ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1. Khái niệm về thương mại điện tử
- Thương mại điện tử là một khái niệm được dùng để mô tả quá trình mua và bán
hoặc giao dịch sản phẩm, dịch vụ và thơng tin thơng qua mạng máy tính, kể cả
Internet.
2. Ưu và nhược điểm của TMĐT đối với doanh nghiệp và người tiêu
dùng
a. Ưu điểm
- Đối với doanh nghiệp
-
Mở rộng thị trường với chi phí đầu tư nhỏ hơn nhiều so với thương mại truyền
thống.
Giảm chi phí sản xuất
Cải thiện hệ thống phân phối
Vượt giới hạn về thời gian nhờ việc tự động hóa các giao dịch.
Sản xuất hàng theo yêu cầu của khách hàng, đáp ứng mọi nhu cầu của khách
hàng
Mơ hình kinh doanh mới với nhiều lợi thế và giá trị mới cho khách hàng.
Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường.
Giảm chi phí thơng tin liên lạc.
- Giảm chi phí mua sắm
- Củng cố quan hệ khách hàng thông qua việc giao tiếp thuận tiện qua mạng.
- Thông tin sản phẩm, dịch vụ,… được cập nhật nhanh chóng và kịp thời.
- Chi phí đăng kí kinh doanh thấp hoặc khơng thu phí kinh doanh qua mạng.
- Nhiều lợi ích khác
Ví dụ: áp dụng đấu thầu mua sắm điện tử, doanh nghiệp có thể cắt giảm chi phí
quản trị mua sắm lên tới 85%. Trong thanh tốn, nhờ sử dụng các phương tiện
thanh tốn điện tử, cơng ty có thể cắt giảm chi phí phát hành séc bằng giấy.
-
- Đối với người tiêu dùng:
+ Cho phép khách hàng mua sắm và giao dịch 24/24 giờ trong ngày, tất cả các
ngày trong năm và không bị giới hạn bởi phạm vi địa lý.
+ Cung cấp cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn từ cơ sở cung cấp đến các loại
sản phẩm.
+ Giảm chi tiêu cho khách hàng về sản phẩm hàng hóa/ dịch vụ nhờ vào việc
khơng hạn chế về mặt địa lý nên người tiêu dùng dễ dàng tìm kiếm nhà cung ứng
với giá cả hợp lý.
+ Thúc đẩy cạnh tranh, từ đó dẫn đến sự giảm giá bền vững.
+ Để người dùng có thể hỗ trợ lẫn nhau trong cộng đồng kinh doanh thương mại
điện tử nhằm trao đổi các ý tưởng và kinh nghiệm kinh doanh.
- Đối với xã hội
+ Giúp cho nhiều người làm việc tại nhà, giảm thiểu việc đi mua sắm nên giảm
lượng xe lưu thông trên đường, giảm thiểu tai nạn, ô nhiễm mơi trường.
+ Giá rẻ nên mọi người có thể mua được một khối lượng lớn từ đó nâng cao mức
sống của người dân.
+ Tạo điều kiện để dân cư ở các nước đang phát triển được hưởng thụ những sản
phẩm có chất lượng cao.
+ Thúc đẩy việc cung cấp các dịch vụ cơng cộng như chăm sóc sức khỏe, giáo dục
và phân phối các dịch vụ xã hội với chi phí thấp.
b. Nhược điểm của TMĐT trong DN
Hạn chế về kĩ thuật
1. Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất
lượng, an toàn và độ tin cậy
Hạn chế về thương mại (phi kỹ thuật)
1. An ninh và riêng tư là 2 cản trở vê tâm
lí đối với người tham gia TMĐT
2. Tốc độ đường truyền internet vẫn chưa 2. Thiếu lòng tin đối với khách hàng do
đáp ứng được yêu cầu của người dùng, trong TMĐT khách hàng và người bán
nhất là trong TMĐT
hàng không thể gặp trực tiếp
3. Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn
trong giai đoạn đang phát triển
3. Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế
chưa được làm rõ
4. Khó khăn khi hết hợp các phần mềm 4. Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ
TMĐT với các phần mềm ứng dụng và tạo điều kiện để TMĐT phát triển
các cơ sở dữ liệu truyền thống
5. Cần có các máy chủ TMĐT đặc biệt
(cơng suất, an tồn) địi hỏi thêm chi phí
đầu tư.
5. Các phương pháp đánh giá hiệu quả của
TMĐT cịn chưa đầy đủ, hồn thiện
6. Chi phí truy cập internet vẫn cịn cao.
6. Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực
đến ảo cần thời gian
7. Thực hiện các đơn hàng trong TMĐT
7. Sự tin cậy đối với môi trường kinh
B2C đòi hỏi hệ thống kho hàng tự động lớn doanh không giấy tờ, không tiếp xúc trực
tiếp, giao dịch điện tử cần thời gian.
8. Số lượnng người tham gia chưa đủ lớn
để đạt lợi thế về quy mơ (hịa vốn và có lãi)
9. Số lượng gian lận ngày càng tăng do
đặc thù của TMĐT
10. Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn
hơn và sự sụp đổ hàng loạt của các công ty
dot.com
2. So sánh giữa thương mại truyền thống và thương mại điện tử
Cơ sở để so
sánh
Khái niệm
Thời gian
giao dịch
Khả năng
tiếp cận
Sản phẩm
Thương mại truyền thống
Thương mại điện tử
Thương mại truyền thống là một chi
nhánh kinh doanh tập trung vào trao
đổi sản phẩm và dịch vụ, và bao gồm
tất cả các hoạt động khuyến khích trao
đổi, bằng cách này hay cách khác.
Khách hàng cần phải tới địa điểm cụ
thể mua hàng, tuy nhiên sẽ mua được
hàng hóa ngay.
Thương mại điện tử có nghĩa là
thực hiện các giao dịch thương
mại hoặc trao đổi thông tin,
điện tử trên internet.
+ Mở rộng và tiếp cận khách hàng ở
nhiều khu vực, quốc gia khác nhau rất
khó. Doanh nghiệp sẽ phải mở cửa
hàng, văn phịng vật lý tại đó sẽ phải
th điểm kinh doanh tại các chi
nhánh khác nhau dẫn đến tăng chi phí
kinh doanh
+ nhìn trực tiếp, cầm nắm, cảm nhận,
xem thử sản phẩm có phù hợp hay
khơng
Thời gian phân phối và giao
hàng hóa đến tay khách hàng
mất thời gian do q trình đóng
gói, vận chuyển.
+ Doanh nghiệp có khả năng
tiếp cận với khách hàng ở nhiều
khu vục, quốc gia. Thông qua
internet
+ Khách hàng có thể truy cập
vào cửa hàng online hoặc các
sàn TMĐT để mua sản phẩm.
+ thông tin sản phẩm được thể
hiện qua hình ảnh và những
dịng mơ tả -> người dùng biết
được chất liệu, sản phẩm như
Kiểm tra thể
chất
Tương tác
khách hàng
Phạm vi
kinh doanh
Thanh tốn
Hàng hóa có thể được kiểm tra vật lý
trước khi mua.
Mặt đối mặt
thế nào (khó) -> rủi ro khi mua
hàng online
Hàng hóa khơng thể được kiểm
tra vật lý trước khi mua.
Màn hình đối mặt
Giới hạn trong khu vực cụ thể.
Trên toàn thế giới
+ Chủ yếu qua tiền mặt, chuyển khoản
hoặc thẻ ngân hàng. Người mua sẽ
phải thanh toán ngay khi mua hàng,
mất nhiều thời gian và khơng thuận
tiện như thanh tốn online -> an tồn,
tránh được gian lận trong giao dịch
+ Thanh tốn qua nhiều hình
thức khác nhau như ví điện tử,
mobile banking, …. Sẽ giúp
cho việc thanh tốn dễ dàng,
nhanh chóng và thuận tiện hơn
cho bên mua và bán
Giao hàng
Công nghệ
Ngay lập tức
+ Có người bán trực tiếp
+ Giao dịch trực tiếp tại nơi mua bán
+ Lưu trữ thông tin khách hàng khó
khăn
Tiến trình
mua bán
+Thu nhận thơng tin: Tạp chí, tờ rơi,
catalogue giấy,…
+ Mơ tả hàng hóa: Thư và các mẫu
biểu in trên giấy
+ Khả năng cung ứng và thỏa thuận
giá: điện thoại, thư, fax
+ Tạo đơn hàng: đơn hàng trên giấy
+ Trao đổi thông tin: điện thoại, thư,
fax
+ Kiểm hàng tại kho: Các biểu mẫu in
sẵn, fax
+ Giao hàng: phương tiện vận tải
+ Thông báo: điện thoại, thư, fax
+ Chứng từ: chứng từ in trên giấy
Tốn thời gian
+ Mua bán trao đổi tại trang
web
+ Xây dựng mơ hình kinh
doanh ảo
+ Xây dựng được mơ hình truy
cập và lưu trữ thơng tin khách
hàng
+Thu nhận thông tin: Trang
web, catalogue trực tuyến
+ Mô tả hàng hóa: Email, các
mẫu biểu điện tử
+ Khả năng cung ứng và thỏa
thuận giá: Email, web, EDI
+Tạo đơn hàng: Đơn hàng điện
tử
+Trao đổi thông tin: Email,
web, EDI
+ Kiểm hàng tại kho: các mẫu
biểu điện tử, Email, EDI
+Giao hàng: Chuyển hàng trực
tuyến, phương tiện vận tải
+ Thanh toán: Tiền mặt, hối, séc,
thanh toán qua ngân hàng.
Thị trường
+ Phạm vi hoạt động: hẹp, giới hạn 1
kv nhỏ
+ Chủ thể tham gia giao dịch: người
mua – bán
+ Thị trường: tại khu vực, điểm kinh
doanh, chi nhánh, …
+ Marketing, quảng cáo: phát tờ rơi,
quảng cáo trên TV, gọi điện thoại
chào hàng, tham gia các hội chợ triển
lãm, … Mơ hình giao tiếp: Khơng có
nền tảng thống nhất để trao đổi thơng
tin
+ Quy trình sản xuất: sản xuất đại trà
+Thông báo: Email,Web,EDI
+ Chứng từ: Chứng từ điện tử
+ Thanh toán: Tiền điện
tử,EDI,giao dịch ngân hàng
điện tử
+Phạm vi hoạt động kinh
doanh: Không giới hạn
+ Chủ thể tham gia giao dịch:
người mua – bán, shipper, bên
trung gian
+ Thị Trường: phạm vi rộng, có
thể quy mơ quốc gia
+Marketing, quảng cáo: qua
internet, các trang truyền thơng
như facebook, báo chí, quảng
cáo google ads
+Mơ hình giao tiếp: Có nền
tảng thống nhất để trao đổi
thơng tin
+ Quy trình sản xuất: cá biệt
hóa q trình sản xuất
3. Marketing điện tử là gì? Đặc điểm của Marketing điện tử?
- Marketing điện tử: là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và
xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ
chức và cá nhân - dựa trên các phương tiện điện tử và internet.
- Marketing điện tử được hiểu là các hoạt động Marketing được tiến hành
qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông.
* Đặc điểm:
- Khả năng tương tác cao.
- Phạm vi hoạt động không giới hạn.
- Tốc độ giao dịch cao.
- Liên tục 24/7.
- Đa dạng hóa sản phẩm.
4. So sánh Marketing điện tử và marketing truyền thống?
Đặc điểm
Marketing online
Marketing truyền thống
1. Phương
thức
Sử dụng internet, các thiết bị số hóa
2. Khơng gian
Không bị giới hạn bởi biên giới quốc
gia và vùng lãnh thổ
3. Thời gian
Mọi lúc mọi nơi,phản ứng nhanh,
cập nhật thông tin sau vài phút
Chủ yếu sử dụng các phương tiện
truyền thông đại chúng
Bị giới hạn bởi biên giới quốc gia và
vùng lãnh thổ
Chỉ vào một số giờ nhất định, mất
nhiều thời gian và công sức để thay
đổi mẫu quảng cáo hoặc clip
Khách hàng tiếp nhận thông tin và
Mất một thời gian dài để khách hàng
phản hồi ngay lập tức (để lại comment
4. Phản hồi
tiếp nhận thông tin và phản hồi.
trên web/blog,...)
Có thể chọn được đối tượng cụ thể,tiếp
Khơng chọn được nhóm đối tượng cụ
5. Khách hàng
cận trực tiếp với khách hàng
thể
6. Chi phí
7. Lưu
trữ thơng
tin
Thấp,với ngân sách nhỏ vẫn thực
hiện được,có thể kiểm sốt được
chi phí quảng cáo
Lưu trữ thơng tin khách hàng dễ dàng,
nhanh chóng
Cao, ngân sách quảng cáo lớn, được
ấn định dùng 1 lần
Rất khó lưu trữ thơng tin của khách
hàng
5. Phân tích các ưu, nhược điểm của Marketing điện tử?
a. Ưu điểm:
Tốc độ giao dịch: Nhanh hơn.
- Thời gian và Phạm vi hoạt động: Mọi lúc, mọi nơi trên tồn cầu, tự
động hóa các giao dịch.
- Đa dạng hóa sản phẩm: Khách hàng có thể tiếp cận hàng ngàn sản
phẩm từ hàng ngàn nhà cung cấp
- Tăng cường quan hệ khách hàng: Nhờ khả năng kết nối từ Internet,
DN có thể tiếp cận và chăm sóc hàng ngàn khách hàng của mình một
cách dễ dàng.
- Tự động hóa các giao dịch thơng qua các phần mềm TMĐT (shopping cart)
b. Nhược điểm:
- Mức độ thâm nhập không đồng đều,phụ thuộc chặt chẽ vào tốc độ
phổ biến của internet và tốc độ truy cập.
- Hình ảnh thương hiệu bị pha lỗng, khơng tạo ấn tượng nhất định cho người tiêu
dùng.
-
-
Trình độ phát triển các cơng cụ hỗ trợ trực tuyến chỉ một số ít cá nhân
nhân sự nắm được đòi hỏi nhiều kiến thức hỗ trợ về CNTT.
6. Sự khác nhau giữa kinh doanh truyền thống và kinh doanh thương mại điện tử
Đặc trưng
Sự mở rộng
vật lý
Công nghệ
Quan hệ
khách
hàng
Cạnh tranh
Thương mại (Bán lẻ) truyền thống
Thương mại (Bán lẻ) điện tử
Mở rộng cơ sở bán lẻ yêu cầu thêm
Mở rộng cơ sở bán lẻ yêu cầu tăng
nhiều địa điểm và không gian
công suất máy chủ và các phương tiện
phân
phối
Công nghệ tự động hóa bán hàng như - Các cơng nghệ tiền phương
các hệ thống POS, máy bán hàng tự - Các công nghệ hậu phương Các
động…
công nghệ “thông tin”
- Quan hệ bền vững hơn nhờ tiếp xúc
- Kém bền vững hơn do tiếp xúc vơ
- Cạnh tranh địa phương
- Ít đối thủ cạnh tranh hơn
- Cạnh tranh toàn cầu
- Nhiều đối thủ cạnh tranh hơn
- Khách hàng thuộc khu vực địa
- Khách hàng thuộc khu vực rộng
- Vô danh
- Cần nhiều nguồn lực hơn để tăng
trực tiếp
- Dễ dung hòa hơn trong các cuộc
tranh cãi do tính hữu hình
- Mối quan hệ “vật lý
phương
Cơ sở khách - Không vô danh
hàng
- Cần ít nguồn lực hơn để tăng tính
trung thành của khách hàng
danh
- Kém dung hòa hơn trong các cuộc
tranh cãi do tính vơ hình
- Mối quan hệ “logic”
tính trung thành của khách hàng
7. Các hình thức giao dịch trong thương mại điện tử ( Mơ hình thương mại điện tử
)
- B2C- thương mại điện tử giữa doanh nghiệp và khách hàng: mơ hình giao dịch
này được thực hiện thơng qua các mẫu biểu điện tử, thư điện tử, điện thoại,
trang web với các hình thức chủ yếu:
• Sưu tầm thơng tin về sản phẩm hàng hóa và dịch vụ
• Đặt hàng
• Thanh tốn các khoản chi tiêu mua sắm hàng hóa và dịch vụ
• Cung cấp các hàng hóa và dịch vụ trực tiếp cho khách hàng như bán lẻ hàng
hóa, dịch vụ du lịch, dịch vụ văn phịng, chăm sóc sức khỏe, tư vấn, giải trí…
Ví dụ: bạn lên mạng mua một bộ quần áo từ một shop thời trang online, đấy chính là
mơ hình kinh doanh B2C. Hoặc bạn mua điện thoại từ một cửa hàng online về sử
dụng, đó cũng là mơ hình B2C.
- B2B- thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp: sử dụng các
trang web, các phương tiện thông tin hiện đại, các tiêu chuẩn về mã vạch, mã
số, trao đổi dữ liệu điện tử để thực hiện hai hình thức giao dịch cơ bản:
• Giao dịch thơng tin giữa các tổ chức (IOS), các giao dịch trên thị trường điện
tử
• Trao đổi dữ liệu về quản lý tài chính, nhân sự, marketing và hậu cần sản xuất
giữa các doanh nghiệp.
Ví dụ: Lazada, Adayroi, Tiki, Shopee, Amazon, Alibaba, Taobao, Ebay…
- C2C- TMĐT giữa khách hàng với khách hàng: được thực hiện thơng qua các hình
thức mua bán trực tiếp giữa các khách hàng thông qua các trang web cá nhân,
điện thoại, thư điện tử như:
•
•
•
•
•
•
Bán các tài sản cá nhân trên mạng
Dịch vụ quảng cáo trên Internet
Thực hiện các dịch vụ tư vấn cá nhân, chuyển giao trí thức trên mạng.
Các cuộc bán đấu giá do một hoặc một số cá nhân thực hiện trên mạng.
Thương mại ngân hàng điện tử.
Các cá nhân sử dụng trang web riêng để quảng cáo hàng hóa và dịch vụ để
bán.
Ví dụ:
Đấu giá: Hiện nay, các trang thương mại iện tử như eBay, Amazon,… cho phép
người mua hàng làm hồ sơ dự thầu đối với các hàng hóa và dịch vụ, nhà thầu cao
nhất sẽ có sản phẩm trong tay.
Giao dịch trao đổi: Trao đổi ở đây là trao đổi của người dùng hoặc thông tin, cho
phép người dùng thấy nhau trong giao dịch vào trao đổi về thông tin sản phẩm.
Dạng dịch vụ hỗ trợ: Do mơ hình C2C là hoạt động cá nhân mua sản phẩm từ các
các nhân trực tuyến xa lạ nên các vấn đề về chất lượng, thanh tốn, gian lận rất được
coi trọng. Vì vậy, dịch vụ có thể hỗ trợ C2C thanh tốn tin cậy như Paypal đã được
đưa vào để hỗ trợ độ tin cậy.
Bán tài sản ảo : Các Gamer có lẽ đã khơng cịn xa lạ với hoạt động này. Theo đó, họ
sẽ chiến đấu trong game và đem phần thưởng ra trao đổi, buôn bán.
-
C2B- TMĐT giữa khách hàng và doanh nghiệp: bao gồm hình thức các cá
nhân bán sản phẩm hoặc dịch vụ cho doanh nghiệp hoặc một số cá nhân hợp
tác với nhau để thực hiện các giao dịch kinh doanh với các doanh nghiệp.
Ví dụ: khi người tiêu dùng viết đánh giá hoặc khi người tiêu dùng đưa ra ý tưởng hữu
ích cho phát triển sản phẩm mới thì người tiêu dùng đó đang tạo ra giá trị cho doanh
nghiệp nếu doanh nghiệp sử dụng thông tin đầu vào. Các khái niệm ngoại trừ là tìm
nguồn cung ứng đám đơng và đồng sáng tạo.
-
B2G là loại hình giao dịch giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước, trong đó
cơ quan nhà nước đóng vai trị khách hàng. Q trình trao đổi thông tin giữa
doanh nghiệp với cơ quan nhà nước được tiến hành qua các phương tiện điện
tử. Cơ quan nhà nước cũng có thể thiết lập những website tại đó đăng tải thông
tin về nhu cầu mua hàng của các cơ quan nhà nước, tiến hành việc đấu thầu
hàng hoá, dịch vụ và lựa chọn nhà cung cấp trên website. Điều này một mặt
giúp tiết kiệm các chi phí tìm nhà cung cấp, đồng thời giúp tăng cường tính
minh bạch trong hoạt động mua sắm cơng.
Ví dụ: việc sử dụng Internet cho mua bán công, thủ tục cấp phép và các hoạt động
khác liên quan tới chính phủ
-
G2C là loại hình giao dịch giữa cơ quan nhà nước với cá nhân. Đây chủ yếu là
các giao dịch mang tính hành chính, nhưng có thể mang những yếu tố của
TMĐT.
Ví dụ khi người dân đóng tiền thuế qua mạng, trả phí khi đăng ký hồ sơ trực tuyến,
v.v...
-
G2B: là hình thức tương tác trực tuyến khơng mang tính thương mại giữa
chính phủ ( địa phương và trung ương) và thành phần doanh nghiệp thương
mại. Đây là một trong ba yếu tố chính trong Chính phủ điện tử.
Ví dụ: một số hình thức giao dịch điển hình đó là: cung cấp các thơng tin về luật, quy
chế, chính sách và các dịch vụ hành chính cơng trực tuyến cho doanh nghiệp chủ yếu
thơng qua Internet.
8. Hệ thống thanh tốn điện tử
a. Khái niệm
- Thanh tốn điện tử là hình thức thanh tốn tiến hành dựa trên Internet, có thể
thực hiện các thao tác chuyển, nạp, rút tiền…Thay vì giao dịch bằng tiền mặt,
giờ đây họ đã có thể lưu chuyển dịng tiền của mình thơng qua các tài khoản
trực tuyến.
b. Phân biệt các hình thức thanh tốn bằng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, séc điện tử…
Ở Việt Nam hình thức nào được sử dụng rộng rãi?
- Thanh toán bằng séc điện tử: là một loại “séc ảo”, nó cho phép người mua thanh
toán bằng séc qua mạng Internet. Người mua sẽ điền vào form (nó giống như một
quyển séc được hiển thị trên màn hình) các thơng tin về ngân hàng của họ, ngày
giao dịch và trị giá của giao dịch, sau đó nhấn nút “send” để gửi đi. Tất cả những
thơng tin đó hoặc sẽ được chuyển đến trung tâm giao dịch và được xử lý tại đó.
- Các hình thức thanh toán phổ biến ở Việt Nam
+ Thanh toán bằng thẻ: Là hình thức thanh tốn trực tuyến đặc trưng nhất, với 90%
các giao dịch thương mại điện tử được thanh tốn qua thẻ tín dụng. Thanh toán qua
thẻ gồm 2 loai hình chính: thẻ tín dụng, hoặc thẻ ghi nợ quốc tế (Master, Visa,
Master Express) và thẻ ghi nợ nội địa.
+ Thanh toán qua cổng: là hình thức thanh toán không cần sử dụng tiền mặt, kết
nối người mua, người bán thông qua trung gian là ngân hàng. Ngay sau khi lựa chọn
sản phẩm trên website thương mại điện tử, thay vì thanh toán COD thì khách hàng
điền thông tin tài khoản thẻ của mình vào cổng thanh toán trực tuyến tích hợp sẵn
trên website. Tiền trong tài khoàn ngân hàng sẽ bắt đầu bị trừ tương ứng với số tiền
mua hàng và số tiền này được chuyển cho người bán. Đây là hình thức giao dịch
nhanh chóng và thuận lợi, có tính bảo mật và an tồn cao.
+ Thanh tốn bằng ví điện tử: Ví điện tử có chức năng quản lý tài chính hiệu quả
và tính bảo mật cao hơn so với một chiếc ví bình thường. Thơng qua ứng dụng được
tích hợp trên điện thoại, ̣ người dùng có thể lưu trữ bất kì tài khoản ngân hàng nào và
dùngđể giao dịch, thanh toán một cách linh hoạt.
+ Thanh toán bằng thiết bị điện tử thơng minh: hình thức thanh tốn này đang
dần trở nên phổ biến vì hầu như ai cũng đều sở hữu một chiếc điện thoại thơng minh.
Chính vì vậy, rất nhiều ngân hàng đã mở dịch vụ thanh toán trực tuyến thông qua
điện thoại thông minh, gọi là Mobile Banking- được cung cấp bởi các ngân hàng.
Hình thức thanh toán này là mô hình liên kết giữa ngân hàng, các công ty cung cấp
viễn thông, hệ thống tiêu dùng và khách hàng.
Ví dụ :
-
Cổng thanh toán Bảo Kim (chuyển tiền giữa hai người dùng là thành viên của
Bảo Kim): gồm dịch vụ thanh toán trực tuyến và chuyển tiền trực tiếp
Cổng thanh toán của VNMart.vn (sản phẩm của VietinBank và Vnpay): gồm
ví điện tử cá nhân và ví điện tử doanh nghiệp.
Cổng thanh toán ONEPAY: cho các đơn vị kinh doanh TMĐT chuyên nghiệp,
thực hiện thanh toán trên website, qua email hay Tel/Fax.
Cổng thanh toán PAYOO.VN (là sản phẩm của nhà nước cấp phép hoạt động
trung gian thanh tốn điện tử).
9. Lợi ích và hạn chế của thanh tốn điện tử
* Lợi ích:
a) Với người dùng và xã hội
- Nhanh chóng, tiện lợi: Người dùng chỉ cần thực hiện giao dịch này một cách đơn
giản, nhanh chóng trên thiết bị điện tử như máy tính, smartphone có kết nối internet,
mọi lúc, mọi nơi.
- An tồn bảo mật thơng tin: những đơn vị thanh tốn trực tuyến sẽ xây dựng cơ chế
bảo mật thơng tin tốt, an toàn để bảo vệ khách hàng và hệ thống dữ liệu của mình. Do
đó, các thơng tin của khách hàng sẽ được bảo mật cao.
- Thanh toán linh hoạt: Thanh tốn trực tuyến có thể thực hiện qua đa dạng các
phương thức như: ví điện tử, cổng thanh tốn điện tử, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng... giúp
bạn linh hoạt lựa chọn thanh toán trực tuyến theo nhu cầu của bản thân.
- Tăng q trình lưu thơng tiền tệ và hàng hóa: Thanh tốn điện tử giúp các giao dịch
tiền tệ được thực hiện nhanh chóng, an tồn, đảm bảo. Từ đó, góp phần thúc đẩy nền
kinh tế phát triển nhanh và bền vững hơn.
- Hiện đại hóa hệ thống thanh tốn: Sử dụng thanh tốn trực tuyến là một trong những
cơng cuộc chính của hiện đại hóa thanh tốn. Chính nhờ sử dụng tiền số hóa khi thanh
tốn online mà các nhu cầu mua hàng hóa được đáp ứng tối đa.
b) Với ngân hàng và các doanh nghiệp
- Tăng doanh thu: Thanh toán trực tuyến giúp các đơn vị mở rộng phạm vi khách
hàng trong nước hay nước ngồi. Từ đó giúp các doanh nghiệp tăng đối tượng khách
hàng và thúc đẩy tăng doanh số.
- Mở rộng thị trường: Với thanh tốn trực tuyến thì đối tượng khách hàng ngân hàng
phục vụ có thể được mở rộng trên phạm vi cả nước, mà không cần phải mất chi phí
mở rộng chi nhánh.
- Đa dạng hóa dịch vụ và sản phẩm: Với thanh tốn online, các ngân hàng sẽ có điều
kiện thuận lợi để phát triển và đa dạng hóa các dịch vụ cung cấp như: Internet
banking, Mobile banking…
- Nâng cao năng lực cạnh tranh: Sự tiện lợi và nhanh chóng của thanh tốn trực tuyến
tạo nên cái nhìn thiện cảm cho khách hàng và doanh nghiệp. Từ đó sẽ giúp nâng cao
năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường.
* Hạn chế
- Rủi ro giả mạo và rủi ro kỹ thuật: Hiện nay, tình trạng lừa đảo dụ dỗ người chuyển
tiền bất hợp pháp và rủi ro về hacker ngày càng tinh vi. Bởi vậy, rủi ro tiềm ẩn đối với
ngân hàng và khách hàng sử dụng dịch vụ thanh tốn online vẫn hiện hữu.
- Nguy cơ mất an tồn thơng tin: Có thể do các yếu tố chủ quan như khách hàng chia
sẻ thông tin cá nhân tài khoản, chuyển tiền từ các web khơng uy tín hay đưa điện
thoại/máy tính có cài đặt ứng dụng cho người khác. Từ đó, tạo cơ hội cho kẻ xấu thực
hiện các hành vi thanh toán online bất hợp pháp.
10. Ưu và nhược điểm của thanh tốn trực tuyến theo 4 hình thức phổ biến
a) Thẻ ATM hoặc thẻ tín dụng
+ Ưu điểm:
- Giúp khách hàng thanh tốn nhanh chóng, tiện lợi
- Hạn chế nỗi lo bảo quản hay giữ tiền mặt
- Dễ dàng quản lý thu chi và quản lý tài chính
- Người dùng được hưởng nhiều ưu đãi (hồn tiền, tích điểm…,).
- Có thể chi tiêu khi khơng có sẵn tiền
+ Hạn chế:
- Nếu muốn sử dụng dịch vụ, bạn cần phải sở hữu thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ của ngân
hàng cụ thể.
- Dễ bị cám dỗ chi tiêu, nhất là khi sử dụng thẻ tín dụng. Lý do bởi khi có sẵn nguồn tiền
để chi tiêu, có thể bạn sẽ “vung tay quá trán” và chi tiêu phung phí, gây áp lực về tài
chính khi đến thời hạn chi trả.
b) Ví điện tử
+ Ưu điểm:
- Giải pháp thanh toán nhanh, thuận tiện và tiết kiệm thời gian cho người dùng.
- Hạn chế nỗi lo mất cắp, đánh rơi khi giữ tiền mặt.
- Quản lý tài chính tốt hơn vì dễ dàng nắm bắt sự biến động số dư trong tài khoản.
- Thực hiện dễ dàng, đơn giản trên các thiết bị điện tử thơng minh có kết nối internet.
+ Hạn chế:
- Mức độ bảo mật thông tin chưa cao.
- Có thể bị mất tài khoản nếu truy cập vào các đường link khơng tin cậy.
c) Cổng thanh tốn
+ Ưu điểm:
- Giúp khách hàng tiện lợi trong việc thanh tốn các hóa đơn thiết yếu cho sinh hoạt
như: điện, nước, internet…
- Tiết kiệm chi phí khi thanh tốn hóa đơn.
- Bảo mật thơng tin cao khi thanh tốn qua cổng thanh tốn điện tử.
- Đơn giản hóa q trình mua bán hàng hóa/dịch vụ online.
+ Hạn chế:
- Thơng tin dễ bị đánh cắp khi bạn thanh toán trên những website giả mạo.
- Chỉ thực hiện được khi bên mua hàng cũng có cổng thanh tốn tương thích.
11. Ưu điểm / nhược điểm của các
Google)
Google
Ưu điểm
- Tạo website miễn phí tiện lợi, nhanh
chóng, có thể sửa chữa nội dụng, giao
diện một cách phù hợp với nhu cầu của
từng người.
nền tảng website hiện nay (VD: Haravan,
- Các nội dung đa phương tiện có thể
đưa vào bất cứ trang nào của website
và có thể tải lên các tập tin đính kèm.
- Thay đổi trên web cịn nhiều hạn chế, chỉ có
thể thay đổi ược màu sắc và font chữ, chưa tạo
được giao diện riêng cho website.
- Được quyền cấp phép để cho trang
web có thể ở các chế độ riêng tư hoặc
mọi người có thể chỉnh sửa trang web
tùy theo ý muốn của người dùng.
- Tên miền còn ở dạng phức tạp, chưa có tên
miền riêng. Muốn dùng tên riêng phải mua
tên miền và hướng vào trang của Google
Sites.
- Mọi người có thể tìm kiếm nội dung
trên website thơng qua các trang web
tìm kiếm.
Nhược điểm
Google Sites vẫn cịn nhiều hạn chế:
- Không thể chỉnh sửa, nâng cấp giao diện và
chức năng theo nhu cầu sử dụng của người
dùng.
Haravan
Ưu điểm
- Website được xây dựng dựa trên
nền tảng Haravan có đầy đủ các tính
năng chính phù hợp với việc kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Haravan còn kết nối trực tiếp với
các ơn vị vận chuyển giao hàng và
thanh toán nhằm tối ưu hố q trình
nhanh gọn.
- Haravan cịn hỗ trợ doanh nghiệp SEO
sản phẩm để kết quả tìm kiếm ln nằm
trên top đầu của Google.
Nhược điểm
- Hệ thống phía sau về quản lý bán hàng,
kho hàng chưa thực sự tối ưu.
- Chi phí để sử dụng website của Haravan
khá cao.
- Sử dụng website của Haravan sẽ bị bị phụ
thuộc vào việc ký hợp đồng sử dụng theo thời
gian.
- Giao diện Haravan Omnichannel khá khó sử
dụng. Và người dùng lần đầu có thể bị
chống ngợp với các tính năng từ cơng cụ.
12. Phân tích một mơ hình kinh doanh TMĐT phổ biến ở Việt Nam
* Mơ hình B2B: (muachung.vn)
1. Giới thiệu về muachung.vn
- Muachung.vn là hình thức nhiều người cùng mua để được hưởng giá ưu đãi mà
không nơi nào có được.
- Website được thành lập và đưa vào khai thác ngày 19/11/2010, đơn vị chủ quản là
công ty cổ phần truyền thơng Việt Nam – VCCorp.
2. Lợi ích của muachung.vn
- Giao diện đẹp mắt, kết hợp được các sản phẩm liên quan.
- Khu vực, địa điểm được hưởng coupon được mở rộng ra Hà Nội, Nha Trang, Hải
Phòng, TP.HCM…
- Liên kết trực tiếp với mạng xã hội Facebook.
- Muachung.vn có thể lệ mua hàng rõ ràng, mọi quyền lợi của khách hàng, của doanh
nghiệp cũng như của công ty được đảm bảo.
- Cách thức mua hàng được thể hiện rõ ràng qua từng bước một.
3. Cách thức mua hàng
B1: Chuẩn bị thẻ Visa/Master hoặc thẻ ATM đã đăng ký internet banking
B2: Cung cấp các thông tin cá nhân
B3: Tiến hành thanh tốn thành cơng
B4: Giao nhận hàng
B5: Xác nhận
4. Phương thức thanh toán
- Thanh toán bằng thẻ visa/master, ATM và tài khoản internet banking
- Giao phiếu và thanh toán tại nhà
- Thanh toán bằng GOLD.
+ Trên Muachung.vn, bạn có thể sử dụng Gold để mua hàng hoặc quay số trúng
thưởng, mỗi Gold có trị giá ngang 1 đồng.
+ Có điểm tích lũy hay điểm thưởng và được quy đổi ra Gold: Khách hàng có thể tích
lũy Gold để mua hàng hoặc quay số trúng thưởng.
5. Nhược điểm của Muachung.vn
- Chưa phân loại được nhóm sản phẩm. Ví dụ: dịch vụ, điện thoại, du lịch.
- Để được thưởng Gold, bạn phải đăng nhập khi mua hàng.
- Muachung chỉ áp dụng hoàn tiền thành Gold, khơng áp dụng cho hình thức ngược
lại.
- Dịch vụ hỗ trợ khách hàng cịn hạn chế, có thể q tải nếu có quá nhiều người cùng
liên hệ.
- Để đăng ký mua sản phẩm, người dùng phải là công dân Việt Nam, và đang sống
trên lãnh thổ Việt Nam.
- Thông tin sản phẩm cũng như thơng tin doanh nghiệp cịn hạn chế.
* Mơ hình B2B của Alibaba
1. Giới thiệu về Alibaba.com
- Được Jack Ma thành lập vào năm 1999, Alibaba.com là một trong những website
thương mại điện tử theo mơ hình B2B (Business to Business) lớn nhất thế giới của tập
đoàn Alibaba Group. Sàn Alibaba giúp kết nối giữa người mua và người bán thực hiện
các thỏa thuận, giao dịch mua hàng quốc tế ngay trên trang website Alibaba.com.
2. Lợi ích của Alibaba.com
- Thị trường rộng lớn: Với hơn 10 triệu người tiêu dùng truy cập mỗi ngày.
- Đội ngũ nhân viên nhiệt huyết, chuyên nghiệp.
- Có cơ hội hợp tác với doanh nghiệp nhỏ, vừa và lớn, tùy vào nhu cầu giá cả cũng như
số lượng hàng.
- Có nhiều đơn vị tham gia bán hàng tạo sự đa dạng về lựa chọn cho bạn.
- Đa dạng về sản phẩm cũng như nhiều mức giá khác nhau và chất lượng phù hợp.
- Nền tảng hỗ trợ tiện ích người dùng cùng giao diện tối ưu tạo sự thuận tiện trong việc
tìm kiếm và mua hàng tại website.
3. Nhược điểm của Alibaba.com
- Khó khăn khi thanh tốn đơn hàng
- Thời gian vận chuyển lâu, thủ tục xuất nhập khẩu rắc rối
- Khó tìm được nhà cung cấp uy tín.
- Đa phần khơng có các chứng chỉ hay xác nhận quyền sở hữu trí tuệ.
- Ngơn ngữ chưa đa dạng để hỗ trợ tốt cho khách hàng toàn cầu.
- Thời gian xác minh đơn vị sản xuất hay trung gian còn nhiều bất cập.
4. Cách thức mua hàng
Bước 1: Tạo tài khoản trên Alibaba
Bước 2: Tìm kiếm sản phẩm
Bước 3: Thương lượng với nhà cung cấp
Bước 4: Tiến hành đặt hàng
Bước 5: Thanh toán, vận chuyển và nhận hàng.
5. Phương thức thanh toán
Thanh toán bằng thẻ Visa, Mastercard hoặc Paypal. Tùy vào từng cửa hàng mà
bạn sẽ lựa chọn hình thức thanh tốn sao cho phù hợp.
+ Thanh toán bằng E-Checking: Phương thức thanh toán này phù hợp với những tài
khoản đến từ Mỹ. Và đối với Việt Nam thì cách thanh tốn này khơng phổ biến vì khá
khó khăn trong q trình giao dịch. Bên cạnh đó mức phí cho mỗi lần thanh tốn cũng
khá cao, khoảng 15$.
+ Thanh toán bằng Credit card: Phương thức thanh toán này khá đơn giản và phù hợp
với người tiêu dùng Việt. Đặc biệt nhất là nó phù hợp đối với những ai có thẻ Visa
hoặc Master Card. Thời gian chuyển tiền đến nhà cung cấp dao động từ 2 – 3 ngày.
Tuy nhiên, hạn chế của hình thức thanh tốn này là người dùng không được sử dụng
quá 20.000$.
+ Thanh tốn bằng Telegraphic Transfer (T/T): Hình thức này cho phép người mua
hàng chuyển tiền cho cửa hàng thông qua một đơn vị trung gian là ngân hàng. Mức
phí giao dịch từ Trung Quốc về Việt Nam sẽ do ngân hàng nơi bạn chuyển khoản
quyết định.
* Mơ hình B2C (Tiki)
1. Giới thiệu chung về Tiki
- B2C là một mơ hình đầu tiên Tiki sử dụng trong việc kinh doanh thương mại điện
tử. Với mơ hình này, Tiki sẽ là phân phối trực tiếp các sản phẩm, có nghĩa là Tiki sẽ
trực tiếp lấy hàng, lưu trữ tại kho, đồng thời chịu trách nhiệm kiểm tra về chất lượng
sản phẩm và là đơn vị trực tiếp phân phối sản phẩm đến tay khách hàng.
2. Lợi ích của Tiki
- Dịch vụ chăm sóc hỗ trợ khách hàng chu đáo, tận tình trước trong và sau khi đặt
hàng. - Giá thành sản phẩm cạnh tranh.
- Giao hàng nhanh chóng.
- Tích lũy điểm thưởng Tiki xu sau khi đặt hàng, nhận cơ hội mua hàng với giá 0đ.
- Cách thức thanh toán đa dạng, đổi trả hàng dễ dàng nếu như xuất hiện lỗi từ nhà sản
xuất.
- Thế mạnh của sàn là các mặt hàng sách, chiết khấu cho mặt hàng này khá cao, có thể
tới 30%- 35%.
- Chính sách đổi trả hàng theo quy định, tạo điều kiện thuận lợi cho người mua.
3. Nhược điểm của Tiki
- Các mặt hàng cịn ít, chưa đa dạng.
- Hàng tồn kho quá nhiều cần kiểm soát đầu sách bán ra do Tiki giới hạn lượng hàng
nhập về.
- Thời gian giao hàng từ 4-10 ngày làm việc, tùy thuộc vào vùng miền địa lý. Đặc biệt
khu vực phía Bắc thời gian giao hàng dài từ 6-10 ngày gây khó khăn cho người mua.
4. Cách thức mua hàng
Bước 1: Đăng ký/ Đăng nhập tài khoản tại Tiki
Bước 2: Tìm kiếm sản phẩm
Bước 3: Thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Bước 4: Kiểm tra giỏ hàng và đặt hàng
Bước 5: Điều chỉnh địa chỉ giao hàng:
Bước 6: Chọn phương thức thanh toán, sử dụng Tiki Xu và “Đặt Mua”
Bước 7: Kiểm tra và xác nhận đơn hàng
Bước 8: Theo dõi tình trạng đơn hàng
5. Phương thức thanh tốn
- Thanh tốn tiền mặt khi nhận hàng
- Thanh tốn qua ví Momo, ZaloPay, ViettelPay…
- Thanh toán qua thẻ Visa/Master/JCB
- Thanh toán qua thẻ ATM có đăng ký thanh tốn trực tuyến.
* Mơ hình C2C ( Chợ tốt)
1. Giới thiệu chung về chotot.vn
- Ra mắt vào năm 2012, ChoTot.vn trực thuộc tập đoàn rao vặt trực tuyến 701Search.
- Chợ Tốt chủ yếu hoạt động theo mơ hình C2C (Customer to Customer), trong đó
người tiêu dùng sẽ tự thực hiện các giao dịch mua bán sản phẩm, dịch vụ với nhau mà
không thơng qua trung gian.
2. Lợi ích của Chợ Tốt
- Giao diện hiện đại, được thiết kế đơn giản.
- Trang bị bộ lọc theo giá bán, mặt hàng, ngày đăng bán, được tìm kiếm nhiều nhất,
địa điểm bán,…giúp cho quá trình tìm mua & đặt hàng trở nên thuận tiện và nhanh
chóng nhất.
- Đa dạng về danh mục sản phẩm
- Cung cấp rõ ràng và minh bạch thơng tin, hình ảnh thật về sản phẩm cùng với mô tả
ngắn gọn, đầy đủ giúp khách hàng nhanh chóng xác định tính thực tế của mặt hàng.
3. Nhược điểm của Chợ Tốt
- Giao dịch trên app hiện nay chưa có sự quản lý và đảm bảo của bất cứ doanh nghiệp
hoặc đơn vị có trách nhiệm pháp lý nào.
- Dễ mất uy tín khi có hàng loạt những thơng tin tiêu cực lan truyền trên mạng về tình
trạng lừa đảo của ứng dụng.
- Nhiều đối thủ cạnh tranh.
4. Cách thức mua hàng
Bước 1: Đăng nhập vào tài khoản Chợ Tốt
Bước 2: Chọn sản phẩm bạn thích có nhãn “Thanh tốn đảm bảo”
Bước 3: Bấm “Mua ngay” và hồn tất thơng tin đơn hàng
Bước 4: Xác nhận điều khoản điều kiện rồi bấm “Đặt hàng”
Bước 5: Tiến hành thanh toán đơn hàng
Bước 6: Sau khi nhận được hàng, bấm xác nhận “Đã nhận hàng” để hồn tất giao
dịch.
5. Phương thức thanh tốn
- Thanh tốn bằng Đồng Tốt
- Thanh toán qua thẻ ngân hàng nội địa (ATM)
- Thanh tốn qua thẻ Visa/Master/JCB
- Thanh tốn qua ví điện tử MoMo/ZaloPay.
12. Sự khác nhau giữa mơ hình B2B và B2C
• Mơ hình B2C là gì?
Mơ hình kinh doanh B2C là gì? B2C (Business to customer) là một hình thức kinh
doanh từ doanh nghiệp, công ty tới khách hàng. Các giao dịch mua bán diễn ra trên mạng
internet, tất nhiên khách hàng ở đây là các cá nhân mua hàng phục vụ cho mục đích tiêu
dùng bình thường và khơng phát sinh thêm giao dịch tiếp theo.
•
Mơ hình B2B là gì?
Mơ hình kinh doanh thương mại điện tử B2B (Business to Business) nghĩa là mơ
hình kinh doanh online giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp. Các hoạt động giao dịch
mua bán giữa hai doanh nghiệp diễn ra trên sàn thương mại điện tử, hoặc các kênh
thương mại điện tử của từng doanh nghiệp. Khi nào gọi là mơ hình kinh doanh B2B? Đó
là khi một khách hàng mua hàng của một doanh nghiệp, công ty sẽ tiếp tục sử dụng sản
phẩm đó để kinh doanh bán lại cho khách hàng là người dùng cuối.
Yếu tố so
sánh
B2B
B2C
Các cá nhân
Đối tượng
Các công ty
khách hàng
Doanh nghiệp mua sắm hàng hóa về
để tiêu dùng
Bao gồm cả các yếu tố như đàm phán Không nhất thiết phải bao gồm tất
về giá cả, việc giao nhận hàng và xác
cả các yếu tố giá cả, giao nhận
giao dịch
định quy cách, các đặc tính kỹ thuật
hàng, đặc tính kỹ thuật của sản
của sản phẩm.
phẩm.
Cần phải đảm bảo rằng các hệ thống Các công ty trong Thương mại điện
Vấn đề tích
của họ có thể giao tiếp được với nhau
tử B2C khơng phải tích hợp hệ
mà khơng cần sự can thiệp trực tiếp
thống của họ với hệ thống của
hợp
của con người
khách hàng
Đàm phán,
Hoạt động
Marketing
Q trình
Marketing hướng tới các doanh nghiệp
•
•
Marketing hướng tới khách hàng cá
nhân
Mối quan hệ dẫn dắt
•
Tối đa hóa giá trị của mối quan hệ •
Sản phẩm dẫn dắt
Tối đa hóa giá trị của giao dịch
•
•
bán hàng
•
•
•
Thị trường mục tiêu nhỏ và tập
trung
Quy trình mua hàng nhiều bước,
chu trình bán hàng dài hơn
Nhận diện thương hiệu được tạo ra
bằng mối quan hệ cá nhân
Các hoạt động xây dựng nhận thức
và sự hiểu biết
Quyết định mua hàng thuộc về lý
trí dựa trên giá trị kinh tế mang lại
•
•
•
•
•
Thị trường mục tiêu rộng lớn
Quy trình mua hàng từng bước,
chu trình bán hàng ngắn hơn
Nhận diện thương hiệu được tạo
ra thơng qua sự lặp lại và hình
ảnh
Bn bán và hướng vào các
hoạt động mua hàng
Quyết định mua hàng thuộc về
cảm xúc dựa trên mong muốn,
hoàn cảnh hoặc giá cả.