Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay doanh nghiệp xây lắp tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 137 trang )

KIN
HT
ẾH
UẾ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRƯƠNG LÊ THÚY TRANG

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG

ỌC

TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –

IH

CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

ĐẠ

MÊ SỐ : 8340410

ƯỜ

NG



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TR

PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA

HUẾ 2018


KIN
HT
ẾH
UẾ

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.

Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

TR

ƯỜ

NG


ĐẠ

IH

ỌC

Trương Lê Thúy Trang

i


KIN
HT
ẾH
UẾ

LỜI CẢM ƠN
Cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy, Cô giáo trường
Đại học Kinh tế Huế đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt khóa học. Đặc biệt là
thầy PGS.TS Hoàng Hữu Hòa – người hướng dẫn khoa học đã dành nhiều thời gian
quý báu để chỉ dẫn và định hướng phương pháp nghiên cứu trong thời gian tôi tiến
hành thực hiện luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
– Chi nhánh Quảng Bình, các cơ quan ban ngành, các doanh nghiệp xây lắp trên địa
bàn tỉnh, các đồng nghiệp đã tạo điều kiện về thời gian và đóng góp ý kiến giúp đỡ
tôi trong việc thu thập số liệu.

Để thực hiện luận văn, bản thân tôi đã cố gắng tìm tòi, học hỏi, tự nghiên cứu


ỌC

với tinh thần chịu khó, nghị lực và ý chí vươn lên. Tuy nhiên, không tránh khỏi
những hạn chế và thiếu sót nhất định. Kính mong Quý Thầy, Cô và bạn bè đồng

IH

nghiệp tiếp tục đóng góp ý kiến để đề tài ngày càng được hoàn thiện hơn.
Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn !
Huế, ngày … tháng … năm 2018

NG

ĐẠ

Tác giả luận văn

TR

ƯỜ

Trương Lê Thúy Trang

ii


KIN
HT
ẾH

UẾ

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên :

Trương Lê Thúy Trang

Chuyên ngành

:

Quản lý kinh tế

Niên khóa

:

Mã số: 8340410

2016 - 2018

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Tên đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay doanh nghiệp xây lắp tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình”
1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là Ngân hàng thương mại Nhà

nước có bề dày lâu đời nhất trong hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam. Qua
chặng đường 53 năm xây dựng và trưởng thành, từ một ngân hàng chuyên ngành có
nhiệm vụ chủ yếu là cấp phát, cho vay và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tất cả

ỌC

các lĩnh vực của nền kinh tế thuộc kế hoạch nhà nước.
DN xây lắp (DNXL) từ lâu đã là khách hàng truyền thống của Ngân hàng

IH

Đầu tư và Phát triển Việt Nam, dư nợ đối với loại hình doanh nghiệp (DN) này
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của Ngân hàng. Tuy nhiên, thực tế cho thấy

ĐẠ

hoạt động cho vay đối với DNXL còn tồn tại nhiều hạn chế làm ảnh hưởng đến chất
lượng tín dụng và thu nhập của ngân hàng. Một trong những biểu hiện của tình
trạng trên là tỷ lệ nợ quá hạn cao, nợ xấu còn ở mức cao,…

NG

2. Phương pháp nghiên cứu
Để đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của Chi nhánh, luận
văn kết hợp các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp thu thập số liệu và thông

ƯỜ

tin; phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu; các phương pháp phân tích số liệu.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn


- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng cho vay

TR

DNXL;

- Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng cho vay DNXL tại Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình;
- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng DNXL tại Ngân hàng

iii


TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ỌC

KIN
HT
ẾH

UẾ

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.

iv


KIN
HT
ẾH
UẾ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CBTD:

Cán bộ tín dụng

DN:

Doanh nghiệp

DNXL:

Doanh nghiệp xây lắp

SXKD:

Sản xuất kinh doanh


NHTM:

Ngân hàng thương mại

TCTD:

Tổ chức tín dụng

TW:

Trung Ương

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ỌC

BIDV:

v



KIN
HT
ẾH
UẾ

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC................................................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ ................................................................. xii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................1
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2

ỌC

4.Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
5.Kết cấu đề tài............................................................................................................6
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG

IH

DOANH NGHIỆP XÂY LẮP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................7
1.1. Lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng cho vay DNXL của ngân hàng thương

ĐẠ

mại ...............................................................................................................................7

1.1.1. Tín dụng cho vay DNXL của ngân hàng thương mại .......................................7
1.1.2. Nét đặc thù hoạt động và hình thức cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp ...11

NG

1.1.3. Quy trình cho vay doanh nghiệp xây lắp ........................................................15
1.1.4. Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại .............................................19
1.1.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay doanh nghiệp

ƯỜ

của ngân hàng thương mại ........................................................................................22
1.2.Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng doanh nghiệp xây lắp .............28
1.2.1.Các nhân tố chủ quan .......................................................................................28

TR

1.2.2.Các nhân tố khách quan ...................................................................................30
1.3. Tổng quan một số nghiên cứu về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương
mại và đề xuất mô hình nghiên cứu ..........................................................................33

vi


1.3.1. Tổng quan một số nghiên cứu về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương

KIN
HT
ẾH
UẾ


mại .............................................................................................................................33
1.3.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu ...........................................................................34
1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp xây lắp của một số
1.4.1. Ngân hàng trong nước.....................................................................................36
1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng Đầu tư và Phát triển – Chi nhánh
Quảng Bình ...............................................................................................................39
TÓM TẮT CHƯƠNG 1:...........................................................................................40
CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ ............................41
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ..................................41
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Bình ...............................................................................................................41

ỌC

2.1.1. Lịch sử hình thành chi nhánh ..........................................................................41
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh ...........................................................42

IH

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của chi nhánh ............................................................43
2.1.4. Hoạt động kinh doanh của chi nhánh..............................................................45

ĐẠ

2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng doanh nghiệp xây lắp của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.........................................53
2.2.1. Tình hình cho vay tín dụng doanh nghiệp xây lắp..........................................53


NG

2.2.2. Tình hình thu nợ đối với DNXL .....................................................................55
2.2.3. Tình trạng nợ quá hạn của DNXL tại BIDV Quảng Bình ..............................57
2.2.4. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng...................................................58

ƯỜ

2.2.5. Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động.....................................................59
2.2.6. Vòng quay vốn tín dụng..................................................................................60
2.2.7. Lợi nhuận cho vay doanh nghiệp xây lắp .......................................................60

TR

2.3. Đánh giá của Doanh nghiệp xây lắp về chất lượng tín dụng tại ngân hàng
BIDV – CN Quảng Bình ...........................................................................................61
2.3.1. Thông tin chung về đối tượng khảo sát...........................................................61
2.3.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo ........................................................................62

vii


2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA....................................................................65

KIN
HT
ẾH
UẾ

2.3.4. Phân tích hồi quy.............................................................................................68

2.3.5. Đánh giá của các doanh nghiệp xây lắp về công tác tín dụng cho vay tại ngân
hàng BIDV – CN Quảng Bình ..................................................................................73
2.4.

Đánh giá chung về chất lượng dịch vụ tín dụng cho vay đối với doanh nghiệp

xây lắp tại ngân hàng BIDV – CN Quảng Bình........................................................79
2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................79
2.4.2. Hạn chế............................................................................................................80
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................81
TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................85
CHƯƠNG 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ....86
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG BIDV – CN QUẢNG
BÌNH .........................................................................................................................86

ỌC

3.1. Định hướng, mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng BIDV – CN
Quảng Bình ...............................................................................................................86

IH

3.1.1. Định hướng chung về hoạt động tín dụng của BIDV Quảng Bình.................86
3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp ......................87

ĐẠ

3.1.3. Mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng...........................................................89
3.2. Giái pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp
tại ngân hàng BIDV – CN Quảng Bình ....................................................................89


NG

3.2.1. Giải pháp về công tác tiếp cận vốn tín dụng cho vay của ngân hàng .............89
3.2.2. Giải pháp về khả năng đáp ứng của ngân hàng...............................................94
3.2.3. Giải pháp về sự quan tâm của ngân hàng........................................................96

ƯỜ

3.2.4. Giải pháp về phương tiện hữu hình của ngân hàng ........................................98
3.2.5. Các giải pháp khác ..........................................................................................98
TÓM TẮT CHƯƠNG 3:...........................................................................................99

TR

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................100
1. KẾT LUẬN .........................................................................................................100
2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................101
2.1. Đối với ngân hàng BIDV Việt Nam ................................................................101

viii


2.2. Đối với ngân hàng nhà nước ............................................................................102

KIN
HT
ẾH
UẾ


2.3. Đối với Chính phủ...........................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................104
PHỤ LỤC................................................................................................................106
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ỌC

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ix


KIN
HT
ẾH
UẾ


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn nhân lực tại BIDV Quảng Bình giai đoạn 2015 - 201744
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của BIDV Quảng Bình giai đoạn 2015-2017 .....46
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động của BIDV Quảng Bình giai đoạn 2015 2017 ...................................................................................................47
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu về quy mô và cơ cấu tín dụng của BIDV Quảng Bình
...........................................................................................................50
Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo ngành nghề của BIDV Quảng Bình giai
đoạn 2015-2017 .................................................................................51
Bảng 2.6: Doanh thu sản phẩm dịch vụ của BIDV Quảng Bình giai đoạn 20152017 ...................................................................................................52
Bảng 2.7: Tình hình cho vay đối với các DNXL tại BIDV Quảng Bình giai đoạn

ỌC

2015-2017 ..........................................................................................54
Bảng 2.8: Tình hình thu nợ đối với DNXL tại BIDV Quảng Bình giai đoạn
2015-2017 ..........................................................................................55

IH

Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ quá hạn của DNXL ở BIDV Quảng Bình giai đoạn 20152017 ...................................................................................................57

ĐẠ

Bảng 2.10: Phân loại Nợ quá hạn của DNXL tại BIDV Quảng Bình giai đoạn
2015 – 2017 .......................................................................................58
Bảng 2.11: Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng DNXL tại BIDV Quảng Bình giai

NG


đoạn từ năm 2015 - 2017 ...................................................................58
Bảng 2.12: Chỉ tiêu tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động của các DNXL tại
BIDV Quảng Bình giai đoạn từ 2015 - 2017......................................59

ƯỜ

Bảng 2.13: Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng và doanh số thu nợ trên doanh số cho
vay của các DNXL tại BIDV Quảng Bình giai đoạn từ 2015 - 2017 .60

Bảng 2.14: Thông tin chung về đối tượng tham gia khảo sát ...............................61

TR

Bảng 2.15: Kết quả kiểm định chất lượng thang đo của các nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng tín dụng cho vay đối với DNXL tại ngân hàng BIDV – CN
Quảng Bình ........................................................................................63

x


Bảng 2.16: Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO và Bartlett’s Test..............65

KIN
HT
ẾH
UẾ

Bảng 2.17: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố liên quan đến chất
lượng tín dụng cho vay đối với DNXL tại ngân hàng BIDV – CN
Quảng Bình ........................................................................................65

Bảng 2.18: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của DNXL69
Bảng 2.19: Kiểm định độ phù hợp mô hình .........................................................69
Bảng 2.20: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến .................................................71
Bảng 2.21: Hệ số tương quan Pearson..................................................................72
Bảng 2.22: Kết quả phân tích hồi quy ..................................................................72
Bảng 2.23: Kết quả đánh giá của DNXL về công tác tiếp cận vốn tín dụng của
ngân hàng BIDV – CN Quảng Bình...................................................74
Bảng 2.24: Kết quả đánh giá của DNXL về khả năng đáp ứng của ngân hàng
BIDV – CN Quảng Bình ....................................................................75
Bảng 2.25: Kết quả đánh giá của DNXL về sự quan tâm của ngân hàng BIDV –

ỌC

CN Quảng Bình .................................................................................76
Bảng 2.26: Kết quả đánh giá của DNXL về phương tiện hữu hình của ngân hàng

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

BIDV – CN Quảng Bình ....................................................................77

xi



KIN
HT
ẾH
UẾ

DANH MỤC BIểU Đồ, HÌNH, SƠ Đồ
Biểu đồ 2.1: Biểu diễn doanh số cho vay theo kỳ hạn...........................................54
Biểu đồ 2.2: Biểu diễn doanh số thu nợ theo kỳ hạn ............................................56
Hình 1.1:

Mô hình đề xuất nghiên cứu về dịch vụ tín dụng cho vay DNXL tại
ngân hàng Đầu tư và Phát triển – Chi nhánh Quảng Bình................35
Cơ cấu bộ máy tổ chức tại BIDV Quảng Bình.................................45

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ỌC

Sơ đồ 2.1:

xii



xiii

NG

ƯỜ

TR
ỌC

IH

ĐẠ

KIN
HT
ẾH
UẾ


LỜI MỞ ĐẦU

KIN
HT
ẾH
UẾ

1. Tính cấp thiết của đề tài


Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là Ngân hàng thương mại Nhà
nước có bề dày lâu đời nhất trong hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam. Qua
chặng đường 53 năm xây dựng và trưởng thành, từ một ngân hàng chuyên ngành có
nhiệm vụ chủ yếu là cấp phát, cho vay và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tất cả
các lĩnh vực của nền kinh tế thuộc kế hoạch nhà nước, đến nay Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam đã trở thành Ngân hàng thương mại Nhà nước hàng đầu Việt
Nam, hoạt động theo mô hình tổng công ty nhà nước hạng đặc biệt với tính hệ
thống cao. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã khẳng định được vai trò
chủ lực và thế mạnh trong việc cho vay vốn phục vụ đầu tư phát triển, góp phần
Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước.

ỌC

DN xây lắp (DNXL) từ lâu đã là khách hàng truyền thống của Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam, dư nợ đối với loại hình doanh nghiệp (DN) này
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của Ngân hàng. Tuy nhiên, thực tế cho thấy

IH

hoạt động cho vay đối với DNXL còn tồn tại nhiều hạn chế làm ảnh hưởng đến chất
lượng tín dụng và thu nhập của ngân hàng. Một trong những biểu hiện của tình
trạng trên là tỷ lệ nợ quá hạn cao, nợ xấu còn ở mức cao…

ĐẠ

Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín
dụng cho vay doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt

NG


Nam – Chi nhánh Quảng Bình” làm luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung

ƯỜ

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng cho vay, luận

văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cho vay DNXL tại
ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.

TR

2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng cho vay DNXL;
- Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng cho vay DNXL tại Ngân hàng

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình;

1


- Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng DNXL tại Ngân hàng

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

KIN
HT
ẾH

UẾ

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.

- Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận văn: những vấn đề liên quan đến chất
lượng tín dụng cho vay DNXL; tiếp cận đối tượng dưới hai góc độ: từ phía ngân
hàng (xem xét,, sự an toàn và hiệu quả của hoạt động cho vay DNXL) và từ phía
khách hàng (xem xét chất lượng cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ
cho vay của ngân hàng).

- Đối tượng khảo sát: các DNXL có quan hệ tín dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Quảng B́nh và Khách hàng DNXL;

ỌC

- Thời gian: phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng DNXL
trong giai đoạn từ năm 2015-2017; điều tra và khảo sát DNXL trong giai đoạn từ
tháng 10-12/2017; đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng DNXL đến

IH

năm 2020.

4. Phương pháp nghiên cứu

ĐẠ


4.1. Phương pháp thu thập số liệu

- Số liệu thứ cấp: được điều tra, thu thập từ các báo cáo kết quả của chi
nhánh; thông tin tư liệu từ sách báo, tài liệu chuyên ngành, nguồn tin phong phú từ

NG

nguồn Internet;

- Số liệu sơ cấp:

Để đảm bảo tính khách quan, đa chiều và toàn diện trong phân tích, đánh giá

ƯỜ

về chất lượng cho vay tín dụng đối với DNXL tại ngân hàng BIDV – CN Quảng
Bình, từ đó có cơ sở đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay như mục
tiêu mà đề tài đề ra, luận văn tiến hành thu thập các thông tin sơ cấp qua điều tra

TR

khảo sát theo bảng hỏi đối với các DNXL đang sử dụng dịch vụ tín dụng cho vay tại
ngân hàng trong thời gian vừa qua.
Để thu thập thông tin sơ cấp, bảng câu hỏi được thiết kế có hai phần chính.

Phần đầu được thiết kế để thu thập những thông tin chung liên quan đến người được

2



phỏng vấn. Phần hai thiết kế để thu thập những thông tin về nội dung chính của

KIN
HT
ẾH
UẾ

cuộc điều tra. Thang Likert 5 mức độ được sử dụng để lượng hóa sự lựa chọn của
đối tượng đối với nhận định về tiêu chí. Trong đó, tương ứng là: 1 điểm - Hoàn toàn
không đồng ý; 2 điểm - Không đồng ý; 3 điểm - Bình thường; 4 điểm - Đồng ý; và 5
điểm – Hoàn toàn đồng ý với ý kiến được đưa ra.
+ Xác định kích thước mẫu

Theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu cho rằng, nếu sử dụng phương pháp
ước lượng thì kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100 đến 150 [19], theo Bollen [18] thì
kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát thỏa mãn công thức:
n =5*m

Trong đó:

n là cỡ mẫu

m là số lượng câu hỏi trong bài

Do đó, số lượng mẫu tối thiểu để chạy EFA là 5*20 = 100

ỌC

Đối với phân tích hồi quy đa biến: cỡ mẫu tối thiểu cần được tính theo công thức:
n = 50 + 8*m


Trong đó:

n là cỡ mẫu

IH

m là số nhân tố độc lập

Luận văn xác định có tất cả 4 biến độc lập trong mô hình, nên số lượng mẫu

ĐẠ

tối thiểu cho nghiên cứu này là n ≥ 8*4 + 50 = 82 mẫu.
Như vậy, để đảm bảo vừa phân tích EFA vừa phân tích hồi quy, luận văn
cần phải sử dụng kích thước mẫu trên 100.

NG

Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và tính đại diện cao hơn của mẫu cho tổng
thể, số lượng phiếu khảo sát phát ra là 140 phiếu, tổng số phiếu thu về là 137 phiếu.
Sau khi loại bỏ các phiếu không hợp lệ (do thiếu thông tin cần), dữ liệu được làm

ƯỜ

sạch, số phiếu còn lại là 135 và được nhập vào máy tính để xử lý, phân tích phục vụ
các mục tiêu nghiên cứu.
+ Phương pháp chọn mẫu: phương pháp thuận tiện – có nghĩa là lấy mẫu

TR


dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng. Cụ thể, ở đây mẫu
được chọn là các DNXL trên địa bài thành phố Đồng Hới để đại diện cho tất cả các
DNXL trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

3


4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

KIN
HT
ẾH
UẾ

- Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu
điều tra theo các tiêu thức phù hợp với nội dung nghiên cứu của đề tài luận văn;
- Số liệu điều tra được xử lý, tính toán trên máy tính theo các phần mềm
Excel, SPSS.

4.3. Các phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp thống kê mô tả dùng để phân
tích các đặc trưng về mặt lượng (quy mô, kết cấu, tốc độ phổ biến, quan hệ tỷ lệ…)
trong mối quan hệ với mặt chất của các vấn đề liên quan đến chất lượng tín dụng
cho vay DNXL.

- Phương pháp dãy dữ liệu thời gian: Phương pháp dãy dữ liệu thời gian
được vận dụng để phân tích động thái (biến động) hoạt động cho vay DNXL ở ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình trong giai


ỌC

đoạn 2015 – 2017.

- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA- Exploratory Factor
Analysis):

IH

+ Đánh giá độ tin cậy của thang đo: nhằm loại bỏ các biến không phù hợp và
hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu. Qua đó, các biến quan sát có tương

ĐẠ

quan biến tổng Item-Total Correlation < 0,3 thì bị loại và thang đo được chấp nhận
khi hệ số tin cậy Cronbach Alpha > 0,6 [15].
+ Xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố: Sử dụng trị số KMO: Nếu trị

NG

số KMO từ 0,5 đến 1 thì phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu, Nếu trị số KMO <
0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu [15].

ƯỜ

+ Xác định số lượng nhân tố: Sử dụng trị số Eigenvalue - là đại lượng đại
diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, trị số Eigenvalue > 1 thì
việc tóm tắt thông tin mới có ý nghĩa [15].

TR


+ Hệ số tải nhân tố (factor loading): Là những hệ số tương quan đơn giữa

các biến và các nhân tố. Tiêu chuẩn đối với hệ số tải nhân tố là phải lớn hơn hoặc
bằng 0,5, những biến không đủ tiêu chuẩn này sẽ bị loại [15].

4


- Phương pháp kiểm định độ tin cậy thang đo

KIN
HT
ẾH
UẾ

Độ tin cậy của số liệu được định nghĩa như là một mức độ mà nhờ đó sự đo
lường của các biến điều tra là không gặp phải các sai số, và nhờ đó cho ta các kết
quả trả lời từ bản thân phía người được phỏng vấn là chính xác và đúng với thực tế.
Nghiên cứu này sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ đo lường và để đánh giá độ
tin cậy của thang đo được xây dựng, ta sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha. Hệ số
Cronbach’s

Alpha,

mang tên

nhà tâm

lý học


giáo dục

người Mỹ

Lee Joseph Cronbach (1916 – 2001), thể hiện phép kiểm định thống kê dùng để
kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát, được sử dụng trước
nhằm loại bỏ các biến không phù hợp [15].

hệ số Cronbach’s Alpha phải thỏa mãn các điều kiện sau:

+ Từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được, trong trường hợp khái niệm đang
nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu;

ỌC

+ Từ 0,7 đến gần 0,8 thì thang đo lường là sử dụng được;
+ Từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt.

IH

Bên cạnh đó, hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) thể hiện
một phép kiểm định nhằm tìm ra các biến mâu thuẫn với hành vi trung bình của

ĐẠ

những người khác để loại bỏ những biến này. Nó làm sạch thang đo bằng cách
loại các biến “rác” trước khi xác định các nhân tố đại diện. Hệ số tương quan
biến tổng (item-total correlation) lớn hơn 0,3 chứng tỏ các biến tương ứng


NG

không có tương quan thật tốt với toàn bộ thang đo và có thể bị loại bỏ.
Tiêu chuẩn lựa chọn thang đo là khi nó có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên
và hệ số tương quan biến tổng của các biến (item-total correlation) lớn hơn 0,3 [15].

ƯỜ

- Phân tích hồi quy đa biến
Phân tích hồi quy sẽ xác định mối quan hệ giữa biến phụ thuộc với các biến

độc lập. Mô hình phân tích hồi quy mô tả hình thức của mối liên hệ, qua đó giúp dự

TR

đoán được mức độ của biến phụ thuộc khi biết trước giá trị của biến độc lập.
Phương pháp phân tích được lựa chọn là Stepwise, đây là phương pháp được sử
dụng rộng rãi nhất trong cá nghiên cứu. Mức ý nghĩa được xác lập cho các kiểm
định và phân tích là 5% (độ tin cậy 95%). Các kết luận dựa trên hàm hồi quy tuyến

5


tính thu được chỉ có ý nghĩa khi làm hồi quy đó phù hợp với dữ liệu mẫu và các hệ

KIN
HT
ẾH
UẾ


số hồi quy khác 0 có ý nghĩa, đồng thời các giả định của hàm hồi quy tuyến tính cổ
điển về phương sai, tính độc lập của phần dư,… được đảm bảo. Vì thế, trước khi
phân tích kết quả hồi quy, ta thường thực hiện các kiểm định về độ phù hợp của
hàm hồi quy, kiểm định ý nghĩa của các hệ số hồi quy và đặc biệt là kiểm định các
giả định của hàm đó [15].

Tiêu chuẩn chấp nhận phù hợp của mô hình tương quan hồi quy là:
+ Kiểm định F phải có giá trị sig < 0,05

+ Tiêu chuẩn chấp nhận các biến có giá trị Tolerance > 0,0001.
- Kiểm định T-test

+ Để đánh giá sự khác biệt về trị trung bình của một chỉ tiêu nghiên cứu nào
đó giữa một biến định lượng và một biến định tính, chúng ta thường sử dụng kiểm
định T-test. Đây là phương pháp đơn giản nhất trong thống kê toán học nhằm mục
đích kiểm định so sánh giá trị trung bình của biến đó với một giá trị nào đó [14].

ỌC

+ Với việc đặt giả thuyết H0: Giá trị trung bình của biến bằng giá trị cho trước(
µ = µ 0). Và đưa ra đối thuyết H1: giá trị trung bình của biến khác giá trị cho trước( µ ≠

IH

µ 0). Cần tiến hành kiểm chứng giả thuyết trên có thể chấp nhận được hay không. Để
chấp nhận hay bác bỏ một giả thuyết có thể dựa vào giá trị p-value, cụ thể như sau:
Nếu giá trị p-value ≤ α thì bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận đối thuyết H1 .

ĐẠ


Nếu giá trị p-value > α thì chấp nhận giả thuyết H0 và bác bỏ đối thuyết H1.
Với giá trị α (mức ý nghĩa) ở trong luận văn là 0,05.
- Phương pháp so sánh: luân văn sử dụng phương pháp so sánh để tìm hiểu

NG

đặc điểm, tính chất của đối tượng nghiên cứu làm cơ sở cho việc rút ra các nhận xét,
kết luận khoa học.
5. Kết cấu đề tài

ƯỜ

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng cho vay đối với

DNXL của Ngân hàng thương mại;

TR

Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng cho vay đối với DNXL tại Ngân

hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình;
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay đối với DNXL

tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.

6


CHƯƠNG 1


KIN
HT
ẾH
UẾ

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng cho vay DNXL của ngân hàng
thương mại

1.1. 1. Tín dụng cho vay DNXL của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm về cho vay DNXL

Để hiểu một cách đầy đủ về tín dụng cho vay DNXL, trước tiên chúng ta cần
đưa ra định nghĩa về lĩnh vực hoạt động thi công xây lắp.

Theo Nguyễn Vũ Việt và Nguyễn Thị Hòa [16], hoạt động thi công xây lắp
được hiểu một cách cơ bản là những công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt
thiết bị các công trình, hạng mục công trình. Công trình xây dựng là sản phẩm của
công nghệ lắp đặt gắn liền với đất (bao gồm cả khoảng không, mặt nước, mặt đất,

ỌC

mặt biển, thềm lục địa) được tạo thành bởi vật liệu xây dựng, thiết bị và lao động.
DNXL là các DN thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập theo quy định của

IH


pháp luật, có đăng ký ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực thi công, xây lắp.
DNXL có hai lĩnh vực hoạt động chủ yếu là (1) hoạt động tìm kiếm hợp đồng
xây dựng và (2) hoạt động bàn giao công trình hoàn thành và thanh quyết toán hợp
có trách nhiệm:

ĐẠ

đồng xây dựng với chủ đầu tư công trình. Các DN hoạt động trong lĩnh vực xây lắp
- Đăng ký hoạt động xây dựng tại các cơ quan có thẩm quyền theo quy định

NG

của pháp luật.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ đầu tư về các nội dung đã cam kết

ƯỜ

trong hợp đồng, bao gồm cả số lượng, chất lượng, tính chính xác của sản phẩm theo
thời gian thực hiện hợp đồng, có quy định và hướng dẫn sử dụng công trình trước
khi bàn giao công trình xây dựng, thực hiện bảo hành chất lượng sản phẩm xây

TR

dụng và công trình theo quy định.
- Thực hiện chế độ bảo hiểm công trình xây dựng, thực hiện an toàn lao

động, bảo vệ môi trường sinh thái trong quá trình xây dựng. Thông tin rộng rãi về
năng lực hoạt động của DN để Chủ đầu tư biết và lựa chọn.


7


1.1.1.2. Đặc trưng của DNXL

KIN
HT
ẾH
UẾ

So với các ngành sản xuất khác, ngành XDCB có những đặc điểm về kinh tế
- kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rất rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản
phẩm của ngành. Những đặc điểm riêng của ngành và đặc điểm sản phẩm xây lắp sẽ
chi phối công tác tổ chức quản lý, điều hành. Việc nghiên cứu nắm rõ các đặc điểm
này, giúp Ngân hàng đưa ra những quyết định chính xác, nắm rõ được những hạn
chế và đề ra những phương án khắc phục nhằm nâng cao chất lượng cho vay, nâng
cao hiệu quả kinh doanh [16].
a. Về sản phẩm xây lắp

- Sản phẩm xây lắp có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc:
Mỗi sản phẩm đều có thiết kế riêng theo yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế, mặc dù sản
phẩm xây lắp có thể giống nhau về hình thức song về kết cấu, quy phạm thì không
giống nhau hoàn toàn nếu xây dựng ở những địa điểm khác nhau, nên mặc dù có thể

ỌC

sản xuất hàng loạt theo mẫu thiết kế thống nhất nhưng chi phí xây dựng không
thống nhất. Bên cạnh đó, với đặc điểm quy mô (thể tích) lớn và phức tạp của sản
phẩm xây lắp dẫn đến chu kỳ sản xuất dài, vốn đầu tư bỏ vào để xây dựng dễ bị ứ


IH

đọng, gây lãng phí, hoặc ngược lại nếu thiếu vốn sẽ làm công tác thi công bị gián
đoạn, kéo dài thời gian xây dựng. Do đó, từ đặc điểm này, yêu cầu công tác quản lý

ĐẠ

tài chính phải có kế hoạch, tiến độ thi công, dự toán cụ thể cho từng công trình,
từng hạng mục công trình và dự toán chi tiết theo thiết kế tổ chức thi công, có biện
pháp kỹ thuật thi công tốt để rút ngắn thời gian xây dựng, tiết kiệm vật tư, lao động,

NG

tiết kiệm chi phí quản lý để hạ giá thành xây dựng [16].
- Sản phẩm xây lắp có tính chất cố định, nơi sản xuất gắn liền với nơi tiêu thụ
sản phẩm: Các tư liệu sản xuất (các máy móc, thiết bị thi công, công nhân,...) phải

ƯỜ

di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Đặc điểm này làm khó khăn cho công tác tổ
chức sản xuất. Việc bố trí các công trình tạm phục vụ thi công (lán trại, kho tàng…)
phối hợp với các phương tiện, máy móc thiết bị nảy sinh nhiều vấn đề phức tạp và

TR

tốn kém. Do đó, để giảm thiểu lãng phí, thất thoát trên đòi hỏi trước khi khởi công
xây dựng công trình phải làm thật tốt công tác chuẩn bị đầu tư và chuẩn bị xây
dựng; hiệu quả kinh doanh sẽ phụ thuộc rất lớn vào trình độ tổ chức quản lý của
đơn vị xây lắp [16].


8


- Sản phẩm xây lắp chịu ảnh hưởng của điều kiện thiên nhiên, khí hậu, địa

KIN
HT
ẾH
UẾ

chất, thuỷ văn...: Chất lượng và giá cả (chi phí xây dựng) sản phẩm xây lắp phụ
thuộc trực tiếp của các điều kiện tự nhiên. Các DNXL không thể lường trước được
hết những khó khăn do tác động của thời tiết, khí hậu. Rủi ro xảy ra tác động tới
tiến độ thi công công trình, giá thành công trình, thậm chí cả chất lượng công trình.
Do đó, các DNXL phải lập tiến độ thi công, tổ chức thi công hợp lý, có phương án
sử dụng cũng như bảo quản nguyên, nhiên vật liệu để tránh bị tác động xấu của các
điều kiện tự nhiên và quản lý hiệu quả chi phí [16].

- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với
chủ đầu tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không thể
hiện rõ. Đối tượng hạch toán chi phí cụ thể trong xây lắp là các hạng mục công
trình, các giai đoạn của hạng mục hay nhóm hạng mục. Do đó, DNXL phải lập dự

mục công trình [16].

ỌC

toán chi phí và tính giá thành theo từng hạng mục công trình hay giai đoạn của hạng

- Sản phẩm xây lắp liên quan đến nhiều ngành khác nhau trong quá trình xây


IH

dựng và sử dụng: Tài sản cố định của các ngành khác nhau là sản phẩm của ngành
xây lắp. Do vậy, chất lượng sản phẩm xây lắp liên quan đến chất lượng đầu tư của

ĐẠ

các ngành và hiệu quả đầu tư trong nền kinh tế [16].
b. Đặc điểm về tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh
- Hoạt động kinh doanh của DNXL là hoạt động mang tính đặc thù, sản

NG

phẩm của họ là những công trình xây dựng (từ công trình xây dựng công nghiệp đến
dân dụng, cầu đường, cơ sở hạ tầng, xây lắp điện…), các DNXL chỉ sản xuất những
sản phẩm mà chủ đầu tư đặt hàng và được tiêu thụ khi chủ đầu tư chấp thuận theo

ƯỜ

các điều kiện đã ký kết. Hoạt động sản xuất kinh doanh của DNXL phần nào phụ
thuộc vào khả năng phát triển, đầu tư và mở rộng của nền kinh tế, nếu đầu tư của
nền kinh tế tăng trưởng cao thì thị trường tiêu thụ của DNXL có khả năng được mở

TR

rộng. Trên cơ sở đó, hoạt động cho vay của Ngân hàng đối với khách hàng DNXL
để tham gia thi công các công trình phục vụ cho nhu cầu phát triển của nền kinh tế
cũng có khả năng mở rộng [16].


9


- Kết quả sản xuất kinh doanh của DNXL được thực hiện khi các công trình

KIN
HT
ẾH
UẾ

xây lắp (sản phẩm xây lắp) được chủ đầu tư chấp thuận và thanh toán, và chỉ khi đó
DNXL mới có khả năng trả nợ ngân hàng. Vì vậy, quan hệ tín dụng giữa DNXL và
Ngân hàng, hay nói cách khác chất lượng cho vay đối với DNXL sẽ phụ thuộc lớn
vào mối quan hệ giữa chủ đầu tư (bên A) và DNXL (bên B), mối quan hệ này thể
hiện ở: Chất lượng thực hiện công trình, phương thức nghiệm thu thanh toán của
chủ đầu tư, tiến độ xây dựng, nguồn vốn xây dựng cơ bản của chủ đầu tư… [16]
c. Về tình hình tài chính của doanh nghiệp xây lắp

- Nhu cầu vốn lưu động thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nhu cầu vốn
cho hoạt động sản xuất kinh doanh: Do tính chất hoạt động của DNXL nên cơ cấu
vốn có đặc thù riêng khác với ngành công nghiệp và các ngành khác, cụ thể là nhu
cầu vốn lưu động (vốn kinh doanh doanh ngắn hạn) cho hoạt động SXKD chiếm tỷ
trọng lớn nhất. Các Ngân hàng thường cho vay các DNXL chủ yếu để tài trợ vốn

ỌC

lưu động phục vụ thi công các công trình. Đối với nhu cầu đầu tư mới, thay thế và
cải tiến máy móc thiết bị, nâng cao năng lực sản xuất, Ngân hàng chỉ tham gia tài

IH


trợ một phần, phần còn lại các DNXL phải bỏ vốn tự có của mình [16].
- Tốc độ chu chuyển vốn trong các DNXL thường không cao: Do đặc điểm

ĐẠ

xây dựng một đơn vị sản phẩm đòi hỏi phải bỏ nhiều chi phí, thời gian thi công kéo
dài dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn sản xuất ở các hạng mục công trình thi công dở
dang. Khi công trình hoàn thành, công tác nghiệm thu, quyết toán và thanh toán còn

NG

phải phụ thuộc vào chủ đầu tư. Các DNXL thường xuyên bị chiếm dụng vốn trong
thời gian dài nên tốc độ quay vòng vốn lưu động thường rất thấp, nhu cầu vốn lưu
động cần thiết cho thi công lớn. Trong khi đó vốn chủ hữu chiếm tỷ lệ nhỏ trên tổng

ƯỜ

nguồn vốn nên để đủ vốn hoạt động, các DNXL phải huy động vốn bên ngoài mà
chủ yếu là vốn vay ngân hàng [16].
- Khả năng tự chủ về tài chính thấp: Thực tế hiện nay, vốn chủ sở hữu của

TR

DNXL thường chỉ chiếm khoảng 5-20% trong tổng nguồn vốn, còn lại là vốn vay
ngân hàng và vốn chiếm dụng khác. Do đó gánh nặng về chi phí lãi vay lớn gây áp
lực đến hiệu quả kinh doanh và tình hình tài chính của DN. Lợi nhuận đạt được
không cao nên khả năng bổ sung vốn chủ sở hữu và đầu tư nâng cao năng lực sản

10



xuất thi công thường hạn chế. Trong khi đó, do sản lượng thi công tăng lên cùng với

KIN
HT
ẾH
UẾ

yêu cầu cao về chất lượng công trình đòi hỏi phải có những thiết bị thi công hiện đại
nên nhu cầu vốn (cả vốn lưu động và vốn đầu tư trung dài hạn) ngày càng tăng. Vì
vậy, các DNXL phải vay ngân hàng ngày càng nhiều để tài trợ cho nhu cầu vốn của
mình. Ngoài ra, trong thực tế hiện nay, để phát triển hoạt động, tăng năng lực tài
chính, hiệu quả kinh doanh nhiều DNXL không chỉ hoạt động dưới hình thức nhà
thầu thi công mà còn tiến hành đầu tư các dự án đầu tư bất động sản, thủy điện, kinh
doanh nhà hàng khách sạn… Do đó, nhu cầu vốn vay của các DN này ngày càng
tăng cả về vốn ngắn hạn và trung dài hạn; các ngân hàng khi thẩm định, tài trợ vốn
cho DNXL cũng phải chú trọng đến tính chất hoạt động đa ngành, đa nghề của
DNXL để quyết định mức cho vay, điều kiện cho vay phù hợp [16].

1.1.2. Nét đặc thù hoạt động và hình thức cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp
1.1.2.1. Những nét đặc thù trong hoạt động cho vay đối với DNXL

ỌC

Xuất phát từ đặc trưng hoạt động của DNXL, nghiệp vụ cho vay phục vụ thi
công xây lắp cũng có những đặc điểm riêng [3]:

IH


Thứ nhất, DNXL với vai trò Nhà thầu thi công có nhu cầu vay vốn lưu động
để thanh toán các chi phí phát sinh cho Nhà cung cấp đầu vào khi dòng tiền chủ đầu

ĐẠ

tư thanh toán cho các Nhà thầu và dòng tiền Nhà thầu phải thanh toán cho các Nhà
cung cấp là không trùng khớp nhau.
Đối tượng cho vay vốn lưu động phục vụ thi công xây lắp là những chi phí

thể như sau:

NG

trực tiếp liên quan và phục vụ cho DN thực hiện các Hợp đồng thi công xây lắp, cụ

- Chi phí nguyên vật liệu phục vụ thi công xây lắp: cát, đá sỏi, thuê xe vận

ƯỜ

chuyển, xi măng, sắt thép và các chi phí nguyên vật liệu khác.
- Chi phí nhân công: Lương Cán bộ nhân viên, công nhân xây dựng, nhân

công thuê ngoài và các chi phí nhân công khác.

TR

- Chi phí thuê thiết bị máy móc thi công, chi phí sửa chữa nhỏ thiết bị, công

cụ phân bổ vào công trình.
- Chi phí ban đầu triển khai thi công công trình như: Chi phí lán trại, chuyển


máy móc thiết bị và các chi phí khác.

11


×