Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần giải pháp và trực tuyến vietnambiz

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.52 KB, 41 trang )

B GIO DC V O TO
TRƯờNG ĐạI HọC KINH DOANH Và CÔNG NGHệ Hà NộI
khoa kế toán
------

BO CO
THC TP TT NGHIỆP
Đơn vị thực tập:

CÔNG TY CP GIẢI PHÁP TRỰC TUYẾN VIETNAMBIZ

Giáo viên hướng dẫn :CN. NGUYỄN TIẾN CƯƠNG
Họ tên sinh viên

: NGÔ MINH HÀ

Lớp

: 9LTCD - KT90

MSV

: 12405158


Hµ néi - 2015


Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP VÀ TRỰC TUYẾN
VIETNAMBIZ..........................................................................................................................1
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Giải pháp và Trực tuyến
VIETNAMBIZ:...........................................................................................................................1
1.2. Nhiệm vụ của công ty..........................................................................................................1
1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua năm:.........................................................2
1.4. Tổ chức bộ máy quản lý sơ đồ, chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong cơng ty..2
PHẦN II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỞ PHẦN
GIẢI PHÁP VÀ TRỰC TÚN VIETNAMBIZ..................................................................4
2.1. Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn và tổ chức bộ máy kế toán........................................4
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán....................................................................................................4
2.1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty...................................................................................4
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận............................................................................4
2.2. Chính sách kế tốn đang áp dụng tại Cơng ty......................................................................5
2.2.1. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung..................................................................5
2.2.2. Sơ đồ trình tự kế tốn theo hình thức nhật ký chung (Phụ lục)........................................6
2.3. Một số phần hành kế toán chủ yếu.......................................................................................6
2.3.1. Kế toán tài sản cố định......................................................................................................6
2.3.1.1 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ..........................................................................................7
2.3.1.2 Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ.........................................................................................8
2.3.1.3. Kế toán khấu hao TSCĐ................................................................................................8
2.3.1.4. Trường hợp sửa chữa TSCĐ..........................................................................................9
2.3.3. Kế toán vốn bằng tiền :.....................................................................................................9
2.3.3.1 Chứng từ kế toán sử dụng...............................................................................................9
2.3.3.2. Tài khoản kế toán đang sử dụng:...................................................................................9
2.3.4. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương..........................................................10
2.3.4.1 Hình thức trả lương.......................................................................................................10

2.3.4.2 Phương pháp tính lương................................................................................................10
2.3.4.3 Nội dung các khoản trích theo lương............................................................................11
2.3.4.4 Chứng từ kế tốn sử dụng.............................................................................................11
2.3.4.5. Phương pháp kế tốn....................................................................................................11

SV: Ngơ Minh Hà

MSV: 12405158


Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.3.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.............................................................12
2.3.5.1 Kế toán doanh thu bán hàng..........................................................................................12
2.3.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................................................................12
2.3.5.3 Kế tốn giá vốn hàng bán..............................................................................................12
2.3.5.4. Kế tốn chi phí bán hàng.............................................................................................13
2.3.5.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................................13
2.3.5.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng..............................................................................14
PHẦN III: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT..........................................................................15
3.1 Thu hoạch............................................................................................................................15
3.2 Nhận xét..............................................................................................................................15
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC

SV: Ngô Minh Hà

MSV: 12405158



Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIÊT TẮT
TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

GTGT

: Giá trị gia tăng

TSCĐ

: Tài sản cố định

XDCB

: Xây dựng cơ bản

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế


KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn

BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

NVLTT

: Ngun vật liệu trực tiếp

CPNCTT

: Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPSXC

: Chi phí sản xuất chung

KQKD

: Kết quả kinh doanh

QLDN

: Quản lý doanh nghiệp

TK


: Tài khoản

SV: Ngô Minh Hà

MSV: 12405158


Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Kinh tế Việt Nam những năm gần đây có những bước chuyển khá vững
chắc. Việc mở rộng thị trường, thực hiện chính sách đa phương hóa các quan hệ
kinh tế đã tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển. Hòa nhịp cùng với những
chuyển biến chung đó của nền kinh tế, các doanh nghiệp xây dựng trên cương vị
là một đơn vị kinh tế cơ sở, là tế bào của nền kinh tế quốc dân đã góp phần
khơng nhỏ trong tiến trình phát triền của đất nước. Nhưng để có thể đứng vững
trong nền kinh tế hội nhập, cạnh tranh với các tập đoàn kinh tế quốc tế các
doanh nghiệp trong nước phải luôn tạo ra sự hấp dẫn, liên tục đổi mới, không
ngừng phát triển và nâng cao trình độ quản lý và để hỗ trợ việc này thì kế tốn là
cơng cụ hữu hiệu.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán, nhằm củng cố và
nâng cao kiến thức thực tiễn về công tác này, trong thời gian thực tập tại Công
ty CP Giải Pháp trực tuyến VIETNAMBIZ, em đã tiếp cận, tìm hiểu và nghiên
cứu sâu hơn về cơng tác tổ chức và hạch toán kế toán tại đây, vừa nâng cao kiến
thức của bản thân và hoàn thành được bài báo các thực tập, vừa có thể nhận xét
tình hình về cơng tác kế tốn tại cơng ty.
Nội dung báo cáo tốt nghiệp của em gồm 3 phần:

Phần I

: Tổng quan về công ty cổ phần giải pháp và trực tún

VIETNAMBIZ.
Phần II : Tình hình thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty cở phần giải pháp
và trực tuyến VIETNAMBIZ
Phần III : Thu hoạch và nhận xét
Do thời gian thực tế có hạn và trình độ cịn nhiều thiếu sót, em rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để chuyên đề báo cáo tốt nghiệp
của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình hướng dẫn và
chỉ bảo của thầy Nguyễn Tiến Cương, cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của tồn thể
nhân viên trong phịng kế tốn cơng ty đã tạo điều kiện cho em hồn thành bài
báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô!

SV: Ngô Minh Hà

MSV: 12405158


Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP
VÀ TRỰC TUYẾN VIETNAMBIZ
1.1.


Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Giải pháp

và Trực tuyến VIETNAMBIZ:
Công ty CP Giải Pháp trực tuyến VIETNAMBIZ là thành viên của VNB
Group. Được thành lâ ̣p từ tháng 11/2007.
Tên tiếng Việt: Công ty CP Giải Pháp trực tuyến VIETNAMBIZ
Tên viết tắt: VIETNAMBIZ.,JSC
Trụ sở chính: C7 Lơ D6 khu ĐTM Cầu Giấy, Đường Trần Thái Tông
(Nguyễn Phong Sắc kéo dài cũ), Phường Dịch Vọng, Q.Cầu Giấy, HN.
MST: 0102549247
Số tài khoản VNĐ: 67704089 – Tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN
Hà Nội.
Điện thoại: (+84-4) 37.925.120 Fax: (+84-4) 37.925.118
Là một công ty tư nhân.Với số vốn điều lệ là 30.000.000.000đ, tuy mới
thành lập nhưng công ty đã không ngừng phấn đấu với đội ngũ nhân viên trẻ,
đầy sang tạo và nhiệt huyết. Cơng ty đã có sự phát triển tương đối tốt, đã cung
ứng nhiều tên miền, đưa ra những giải pháp quản lý mang tính vượt bậc trong
cơng nghệ tin học cho các khách hang quan trọng góp phần không nhỏ trong thị
trường công nghệ hiện đại ngày nay. Cho đến hết năm 2014 tổng số vốn kinh
doanh của công ty đã lên tới 60.000.000.000đ
Chức năng của công ty.
- Thiết kế đồ họa và thiết kế website.
- Kinh doanh giải pháp phần mềm tin học và dịch vụ thương mại.
- Kinh doanh máy móc, thiết bị máy tính.
1.2.

Nhiệm vụ của cơng ty.
Cơng ty có nhiệm vụ nộp thuế, phí, lệ phí đúng thời hạn cho Nhà nước.

Tuân thủ đúng qui dịnh của pháp luật .

Trả lương cho người lao động đúng và đủ so với sức lao động mà họ bỏ ra.

SV: Ngô Minh Hà

1

MSV: 12405158


Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngồi ra cơng ty cịn có nhiệm vụ quan tâm tới đời sống, sinh hoạt của
nhân viên, phải đảm bảo mức sống tối thiểu của nhân viên trong tồn cơng ty..
1.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua năm: (Phụ lục 9)

Nhận xét:
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Giải pháp và Trực
tuyến VIETNAMBIZ qua 2 năm 2013-2014, ta có thể thấy Cơng ty đang có
những bước phát triển vững chắc. Một trong những thành công lớn của Công ty,
đó là mở rộng được thị trường bán lẻ linh kiện điện tử,tiết kiệm được chi phí sản
xuất. Đây cũng là những nhân tố tích cực mà Cơng ty cần phải phát huy hơn.
1.4.

Tổ chức bộ máy quản lý, chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận

trong công ty (Phụ lục 1)

- Giám đốc: Là người nắm quyền hành cao nhất trong Công ty là đại diện
pháp nhân của cơng ty quyết định tồn bộ hoạt động kinh doanh của cơng ty.
Đồng thời chịu trách nhiệm tồn bộ về quyền lợi của các cán bộ công nhân viên
của Công ty.
- Phó giám đốc: Là người trợ giúp cho giám đốc. Được giám đốc giao
quyền chỉ huy, tổ chức giám sát và quản lý mọi quá trình mua hàng đến khâu
tiêu thụ sản phẩm. Thường xuyên cung cấp thông tin kinh tế và thực hiện nhiệm
vụ kinh doanh của công ty có hiệu quả.
- Phịng kinh doanh: Có nhiệm vụ tiếp thị,tìm kiếm khách hàng mở rộng
thị trường cho Cơng ty. Có những kế hoạch rõ ràng hàng tháng, quý, năm để
mang lại hiệu quả kinh tế lợi nhuân tối đa cho Cơng ty
- Phịng kế tốn tài vụ:
Phịng kế tốn tài vụ có nhiệm vụ tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn tài
chính thống kê, ghi chép tính tốn phản ánh cung cấp số liệ chính xác trung
thực, kịp thời và đầy đủ toàn bộ tài sản về việc tính giá thành và kết quả hoạt
động kinh doanh của cơng ty giúp Giám đốc nắm bắt tình hình sử dụng các loại
hàng hóa, tài sản tiền vốn, chi phí và kết quả kinh doanh. Từ đó có thể tìm ra các
giải pháp đúng đắn trong kinh doanh để có quyết định phù hợp với hướng phát
triển của Cơng ty. Đồng thời hướng dẫn cán bộ công nhân viên trong cơng ty
chấp hành tốt các chính sách chế độ tài chính kế tốn quy định.

SV: Ngơ Minh Hà

2

MSV: 12405158


Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Phịng tổ chức hành chính
Phịng tổ chức hành chính có nhiệm vụ theo dõi sắp xếp đội ngũ lao động.
Có kế hoạch đào tạo nhân viên trình độ nghiệp vụ để đáp ứng cơng tác trong
tình hình mới. Đảm bảo chế độ lao động khen thưởng đãi ngộ một cách đúng
đắn cho toàn nhân viên trong cơng ty. Đồng thời đây cịn là nơi làm việc và tiếp
khách của giám đốc và là nơi diễn ra các cuộc họp để tìm ra những giải pháp tốt
nhất để thu lợi nhuận cao.
- Phòng kỹ thuật: Là đội ngũ nịng cốt của Cơng ty, có chiều sâu kiến thức
về công nghệ tin học, để quản lý công tác kỹ thuật như tạo tên miền, website…,
tư vấn khắc phục và đưa ra những giải pháp nhanh và hiệu quả nhất đến khách
hang của Công ty

SV: Ngô Minh Hà

3

MSV: 12405158


Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

PHẦN II
TÌNH HÌNH THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
CỞ PHẦN GIẢI PHÁP VÀ TRỰC TÚN VIETNAMBIZ
2.1. Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn và tổ chức bộ máy kế toán.
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn

Cơng ty Cở phần Giải pháp và Trực tún VIETNAMBIZ hoạt động dưới
hình thức là một cơng ty tư nhân chuyên kinh doanh mặt hàng công nghệ thông
tin. Do vậy cơng tác kế tốn của cơng ty là hạch tốn đầu vào và đầu ra. Nên
cơng ty áp dụng hình tổ chức bộ máy kế tốn tập trung để tiện cho việc thực
hiện và kiểm tra công tác kế tốn tài chính trong phạm vi của cơng ty giúp lãnh
đạo tổ chức cơng tác quản lý phân tích hoạt động kinh doanh. Hướng dẫn và
kiểm tra các bộ phận trong cơng ty.
2.1.2. Sơ đồ bộ máy kế tốn của công ty (Phụ lục 2)
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của phịng kế tốn và tình hình hiện nay
của cơng ty mà phịng kế tốn phân cơng nhiệm vụ:
- Kế toán trưởng:
Là trợ lý kinh tế tổng hợp cho giám đốc,có chức năng điều hành trực tiếp
mọi hoạt động kế tốn tại cơng ty đảm bảo chế độ kế tốn trước pháp luật, trực
tiếp chỉ đạo và phân công cho các kế tốn viên trong cơng tác kế tốn. Kế tốn
trưởng cịn đảm nhiệm kiểm tra sổ sách từ kế toán tổng hợp.
- Kế toán tổng hợp (kiêm kế toán thanh tốn):
Giải quyết cơng việc kế tốn tại phịng kế toán, hướng dẫn kiểm tra các
nghiệp vụ

kinh tế phát sinh có quyền thay kế tốn trưởng khi kế tốn trưởng đi

vắng, tập hợp các chứng từ và bảng kê, tổng hợp số liệu lập báo cáo quyết toán
định kỳ
- Kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ, tiền lương, tài sản cố định:
Theo dõi tình hình nhập xuất,tồn NVL,CCDC,tính toán và lập bảng phân
bố NVL,CCDC trong kỳ.Theo dõi sự tăng giảm và tính khấu hao TSCĐ đồng
thời hạch tốn tiền lương,tiền thưởng, BHXH, BHYT,KPCĐ, các khoản phải trả
phải nộp khác.
SV: Ngô Minh Hà


4

MSV: 12405158


Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Kế tốn cơng nợ:
Giao dịch với khách hàng, theo dõi các khoản nợ, thanh toán các khoản
thu chi tiền mặt, các khoản thanh toán nội bộ của các cửa hàng trực thuộc.
- Thủ quỹ:
Thủ quỹ theo dõi, thực hiện việc thu chi tiền mặt tại quỹ tiền gửi ngân
hàng, séc… của công ty. Kiểm tra phiếu thu, phiếu chi giấy báo có, báo nợ, việc
quy đổi ngoại tệ đã chính xác chưa? Đồng thời làm chức năng thanh toán tiền
lương, tiền thưởng và tạm ứng cho các cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty.
2.2. Chính sách kế tốn đang áp dụng tại Cơng ty
+ Cơng ty áp dụng các chế độ ké toán Việt Nam ban hành theo quyết định
số 15/2002/QĐ – BTC ngày 20/03/2004 của Bộ Tại Chính và các văn bản
hướng dẫn kèm theo.
+ Niên độ: kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là : VNĐ
+ Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: USD
chuyển sang đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: ghi nhận theo giá gốc
 Phương pháp tính trị giá hàng tồn kho: bình qn gia truyền
 Phương pháp hạch toàn hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai

thường xuyên
+ Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng
+ Phương pháp đánh giá TSCĐ: theo nguyên giá và giá trị còn lại
+ Kỳ lập báo cáo tài chính: quý, năm
+ Hệ thống báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả
HĐKD
Hình thức kế tốn: Áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký chung
2.2.1. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán ghi các số liệu vào
sổ Nhật ký chung.Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi

SV: Ngô Minh Hà

5

MSV: 12405158


Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

vào tài khoản phù hợp trên sổ cái. Các số liệu liên quan đến các sổ, thẻ kế toán
chi tiết cũng được đồng thời ghi vào các sổ, thẻ chi tiết tương ứng.
Ngoài nhật ký chung, kế tốn có thể mở các nhật ký đặc biệt như: nhật ký
thu tiền, nhật ký chi tiền, nhật ký mua hàng, nhật ký bán hàng …….Căn cứ để
ghi vào các nhật ký đặc biệt là các chứng từ gốc liên quan. Định 5-10 ngày hoặc
cuối tháng số liệu tổng hợp từ các nhật ký đặc biệt được ghi vào các tài khoản
phù hợp trên sổ cái sau khi đã loại trừ sự trùng lặp của những nghiệp vụ được

đồng thời ghi vào nhiều sổ nhật ký đặc biệt.
Cuối tháng, quí, năm cộng các số liệu trên sổ cái, tính số dư để lập bảng
cân đối số phát sinh. Các số liệu trên sổ kế toán chi tiết cũng được tổng hợp để
lập ra các bảng tổng hợp chi tiết. Các số liệu trên sau khi kiểm tra thấy khớp,
đúng được sử dụng để lập báo cáo tài chính
2.2.2. Sơ đồ trình tự kế tốn theo hình thức nhật ký chung (Phụ lục 3)
2.3. Một số phần hành kế toán chủ yếu
2.3.1. Kế toán tài sản cố định
* Phân loại tài sản cố định (TSCĐ):
- Tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH): Văn phịng, nhà xưởng, máy móc,
thiết bị, phương tiện vận tải.
- Tài sản cố định vơ hình (TSCĐVH): Thương hiệu, quyền sử dụng đất,
giấy phép.
* Kế toán chi tiết TSCĐ:
- Tại phịng kế tốn, kế tốn sử dụng thẻ và sổ TSCĐ để ghi chép, theo
dõi số hiện có, tình hình tăng giảm và hao mịn TSCĐ.
- Thẻ TSCĐ dùng để ghi chép, theo dõi từng đối tượng ghi TSCĐ về
ngun giá, tình hình tăng, giảm, giá trị cịn lại, hao mịn luỹ kế dựa vào các
chứng từ có liên quan.
- Sổ TSCĐ để theo dõi tình hình biến động, tình hình hao mịn TSCĐ.
Kế tốn tài sản cố định có nhiệm vụ lập hồn chỉnh hồ sơ TSCĐ về mặt
kế toán và hạch toán dựa trên chứng từ mua TSCĐ, biên bản giao nhận, thanh lý
TSCĐ, biên bản sửa chữa, bảng tính khấu hao.

SV: Ngơ Minh Hà

6

MSV: 12405158



Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tài sản cố định của công ty được quản lý theo 3 chỉ tiêu: Nguyên giá, giá
trị hao mòn và giá trị còn lại.
= + +
= +
Giá trị còn lại của TSCĐ = nguyên giá TSCĐ - số khấu hao lũy kế
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu 01- TSCĐ)
- Biên bản bàn giao TSCĐ SCL hoàn thành (Mẫu 04 - TSCĐ)
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu 05 - TSCĐ)
- Tài liệu kĩ thuật có liên quan khác
* Tài khoản kế tốn sử dụng: TK211 “TSCĐ hữu hình”
TK213 “TSCĐ vơ hình”
TK214 “Hao mịn TSCĐ”
Ngày 1/2/2008 cơng ty mua 1 chiếc ô tô Kia morning, giá bao gồm thuế là
350.000.000đc chi phí bảo hành là 5.000.0000đ. Kế tốn ghi sổ:
Ngun giá TSCĐ = 350.000.000 + 5.000.000 = 355.000.000đ
2.3.1.1 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ
TSCĐ của công ty đa phần là do mua sắm dùng cho sản xuất kinh doanh.
Ngày 08/12/2013, cơng ty mua l máy tính, giá mua chưa thuế GTGT
10.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 5%, công ty chưa trả tiền, chi phí vận
chuyển, lắp đặt chạy thử 1.000.000đ, trong đó thuế GTGT 10%, cơng ty đã trả
bằng tiền mặt
Kế tốn ghi:
Nợ TK 211:
Nợ TK 133(2):


11.000.000đ
1.000.000đ

Có TK 331:

11.000.000

Có TK 111:

1.000.000

2.3.1.2 Kế tốn tổng hợp giảm TSCĐ

SV: Ngơ Minh Hà

7

MSV: 12405158


Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TSCĐ của công ty giảm do các TSCĐ bị hao mòn sau một thời gian sử
dụng hoặc khi hết khấu hao hay do lạc hậu nên không cịn phù hợp nữa thì sẽ
được bán thanh lý.
Ngày 10/12/2014, công ty thanh lý 1 chiếc xe Vision đã qua sử dụng,
nguyên giá 25.000.000đ, đã khấu hao 20.000.000đ, giá thanh lý chưa thuế

7.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt, chi phí thanh lý
bằng tiền mặt 1.100.000đ.
BT1:

Nợ TK 214:

20.000.000đ

Nợ TK 811:

5.000.000đ

Có TK 211:
BT2:

Nợ TK 811:

25.000.000đ

1.100.000

Có TK 111:
BT3:

Nợ TK 111:

1.100.000
7.700.000đ

Có TK 711:


7.000.000đ

Có TK 333(1):

7.00.000đ

2.3.1.3. Kế tốn khấu hao TSCĐ
- Tài khoản kế toán sử dụng: 214 “ Hao mịn TSCĐ” để phản ánh tình hình
tăng giảm giá trị hao mòn và giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ trong doanh
nghiệp do trích khấu hao TSCĐ và những khoản tăng giảm hao mịn khác của
TSCĐ
KHTB năm

=

Ngày 21/12, Cơng ty mua bộ xử lý phần mềm website với giá mua trên
hóa đơn là 57.000.000đ, chi phí lắp đặt dung thử trên web là 1.000.000đ, thời
hạn sử dụng 5 năm
Giá trị phải tính khấu hao: 57.000.000 + 1.000.000đ = 58.000.000đ
Mức khấu hao bình quân 58.000.000/ 5 năm = 11.600.000
Định khoản :

Nợ TK 627:
Có TK 214:

SV: Ngơ Minh Hà

11.600.000
11.600.000


8

MSV: 12405158


Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.3.1.4. Trường hợp sửa chữa TSCĐ
Trong quá trình sử dụng tài sản cố định bị hao mịn và hư hỏng cần phải
sửa chữa thay thế để khôi phục năng lực hoạt động bình thường của TSCĐ. Để
sửa chữa TSCĐ Cơng ty có thể tiến hành theo phương thức tự sửa chữa hoặc
th ngồi sửa chữa. Cơng việc sửa chữa được chia thành: Sửa chữa thường
xuyên sửa chữa lớn
- Chi phí sửa chữa TSCĐ được hạch tốn trực tiếp vào các tài khoản của
các bộ phận có TSCĐ sửa chữa như TK 627, 641, 642.
Ngày 3/08/ 2014 công ty sửa chữa 20 máy điều hòa đã hết hạn sử dụng
để nâng cấp, chi phí sửa chữa hết 8.000.000đ ( chưa thuế GTGT ) biết thuế suất
GTGT 10% đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán ghi: Nợ TK 627: 8.000.000đ
Nợ TK 133: 800.000đ
Có TK 111: 8.800.000đ
2.3.3. Kế toán vốn bằng tiền :
Kế toán vốn bằng tiền phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng
giảm các loại vốn bằng tiền của cơng tốn
2.3.3.1 Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có
- Sổ kế tốn sử dụng: sổ qũy tiền mặt, sổ tiền gửi....

2.3.3.2. Tài khoản kế toán đang sử dụng:
+ TK 111: “ Tiền mặt ’’
+TK 112: “ Tiền gửi ngân hàng”
+ TK 113: “Tiền đang chuyển”
Ngày 13/9, rút tiền gửi ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển nông thôn về
nhập quỹ tiền mặt, số tiền 300.000.000, phiếu thu số 346, kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 111(1):
Có Tk 112(1):

300.000.000đ
300.000.000đ

Giấy báo có số 08, ngày 12/01/2013 Cơng ty Thành Đạt đã thanh toán tiền
mua hàng kỳ trước, số tiền là 18.325.555 đ.
Nợ TK 112

: 18.325.555 đ

Có TK 131 ( công ty thành đạt ) :
SV: Ngô Minh Hà

9

18.325.555 đ
MSV: 12405158


Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


2.3.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.3.4.1 Hình thức trả lương
Hiện nay, Cơng ty áp dụng cả hình thức trả lương theo tháng đối với nhân
viên , Hàng tháng kế toán tổng hợp lương phải trả cho cán bộ nhân viên sau đó
trình Giám đốc ký duyệt.
2.3.4.2 Phương pháp tính lương
Hàng tháng kế tốn tiền lương căn cứ vào bảng chấm cơng, bảng chấm
cơng làm thêm giờ (nếu có) và những điều khoản ký kết trong hợp đồng lao
động về tiền lương và các khoản trích theo lương, tiến hành tính lương cho
người lao động.
= x +
Mức lương thỏa thuận
Lương ngày

=

trong hợp đồng
Số ngày làm việc theo
quy định của công ty

Số ngày làm việc theo quy định là 26 ngày
- Lương trích bảo hiểm được cơng ty áp dụng hai mức lương trích BH:
+ Đối với lao động có bằng cấp và có bậc lương thì lương trích bảo hiểm là
lương cơ bản.
Lương tháng của
CBNV

=


Lương tối thiểu x Hệ số
Ngày công theo quy định

x

Ngày công
thực tế

+ HS: hệ số lương:
Đại học HS = 2.34; Cao đẳng HS = 2.1; Trung cấp HS = 1.86
Trong tháng 10 Anh Lê Minh Sơn là nhân viên của công ty làm số ngày
công thực tế là 24 ngày, mức lương ngày của anh được hưởng trong tháng là
90.000.Trong tháng phụ cấp ăn trưa là 300.000.Vây. lương của anh là
Lương cơ bản trong tháng = 90.000 * 24 ngày + 300.000 = 2.460.000đ
2.3.4.3 Nội dung các khoản trích theo lương
SV: Ngô Minh Hà

10

MSV: 12405158


Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tại cơng ty:
- BHXH trích 26%, cơng ty chịu 18%, khấu trừ vào lương người lao động 8%.
- BHYT trích 4,5%, cơng ty chịu 3% khấu trừ vào lương người lao động 1,5%
- KPCĐ 2%, công ty chịu 2%

- BHTN 2%, công ty chịu 1% khấu trừ vào lương người lao động 1%
2.3.4.4 Chứng từ kế toán sử dụng
Hợp đồng lao động, bảng chấm công, bảng thanh tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương, phiếu chi...
* Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 334- phải trả người lao động, TK 338- phải trả phải nộp khác và có
các tài khoản cấp 2: TK 3382- KPCĐ, TK 3383- BHXH, TK 3384- BHYT, TK
3389- BHTN và các tài khoản liên quan
2.3.4.5. Phương pháp kế tốn
Ví dụ: Thanh tốn tiền lương tháng 12/2014, tiền lương phải trả là:
63.202.600 VNĐ. Kế tốn định khoản như sau:
BT1: Khi tính lương phải trả cho nhân viên trong tháng
Nợ TK 642:

63.202.600VNĐ

Có TK 334(1): 63.202.600VNĐ
BT2: Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ kế tốn ghi:
Nợ TK 642:

13.904.572VNĐ

Nợ TK 334(1):

5.372.221VNĐ

Có TK 338:

19.276.793VNĐ


TK 338(2):

15.168.624VNĐ

TK 338(3):

2.844.117VNĐ

TK 338(4):

1.264.052VNĐ

BT3: Khi xuất tiền mặt trả lương cho nhân viên:
Nợ TK 334(1): 43.925.807 VNĐ
Có TK 111(1): 43.925.807 VNĐ

SV: Ngơ Minh Hà

11

MSV: 12405158


Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.3.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
2.3.5.1 Kế toán doanh thu bán hàng
- TK sử dụng: TK 511 – doanh thu bán hàng;

TK 131 – phải thu của khách hàng;
TK 333(1) – thuế GTGT phải nộp và các TK liên quan khác.
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, giấy
báo có, giấy báo nợ, các chứng từ liên quan khác.
- Phương pháp kế tốn:
Ngày 10/12/2013, cơng ty xuất bán 30 thanh Ram cho công ty XNK
Viettel. Giá vốn hàng xuất bán

500.000. Đơn giá bán chưa thuế GTGT

650.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 131( XNK Viettel):

21.450.000đ

Có TK 511:

19.500.000đ

Có TK 333(1):

1.950.000đ

2.3.5.2. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu xuất kho, nhập kho, hóa đơn GTGT và các
chứng từ liên quan khác.
- TK kế toán sử dụng: TK 521 – chiết khấu thương mại;
TK 532 – giảm giá hàng bán;
Tk 531 – hàng bán bị trả lại

- Phương pháp kế tốn:
Ngày 25/12, cơng ty chiết khấu cho công ty TNHH PFT 20.175.000đ, trừ
vào số tiền PFT chưa trả( thuế suất thuế GTGT 10%)
Kế toán ghi:
Nợ TK 521:
Nợ TK 333(1):

20.175.000đ
2.017.500đ

Có TK 131(PFT):

22.192.500đ

2.3.5.3 Kế tốn giá vốn hàng bán
*Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Hoá đơn thuế GTGT, bảng
tổng hợp nhập xuất tồn, sổ chi tiết hàng hóa...

SV: Ngơ Minh Hà

12

MSV: 12405158


Trường ĐH Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

* Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán: theo giá trị thực tế hàng xuất

kho
=

x

*Tài khoản KT sử dụng: TK 632: Giá vốn hàng bán
Và các TK liên quan như 111, 112, 331...
*Phương pháp hạch tốn giá vốn hàng bán:
Ví dụ: Ngày 25/10/2013 bán cho Trường THCS Vĩnh Phúc 30 bộ máy vi
tính có giá mua là 5.900.000đ/bộ. Kế toán phản ánh giá vốn hàng xuất như sau:
Nợ TK 632: 177.000.000đ
Có TK 156: 177.000.000đ
Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911

: 177.000.000 đ

Có TK 632

: 177.000.000 đ

Kế toán nhập số liệu vào sổ kế toán, sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 632
và sổ cái tài khoản 632
2.3.5.4. Kế tốn chi phí bán hàng
- TK kế tốn sử dụng: TK 641 – chi phí bán hàng và các TK liên quan khác
- Phương pháp kế toán:
Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao, bảng phân bổ tiền lương tháng
12/2013, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 641:


5.650.000đ

Có Tk 152:

570.000đ

Có TK 214:

210.000.000đ

Có TK 334:

2.980.000đ

2.3.5.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK sử dụng: TK 642 – chi phí QLDN và các TK liên quan khác
- Phương pháp kế toán
Căn cứ vào bảng phân bổ NVL, bảng phân bổ tiền lương và bảng phân bổ
khấu hao tháng 12/2014, kế tốn định khoản:
Nợ TK 642:
Có TK 334:

SV: Ngô Minh Hà

8.100.000đ
6.210.000đ
13

MSV: 12405158



Trường ĐH Kinh doanh & Cơng nghệ Hà Nội

Có TK 214:

1.115.000đ

Có TK 152:

775.000đ

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.3.5.6. Kế tốn xác định kết quả bán hàng
- TK sử dụng: TK 911 – xác định kết quả kinh doanh và các TK liên quan khác
- Phương pháp kế toán:
Xác định kết quản bán hàng tháng 12/2013
- Kết chuyển chiết khấu thương mại, xác định doanh thu thuần
Nợ TK 511:

20.650.000đ

Có TK 521:

20.650.000đ

Doanh thu thuần = 165.000.000 – 20.650.000 = 144.350.000đ
- Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511:


144.350.000

Có TK 911:

144.350.000

- Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 911:
Có TK 632:

135.500.000đ
135.500.000đ

- Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911:
Có TK 641:

5.650.000đ
5.650.000đ

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911:
Có TK 642:

8.100.000đ
8.100.000đ

Kết quả bán hàng trong kỳ( tháng)
( 165.000.000đ - 135.500.000đ – 5.650.000đ – 8.100.000) = 15.750.000đ


SV: Ngô Minh Hà

14

MSV: 12405158



×