Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh thành đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.23 KB, 108 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tôi. Những
tài liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Các kết quả nghiên cứu do
chính tơi thực hiện dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn.
Tác giả

Nguyễn Ngọc Sơn


LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn Quý thầy cô Viện đào tạo Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt những
kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian tôi học tập tại trường. Đặc biệt,
tôi xin chân thành cám ơn GS.TS. Phạm Quang Trung đã tận tình chỉ bảo,
hướng dẫn cho tơi hồn thành luận văn này.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI 5
1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại

5

1.1.1. Khái quát chung về hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại 5


1.1.2. Các hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng thương mại

8

1.1.3. Quy trình cấp tín dụng 12
1.2. Chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp của ngân hàng
thương mại 13
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng ngân hàng 13
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp xây
lắp 15
1.3. Đặc điểm của tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp

19

1.3.1. Khái quát chung về doanh nghiệp xây lắp 19
1.3.2. Nhu cầu tín dụng của các doanh nghiệp xây lắp và mối quan hệ giữa
Ngân hàng thương mại với các doanh nghiệp xây lắp 23
1.4. Nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng 25
1.4.1. Các nhân tố từ phía ngân hàng

25

1.4.2. Các nhân tố từ doanh nghiệp xây lắp
1.4.3. Các nhân tố khác

29

28



CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH ĐÔ32
2.1. Khái quát về Chi nhánh BIDV Thành Đơ

32

2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Chi nhánh BIDV Thành Đô
32
2.1.2. Sơ lược về tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh BIDV
Thành Đô trong giai đoạn từ 2007 đến 2013

38

2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp tại
Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Thành Đơ

48

2.2.1. Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng
TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Thành Đơ

48

2.2.2. Chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng
TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Thành Đô

54

2.3. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp xây

lắp tại ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô
63
2.3.1. Những kết quả đạt được

63

2.3.2. Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân

67

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐT&PT
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH ĐÔ 75
3.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP
ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Thành Đô đối với doanh nghiệp xây lắp
75
3.1.1. Định hướng hoạt động của BIDV Thành Đô trong thời gian tới
75


3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp tại
Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô

77

3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với
doanh nghiệp xây lắp 78
3.2.1. Hồn thiện chính sách tín dụng phù hợp với các doanh nghiệp
xây lắp 78
3.2.2. Xây dựng qui trình cho vay DNXL 80

3.2.3. Chuyển đổi cơ cấu tín dụng, giới hạn cấp tín dụng với DNXL 81
3.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định khi cấp tín dụng82
3.2.5. Mở rộng cấp tín dụng có tài sản đảm bảo 83
3.2.6. Tăng cường áp dụng mô hình cho vay khép kín đối với các Doanh
nghiệp xây lắp 84
3.2.7. Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt cho vay

85

3.2.8. Nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu, nợ quá hạn trong các khoản vay
vốn của các DNXL

86

3.2.9. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

86

3.2.10. Hoàn thiện và đổi mới trang thiết bị, công nghệ ngân hàng 87
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh
nghiệp xây lắp

88

3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ

88

3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước 90
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP ĐT & PT Việt Nam


91

3.3.4. Kiến nghị đối với khách hàng là các doanh nghiệp xây lắp

93

KẾT LUẬN

96

TÀI LIỆU THAM KHẢO

97


DANH MỤC NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Diễn giải

BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần và phát triển Việt
Nam

BIDV Thành Đô

Ngân hàng thương mại cổ phần và phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Thành Đô


CBCNV

Cán bộ công nhân viên

DNXL

Doanh nghiệp xây lắp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

ĐT&PT

Đầu tư và phát triển

SX-KD

Sản xuất – Kinh doanh

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM


Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng

TCHC

Tổ chức hành chính

QLRR

Quản lý rủi ro

ĐCTC

Định chế tài chính

TDH

Trung dài hạn

TTTM

Tài trợ thương mại


QLKH

Quản lý khách hàng

QLRR

Quản lý rủi ro

QTTD

Quản trị tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

HĐQT

Hội đồng quản trị


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Danh mục bảng:

Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh Thành Đơ..........................38
Bảng 2.2: Tình hình cho vay tại Chi nhánh Thành Đơ 41
Bảng 2.3: Cơ cấu tín dụng tại BIDV chi nhánh Thành Đơ giai đoạn 2007-2013
42
Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ nhóm 2 và nợ xấu tại BIDV Thành Đô giai đoạn 2007-2013

44
Bảng 2.5: Lợi nhuận hoạt động tại BIDV chi nhánh Thành Đô

46

Bảng 2.6: Mục tiêu liên quan đến chất lượng sản phẩm.................................53
Bảng 2.7: Mục tiêu liên quan đến giải quyết phàn nàn của khách hàng.........53
Bảng 2.8: Mục tiêu thời gian tối đa thực hiện nghiệp vụ................................54
Bảng 2.9: Dư nợ tín dụng đối với DNXL.......................................................56
Bảng 2.10: Cơ cấu tín dụng đối với DNXL....................................................56
Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ quá hạn của DNXL giai đoạn 2011 - 2013.....................58
Bảng 2.12: Phân loại Nợ quá hạn, của DNXL theo thời gian........................59
Bảng 2.13: Tỷ lệ nợ xấu của DNXL...............................................................59
Bảng 2.14: Tỷ lệ cho vay có tài sản đảm bảo tại BIDV Thành Đơ.................60
Bảng 2.15: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro đối với doanh nghiệp xây lắp......61
Bảng 2.16: Lợi nhuận từ hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp....62
Danh mục biểu đồ:

Biểu đồ 2.1: Diễn biến huy động vốn cuối kỳ của BIDV Thành Đô từ 2007
đến 2013..........................................................................................................39
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu HĐV theo đối tượng năm 2013......................................40
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu HĐV theo đối tượng năm 2013......................................40
Biểu đồ 2.4: Dư nợ nhóm 2, nợ xấu của BIDV Thành Đô từ năm 2007-2013
45
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu tín dụng đối với DNXL theo loại tiền tệ........................57
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu tín dụng đối với DNXL theo thời hạn............................57


Danh mục sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức và hoạt động của BIDV Thành Đô.....................37



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong mọi cuộc cải cách, phát triển kinh tế tại tất cả các quốc gia trên
thế giới, yếu tố vốn là yếu tố mang tính quyết định đến dự thành cơng của cả
quá trình. Ở nước ta, sự nghiệp cải cách, phát triển kinh tế được tiến hành từ
sau thời kỳ đổi mới đến nay cũng không thể thiếu nhân tố quan trọng bậc nhất
này. Đặc biệt, khi nền kinh tế càng phát triển mạnh thì nhu cầu vốn càng lớn.
Với sự non trẻ của thị trường tài chính, tiền tệ Việt Nam, Tín dụng ngân hàng
là nguồn vốn chủ lực, tạo điều kiện cho các chủ thể đầu tư có nguồn lực để
đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, qua đó góp phần tăng trưởng kinh tế, từng
bước đưa nền kinh tế Việt Nam hội nhập với khu vực và thế giới.
Ngân hàng thương mại giống như các nhà kinh doanh: bỏ vốn của mình
ra và mong muốn thu được lợi nhuận và thu hồi vốn. Như vậy đảm bảo chất
lượng cho các khoản vay và cho vay bản thân nó đối với Ngân hàng đã là một
nhu cầu cấp thiết.
Trong sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống Ngân hàng – Tài chính trong
những năm qua, BIDV cũng đã trưởng thành và lớn mạnh, khẳng định được
mình. Là một trong những chi nhánh ra đời sớm nhất, BIDV Thành Đô cũng
đã hình dung được vai trị to lớn của mình trong việc thúc đẩy sự phát triển
kinh tế xã hội với đặc thù khách hàng chủ lực là các doanh nghiệp xây lắp.
Với một nền kinh tế đang ở giai đoạn phát triển. Sự phát triển loại hình doanh
nghiệp này từ lâu được đánh giá là thị trường quan trọng cho việc nâng cao và
tăng trưởng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Với vai trị của mình, tín dụng
ngân hàng có tác động tích cực trong việc đáp ứng nhu cầu bức thiết về vốn
giúp Doanh nghiệp xây lắp đổi mới trang thiết bị, mua nguyên vật liệu, mua
sắm máy móc, thiết bị thi cơng... góp phần tạo ra bộ mặt mới cho hệ thống cơ

sở hạ tầng hiện nay. Chính vì vậy, từ khi thành lập cho đến nay, BIDV Thành
Đơ ln coi việc nâng cao chất lượng tín dụng với khách hàng là Doanh


2

nghiệp xây lắp là nhiệm vụ hết sức quan trọng. Tuy nhiên, việc nâng cao chất
lượng tín dụng đối với Doanh nghiệp xây lắp gặp rất nhiều khó khăn do đặc
điểm riêng biệt của loại hình doanh nghiệp này và do cơ chế quản lý của ngân
hàng. Vậy câu hỏi đặt ra ở đây là, làm thế nào để nâng cao chất lượng tín
dụng đối với Doanh nghiệp xây lắp. Là người trực tiếp công tác tại BIDV
Thành Đô, tôi thấy được sự cần thiết phải có những biện pháp thiết thực và cụ
thể cho cơng tác này. Chính vì vậy, tôi đã lựa chọn đề tài “Nâng cao chất
lượng tín dụng đối với Doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành Đơ” cho luận văn thạc sỹ
của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Cách thức cấp tín dụng và thực trạng hoạt động tín dụng đối với các
doanh nghiệp xây lắp Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Thành Đô.
- Chất lượng, hiệu quả và tiềm năng hoạt động tín dụng đối với các
doanh nghiệp xây lắp Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Thành Đô.
- Những yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả của hoạt động tín dụng đối với
các doanh nghiệp xây lắp Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Thành Đô.
- Cách thức giải quyết các vấn đề còn tồn tại và các biện pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp xây lắp Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp
xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Thành Đô


3

- Phạm vi nghiên cứu: Tín dụng ngân hàng có nhiều hình thức nhưng
phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn ở tình hình hoạt động cấp tín dụng
(bao gồm cho vay và bảo lãnh) và chất lượng cấp tín dụng (bao gồm cho vay
và bảo lãnh) đối với doanh nghiệp xây lắp tại tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô trong giai đoạn 2011-2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng những phương pháp nghiên cứu chung của khoa học
kinh tế và phương pháp phân tích tài chính bao gồm: phương pháp phân tích –
so sánh tổng hợp, phương pháp thống kê mơ tả, thống kê phân tích …
Trên cơ sở các mục tiêu mà luận văn hướng tới, các nguồn dữ liệu khai
thác bao gồm:
- Các tài liệu, giáo trình về hoạt động ngân hàng và hoạt động tín dụng.
- Các bài viết về tín dụng nói chung và tín dụng trong hoạt động xây
lắp nói riêng.
- Các văn bản nội bộ ngành, nội bộ ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam và của chi nhánh về Hoạt động tín dụng xây lắp.
- Các tài liệu giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam và của chi nhánh
- Các báo cáo định kỳ và kế hoạch hoạt động của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam và của chi nhánh.
5. Đóng góp của luận văn đối với thực tiễn
- Đưa ra những nhận định về thực trạng hoạt động tín dụng đối với các
doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –

Chi nhánh Thành Đô.
- Đưa ra một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng đối với
các doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Thành Đô


4

- Đưa ra các khuyến nghị, giải pháp có tính thực tiễn nhằm nâng cao
hiệu quả của hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp xây lắp tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành Đơ
6. Kết cấu đề tài
Ngồi mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành ba phần chính,
đó là:
- Chương 1: Những vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng đối với
doanh nghiệp xây lắp tại ngân hàng thương mại
- Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng đối với Doanh nghiệp
xây lắp tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Thành Đô
- Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với Doanh
nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh
Thành Đô


5

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái quát chung về hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại

1.1.1.1. Khái niệm tín dụng của Ngân hàng thương mại
Tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng vơ cùng quan trọng, nó
là một quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các
doanh nghiệp, các thể nhân khác trong nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng,
các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế – tài chính của toàn xã hội, bao
gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước.
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng bậc nhất
đối với mỗi nền kinh tế, đông thời cũng là kênh truyền tải, thực hiện các chính
sách tài chính, tiền tệ của Nhà nước.
Một cách chung nhất, Luật Các Tổ chức tín dụng năm 2010 quy định:
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt
động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng
chính sách, ngân hàng hợp tác xã”.
1.1.1.2. Vai trị của tín dụng Ngân hàng
* Vai trị của hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại đối với nền
kinh tế:
- TDNH là cơng cụ địn bẩy góp phần tăng trưởng và điều tiết nền
kinh tế


6

+ Góp phần giảm hệ số tiền nhàn rỗi và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
trong tất cả các thành phần kinh tế thông qua “đi vay để cho vay”. Ngồi ra
TDNH cịn là địn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu
kinh tế quốc tế.
+ Góp phần tích cực vào việc hình thành và phát triển về mặt vốn của
công ty cổ phần. Ngân hàng làm biến đổi điều kiện SX-KD dịch vụ của các

chủ thể kinh tế theo hướng tối ưu, góp phần làm cho chu kỳ vận động của tiền
tệ rút ngắn thời gian, nâng cao vòng quay của tiền tệ. TDNH góp phần chống
lạm phát tiền tệ.
- Tín dụng là động lực góp phần hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu
tư, tín dụng kích thích các thành phần kinh tế thực hiện tiết kiệm, tiến hành
đầu tư cho vay để hình thành cơ cấu kinh tế ở Việt Nam.
- Tạo điều kiện ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
Khoa học kỹ thuật vừa tạo thời cơ và cũng là thách thức đối với sự tồn
tại và phát triển của một tổ chức kinh tế trên thị trường. TDNH hỗ trợ tích cực
trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào hoạt động SX-KD để
không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của NHTM.
- TDNH đáp ứng vốn để góp phần đầu tư phát triển kinh tế. Nguồn vốn
nhàn rỗi của DN cùng với nguồn tiết kiệm từ dân cư, nguồn kết dư từ ngân
sách sẽ được NHTM huy động và sử dụng để đầu tư cho các doanh nghiệp
đang tạm thời thiếu vốn, cho nhu cầu tiêu dùng tạm thời của dân chúng cũng
như yêu cầu chi của ngân sách nhà nước. Như vậy, TDNH đã góp phần điều
hịa vốn hiệu quả trên tồn bộ nền kinh tế.
- TDNH là công cụ của nhà nước được sử dụng để điều tiết khối lượng
tiền tệ lưu thông trong nền kinh tế. NHTM cấp tín dụng cho nền kinh tế, cùng
với khả năng “tạo tiền” các “bút tệ” sẽ được nhân rộng, tạo ra khả năng cung


7

ứng tiền tệ làm tăng lượng giá trị trong lưu thông; và hiệu ứng ngược lại sẽ
xảy ra, khi các NHTM thu hẹp tín dụng. TDNH được Nhà nước sử dụng như
công cụ điều tiết khối lượng tiền tệ lưu thơng thơng qua các cơng cụ thuộc
chính sách tiền tệ của NHNN như: dự trữ bắt buộc, hạn mức tín dụng, lãi suất
chiếu khấu…

- TDNH thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa và lưu thơng tiền tệ.
Các doanh nghiệp chỉ sử dụng đến vốn ngân hàng sau khi đã huy động nguồn
lực của bản thân, nếu khơng có TDNH thì doanh nghiệp khó có khả năng thực
hiện cơ hội đầu tư kinh doanh của mình. Ngồi ra, TDNH giúp doanh nghiệp
tăng năng lực tài chính và sức mạnh cạnh tranh trên thương trường.
* Vai trị của hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại đối với
khách hàng:
- Góp phần thúc đẩy các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Với chức năng chính là “đi vay để cho vay”, ngân hàng làm trung gian trong
quá trình luân chuyển vốn, tín dụng trở thành động lực kích thích các thành
phần kinh tế, thực hiện tiết kiệm, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn
tiền tệ nhàn rỗi phân tán thành nguồn vốn đầu tư.
- TDNH là công cụ thúc đẩy chế độ hạch toán kinh doanh, tăng cường
quản lý tài chính, tăng tích lũy đối với doanh nghiệp. Người vay vốn luôn cân
nhắc giữa hiệu quả vốn vay mang lại với thời hạn, lãi suất của vốn vay và họ
chỉ vay khi tính tốn có lãi, đó chính là bản chất của hạch tốn kinh tế. Về
phía ngân hàng, trước khi cho vay cũng đòi hỏi khách hàng phải thỏa mãn
nhiều điều kiện về tình hình tài chính cũng như chất lượng của các báo cáo tài
chính. Điều đó buộc doanh nghiệp phải tăng cường cơng tác hạch tốn kinh
doanh, quản lý tài chính và tích lũy vốn…
- Góp phần tài trợ cho q trình tái sản xuất, mở rộng và nâng cao tài
sản cố định. Khách hàng doanh nghiệp tạo lập mối quan hệ tín dụng đối với


8

ngân hàng nhằm tiền hành các hoạt động đầu tư chiều sâu hoặc mở rộng khả
năng SX- KD thông qua đầu tư vào tài sản cố định. Nên việc coi trọng tài sản
cố định là một áp lực đối với sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp.
* Vai trị của hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại đối với

ngân hàng:
- TDNH là hoạt động cơ bản mang lại lợi nhuận cho bản thân các ngân
hàng: Trong kinh doanh tiền tệ của các ngân hàng, tín dụng luôn là khoản
mục lớn nhất, chiếm trên 70% tài sản sinh lời của một ngân hàng. Nghiệp vụ
tín dụng ngày càng được đa dạng hóa làm tăng vai trị của tín dụng trong tồn bộ
các hoạt động kinh doanh, làm tăng thu nhập, tăng lợi nhuận của các ngân hàng
- TDNH tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa ngân hàng và các chủ thể
kinh tế
- Tín dụng ngân hàng tạo uy tín, danh tiếng cho các ngân hàng thương mại.
- Nợ cho vay làm tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng quy mô hoạt
động của ngân hàng thương mại.
Tóm lại, TDNH khơng những là hoạt động quan trọng nhất, quyết định
sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng, mà cịn có vai trị to lớn và ảnh
hưởng sâu rộng đến sự phát triển của cả kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, vai trò và
khả năng phát huy vai trị của TDNH là khơng hẳn như nhau đối với từng
ngành, từng khu vực và từng nhóm cụ thể trong nền kinh tế.
1.1.2. Các hình thức cấp tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Theo tính chất khoản tín dụng
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hồn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn,
bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Một số hình thức cấp
tín dụng chính như sau:


9

Chiết khấu: Đây là nghiệp vụ tín dụng xuất hiện trước tiên trong hoạt
động của các NHTM, khởi nguồn từ việc chiết khấu các thương phiếu do các
thương nhân sở hữu. Theo đó, đây là một hình thức cấp tín dụng theo đó các

tổ chức tín dụng nhận các chứng từ có giá và trao cho khách hàng một số tiền
bằng mệnh giá của chứng từ nhận chiết khấu trừ đi phần lợi nhuận và chi phí
mà ngân hàng được hưởng.
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cấp tín dụng giao hoặc
cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác
định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả
cả gốc và lãi. ‘
Cho thuê tài chính: Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và
dài hạn thơng qua việc cho th máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và
các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên
thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển
và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối
với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê
trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thoả thuận.
Cho thuê tài chính theo quy định tại Việt Nam phải do một cơng ty Cho
th tài chính được cấp phép thực hiện nghiệp vụ tiến hành. Do đó thơng
thường các Ngân hàng thành lập cơng ty cho thuê tài chính riêng để thực hiện
nghiệp vụ này.
Bảo lãnh ngân hàng là sự cam kết của Ngân hàng với bên có quyền
(bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng
(bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và
hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay.


10

Hình thức phát hành bảo lãnh bao gồm :
- Thư bảo lãnh là văn bản cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo
lãnh về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được

bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
Trường hợp bảo lãnh đối ứng, xác nhận bảo lãnh thì thư bảo lãnh bao
gồm cả văn bản cam kết của bên bảo lãnh đối ứng với bên bảo lãnh, bên xác
nhận bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh
- Hợp đồng bảo lãnh là văn bản thỏa thuận giữa bên bảo lãnh với bên
nhận bảo lãnh và các bên có liên quan (nếu có) về việc bên bảo lãnh sẽ thực
hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh
không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên
nhận bảo lãnh.
Trường hợp bảo lãnh đối ứng, xác nhận bảo lãnh thì hợp đồng bảo lãnh
bao gồm cả văn bản thỏa thuận giữa bên bảo lãnh đối ứng với bên bảo lãnh và
các bên liên quan khác (nếu có), giữa bên xác nhận bảo lãnh với bên nhận bảo
lãnh và các bên liên quan khác (nếu có)..
Các loại bảo lãnh
- Bảo lãnh vay vốn: là cam kết của ngân hàng đối với người cho vay (tổ
chức tín dụng, các cá nhân..) về việc sẽ trả gốc và lãi đúng hạn nếu khách
hàng (người đi vay) không trả được. Việc bảo lãnh này thường rất phức tạp,
khối lượng tiền bảo lãnh lớn nên rủi ro của ngân hàng trong trường hợp người
đi vay không trả được nợ cũng lớn theo.
- Bảo lãnh thanh toán: là cam kết của ngân hàng về việc thanh toán tiền
theo đúng hợp đồng thanh toán cho người thụ hưởng nếu khách hàng của
ngân hàng khơng thanh tốn đủ.


11

- Bảo lãnh dự thầu: là cam kết của ngân hàng với chủ đầu tư (hay chủ
thầu) về việc trả tiền phạt thay cho bên dự thầu nếu bên dự thầu vi phạm các
quy định trong hợp đồng dự thầu.

- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: là cam kết của ngân hàng về việc chi trả
tổn thất thay cho khách hàng nếu khách hàng không thực hiện đầy đủ hợp
đồng như cam kết, gây tổn thất cho bên thứ ba. Các hợp đồng được bảo lãnh
như hợp đồng cung cấp hàng hoá, xây dựng, thiết kế….
- Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm: là loại bảo lãnh mà ngân
hàng bảo lãnh cam kết với chủ thầu trong trường hợp chủ thầu vi phạm hợp
đồng về chất lượng sản phẩm phải bồi thường cho chủ thầu mà nhà thầu
không bồi thường hoặc bồi thường khơng đủ thì ngân hàng bảo lãnh phải chịu
trách nhiệm trả thay cho nhà thầu
- Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước: là cam kết của ngân hàng về việc sẽ
hoàn trả tiền ứng trước cho bên mua người hưởng bảo lãnh) nếu bên cung cấp
(người được bảo lãnh) không trả hoặc trả không đầy đủ.
- Bảo lãnh đối ứng : là một hình thức bảo lãnh ngân hàng, theo đó bên
bảo lãnh đối ứng cam kết với bên bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài
chính đối với bên bảo lãnh trong trường hợp bên bảo lãnh phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh là khách hàng của bên bảo lãnh
đối ứng; bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh đối ứng.
- Xác nhận bảo lãnh : là cam kết bảo lãnh của tổ chức tín dụng (bên
xác nhận bảo lãnh) đối với bên nhận bảo lãnh, về việc bảo đảm khả năng thực
hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên bảo lãnh đối với khách hàng.
1.1.2.2. Phân loại theo thời gian cấp tín dụng
Theo thời gian cấp tín dụng: Các khoản tín dụng của NHTM được phân
thành 3 loại hình:
+ Tín dụng ngắn hạn: là các khoản cấp tín dụng có thời hạn đến 12 tháng.


12

+ Tín dụng trung hạn: là các khoản cấp tín dụng có thời hạn từ trên 1
năm đến 5 năm.

+ Tín dụng dài hạn: là các khoản cấp tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm.
1.1.2.3. Phân loại theo phương thức cấp tín dụng
Theo phương thức cấp tín dụng đối với khách hàng, có thể phân loại
thành cấp tín dụng theo hạn mức hoặc theo món:
+ Cấp tín dụng theo hạn mức: Cấp tín dụng theo hạn mức tín dụng là
một hình thức cấp tín dụng phổ biến thường áp dụng đối với khách hàng có
quan hệ lâu năm và có uy tín cao với ngân hàng.
+ Cấp tín dụng theo món: Ngân hàng cũng xem xét từng món vay
riêng, tiến hành thẩm định và cấp tín dụng riêng biệt. Với hình thức cấp tín
dụng này, ngân hàng có thể kiểm sốt dễ dàng từng món vay, bảo lãnh riêng
biệt, dễ phát hiện ra sai phạm hơn so với cấp tín dụng theo hạn mức.
1.1.2.4. Phân loại theo tài sản đảm bảo:
Căn cứ vào mức độ đảm bảo về tài sản mà các khoản cấp tín dụng được
phân loại thành:
+ Cấp tín dụng khơng có tài sản đảm bảo (hay cịn gọi là tín chấp): là
loại hình cấp tín dụng mà ngân hàng chủ yếu dựa vào uy tín của khách hàng,
khơng u cầu phải có tài sản thế chấp đảm bảo cho khoản vay
+ Cấp tín dụng có tài sản đảm bảo: là loại hình cấp tín dụng mà ngân
hàng yêu cầu doanh nghiệp phải thế chấp tài sản với tỷ lệ trên dư nợ nhất định
tùy theo chính sách khách hàng trong từng thời kỳ.
1.1.3. Quy trình cấp tín dụng
Quy trình tín dụng là tập hợp các nội dung, kỹ thuật nghiệp vụ cơ bản,
trình tự các bước phải tiến hành từ khi bắt đầu đến khi kết thúc một vịng
quay của vốn tín dụng. Quy trình tín dụng là yếu tố quan trọng, để đảm bảo
hiệu quả tín dụng quy trình tín dụng thường gồm có 10 bước:



×