Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống quản lý mượn sách thư viện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.02 MB, 70 trang )

MỤC LỤC
Chương 1: mô tả hệ thống …………………………………………………………5
I. Mô tả nghiệp vụ hệ thống…………………………………………………5
a. Nhiệm vụ cơ bản………………………………………………5
b. Cơ cấu tổ chức và sự phân công trách nhiệm…………….…5
c. Quy trình xử lý………………………………………… ……5
d. Quy tắc quản lý………………………………………… ……6
e. Mẫu biểu……………………………………………………….7
f. Mô hình tiến trình nghiệp vụ của hệ thống………………….12
II. Xử lý sơ bộ tổng hợp kết quả khảo sát……………………………………13
a. Mô tả chi tiết công việc…………………………… …………13
b. Mô tả chi tiết dữ liệu…………………………… ……………16
c. Tổng hợp các xử lý………………………….…………………19
d. Tổng hợp dữ liệu………………………………………………20
Chương 2: phân tích hệ thống về chức năng………………………………………21
I. Sơ đồ phân rã chức năng…………………………………… ……………21
a. Xác định các chức năng chi tiết………………………………21
b. Gom nhóm chức năng……………………… ………………23
c. Vẽ sơ đồ phân rã chức năng…………………………….……25
II. Sơ đồ luồng dữ liệu………………………………………… ……………25
a. Định nghĩa các ký hiệu sử dụng trong sơ đồ…… …………25
b. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0………………………….…………27
c. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1………………………….…………31
d. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2…………………….………………33
III. Kết luận……………………………………………………… ……………37
Kết quả thu được sau bước phân tích chức năng
1
Chương 3: phân tích hệ thống về dữ liệu……………… …………………………38
I. Mô hình thực thể liên kết mở rộng…………………… …………………38
a. Xác định kiểu thực thể, kiểu thuộc tính…… ………………38
b. Xác định kiểu liên kết…………………………………………39


c. Định nghĩa ký hiệu sử dụng trong ER mở rộng… …………40
d. Vẽ ER mở rộng…………………………………… …………41
II. Chuyển đổi từ mô hình thực thể mở rộng sang mô hình thực thể kinh
điển……………………………………………………….…………………42
a. Các quy tắc chuyển đổi………………………….……………42
b. Vẽ mô hình thực thể kinh điển. ………………… …………45
III. Chuyển đổi từ mô hình thực thể thực thể kinh điển sang mô hình thực
thể hạn chế………………………………………………………….………47
a. Các quy tắc chuyển đổi………………………….……………47
b. Định nghĩa các ký hiệu trong mô hình. …… ….……………48
c. Vẽ mô hình thực thể hạn chế. …………………… …………49
IV. Chuyển đổi từ mô hình thực thể hạn chế sang mô hình quan hệ…….…49
a. Các quy tắc chuyển đổi……………………………….………49
b. Vẽ mô hình quan hệ………………………………… ………51
c. Mô tả chi tiết các bảng trong mô hình quan hệ…… ………52
V. Kết luận………………………………………………….………………….56
Kết quả thu được sau bước phân tích dữ liệu.
Chương 4. Thiết kế hệ thống………………………………………………… ……58
I. Thiết kế tổng thể……………………………………………………………58
a. Phân định các hệ con…………………………………….……58
b. Phân định công việc giữa người và máy. ……………………63
c. Vẽ DFD hệ thống………………………………………………64
II. Thiết kế giao diện………………………………………………………… 64
a. Thiết kế menu chương trình………………………………….64
2
b. Thiết kế form nhập, báo cáo…………………………………65
III. Thiết kế kiểm soát…………………………………………………………66
a. Xác định nhu cầu bảo mật của hệ thống……………….……67
b. Phân định các nhóm người dùng……………………….……68
c. Quy định quyền hạn cho các nhóm người dùng………….…68

IV. Thiết kế CSDL vật lý………………………………………………………69
a. Xác định các thuộc tính tình huống……………………….…69
b. Xác định các bảng dữ liệu phục vụ nhu cầu bảo mật………70
c. Mô hình dữ liệu của hệ thống……………………………… 70
d. Mô tả chi tiết các bảng trong mô hình dữ liệu………………71
V. Kết luận………………………………………………………………… …72
Kết quả thu được sau bước thiết kế hệ thống.
3
LỜI NÓI ĐẦU
Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã đi vào mọi lĩnh vực quan
trọng của đời sống kinh tế xã hội và có những ứng dụng vô cùng to lớn. hầu hết các
công ty, các doanh nghiệp hay cơ quan nhà nước đều ứng dụng công nghệ thông tin
trong quan lý và điều hành.
Việc áp dụng công nghệ thông tin giúp công việc quản lý được dễ dàng, sử lý
khối lượng công việc lớn, giảm sức người, giảm thời gian.
Với những tác dụng to lớn của công nghệ thông tin, việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào quản lý thư viện là vấn đề tất yếu. hệ thống mượn trả sách của thư viện
phải làm việc với số lượng đầu sách và bạn đọc rất lớn, việc lưu trữ thông tin, quản lý
bạn đọc, quản lý sách sẽ rất khó khăn, tốn thời gian, nhân lực nếu như làm việc thủ
công. Hệ thống quản lý mượn trả sách thư viện thực sự đã giải quyết tốt những vấn đề
trên.
Môn học “phân tích thiết kế hệ thống” do cô giáo Nguyễn Hoài Anh hướng dẫn
đã giúp tôi tiếp cận với lĩnh vực thú vị này và ứng dụng vào “hệ thống quản lý mượn
trả sách thư viện”. Do đây là chương trình phân tích thiết kế hệ thống đầu tiên của tôi
nên còn nhiều hạn chế. Rất mong được sự đóng góp của các bạn!
Xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Anh đã hướng dẫn tôi trong quá trình
tiếp cận môn học và hoàn thành bài tập!
4
CHƯƠNG1: MÔ TẢ HỆ THỐNG
I. Mô tả nghiệp vụ của hệ thống

a. Nhiệm vụ cơ bản:
Hệ thống quản lý mượn trả sách của thư viện có nhiệm vụ chính la tổ
chức cho mượn các loại sách, giáo trình, tài liệu, truyện theo nhu cầu
của bạn đọc là học viên quân sự, sinh viên dân sự, giáo viên. Và tổ chức
nhận trả các đầu sách mà bạn đọc đã mượn.
b. Cơ cấu tổ chức và phân công trách nhiệm
Hệ thống quản lý mượn trả sách được tổ chức thành hai bộ phận:
i. Bộ phận cho mượn:
Bộ phận này gồm một số nhân viên sử dụng một máy tính PC có
gắn thiết bị quét mã (có thể mã thẻ hay mã sách), khi có nhu cầu
mượn sách từ bạn đọc bộ phận này sẽ tiến hành tiếp nhận kiểm
tra mọi mặt nếu có thể đáp ứng thì giải quyết và cập nhật lại
thông tin về bạn đọc, thông tin về đầu sách. Thống kê tình hình
cho mượn, tình trạng, số lượng sách với cấp trên để kịp thời sử lý
và cập nhật đầu sách mới.
ii. Bộ phận nhận trả sách:
Bộ phận này cũng gồm một số nhân viên sử dụng một máy tính
cá nhân có gắn thiết bị quét mã. Tiếp nhận bạn đọc có nhu cầu trả
sách. Cập nhật lại thông tin về bạn đọc, thông tin về đầu sách
(các thông tin này được lưu trên cùng một cơ sở dữ liệu giữa bộ
phận cho mượn và bộ phận nhận trả). Thống kê tình hình mọi
mặt báo cáo với cấp trên.
c. Quy trình sử lý:
i. Bộ phận cho mượn:
Khi bạn đọc đến mượn, sau khi đã ghi thông tin vào phiếu mượn
và trình thẻ mượn thì bộ phận cho mượn(BPCM) sẽ tiến hành các
công việc sau:
• kiểm tra thông tin bạn đọc từ thẻ bạn đọc: xem có thể
mượn tiếp được không. Nếu không thể thì trả lại thẻ, nếu
có thể thì mượn được bao nhiêu và xuống bước tiếp

5
• nếu như mượn nhiều đầu sách cũng như số lượng sách mỗi
đầu thì nhân viên ở BPCM sẽ dùng một chương trình phần
mềm search để tìm xem loại sách này còn không và số
lượng có thể giải quyết là bao nhiêu. Còn nếu bạn đọc
mượn riêng với số lượng it thì không cần dùng phần mềm
mà chuyển ngay sang bước tiếp.
• nhân viên vào kho tìm, lấy tài liệu với những thông tin đã
thu được ở bước trên.
• Với những quấn đã lấy được: nhân viên dùng thiết bị quét
mã để lấy mã của từng quấn sách lên máy. Cập nhật thông
tin về bạn đọc, thông tin về đầu sách, tình trạng sách cho
mượn, thời gian mượn vào cơ sở dữ liệu.
• Giao sách và trả lại thẻ cho bạn đọc.
• Tổng hợp sách mượn và bạn đọc theo từng tháng
• Báo cáo tình hình cho mượn theo từng tháng
ii. Bộ phận nhận trả:
Khi bạn đọc mang sách đến trả và trình thẻ thư viện thì bộ phận
nhận trả (BPNT) tiếp nhận và tiến hành các công việc sau:
• quét mã thẻ để xử lý với bạn đọc hiện thời.
• quét mã của từng quấn sách mang trả lên máy tính. Đối
chiếu tình trạng sách hiện thời với tình trạng sách khi cho
mượn. nếu không đáp ứng được điều kiện thì trả lại sách
cho bạn đọc yêu cầu sửa lại hay bồi hoàn tùy vào tình hình
thực tế. kiểm tra thời gian có bảo đảm không. Nếu không
bảo đảm sẽ tiến hành phạt theo quy định.
• Cập nhật lại thông tin về bạn đọc và thông tin về đầu sách
trên cơ sở dữ liệu
• Trả lại tiền cược(dân sự), sách hỏng, đưa sách vào kho.
• Tổng hợp tình hình trả, bạn đọc theo từng tháng

• Báo cáo tình hình trả sách theo từng tháng
6
d. Quy tắc quản lý:
i. Không giải quyết cho mượn với những bạn đọc mà số đầu sách
đã vượt quá 20(quấn) trong một kỳ.
ii. Không giải quyết những bạn đọc mà thông tin trên thẻ không rõ
rang
iii. Sách mang trả không bảo đảm về chất lượng thì hoàn trả để bảo
trì lại với những quấn bị hư hỏng nhẹ. Với những quấn bị hư
hỏng nặng thì phải bồi hoàn quấn sách khác hoặc có thể bằng
tiền mặt.
iv. Sinh viên, học viên sắp tốt nghiệp thì phải giải quyết tất cả các
khúc mắc với bộ phận mượn trả.
e. Mẫu biểu:
Mẫu biểu của phiếu mượn sách:

7
Mẫu biểu thẻ học viên

Mẫu biểu thẻ bạn đọc
8
Mẫu biểu phiếu cho mượn sách
9
Phiếu thống kê sách mất hỏng
10
Mẫu biểu báo cáo cho mượn sách
11
Mẫu biểu báo cáo trả sách:
Mẫu biểu nhận xét chỉ đạo:
12

f. Mô hình tiến trình nghiệp vụ của hệ thống
II. Xử lý sơ bộ, tổng hợp kết quả khảo sát.
a. Mô tả chi tiết công việc:
Công việc cho mượn:
13
Công việc nhận trả:
14
Sử lý sách mất:
15
b. Mô tả chi tiết dữ liệu:
Các dữ liệu ta thống kê được từ quá trình điều tra, khảo sát, phỏng vấn, các
mẫu biểu, các sổ sách ghi chép thống kê của các bộ phận cho mượn và bộ
phận nhận trả.
Dự án: Quản lý thư viện Tên tiểu dự án: Quản lý mượn trả Trang:
Loại: Phân tích hiện trạng Mô tả dữ liệu STT: 1
Ngày 01/2/08
- Định nghĩa
- Cấu trúc khuôn dạng
- Loại hình
- Số lượng
- Ví dụ
Tên dữ liệu: Sách
- Dùng để chỉ các tài liệu dưới, sách, báo, tạp chí,giáo
trình…được thể hiện dưới dạng văn bản.
- Kiểu ký tự, từ 20 đến 100 ký tự
- Không sơ cấp
- Có khoảng 10.000 tên sách báo và tạp chí với 500.000
cuốn.
- “Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin”
- Định nghĩa

- Cấu trúc khuôn dạng
- Loại hình
- Số lượng
- Ví dụ
Tên dữ liệu: Mã sách
- Là các ký tự đại diện cho các cuốn sách, mỗi cuốn sách
có một mã duy nhất
- Gồm 8 ký tự, hai ký tự đầu là ký tự viết tắt loại tài liệu,
6 ký tự sau là số của cuốn sách
- Không sơ cấp
- Gồm khoảng 500.000 mã sách
- “GT104101”
16
- Định nghĩa
- Cấu trúc khuôn dạng
- Loại hình
- Tổng số
- Ví dụ
Tên dữ liệu: Bạn đọc
- Là các đối tượng là bạn đọc trong trường.
- Kiểu ký tự, chỗi gồm 25 chữ cái
- Sơ cấp
- Khoảng 10.000 bạn đọc
- “Lỗ Tiến Hợp”
- Định nghĩa
- Cấu trúc khuôn dạng
- Loại hình
- Số lượng
- Ví dụ
Tên dữ liệu: Mã bạn đọc

- Là các ký tự đại diện cho bạn đọc. mỗi bạn đọc có một
mã duy nhất
- Kiểu ký tự, gồm các chữ cái hoa và các chữ số
- Không sơ cấp
- 10.000 mã
- “DHTH38A02-d1”
- Định nghĩa
- Cấu trúc khuôn dạng
- Loại hình
- Số lượng
- Ví dụ
Tên dữ liệu: Số thẻ
- Là các ký tự chỉ số thẻ của bạn đọc lưu trong thư viện.
- Dạng ký tự
- Sơ cấp
- Khoảng 10.000 thẻ
- “01316qs”
- Định nghĩa
- Cấu trúc khuôn dạng
- Loại hình
- Số lượng
- Ví dụ
Tên dữ liệu: Ngày đăng ký
- Ngày đăng ký làm thẻ bạn đọc của bạn đoc
- Kiểu Datetime
- Sơ cấp
- 365 ngày trong năm
-01/02/2008

- Định nghĩa

- Cấu trúc khuôn dạng
Tên dữ liệu: Tổng số
- Tổng số sách 1 lần mượn, trả
- kiểu kiểu số nguyên dương.
17
- Loại hình
- Số lượng
- Ví dụ
- Sơ cấp
- Tối đa 20 cuốn
- 7
- Định nghĩa
- Cấu trúc khuôn dạng
- Loại hình
- Số lượng
- Ví dụ
Tên dữ liệu: Giá tiền
- Giá trị của quyển sách tính bằng tiền
- Kiểu tiền tệ
- Sơ cấp
- Các loại giá tương ứng với các tên sách khác nhau
- 20.000
- Định nghĩa
- Cấu trúc khuôn dạng
- Loại hình
- Số lượng
- Ví dụ
Tên dữ liệu: Tiền cược
- Là số tiền cược của hệ dân sự khi mượn sách
- Kiểu tiền tệ

- Sơ cấp
- Các loại giá tương ứng với các tên sách khác nhau
- 25.000
- Định nghĩa
- Cấu trúc khuôn dạng
- Loại hình
- Số lượng
- Ví dụ
Tên dữ liệu: Ngày mượn
- Ngày bạn đọc mượn tài liệu ở thư viện
- Kiểu datetime
- Sơ cấp
- tương ứng với các ngày trong năm
- 01/02/2008
- Định nghĩa
- Cấu trúc khuôn dạng
- Loại hình
- Số lượng
- Ví dụ
Tên dữ liệu: Hạn trả
- Ngày bạn đọc phải trả sách cho thư viện
- Kiểu datetime
- Sơ cấp
- tương ứng với các ngày trong năm
- 01/02/2008
- Định nghĩa
- Cấu trúc khuôn dạng
- Loại hình
- Số lượng
- Ví dụ

Tên dữ liệu: Ngày trả
- Ngày bạn đọc trả sách ở thư viện
- Kiểu datetime
- Sơ cấp
- 365 ngày trong năm
- 01/02/2008
18
- Định nghĩa
- Cấu trúc khuôn dạng
- Loại hình
- Số lượng
- Ví dụ
Tên dữ liệu: Mã Nhân viên
- Mã của nhân viên trong ban thư viện
- Kiểu kí tự
- Sơ cấp
- 10 mã
- NV1001
- Định nghĩa
- Cấu trúc khuôn dạng
- Loại hình
- Số lượng
- Ví dụ
Tên dữ liệu: Tên Nhân viên
- Tên của nhân viên trong ban thư viện
- Kiểu kí tự
- Sơ cấp
- 10 tên
- “Lỗ Tiến Hợp”
- Định nghĩa

- Cấu trúc khuôn dạng
- Loại hình
- Số lượng
- Ví dụ
Tên dữ liệu: Ch ức vụ nhân viên
- Chức vụ của nhân viên trong ban thư viện
- Kiểu kí tự
- Sơ cấp
- 5 Chức vụ
- “ nhân viên cho mượn”
c. Tổng hợp các sử lý:
STT Mô tả công
việc
Vị trí làm
việc
Tần suất Hồ sơ
vào
Hồ sơ ra
CV1
Cho mượn
sách, giáo
trình, tài liệu
Thư viện
trường
HVKTQS
Thứ 2,3,5,6 cho
mượn
Thứ 4 vệ sinh
Thứ 7,CN đóng cửa
HS1 HS2

CV2
Nhận trả sách,
giáo trình, tài
liệu từ bạn đọc
Thư viện
trường
HVKTQS
Thứ 2,3,5,6 mở cửa
nhận trả
Thứ 4 vệ sinh
Thứ 7,CN đóng cửa
HS2 HS3
19
CV3
Tổng hợp tình
hình mọi mặt
báo cáo
Thư viện
trường
HVKTQS
Chiều thứ 6 hàng
tuần
HS4 HS5
d. Tổng hợp dữ liệu:
Số TT Tên dữ liệu Công việc liên quan
D1 Thẻ thư viện, thẻ bạn đọc, mã thẻ CV1, CV2
D2 Sách, giáo trình, tài liệu CV1,CV2
D3 Danh mục sách, giáo trình, tài liệu. CV3
D4 Bản thống kê tình hình CV3


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG
I. Sơ đồ phân rã chức năng
a. Xác định chức năng chi tiết
Khi bạn đọc đến mượn, sau khi đã ghi thông tin vào phiếu mượn
và trình thẻ mượn cùng phiếu mượn thì bộ phận cho
mượn(BPCM) sẽ tiến hành các công việc sau:
• kiểm tra thông tin bạn đọc từ thẻ bạn đọc: xem có thể
mượn tiếp được không. Nếu không thể thì trả lại thẻ, nếu
có thể thì mượn được bao nhiêu và xuống bước tiếp
20
• nếu như mượn nhiều đầu sách cũng như số lượng sách mỗi
đầu thì nhân viên ở BPCM sẽ dùng một chương trình phần
mềm search để tìm xem loại sách này còn không và số
lượng có thể giải quyết là bao nhiêu. Còn nếu bạn đọc
mượn riêng với số lượng it thì không cần dùng phần mềm
mà chuyển ngay sang bước tiếp.
• nhân viên vào kho tìm, lấy tài liệu với những thông tin đã
thu được ở bước trên.
• Với những quấn đã lấy được: nhân viên dùng thiết bị quét
mã để lấy mã của từng quấn sách lên máy. Cập nhật thông
tin về bạn đọc, thông tin về đầu sách, tình trạng sách cho
mượn, thời gian mượn vào cơ sở dữ liệu.
• Nhận tiền cược
• giao sách và trả lại thẻ cho bạn đọc.
• Thống kê sách cho mượn, bạn đọc theo từng tháng.
• Báo cáo tình hình mượn theo từng tháng
Khi bạn đọc mang sách đến trả và trình thẻ thư viện thì bộ phận
nhận trả (BPNT) tiếp nhận và tiến hành các công việc sau:
• quét mã thẻ để xử lý với bạn đọc hiện thời.
• quét mã của từng quấn sách mang trả lên máy tính. Đối

chiếu tình trạng sách hiện thời với tình trạng sách khi cho
mượn. nếu không đáp ứng được điều kiện thì trả lại sách
hỏng cho bạn đọc yêu cầu sửa lại hay bồi hoàn tùy vào
tình hình thực tế. kiểm tra thời gian có bảo đảm không.
Nếu không bảo đảm sẽ tiến hành phạt theo quy định.
• Cập nhật lại thông tin về bạn đọc và thông tin về đầu sách
trên cơ sở dữ liệu
• Trả lại tiền cược,sách hỏng
• Đưa sách vào kho,
• Thống kê sách trả, bạn đọc theo từng tháng.
• Tổng hợp báo cáo tình hình trả theo từng tháng
21
Từ quá trình trên ta thu được những động từ + bổ ngữ sau
1. Tiếp nhận thẻ và phiếu mượn.
2. Kiểm tra thông tin bạn đọc
3. Tìm sách trong phiếu mượn
4. Lấy tài liệu
5. Lấy mã của từng quấn sách
6. Cập nhật thông tin bạn đọc, thông tin đầu sách.
7. Nhận tiền cược
8. Giao sách và trả lại thẻ
9. thống kê sách cho mươn, bạn đọc.
10.tổng hợp báo cáo tình hình mượn.
11.Tiếp nhận sách
12.Tiếp nhận thẻ thư viện
13.Quét mã thẻ
14.Quét mã sách
15.Đối chiếu tình trạng sách
16.Trả lại sách hỏng
17.Kiểm tra thời gian

18.Phạt theo quy định
19.Cập nhật lại thông tin về bạn đọc và thông tin về đầu sách
20.trả lại tiền cược, sách hỏng.
21.đưa sách vào kho.
22.thống kê sách trả, bạn đọc
23.tổng hợp báo cáo tình hình trả.
Ta gộp những tiến trình và bỏ đi những tiến trình trùng nhau ta được:
i. nhận thẻ thư viện, phiếu mượn (1)
22
ii. kiểm tra thông tin bạn đọc, phiếu mượn (gộp 2,3)
iii. lấy sách theo phiếu mượn (4)
iv. cập nhật thông tin bạn đọc, đầu sách. (5,6)
v. giao lại thẻ, sách, nhận tiền cược (7,8)
vi. nhận thẻ thư viện, sách trả từ bạn đọc (11,12)
vii. kiểm tra đối chiếu tình trạng sách. (13,14,15)
viii. Tính phí phạt. (16,17,18)
ix. Cập nhật thông tin sách mất, hỏng.(19)
x. Nhận sách, trả lại tiền cược. (20,21)
xi. Thống kê sách cho mượn, trả, bạn đọc (9,22)
xii. Tổng hợp báo cáo mọi mặt (10,23).
b. Gom nhóm chức năng
Ta có thể gom thành ba nhóm chức năng sau
1. cho mượn sách
2. nhận trả sách
3. thống kê báo cáo.
Tóm tắt:
23
c. sơ đồ phân ra chức năng.
24
II. Sơ đồ luồng dữ liệu

a. Định nghĩa các ký hiệu sử dụng trong sơ đồ.
ii. Tiến trình (chức năng)
• Là hoạt động có liên quan đến sự tác động biến đổi thông
tin như tổ chức lại thông tin, cập nhật thông tin mới, bổ
xung thông tin mới.
• Nếu trong tiến trình mà không có thông tin mới tạo ra thì
đó không phải là tiến trình. Trong DFD
• Tên gọi: động từ + bổ ngữ
• Ký hiệu: là hình elip (như hình)
25

×