà mỗi nhân viên thu
được.
 Tại bộ phận giải đáp thắc mắc: bộ phận có chức năng giải đáp thắc
mắc về cước của khách hàng vì vậy, bất cứ khi nào có thắc mắc gọi
hoặc gửi đến, bộ phận này có trách nhiệm lấy thông tin từ bộ phận thu
cước để trả lời thắc mắc của khách hàng
Qua đó ta có các chức năng như sau:
Phân tích thiết kế hệ thống ~ 17 ~ GVHD: Nguyễn Hoài Anh
Hệ thống quản lý thu cước điện thoại Trần Ngọc Trường Sơn
- Nhận bảng chi tiết cuộc gọi.
- Lập và gửi thông báo cước đến thuê bao.
- Gửi danh sách khách hàng đến bộ phận quản lý nhân viên thu
cước.
- Chuyển tiền cước cho bộ phận tài vụ.
- Nhận tiền và lập hoá đơn thu cước.
- Cập nhật cước phí đơn vị.
- Kiểm tra và lập danh sách khách hàng chưa đóng cước.

- Gửi thông báo cước lần 2
- Cung cấp thông tin cho bộ phận giải đáp thắc mắc.
- Lập thống kê báo cáo
- Nhận danh sách khách hàng.
- Thu cước và lập hoá đơn đóng cước.
- Tính huê hồng cho nhân viên.
- Lấy thông tin từ bộ phận thu cước
- Giải đáp thắc mắc về cước của khách hàng.
 Bước 2: Trong danh sách chức năng chọn được ở bước 1 tìm và loại bỏ các
chức năng trùng lắp: danh sách chức năng thu được ở bước 2 gần giống
như danh sách ở bước 1, chỉ khác loại bỏ bớt các chức năng giống nhau
- Chức năng: nhận tiền và lập hoá đơn thu cước
- Chức năng gửi thông báo cước
 Bước 3: trong danh sách những chức năng được chọn ở bước 2, gom nhóm
những chức năng đơn giản do 1 người thực hiện
- Lập vào gửi thông báo cước đến thuê bao
- Gửi danh sách khách hàng đến bộ phận quản lý nhân viên thu
cước.
- Chuyển tiền cước cho bộ phận tài vụ.
- Nhận tiền và lập hoá đơn thu cước.
Phân tích thiết kế hệ thống ~ 18 ~ GVHD: Nguyễn Hoài Anh
Hệ thống quản lý thu cước điện thoại Trần Ngọc Trường Sơn
- Cập nhật cước phí đơn vị.
- Kiểm tra và lập danh sách khách hàng chưa đóng cước.
- Cung cấp thông tin cho bộ phận giải đáp thắc mắc.
- Lập thống kê báo cáo
- Nhận danh sách khách hàng.
- Tính huê hồng cho nhân viên.
- Giải đáp thắc mắc về cước của khách hàng.
 Bước 4: Trong danh sách những chức năng được chọn ở bước 3 loại bỏ

những chức năng không có ý nghĩa với hệ thống
- Lập vào gửi thông báo cước đến thuê bao
- Gửi danh sách khách hàng đến bộ phận quản lý nhân viên thu
cước
- Chuyển tiền cước cho bộ phận tài vụ.
- Nhận tiền và lập hoá đơn thu cước.
- Cập nhật cước phí đơn vị.
- Kiểm tra và lập danh sách khách hàng chưa đóng cước.
- Cung cấp thông tin cho bộ phận giải đáp thắc mắc.
- Tính huê hồng cho nhân viên
- Giải đáp thắc mắc về cước của khách hàng.
 Bước 5: chỉnh sửa lại tên các chức năng được chọn ở bước 4 cho hợp lý
- Lập và gửi thông báo cước.
- Lập danh sách khách hàng.
- Chuyển tiền cước cho tài vụ.
- Thu và lập hoá đơn thu cước.
- Cập nhật cước phí đơn vị.
- Lập danh sách khách hàng chưa đóng cước.
- Cung cấp thông tin cước phí.
- Tính huê hồng cho nhân viên
Phân tích thiết kế hệ thống ~ 19 ~ GVHD: Nguyễn Hoài Anh
Hệ thống quản lý thu cước điện thoại Trần Ngọc Trường Sơn
- Giải đáp thắc mắc về cước.
2. Gom nhóm chức năng:
Căn cứ vào tổ chức của hệ thống ta có 4 nhóm chức năng chính sau:
 Tính toán và thu cước.
 Cập nhật và kiểm tra tình trạng cước phí.
 Giải đáp thắc mắc
 Tính huê hồng
Ta có bảng gom nhóm chức năng như sau:

1. Lập và gửi thông báo cước.
2. Lập danh sách khách hàng.
3. Thu và lập hoá đơn thu cước.
4. Chuyển tiền cho tài vụ.
Tính toán và thu cước
Hệ thống quản lý
thu cước điện thoại
5.Cập nhật cước phí đơn vị.
6. Lập danh sách khách hàng
chưa đóng cước.
7. Cung cấp thông tin cước phí.
Cập nhật và kiểm tra
Giải đáp thắc mắc
Tính huê hồng
3. Vẽ sơ đồ phân rã chức năng:
Qua các phân tích trên ta có thể xây dựng sơ đồ phân rã chức năng của hệ thống
như sau:
 Định nghĩa các kí hiệu sử dụng trong mô hình:
- Chức năng: biểu diễn bằng hình chữ nhật
Phân tích thiết kế hệ thống ~ 20 ~ GVHD: Nguyễn Hoài Anh
Tên chức năng
Hệ thống quản lý thu cước điện thoại Trần Ngọc Trường Sơn
- Quan hệ phân cấp:
 Sơ đồ phân rã chức năng của hệ thống:
II. Sơ đồ luồng dữ liệu:
1. Định nghĩa các ký hiệu sử dụng trong sơ đồ :
 Tiến trình (Chức năng ) :
Biểu diễn : Như hình vẽ dưới đây :
 Luồng dữ liệu
Biểu diễn : Là mũi tên trên đó ghi thông tin di chuyển

Ví dụ :
Phân tích thiết kế hệ thống ~ 21 ~ GVHD: Nguyễn Hoài Anh
Tên tiến
trình
Hệ thống quản lý thu cước điện thoại Trần Ngọc Trường Sơn
 Kho dữ liệu :
Biểu diễn : Là cặp đường thẳng song song chứa tên của thông tin được
cất giữ .
Quan hệ giữa kho dữ liệu , chức năng và luồng dữ liệu :
 Tác nhân ngoài :
Biểu diễn : Hình chữ nhật, vì lý do trình bày một tác nhân ngoài có thể
xuất hiện ở nhiều nơi .
 Tác nhân trong :
Biểu diễn : Ví dụ :

Tên tác nhân
Phân tích thiết kế hệ thống ~ 22 ~ GVHD: Nguyễn Hoài Anh
Thu cước
Chi tiết cuộc gọi
Kho dữ liệu
Khách hàng
Vào Ra Cập nhật
Hệ thống quản lý thu cước điện thoại Trần Ngọc Trường Sơn
2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0:
DFD mức khung cảnh
Phân tích thiết kế hệ thống ~ 23 ~ GVHD: Nguyễn Hoài Anh
Hệ thống quản lý thu cước điện thoại Trần Ngọc Trường Sơn
3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1:
DFD mức đỉnh
Phân tích thiết kế hệ thống ~ 24 ~ GVHD: Nguyễn Hoài Anh

Hệ thống quản lý thu cước điện thoại Trần Ngọc Trường Sơn
4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2:
DFD mức dưới đỉnh của chức năng tính toán và thu cước
Phân tích thiết kế hệ thống ~ 25 ~ GVHD: Nguyễn Hoài Anh

×