Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Đề cương ôn tập môn hóa học 12 kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.03 KB, 46 trang )

TRƯỜNG THPT CHÂU THÀNH
TỔ HÓA HỌC
//
HỌC KỲ I


Năm học 2012-2013
MỤC LỤC
Chương trang
-Công thức tính 2
-Chương 1: ESTER 4
- Chương 2: CACBOHIDRAT 8
-Chương 3: AMIN-AMINO ACID 12
-Chương 4: POLIME 19
-Chương 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI 23
- Giới thiệu đề kiểm tra, thi học kỳ và ma trận đề 33

Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 12 - Năm học 2012-2013 - Công thúc tính nhanh
Một số công thức thường áp dụng
+ Tính số mol (n) =
+ Số tính mol ( n) chất khí ở đktc :=
+ Tính nồng độ mol/l ( C
M
) =
+Tính nồng đô (%) (C
%
) =
+ Tính khối lượng dung dịch (m
dung dịch)
= D.V
dung dịch (l)


+ Tính số mol (n) =
Lưu ý : Chỉ cần thuộc những công thức cơ bản ta suy ra các đại lượng cần thiết
* Một số khối lượng mol phân tử thường găp:
( không yêu cầu các em thuộc nhưng đây là những chất thường gặp phổ biến em nào nhớ thì có
lợi thế tính rất nhanh nhất là bài toán trắc nghiệm)
H
2
SO
4
=98, HNO
3
= 63, HCl =36.5, NaOH=40, KOH= 56, CaCO3 ↓ = 100, Al(OH)
3


=78,
BaSO
4
↓= 233, AgCl↓=143.5, Fe
2
O
3
= 160, Fe
3
O
4
= 232
Glucosse C
6
H

12
O
6
=180, saccacrosse C
12
H
22
O11=342, TB (C
6
H
10
O
5
)
n
= 162n,
anilin C
6
H
5
NH
2
= 93, glixerol C
3
H
5
(OH)
3
=92, ancol etylicC
2

H
5
OH=46, axit axetic CH
3
COOH=60,
Xenlulosetrinitrat= 297 , benzenC
6
H
6
= 78, C
6
H
2
NH
2
Br
3

= 330
Một số gôc hirocacbon thường gặp
H=1, CH
3
- ( M=15), -CH
2
- (M= 14), C
2
H
5
-(M=29), -C
2

H
4
- (M= 28),
CH
2
=CH- ( M= 27), C
6
H
5
- (M= 77)

Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 12 - Năm học 2012-2013 Chương 1- ESTER- CHẤT BÉO
CHƯƠNG 1: ESTE - CHẤT BÉO
Bài 1. ESTE .
I. Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR
thì được este
Este đơn chức RCOOR
,
Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H;
R

là gốc hidrocacbon , khác H
Este no đơn chức C
n
H
2n
O
2
( với n


2)
Tên của este :
Tên gốc R

(yl)+ tên gốc axit RCOO (đuôi at)
Vd : CH
3
COOC
2
H
5
: Etylaxetat
CH
2
=CH- COOCH
3
metyl acrylat
Công thức Tên gọi Công thức Tên gọi
HCOOCH
3
HCOOC
2
H
5
CH
3
COOCH
3
CH
3

COOC
2
H
5
C
2
H
5
COOCH
3
Metyl fomat
Etyl fomat
Metyl axetat
Etyl axetat
Metyl
propionat
CH
3
COOCH=CH
2
CH
2
=CHCOOCH
3
CH
2
=C(CH
3
)-COOCH
3



Vinyl axetat
Metyl acrylat
Metyl
metacrylat
Chú ý : C
2
H
4
O
2
có 2 đồng phân đơn chức (1 este, 1 axit),
C
3
H
6
O
2
có 3 đồng phân đơn chức (2 este, 1 axit)
C
4
H
8
O
2
có 6 đồng phân đơn chức (4 este, 2 axit)
ESTE no,đơn chức:CTC C
n
H

2n
O
2
Số đồng phân =2
n-2
( n<5 )
II.Lí tính - Tính chất vật lý: trạng thái, tỷ khối, tính tan, nhiệt độ sôi, mùi đặc trưng.
-Một số mùi đặc trưng : Isoamyl axetat : mùi chuối chín ; Etyl butiat ,etyl propionat có
mùi dứa
Nhiệt độ sôi của este(RCOOR’< nhiệt độ sôi của ancol (ROH) < nhiệt độ sôi của axit
cacboxylic (RCOOH)
III. Hóa tính :
a.Thủy phân trong môi trường axit :tạo ra 2 lớp chất lỏng, là phản ứng thuận nghịch (2
chiều )
RCOOR
,
+ H
2
O
2 4
o
H SO d
t
→
¬ 
RCOOH + R
,
OH
b.Thủy phân trong môi trường bazơ ( P/ư xà phòng hóa ) : là ph/ứng 1 chiều
RCOOR

,
+ NaOH
→
0
t
RCOONa + R
,
OH
IV.ĐIỀU CHẾ : axit + ancol
0
2 4
,H SOđ t
→
¬ 
este + H
2
O
RCOOH + R

OH
0
2 4
,H SOđ t
→
¬ 
RCOOR

+ H
2
O .

Bài 2. Lipit.
I. Khái niệm:Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống,không hòa tan trong
nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.
II. Chất béo:
1/ Khái niệm:
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
Công thức:R
1
COO-CH
2
R
1
,R
2
,R
3
: là gốc hidrocacbon

R
2
COO-CH

R
3
COO-CH
2
Vd:[CH
3
(CH
2

)
16
COO]
3
C
3
H
5
hay (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
: tristearoylglixerol (tristearin)
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
: trioleoylglixerol (triolein); (C

15
H
31
COO)
3
C
3
H
5
: tripanmitglixerol
(tripanmitin)
Chú ý: Từ 2 axit béo khác nhau và glixerol có thể tạo ra 6 trieste
Số đồng phân trieste tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axít béo =n
2
(n +1)/2

Tổ Hóa học Trường THPT Châu Thành - Giáo viên soạn Huỳnh Tấn Ngộ Trang 4
Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 12 - Năm học 2012-2013 Chương 1- ESTER- CHẤT BÉO
2/ Tính chất vật lí:
-Ở nhiệt độ thường,chất béo ở trạng thái lỏng( dầu) khi trong phân tử có gốc hidrocacbon
không no.Ở trạng thái rắn(mỡ) khi trong phân tử có gốc hidrocacbon no.
3/ Tính chất hóa học:
a.Phản ứng thủy phân:
[CH
3
(CH
2
)
16
COO]

3
C
3
H
5
+3H
2
O
o
H
t
+
→
¬
3CH
3
(CH
2
)
16
COOH+C
3
H
5
(OH)
3
b. Phản ứng xà phòng hóa:
[CH
3
(CH

2
)
16
COO]
3
C
3
H
5
+ 3NaOH
0
t
→
3[CH
3
(CH
2
)
16
COONa] +C
3
H
5
(OH)
3
tristearin Natristearat → xà phòng
c. Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng thành chất béo rắn (bơ nhân tạo)
(C
17
H

33
COO)
3
C
3
H
5
+3H
2
0
175 195
Ni
C

→
(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
lỏng rắn
B. BÀI TẬP ÔN TẬP
* Dạng bài tập về đồng phân
Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 3: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 4: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 5: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác
dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 6: Chất X có công thức phân tử C
3
H
6
O
2
, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C
2
H
5
COOH. B. HO-C
2
H
4
-CHO. C. CH
3
COOCH
3
. D. HCOOC
2

H
5
.
Câu 7: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH
3
CH
2
COOCH
3
. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat.
Câu 8: Thủy phân este E có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
(có mặt H
2
SO
4
loãng) thu được 2 sản phẩm hữu
cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là:
A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. ancol etylic. D. etyl axetat.
Câu 9 Chất X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và
nước. Chất X thuộc loại
A. ancol no đa chức. B. axit không no đơn chức. C. este no đơn chức. D. axit no đơn chức.
Câu 10: Có thể gọi tên este (C
17
H

33
COO)
3
C
3
H
5

A. triolein B. tristearin C. tripanmitin D. stearic
*Dạng bài tập về xác định công thức cấu tạo
Câu 1: Este etyl axetat có công thức là
A. CH3CH2OH. B. CH3COOH. C. CH3COOC2H5. D. CH3CHO.
Câu 2: Đun nóng este HCOOCH
3
với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH
3
COONa và C
2
H
5
OH. B. HCOONa và CH
3
OH.
C. HCOONa và C
2
H
5
OH. D. CH
3

COONa và CH
3
OH.
Câu 3: Este etyl fomiat có công thức là
A. CH
3
COOCH
3
. B. HCOOC
2
H
5
. C. HCOOCH=CH
2
. D. HCOOCH
3
.
Câu 4: Đun nóng este CH
3
COOC
2
H
5
với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH
3
COONa và CH
3
OH. B. CH
3

COONa và C
2
H
5
OH.
C. HCOONa và C
2
H
5
OH. D. C
2
H
5
COONa và CH
3
OH.

Tổ Hóa học Trường THPT Châu Thành - Giáo viên soạn Huỳnh Tấn Ngộ Trang 5
Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 12 - Năm học 2012-2013 Chương 1- ESTER- CHẤT BÉO
Câu 5: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X

A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 6: Este metyl acrilat có công thức là
A. CH
3
COOCH
3
. B. CH
3
COOCH=CH

2
. C. CH
2
=CHCOOCH
3
. D. HCOOCH
3
.
Câu 7: Este vinyl axetat có công thức là
A. CH
3
COOCH
3
. B. CH
3
COOCH=CH
2
. C. CH
2
=CHCOOCH
3
. D. HCOOCH
3
.
Câu 8: Đun nóng este CH
3
COOCH=CH
2
với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH

2
=CHCOONa và CH
3
OH. B. CH
3
COONa và CH
3
CHO.
C. CH
3
COONa và CH
2
=CHOH. D. C
2
H
5
COONa và CH
3
OH.
Câu 9: Đun nóng este CH
2
=CHCOOCH
3
với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH
2
=CHCOONa và CH
3
OH. B. CH
3

COONa và CH
3
CHO.
C. CH
3
COONa và CH
2
=CHOH. D. C
2
H
5
COONa và CH
3
OH.
Câu 10: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất
trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 11: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng
với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu
tạo của X1, X2 lần lượt là:
A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Câu 12: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3OH.
C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4, CH3COOH.
Câu 13: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được
axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. HCOO-C(CH3)=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3.

Câu 14: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste
được tạo ra tối đa là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 15: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol
benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 16: Propyl fomat được điều chế từ
A. axit fomic và ancol metylic. B. axit fomic và ancol propylic.
C. axit axetic và ancol propylic. D. axit propionic và ancol metylic.
Câu 17: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C
15
H
31
COONa và etanol. B. C
17
H
35
COOH và glixerol.
C. C
15
H
31
COOH và glixerol. D. C
17
H
35
COONa và glixerol.
Câu 18: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
A. C

15
H
31
COONa và etanol. B. C
17
H
35
COOH và glixerol.
C. C
15
H
31
COONa và glixerol. D. C
17
H
35
COONa và glixerol.
Câu 19: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là
A. C
15
H
31
COONa và etanol. B. C
17
H
35
COOH và glixerol.
C. C
15
H

31
COONa và glixerol. D. C
17
H
33
COONa và glixerol.
Câu 20: Khi thuỷ phân trong môi trường axit tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C
15
H
31
COONa và etanol. B. C
17
H
35
COOH và glixerol.
C. C
15
H
31
COOH và glixerol. D. C
17
H
35
COONa và glixerol.
* Dạng bài toán vận dụng
Câu 1: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H
2
SO
4

đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới
trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là (Cho H = 1; C = 12; O =
16).
A. 50% B. 62,5% C. 55% D. 75%

Tổ Hóa học Trường THPT Châu Thành - Giáo viên soạn Huỳnh Tấn Ngộ Trang 6
Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 12 - Năm học 2012-2013 Chương 1- ESTER- CHẤT BÉO
Câu 2: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với
100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etyl axetat. B. propyl fomiat. C. metyl axetat. D. metyl fomiat.
Câu 3: Để trung hòa lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH
0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là (Cho H = 1; O = 16; K = 39) ( giảm tải)
A. 4,8 B. 6,0 C. 5,5 D. 7,2
Câu 4: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng
dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml.
Câu 5: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam. B. 18,38 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam.
Câu 6: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na =
23)
A. 3,28 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 10,4 gam.
Câu 7: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản
ứng. Tên gọi của este là
A. n-propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl fomiat.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO
2
và 4,68 gam H
2

O. Công thức phân
tử của este là
A. C
4
H
8
O
4
B. C
4
H
8
O
2
C. C
2
H
4
O
2
D. C
3
H
6
O
2
Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH
1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Etyl propionat D. Propyl axetat
Câu 10: Thuỷ phân este X có CTPT C

4
H
8
O
2
trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ
Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H
2
là 16. X có công thức là
A. HCOOC
3
H
7
B. CH
3
COOC
2
H
5
C. HCOOC
3
H
5
D. C
2
H
5
COOCH
3
Câu 11: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Khối lượng (kg) glixerol thu được là A. 13,8 B. 4,6 C. 6,975
D. 9,2
Câu 12: Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
bằng dung
dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là
A. 8,0g B. 20,0g C. 16,0g D. 12,0g
Câu 13: Hợp chất Y có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra
chất Z có công thức C
3
H
5
O
2
Na. Công thức cấu tạo của Y là
A. C
2
H

5
COOC
2
H
5
. B. CH
3
COOC
2
H
5
. C. C
2
H
5
COOCH
3
. D. HCOOC
3
H
7
.
Câu 14: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat

bằng lượng
vừa đủ v (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị v đã dùng là
A. 200 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 600 ml.
Câu 15: Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36 % khối lượng.
Số đồng phân cấu tạo của X là A. 4. B. 2. C. 3.


Tổ Hóa học Trường THPT Châu Thành - Giáo viên soạn Huỳnh Tấn Ngộ Trang 7
Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 12 - Năm học 2012-2013 Chương 2- CACBOHIDRAT
CHƯƠNG 2: CACBOHIDRAT
A. TÝ THUYẾT CẦN NHƠ
CACBOHYDRAT ( GLUXIT)
*Định nghĩa : Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có CTC : C
n
(H
2
O)
m
* Phân loại: Cacbohidrat chia làm 3 nhóm chủ yếu :
+ Monosaccarit là nhóm không bị thủy phân . vd: glucozơ , fuctozơ ( C
6
H
12
O
6
)
+ Đisaccarit là nhóm mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra 2 phân tử monosaccarit .vd : saccarozơ , mantozơ
( C
12
H
22
O
11)
+Polisaccarit là nhóm mà khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit . vd : tinh
bột , xenlulozơ . ( C
6
H

10
O
5
)
n
BÀI 5. GLUCOZƠ
I.Lí tính và trạng thái tự nhiên
- Chất rắn, không màu, tam trong nước, vị ngọt ( khoảng 0.8 lần đường mía)
- Có nhiều trong quả chín ( nhiều nhất quả nho). Trong máu người có nồng độ glucozơ không đổi khoảng 0,1% .
II.Cấu tạo .Glucozơ có CTPT : C
6
H
12
O
6

Glucozơ có CTCT : CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO hoặc CH
2
OH[CHOH]
4
CHO .
Glucozơ là hợp chất tạp chức
Trong thực tế Glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng: dạng
α
-glucozơ và
β
- glucozơ
III. Hóa tính . Glucozơ có tính chất andehit và ancol đa chức ( poliancol ) .

1/ Tính chất của ancol đa chức:
a/ Tác dụng với Cu(OH)
2
: ở nhiệt độ thường  tạo phức đồng glucozơ (dd màu xanh lam- nhận biết glucozơ)
b/ Phản ứng tạo este: tạo este chứa 5 gốc axit
2/ Tính chất của andehit:
a/ Oxi hóa glucozơ: ( tính khử của glucose)
+ bằng dd AgNO
3
trong NH
3
: amoni gluconat và Ag (nhận biết glucozơ)
+ bằng Cu(OH)
2
môi trường kiềm:  natri gluconat và Cu
2
O↓ đỏ gạch (nhận biết glucozơ)
b/ Khử glucozơ bằng H
2
 sobitol ( tính oxi hóa của glucose)
3/ Phản ứng lên men: ancol etylic + CO
2
( đây là phản ứng riêng của glucose)
IV. 1/ Điều chế: trong công nghiệp
+ Thủy phân tinh bột
+ Thủy phân xenlulozơ, xt HCl
2/ Ứng dụng: làm thuốc tăng lực, tráng gương, ruột phích, …
V/ Fructozơ: đồng phân của glucozơ
+ CTCT mạch hở: CH
2

OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH
2
OH
+ Tính chất ancol đa chức (p/ứ Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường tạo dd xanh lam)
Fructozơ
OH

→
¬ 
glucozơ
+ Trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ fructozơ bị oxi hóa bởi AgNO
3
/NH
3
và Cu(OH)
2
trong
môi trường kiềm.
BÀI 6.SACCAROZƠ ,TINH BỘT ,XENLULOZƠ
I. SACCAROZƠ (đường kính, đường mía) CTPT: C
12
H
22
O
11
-Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên
tử oxi.
-Không có nhóm chức CHO nên không có phản ứng tráng bạc và không làm mất màu nước brom.

3. Tính chất hóa học.
Có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng thủy phân.
a) Phản ứng với Cu(OH)
2
2C
12
H
22
O
11
+Cu(OH)
2
→(C
12
H
21
O
11
)
2
Cu+2H
2
O
màu xanh lam
b) Phản ứng thủy phân.C
12
H
22
O
11

+H
2
O
+ 0
H , t
→

C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
b) Ứng dụng: dùng để tráng gương, tráng phích.
II.TINH BỘT
1. Tính chất vật lí:Là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh
2. Cấu trúc phân tử:
Tinh bột thuộc loại polisaccarit, Phân tử tinh bột gồm nhiều mắt xích
α
-glucozơ liên kết với nhau
CTPT : (C
6
H
10

O
5
)
n
.
Cc mắt xích
α
-glucozơ liên kết với nhau tạo hai dạng:
-Dạnh lò xo không phân nhánh (amilozơ).
-Dạng lò xo phân nhánh (amilopectin).
Tinh bột ( trong các hạt ngũ cốc , các loại củ )
3. Tính chất hóa học.

Tổ Hóa học Trường THPT Châu Thành - Giáo viên soạn Huỳnh Tấn Ngộ Trang 8
Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 12 - Năm học 2012-2013 Chương 2- CACBOHIDRAT
a) Phản ứng thủy phân: tinh bột bị thủy phân thành glucozơ.
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
,
o
H t

+
→
n C
6
H
12
O
6

dùng để nhận biết iot hoặc tinh bột.
b) Phản ứng màu với iot:Tạo thành hợp chất có màu xanh tím
III. XENLULOZƠ
1. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên.
-Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước và dung môi hữu cơ, nhưng tan trong nước
Svayde (dd thu đ dược khi hòa tan Cu(OH)
2
trong amoniac) .
-Bông có gần 98% xenlulozơ
2. Cấu trúc phân tử:
- Xenlulozơ l một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ liên kết với nhau
-CT : (C
6
H
10
O
5
)
n
hay [C
6

H
7
O
2
(OH)
3
]
n
Có cấu tạo mạch thẳng.
3. Tính chất hóa học:
a) Phản ứng thủy phân: (C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
,
o
H t
+
→
nC
6
H
12

O
6
b) Phản ứng với axit nitric
[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+ 3nHNO
3
(đặc)
0
2 4
H SO d,t
→
[C
6
H
7
O
2
(ONO
2
)
3

]
n
+ 3nH
2
O
Xenlulozơ trinitrat rất dễ cháy và nỗ mạnh không sinh ra khói nên được dùng làm thuốc súng không khói.
B. BÀI TẬP ÔN TẬP
*Dạng câu hỏi lý thuyết:
Câu 1: Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có
A. nhóm chức axit. B. nhóm chức xeton. C. nhóm chức ancol. D. nhóm chức anđehit.
Câu 2: Chất thuộc loại đisaccarit là
A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. fructozơ.
Câu 3: Hai chất đồng phân của nhau là
A. glucozơ và mantozơ. B. fructozơ và glucozơ.
C. fructozơ và mantozơ. D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 4: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO
2

A. C
2
H
5
OH. B. CH
3
COOH. C. HCOOH. D. CH
3
CHO.
Câu 5: Saccarozơ và glucozơ đều có
A. phản ứng với AgNO
3

trong dung dịch NH
3
, đun nóng.
B. phản ứng với dung dịch NaCl.
C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.
Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH
3
COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH
3
CHO và CH
3
CH
2
OH. B. CH
3
CH
2
OH và CH
3
CHO.
C. CH
3
CH(OH)COOH và CH
3
CHO. D. CH
3
CH
2

OH và CH
2
=CH
2
.
Câu 7: Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. xenlulozơ. B. tinh bột. C. fructozơ. D. saccarozơ.
Câu 8: Chất không phản ứng với AgNO
3
trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là
A. C6H12O6 (glucozơ). B. CH3COOH. C. HCHO. D. HCOOH.
Câu 9: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là
A. glucozơ, glixerol, ancol etylic. B. glucozơ, andehit fomic, natri axetat.
C. glucozơ, glixerol, axit axetic. D. glucozơ, glixerol, natri axetat.
Câu 10: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch
glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. kim loại Na.
Câu 11: Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là
A. saccarozơ. B. glucozơ. C. fructozơ. D. mantozơ.
Câu 12: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là
A. ancol etylic, anđehit axetic. B. glucozơ, ancol etylic.
C. glucozơ, etyl axetat. D. glucozơ, anđehit axetic.
Câu 13: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân.
Câu 14: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. protit. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. xenlulozơ.

Tổ Hóa học Trường THPT Châu Thành - Giáo viên soạn Huỳnh Tấn Ngộ Trang 9
Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 12 - Năm học 2012-2013 Chương 2- CACBOHIDRAT

Câu 15: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia
phản ứng tráng gương là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 16: Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được
Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường là
A. 3 B. 5 C. 1 D. 4
Câu 17: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, ancol etylic, axetilen,
fructozơ. Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 18: Khi thủy phân saccarozơ thì thu được
A. ancol etylic. B. glucozơ và fructozơ. C. glucozơ. D. fructozơ.
Câu 19: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
A. [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
. B. [C
6
H
8
O
2

(OH)
3
]
n
. C. [C
6
H
7
O
3
(OH)
3
]
n
. D. [C
6
H
5
O
2
(OH)
3
]
n
.
Câu 20: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ
* Dạng bài toán vận dụng:
Câu 1: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO

3
trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng
Ag tối đa thu được là
A. 16,2 gam. B. 10,8 gam. C. 21,6 gam. D. 32,4 gam.
Câu 2: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 184 gam. B. 276 gam. C. 92 gam. D. 138 gam.
Câu 3: Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2
sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,4 B. 45. C. 11,25 D. 22,5
Câu 4: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO
3
trong dung
dịch NH
3
thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là
(Cho Ag = 108) A. 0,20M B. 0,01M C. 0,02M D. 0,10M
Câu 5: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 2,25 gam. B. 1,80 gam. C. 1,82 gam. D. 1,44 gam.
Câu 6: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 250 gam. B. 300 gam. C. 360 gam. D. 270 gam.
Câu 7: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng
tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 26,73. B. 33,00. C. 25,46. D. 29,70.
Câu 8: Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được
với Cu(OH)2 là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 9: Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là
A. 4595 gam. B. 4468 gam. C. 4959 gam. D. 4995 gam.
Câu 10: Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO
3
/dung dịch NH

3
dư, thu được 6,48
gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 11,4 % B. 14,4 % C. 13,4 % D. 12,4 %
Câu 11: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620 000. Giá trị n trong công thức (C
6
H
10
O
5
)
n

A. 10000 B. 8000 C. 9000 D. 7000
Câu 12: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam
glucozơ rồi cho khí CO
2
thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 60g. B. 20g. C. 40g. D. 80g.
Câu 13: Lên men 41,4 gam glucozơ với hiệu suất 80%, lượng khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào
dung dịch nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 18,4 B. 28,75g C. 36,8g D. 23g.
Câu 14: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nuớc vôi trong dư thu
được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là
A. 225 gam. B. 112,5 gam. C. 120 gam. D. 180 gam.

Tổ Hóa học Trường THPT Châu Thành - Giáo viên soạn Huỳnh Tấn Ngộ Trang 10
Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 12 - Năm học 2012-2013 Chương 2- CACBOHIDRAT
*Dạng toán vận dụng cao:
Câu 16: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO

2

sinh ra hấp thụ hết vào dung
dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với
khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0.
Câu 17: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol)
etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là
0,8 g/ml)
A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg.
Câu 18. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có
29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là
(cho H = 1, C =12, N = 14, O = 16)
A. 42 kg. B. 10 kg. C. 30 kg. D. 21 kg.
Câu 19. Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol)
etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là
0,8 g/ml)
A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg.
Câu 20. Nhà máy rượu bia Hà Nội sản xuất ancol etylic từ mùn cưa gỗ chứa 50% xenlulozơ. Muốn điều
chế 920 kg ancol etylic ( hiệu suất cả quá trình là 75 %) thì khối lượng ( kg) mùn cưa gỗ cần dùng là:
A. 3640. B. 1620. C. 4320. D. 2160.

Tổ Hóa học Trường THPT Châu Thành - Giáo viên soạn Huỳnh Tấn Ngộ Trang 11
Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 12 - Năm học 2012-2013 - Chương 3-AMIN-AMINOAXIT-
PEPTIT_PROTEIN
CHƯƠNG 3: AMIN - AMINOAXIT - PEPTIT – PROTEIN
AMIN - ANILIN
A. Kiến thức cần nhớ
AMIN.
1. Khái niệm: Amin là những hợp chất hữu cơ có được khi thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hidro trong phân

tử NH
3
bằng một hoặc nhiều gốc hidrocacbon.
Thí dụ: CH
3
NH
2
(1)
;
C
2
H
5
NH
2
(2)

CH
3
–NH –CH
3
(3)
CH
3
–N –CH
3
(4)

;


CH
2
=CH-CH
2
-NH
2
(5)
CH
3
C
6
H
5
NH
2
(6)


2. Phân loại
Amin được phân loại theo 2 cách thông dụng:
a ) Theo đặc điểm cấu tạo của gốc hidrocacbon.
- Amin thơm: Nhóm NH
2
gắn vào nhân benzen. VD: C
6
H
5
NH
2
;


- amin béo: Nhóm NH
2
gắn vào C mang liên kết đơn. VD: CH
3
NH
2
; C
2
H
5
NH
2
; C
3
H
7
NH
2
;
b ) Theo bậc của amin
- amin bậc 1: CH
3
NH
2
; C
2
H
5
NH

2
( R-NH
2
)
- amin bậc 2: CH
3
–NH –CH
3 ( R-NH-R’)
- amin bậc 3: CH
3
–N –CH
3

CH
3
3. Danh pháp
- Cách gọi tên theo danh pháp gốc-chức:
Tên gốc hidrocacbon + amin.
VD: CH
3
NH
2
metylamin; C
2
H
5
NH
2
etylamin
- Tên thông thường: Chỉ áp dụng cho một số amin như:

C
6
H
5
NH
2
Anilin
4. Đồng phân: Amin có các loại đồng phân:
- Đồng phân về mạch cacbon Đồng phân về vị trí nhóm chức. - Đồng phân về bậc của amin.
VD: - Amin C
2
H
7
N có 2 đồng phân, trong đó có 1 đồng phân bậc 1 và 1 đồng phân bậc 2
- Amin C
3
H
9
N có 4 đồng phân, trong đó có 2 đồng phân bậc 1, 1 đồng phân bậc 2 và 1 đp bậc 3
- Amin C
4
H
11
N có 8 đồng phân, trong đó có 4 đồng phân bậc 1, 3 đồng phân bậc 2 và 1 đp bậc 3
5. Lí tính: Các amin no đầu dãy (metyl,etyl) là những chất khí có mùi khai khó chịu , dễ tan trong nước. Các
amin đồng đẳng cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng
phân tử.
6. Hóa tính:
a) Tính bazơ:
* Các amin đều có tính bazo : t/d với axit


Muối
* Tác dụng với quỳ hoặc phenolphtalein
Metylamin Anilin
Quỳ tím Xanh Không đổi màu
Phenolphtalein Hồng Không đổi màu
* So sánh tính bazơ: CH3-NH2 >NH3 > C6H5NH2
b) Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin: Phản ứng với nước brom ( đối với anilin)
Hoặc gọn: C6H5NH2+ 3Br2 → C6H2NH2(Br3)↓ (trắng) + 3HBr
93g 330g
7. Điều chế: Anilin và các amin thơm thường được điều chế bằng cách khử nitro benzen (hoặc dẫn xuất nitro
tương ứng) bởi hidro mới sinh (Fe + HCl)

C
6
H
6
C
6
H
5
NO
2
C
6
H
5
NH
2
( anilin)

+HNO
3
®
(H
2
SO
4
®Æc, xt)
[H]
( Fe+HCl)
+
B. BÀI T TẬP LUYỆN TẬP

Tổ Hóa học Trường THPT Châu Thành - Giáo viên soạn Huỳnh Tấn Ngộ Trang 12
Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 12 - Năm học 2012-2013 - Chương 3-AMIN-AMINOAXIT-
PEPTIT_PROTEIN
*Dạng câu hỏi lý thuyết
Câu 1: Số đồng phân amin có công thức phân tử C
2
H
7
N là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 2: Số đồng phân amin có công thức phân tử C
3
H
9
N là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 3: Số đồng phân amin có công thức phân tử C

4
H
11
N là
A. 5. B. 7. C. 6. D. 8.
Câu 4: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C
3
H
9
N là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 5: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C
4
H
11
N là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 6: Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C
7
H
9
N ?
A. 3 amin. B. 5 amin. C. 6 amin. D. 7 amin.
Câu 7: Anilin có công thức là
A. CH
3
COOH. B. C
6
H
5

OH. C. C
6
H
5
NH
2
. D. CH
3
OH.
Câu 8: Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2?
A. H
2
N-[CH
2
]
6
–NH
2
B. CH
3
–CH(CH
3
)–NH
2
C. CH
3
–NH–CH
3
D. C
6

H
5
NH
2
Câu 9: Có bao nhiêu amin bậc hai có cùng công thức phân tử C
5
H
13
N ?
A. 4 amin. B. 5 amin. C. 6 amin. D. 7 amin.
Câu 10: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH
3
–CH(CH
3
)–NH
2
?
A. Metyletylamin. B. Etylmetylamin. C. Isopropanamin. D. Isopropylamin.
Câu 11: Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
A. NH
3
B. C
6
H
5
CH
2
NH
2
C. C

6
H
5
NH
2
D. (CH
3
)
2
NH
Câu 12: Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
A. C
6
H
5
NH
2
B. C
6
H
5
CH
2
NH
2
C. (C
6
H
5
)

2
NH D. NH
3

Câu 13: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C
6
H
5
-CH
2
-NH
2
?
A. Phenylamin. B. Benzylamin. C. Anilin. D. Phenylmetylamin.
Câu 14: Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất ?
A. C
6
H
5
NH
2
. B. (C
6
H
5
)
2
NH C. p-CH
3
-C

6
H
4
-NH
2
. D. C
6
H
5
-CH
2
-NH
2
Câu 15: Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là
A. Anilin B. Natri hiđroxit. C. Natri axetat. D. Amoniac.
Câu 16: Chất không phản ứng với dung dịch NaOH là
A. C
6
H
5
NH
3
Cl. B. C
6
H
5
CH
2
OH. C. p-CH
3

C
6
H
4
OH. D. C
6
H
5
OH.
Câu 17: Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất (dụng
cụ,điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là
A. dung dịch NaOH, dung dịch HCl, khí CO
2
. B. dung dịch Br
2
, dung dịch HCl, khí CO
2
.
C. dung dịch Br
2
, dung dịch NaOH, khí CO
2
. D. dung dịch NaOH, dung dịch NaCl, khí CO
2
.
Câu 18: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac. B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
Câu 19: Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào
A. ancol etylic. B. benzen. C. anilin. D. axit axetic.

Câu 20: Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là
A. C
2
H
5
OH. B. CH
3
NH
2
. C. C
6
H
5
NH
2
. D. NaCl.
Câu 21: Anilin (C
6
H
5
NH
2
) phản ứng với dung dịch
A. NaOH. B. HCl. C. Na
2
CO
3
. D. NaCl.
Câu 22: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân
biệt 3 chất lỏng trên là

A. dung dịch phenolphtalein. B. nước brom. C. dung dịch NaOH. D. giấy quì tím.
Câu 23: Anilin (C
6
H
5
NH
2
) và phenol (C
6
H
5
OH) đều có phản ứng với
A. dung dịch NaCl. B. dung dịch HCl. C. nước Br
2
. D. dung dịch NaOH.
Câu 24: Dung dịch metylamin trong nước làm
A. quì tím không đổi màu. B. quì tím hóa xanh.
C. phenolphtalein hoá xanh. D. phenolphtalein không đổi màu.
Câu 25: Chất có tính bazơ là

Tổ Hóa học Trường THPT Châu Thành - Giáo viên soạn Huỳnh Tấn Ngộ Trang 13
Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 12 - Năm học 2012-2013 - Chương 3-AMIN-AMINOAXIT-
PEPTIT_PROTEIN
A. CH
3
NH
2
. B. CH
3
COOH. C. CH

3
CHO. D. C
6
H
5
OH.
Câu 26: Ba chất lỏng: C
2
H
5
OH, CH
3
COOH, CH
3
NH
2
đựng trong ba lọ riêng biệt. Thuốc thử dùng để
phân biệt ba chất trên là
A. quỳ tím. B. kim loại Na. C. dung dịch Br
2
. D. dung dịch NaOH.
Câu 27. Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
A. CH
3
NH
2
, NH
3
, C
6

H
5
NH
2
. B. CH
3
NH
2
, C
6
H
5
NH
2
, NH
3
.
C. C
6
H
5
NH
2
, NH
3
, CH
3
NH
2
. D. NH

3
, CH
3
NH
2
, C
6
H
5
NH
2
.
Câu 28: Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy
phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 29. Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự:
A. NH
3
< C
6
H
5
NH
2
< CH
3
NHCH
3
< CH
3

CH
2
NH
2
.
B. NH
3
< CH
3
CH
2
NH
2
< CH
3
NHCH
3
<. C
6
H
5
NH
2
.
C. C
6
H
5
NH
2

. < NH
3
< CH
3
CH
2
NH
2
< CH
3
NHCH
3.
D. C
6
H
5
NH
2
. < NH
3
< CH
3
NHCH
3.
< CH
3
CH
2
NH
2

.
Câu 30. Cho các chất: C
6
H
5
NH
2
, C
6
H
5
OH, CH
3
NH
2
, CH
3
COOH. Chất nào làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh?
A. CH
3
NH
2
B. C
6
H
5
NH
2
, CH
3

NH
2
C. C
6
H
5
OH, CH
3
NH
2
D. C
6
H
5
OH, CH
3
COOH
* Dạng bài toán vận dụng:
Câu 1: Cho 9,3 gam anilin (C
6
H
5
NH
2
) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 11,95 gam. B. 12,95 gam. C. 12,59 gam. D. 11,85 gam.
Câu 2: Cho 5,9 gam etylamin (C
3
H
7

NH
2
) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối (C
3
H
7
NH
3
Cl)
thu được là (Cho H = 1, C = 12, N = 14)
A. 8,15 gam. B. 9,65 gam. C. 8,10 gam. D. 9,55 gam.
Câu 3: Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 7,65 gam. B. 8,15 gam. C. 8,10 gam. D. 0,85 gam.
Câu 4: Cho anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng anilin đã
phản ứng là
A. 18,6g B. 9,3g C. 37,2g D. 27,9g.
Câu 5: Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của
X là
A. C
2
H
5
N B. CH
5
N C. C
3
H
9
N D. C
3

H
7
N
Câu 6: Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,05 mol H
2
SO
4
loãng. Khối lượng
muối thu được bằng bao nhiêu gam?
A. 7,1g. B. 14,2g. C. 19,1g. D. 28,4g.
Câu 7: Để trung hòa 20 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 22,5% cần dùng 100ml dung
dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14)
A. C
2
H
7
N B. CH
5
N C. C
3
H
5
N D. C
3
H
7
N
Câu 8: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số
đồng phân cấu tạo của X là
A. 8. B. 7. C. 5. D. 4.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin (CH
3
NH
2
), sinh ra V lít khí N
2
(ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH
3
NH
2
), sinh ra 2,24 lít khí N
2
(ở đktc). Giá trị của m

A. 3,1 gam. B. 6,2 gam. C. 5,4 gam. D. 2,6 gam.
Câu 11: Thể tích nước brom 3% (d = 1,3g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam kết tủa 2,4,6 – tribrom
anilin là
A. 164,1ml. B. 49,23ml. C 146,1ml. D. 16,41ml.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn amin no đơn chức X, thu được 16,8 lít CO
2
; 2,8 lít N
2
(đktc) và 20,25 g
H
2
O. Công thức phân tử của X là
A. C
4

H
9
N. B. C
3
H
7
N. C. C
2
H
7
N. D. C
3
H
9
N.
Câu 13: Một amin đơn chức có chứa 31,111%N về khối lượng. Công thức phân tử và số đồng phân của
amin tương ứng là

Tổ Hóa học Trường THPT Châu Thành - Giáo viên soạn Huỳnh Tấn Ngộ Trang 14
Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 12 - Năm học 2012-2013 - Chương 3-AMIN-AMINOAXIT-
PEPTIT_PROTEIN
A. CH
5
N; 1 đồng phân. B. C
2
H
7
N; 2 đồng phân. C. C
3
H

9
N; 4 đồng phân. D. C
4
H
11
N; 8
đồng phân.
Câu 14: Cho 11,25 gam C
2
H
5
NH
2
tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x(M). Sau khi phản ứng xong thu
được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của x là
A. 1,3M B. 1,25M C. 1,36M D. 1,5M
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu được tỉ lệ khối lượng của CO
2
so với
nước là 44 : 27. Công thức phân tử của amin đó là
A. C
3
H
7
N B. C
3
H
9
N C. C
4

H
9
N D. C
4
H
11
N
Câu 16: Cho m gam Anilin tác dụng hết với dung dịch Br
2
thu được 9,9 gam kết tủa. Giá trị m đã dùng

A. 0,93 gam B. 2,79 gam C. 1,86 gam D. 3,72 gam
Câu 17: Cho 500 gam benzen phản ứng với HNO3 (đặc) có mặt H2SO4 đặc, sản phẩm thu được đem khử
thành anilin. Nếu hiệu suất chung của quá trình là 78% thì khối lượng anilin thu được là
A. 456 gam. B. 564 gam. C. 465 gam. D. 546 gam.
Câu 18. Cho hỗn hợp gồm các amin đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M rồi cô cạn dung dịch thì thu
được 31,86 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 100 ml B. 50 ml C. 200ml D. 320 ml
AMINOAXIT – PEPTIT – PROTEIN
AMINO AXIT
1. Định nghĩa: Aminoaxit là loại HCHC tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm
cacboxyl (COOH).
CTQ : (NH
2
)
x
R (COOH)
y

VD: H2N – CH2 – COOH Axit aminoaxetic (còn gọi là glixin)

CH3– CH[NH2] – COOH Axit α-aminopropionic (còn gọi là Alanin)
2. Cấu tạo phân tử: Nhóm COOH và nhóm NH2 trong amino axit tương tác với nhau tạo ra ion lưỡng cực, ion
này nằm cân bằng với dạng phân tử.
3. Lí tính: Các aminoaxit là các chất rắn không màu, vị hơi ngọt, nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan trong nước.
4. Hóa tính:
Tính chất axit – bazơ của dd amino axit
- Amino axit tác dụng với axit vô cơ mạnh tạo muối
VD: HOOC – CH
2
– NH
2
+ HCl  HOOC – CH
2
– NH
3
Cl
- Amino axit tác dụng với bazơ mạnh tạo muối và nước
VD: NH
2
– CH
2
– COOH + NaOH  NH
2
– CH
2
– COONa + H
2
O
* amino axit có tính lưỡng tính: vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ.
Phản ứng este hóa nhóm COOH

VD: NH2 – CH2 – COOH + C2H5OH NH
2
– CH
2
–COOC
2
H
5
+ H
2
O
Phản ứng trùng ngưng
VD: nH –NH –[CH2]5CO– OH  (- NH–[CH2]5CO-)n + nH2O
PEPTIT
1. Khái niệm:
- Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-aminoaxit được gọi là liên kết peptit
Ví dụ: H
2
N-CH
2
-CO-NH-CH-COOH
CH
3

Liên kết peptit
- Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-aminoaxit liên kết với nhau bằng liên kết peptit
2. Phân loại: (gồm 2 loại)
- Oligopeptit: có từ 2 đến 10 gốc α-aminoaxit
- Polipeptit: có từ 11 đến 50 gốc α-aminoaxit
3. Cấu tạo: Phân tử peptit hợp thành từ các phân tử α-aminoaxit liên kết với nhau bằng liên kết peptit theo 1 trật

tự nhất định.
Ví dụ: H
2
N-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH-CO…NH-CH-COOH

R
1
R
2
R
3
R
n
đầu N liên kết peptit đầu C
4. Danh pháp: Đọc tên aminoaxit từ đầu N đến đầu C

Tổ Hóa học Trường THPT Châu Thành - Giáo viên soạn Huỳnh Tấn Ngộ Trang 15
Khí HCl
Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 12 - Năm học 2012-2013 - Chương 3-AMIN-AMINOAXIT-
PEPTIT_PROTEIN
Ví dụ: H
2
NCH
2
CO-NHCH
2
COOH GlyxylGlyxin(Gly-Gly)
H
2
NCH

2
CO-NHCHCOOH
CH
3
Glyxylalanin(Gly-Ala)
Đồng phân:
Với n aminaxit khác nhau có n ! peptit đồng phân chứa các gốc aminoaxit khác nhau.
VD: - Ala và Gly tạo 2 đipeptit chứa cả Ala và Gly
- Ala, Gly và Val tạo 6 tripeptit chứa cả Ala, Gly và Val.
6. Tính chất hoá học
a. Phản ứng màu biure: Peptit + Cu(OH)2  phức màu tím
Chú ý: Đi peptit không có phản ứng này
b. phản ứng thuỷ phân: tạo ra các α-aminoaxit
PROTEIN
1- Khái niệm và phân loại:
- Protein là những polipeptit cao phân tử có ptử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
- Protein gồm 2 loại:
+ Protein đơn giản: được tạo thành từ các gốc α-aminoaxit
+ protein phức tạp: được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein” như axit nucleic, lipit,
cacbohidrat,…
2. Tính chất hóa học của protein:
a/ Pứ thủy phân: Protein  polipeptit  các α - aminoaxit
b/ phản ứng màu:
+ Pứ với Cu(OH)
2
(pư biure): Protein + Cu(OH)
2
 phức màu tím
+ Pứ với HNO3 đặc: Protein + HNO3đặc  kết tủa màu vàng
A*Câu hỏi lý thuyết:

Câu 1: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino. B. chỉ chứa nhóm amino.
C. chỉ chứa nhóm cacboxyl. D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.
Câu 2: C
4
H
9
O
2
N có mấy đồng phân amino axit có nhóm amino ở vị trí α?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 3: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C
4
H
9
O
2
N?
A. 3 chất. B. 4 chất. C. 5 chất. D. 6 chất.
Câu 4: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C
3
H
7
O
2
N?
A. 3 chất. B. 4 chất. C. 2 chất. D. 1 chất.
Câu 5: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH
3
–CH(NH

2
)–COOH ?
A. Axit 2-aminopropanoic. B. Axit α-aminopropionic. C. Anilin. D. Alanin.
Câu 6: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH
3
-CH(CH
3
)-CH(NH
2
)-COOH?
A. Axit 3-metyl-2-aminobutanoic. B. Valin.
C. Axit 2-amino-3-metylbutanoic. D. Axit α-aminoisovaleric.
Câu 7: Trong các chất dưới đây, chất nào là glixin?
A. H
2
N-CH
2
-COOH B. CH
3
–CH(NH
2
)–COOH
C. HOOC-CH
2
CH(NH
2
)COOH D. H
2
N–CH
2

-CH
2
–COOH
Câu 8: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím :
A. Glixin (CH
2
NH
2
-COOH) B. Lizin (H
2
NCH
2
-[CH
2
]
3
CH(NH
2
)-COOH)
C. Axit glutamic (HOOCCH
2
CHNH
2
COOH) D. Natriphenolat (C
6
H
5
ONa)
Câu 9: Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là
A. CH

3
COOH. B. H
2
NCH
2
COOH. C. CH
3
CHO. D. CH
3
NH
2
.
Câu 10: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H
2
NCH
2
COOH, vừa tác dụng được với CH
3
NH
2
?
A. NaCl. B. HCl. C. CH
3
OH. D. NaOH.
Câu 11: Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
A. C
6
H
5
NH

2
. B. C
2
H
5
OH. C. H
2
NCH
2
COOH. D. CH
3
NH
2
.
Câu 12: Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là
A. C
2
H
5
OH. B. CH
2
= CHCOOH. C. H
2
NCH
2
COOH. D. CH
3
COOH.
Câu 13: Cho dãy các chất: C
6

H
5
NH
2
(anilin), H
2
NCH
2
COOH, CH
3
CH
2
COOH, CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
,
C
6
H
5
OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 14: Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt
với


Tổ Hóa học Trường THPT Châu Thành - Giáo viên soạn Huỳnh Tấn Ngộ Trang 16
Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 12 - Năm học 2012-2013 - Chương 3-AMIN-AMINOAXIT-
PEPTIT_PROTEIN
A. dung dịch KOH và dung dịch HCl. B. dung dịch NaOH và dung dịch NH
3
.
C. dung dịch HCl và dung dịch Na
2
SO
4
. D. dung dịch KOH và CuO.
Câu 15: Chất phản ứng được với các dung dịch: NaOH, HCl là
A. C
2
H
6
. B. H
2
N-CH
2
-COOH. C. CH
3
COOH. D. C
2
H
5
OH.
Câu 16: Axit aminoaxetic (H
2
NCH

2
COOH) tác dụng được với dung dịch
A. NaNO
3
. B. NaCl. C. NaOH. D. Na
2
SO
4
.
Câu 17: Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím ?
A. CH
3
NH
2
. B. NH
2
CH
2
COOH C. HOOCCH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH. D.
CH
3
COONa.
Câu 18: Để phân biệt 3 dung dịch H
2

NCH
2
COOH, CH
3
COOH và C
2
H
5
NH
2
chỉ cần dùng một thuốc thử

A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. natri kim loại. D. quỳ tím.
Câu 19: Có các dung dịch riêng biệt sau: C
6
H
5
-NH
3
Cl (phenylamoni clorua), H
2
N-CH
2
-CH
2
-CH(NH
2
)-
COOH, ClH
3

N-CH
2
-COOH, HOOC-CH
2
-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH, H
2
N-CH
2
-COONa. Số lượng các dung
dịch có pH < 7 là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 20: Glixin không tác dụng với
A. H
2
SO
4
loãng. B. HCl. C. C
2
H
5
OH. D. NaCl.
Câu 21: Tripeptit là hợp chất
A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.
C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
D. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit.
Câu 22: Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?

A. 3 chất. B. 5 chất. C. 6 chất. D. 8 chất.
Câu 23: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H
2
N-CH
2
-CO-NH-CH
2
-CH
2
-COOH.
B. H
2
N-CH
2
-CO-NH-CH(CH
3
)-COOH.
C. H
2
N-CH
2
-CO-NH-CH(CH
3
)-CO-NH-CH
2
-COOH.
D. H
2
N-CH(CH

3
)-CO-NH-CH
2
-CO-NH-CH(CH
3
)-COOH
Câu 24: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit ?
A. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 4 chất.
Câu 25: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là
A. α-aminoaxit. B. β-aminoaxit. C. axit cacboxylic. D. este.
Câu 26: Số đồng phân đipeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 1 phân tử alanin là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 27. Thủy phân từng phần một pentapeptit thu được các đipeptit và tripeptit sau : Gly - Ala ; Val - Glu ; Ala -
Val ; Glu - Phe ; Ala - Val - Glu. Trình tự của các aminoaxit trong pentapeptit trên là :
A. Ala - Val - Glu - Gly - Phe. B. Val - Glu - Phe - Gly - Val.
C. Gly - Ala - Val - Glu - Phe. D. Gly - Ala - Glu - Phe - Val.
Câu 28. Để phân biệt được các dung dịch : glucozơ, glixerol, hồ tinh bột và lòng trắng trứng, ta dùng
A. Cu(OH)
2
có thêm dung dịch NaOH.
B. dung dịch HNO
3
đặc và dung dịch AgNO
3
trong NH
3
.
C. dung dịch I
2
và dung dịch HNO

3
đặc.
D. dung dịch I
2
và dung dịch AgNO
3
trong NH
3
.
Câu 29. Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl.
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. dung dịch HCl.
Câu 30. Amino axit là những hợp chất hữu cơ , trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức
và nhóm chức Điền vào chổ trống còn thiếu là :
A. Đơn chức, amino, cacboxyl B. Tạp chức, cacbonyl, amino
C. Tạp chức, amino, cacboxyl D. Tạp chức, cacbonyl, hidroxyl
*Bài toán vận dụng:
Câu 1: Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H
2
N-CH
2
-COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản
ứng, khối lượng muối thu được là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Cl = 35, 5)

Tổ Hóa học Trường THPT Châu Thành - Giáo viên soạn Huỳnh Tấn Ngộ Trang 17
Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 12 - Năm học 2012-2013 - Chương 3-AMIN-AMINOAXIT-
PEPTIT_PROTEIN
A. 43,00 gam. B. 44,00 gam. C. 11,05 gam. D. 11,15 gam.
Câu 2: Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H
2

N-CH
2
-COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản
ứng, khối lượng muối thu được là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 9,9 gam. B. 9,8 gam. C. 7,9 gam. D. 9,7 gam.
Câu 3: Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được
11,1 gam. Giá trị m đã dùng là (Cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 9,9 gam. B. 9,8 gam. C. 8,9 gam. D. 7,5 gam.
Câu 4: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công
thức của X là
A. H2NC3H6COOH. B. H2NCH2COOH. C. H2NC2H4COOH. D. H2NC4H8COOH.
Câu 5: 1 mol α - amino axit X tác dụng vừa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là
28,287% Công thức cấu tạo của X là
A. CH
3
-CH(NH
2
)–COOH B. H
2
N-CH
2
-CH
2
-COOH
C. H
2
N-CH
2
-COOH D. H

2
N-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH
Câu 6: Khi trùng ngưng 13,1 g axit ε - aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit còn dư người
ta thu được m gam polime và 1,44 g nước. Giá trị m là
A. 10,41 B. 9,04 C. 11,02 D. 8,43
Câu 7: Este A được điều chế từ ancol metylic và amino axit no B(chứa một nhóm amino và một nhóm
cacboxyl). Tỉ khối hơi của A so với oxi là 2,78125. Amino axit B là
A. axit amino fomic. B. axit aminoaxetic. C. axit glutamic. D. axit β-amino propionic.
Câu 8: Cứ 0,01 mol aminoaxit (A) phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5
gam aminoaxit (A) phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Khối lượng phân tử của A là
A. 150. B. 75. C. 105. D. 89.
Câu 9: 0,01 mol aminoaxit (A) tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 0,2M. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng được 1,835 gam muối khan. Khối lượng phân tử của A là
A. 89. B. 103. C. 117. D. 147.
Câu 10: Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng
với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là
A. axit glutamic. B. valin. C. alanin. D. glixin
Câu 11: Este A được điều chế từ
α
-amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với hidro bằng
44,5. Công thức cấu tạo của A là:
A. CH
3
–CH(NH
2
)–COOCH

3
. B. H
2
N-CH
2
CH
2
-COOH
C. H
2
N–CH
2
–COOCH
3
. D. H
2
N–CH
2
–CH(NH
2
)–COOCH
3
.
Câu 12: A là một α–aminoaxit. Cho biết 1 mol A phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl, hàm lượng clo trong
muối thu được là 19,346%. Công thức của A là :
A. HOOC–CH
2
CH
2
CH(NH

2
)–COOH B. HOOC–CH
2
CH
2
CH
2
–CH(NH
2
)–COOH
C. CH
3
CH
2
–CH(NH
2
)–COOH D. CH
3
CH(NH
2
)COOH
Câu 13. Cho 23,9g hỗn hợp gồm axit aminoaxetic và axit α-aminopropionic vào 0,6 lít dung dịch NaOH
0,5M. Phần trăm về số mol của 2 axit lần lượt là
A. 40,5% và 59,5% B. 20,3% và 79,7% C. 24,5% và 75,5% C. 33,3% và 66,7%
Dạng bài toán vận dụng cao:
Câu 14*. Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m
1

gam muối Y. Cũng 1 mol
amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m

2

gam muối Z. Biết m
2

- m
1

= 7,5. Công thức
phân tử của X là
A. C
5
H
9
O
4
N. B. C
4
H
10
O
2
N
2
. C. C
5
H
11
O
2

N. D. C
4
H
8
O
4
N
2
.
Câu 15*. Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối
khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X

A. H
2
NC
2
H
3
(COOH)
2
. B. H
2
NC
3
H
5
(COOH)
2
. C. (H
2

N)
2
C
3
H
5
COOH. D. H
2
NC
3
H
6
COOH

Tổ Hóa học Trường THPT Châu Thành - Giáo viên soạn Huỳnh Tấn Ngộ Trang 18
Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 12 - Năm học 2012-2013 - Chương 4-POLIME-VAT LIEU POLIME
CHƯƠNG 4: POLIME - VẬT LIỆU POLIME
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
BÀI 13. ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME
I. KHÁI NIỆM Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (gọi là mắt xích) liên kết với nhau
tạo nên.
- Thí dụ: polietilen: (CH
2
- CH
2
)
n
, xenlulozơ : (C
6
H

10
O
5
)
n

*Phân loại :
**Theo nguồn gốc :
-polime tổng hợp :Vd: polietilen
-Polime thiên nhiên : vd : tinh bột
-Polime bán tổng hợp : vd : tơ visco
**Theo cách tổng hợp :
-Polime trùng hợp :vd : polipropilen
-Polime trùng ngưng : vd : nilon-6,6
III.TÍNH CHẤT VẬT LÍ
-Chất nhiệt dẻo : polime nóng chảy , để nguội thành rắn .
-Chất nhiệt rắn : polime không nóng chảy , mà bị phân hủy .
IV.TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1/ Phản ứng phân cắt mạch polime
- Polime có nhóm chức trong mạch dễ bị thủy phân
Thí dụ : tinh bột , xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ
2/ Phản ứng giữ nguyên mạch polime
Những polime có liên kết đôi trong mạch hoặc nhóm chức ngoại mạch có thể tham gia các phản ứng đặc trưng
3/ Phản ứng tăng mạch polime ( phản ứng khâu mạch polime )
Khi có điều kiện thích hợp các mạch polime có thể nối với nhau
BÀI 14. VẬT LIỆU POLIME .
I. Chất dẻo:
1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit
* Chất dẻo là những chất liệu polime có tính dẻo.
- Thành phần: polime

Chất độn, chất hoá dẻo, chất phụ gia.
*Vật liệu Com pozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất 2 thành phần phân tán vào nhau mà không hoà tan vào nhau.
Thành phần: Chất nền (polime)
Chất độn, sợi bột (silicat), bột nhẹ (CaCO
3
)
2. Một số polime dùng làm chất dẻo:
a/ Polietilen: (P.E)
b/ poli (Vinylclorua) (PVC)
c/ poli(metyl metacrylat) thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas)
d/ poli (phenol-fomandehit) (P.P.F)
II. Tơ:
1. Khái niệm Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh, độ bền nhất định.
2. Phân loại: có 2 loại
- Tơ tự nhiên: Len, tơ tằm, bông
- Tơ hoá học
+ Tơ tổng hợp: Chế tạo từ polime tổng hợp: tơpoliamit, vinylic
+ Tơ bán tổng hợp: (tơ nhân tạo): chế tạo từ polime thiên nhiên như tơ visco, xenlulozơ axetat.
3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp:
a/ Tơ nilon-6.6
b/ Tơ nitron (olon)
% Về khối lượng clo trong tơ clorin :% Cl = 35,5( n+1)x100/( 62,5n + 34,5)
⇒ n là số mắc xích mà clo tham gia phản ứng thế
III. Cao su:
1. Khái niệm: Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.
2. Phân loại: Có 2 loại: cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp
a/ Cao su thiên nhiên: lấy từ mủ cây cao su
- Cấu tạo: là polime của isopren
b/ Cao su tổng hợp: cao su buna và Cao su buna-S và cao su buna-N
IV. Keo dán tổng hợp.

1/ Khái niệm:
Keo dán là loại vật liệu có khả năng kết dính 2 mảnh vật liệu rắn giống hoặc khác nhau mà không làm biến đổi bản chất
của vật liệu được kết dính.
2. Một số loại keo dán tổng hợp thông dụng:
C/ Keo dán ure-fomandehit
a/ Nhựa vá săm: là dung dịch đặc của cao su trong dung môi hữu cơ

Tổ Hóa học Trường THPT Châu Thành - Giáo viên soạn Huỳnh Tấn Ngộ Trang 19
Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 12 - Năm học 2012-2013 - Chương 4-POLIME-VAT LIEU POLIME
b/ keo dán epoxi: làm từ polime có chứa nhóm epoxi
B. BÀI TẬP ÔN TẬP
* Dạng câu hỏi lý thuyết
Câu 1: Polivinyl clorua có công thức là
A. (-CH
2
-CHCl-)
2
. B. (-CH
2
-CH
2
-)
n
. C. (-CH
2
-CHBr-)
n
. D. (-CH
2
-CHF-)

n
.
Câu 2: Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. stiren. B. isopren. C. propen. D. toluen.
Câu 3: Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. propan. B. propen. C. etan. D. toluen.
Câu 4: Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng
những phân tử nước gọi là phản ứng
A. nhiệt phân. B. trao đổi. C. trùng hợp. D. trùng ngưng.
Câu 5: Tên gọi của polime có công thức (-CH
2
-CH
2
-)n là
A. polivinyl clorua. B. polietilen. C. polimetyl metacrylat. D. polistiren.
Câu 6: Từ monome nào sau đây có thể điều chế được poli(vinyl ancol)?
A. CH
2
=CH-COOCH
3
. B. CH
2
=CH-OCOCH
3
. C. CH
2
=CH-COOC
2
H
5

. D. CH
2
=CH-CH
2
OH.
Câu 7: Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là
A. CH
3
-CH
2
-Cl. B. CH
3
-CH
3
. C. CH
2
=CH-CH
3
. D. CH
3
-CH
2
-CH
3
.
Câu 8: Monome được dùng để điều chế polietilen là
A. CH
2
=CH-CH
3

. B. CH
2
=CH
2
. C. CH≡CH. D. CH
2
=CH-CH=CH
2
.
Câu 9: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:
A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2. B. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.
C. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh. D. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2.
Câu 10: Cho các polime sau: (-CH
2
– CH
2
-)
n
; (- CH
2
- CH=CH- CH
2
-)
n
; (- NH-CH
2
-CO-)
n
Công thức của các monome để khi trùng hợp hoặc trùng ngưng tạo ra các polime trên lần lượt là
A. CH

2
=CHCl, CH
3
-CH=CH-CH
3
, CH
3
- CH(NH
2
)- COOH.
B. CH
2
=CH
2
, CH
2
=CH-CH= CH
2
, NH
2
- CH
2
- COOH.
C. CH
2
=CH
2
, CH
3
- CH=C= CH

2
, NH
2
- CH
2
- COOH.
D. CH
2
=CH
2
, CH
3
- CH=CH-CH
3
, NH
2
- CH
2
- CH
2
- COOH.
Câu 11: Trong số các loại tơ sau:
(1) [-NH-(CH
2
)
6
-NH-OC-(CH
2
)
4

-CO-]
n
(2) [-NH-(CH
2
)
5
-CO-]
n
(3) [C
6
H
7
O
2
(OOC-CH
3
)
3
]
n
.

Tơ nilon-6,6 là
A. (1). B. (1), (2), (3). C. (3). D. (2).
Câu 12: Nhựa phenolfomandehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol (dư) với dung dịch
A. HCOOH trong môi trường axit. B. CH
3
CHO trong môi trường axit.
C. CH
3

COOH trong môi trường axit. D. HCHO trong môi trường axit.
Câu 13: Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. C
2
H
5
COO-CH=CH
2
. B. CH
2
=CH-COO-C
2
H
5
.
C. CH
3
COO-CH=CH
2
. D. CH
2
=CH-COO-CH
3
.
Câu 14: Nilon–6,6 là một loại
A. tơ axetat. B. tơ poliamit. C. polieste. D. tơ visco.
Câu 15: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. CH
2
=C(CH

3
)COOCH
3
. B. CH
2
=CHCOOCH
3
.
C. C
6
H
5
CH=CH
2
. D. CH
3
COOCH=CH
2
.
Câu 16: Polivinyl clorua (PVC) điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng
A. trao đổi. B. oxi hoá - khử. C. trùng hợp. D. trùng ngưng.
Câu 17: Công thức cấu tạo của polibutađien là
A. (-CF
2
-CF
2
-)n. B. (-CH
2
-CHCl-)n. C. (-CH
2

-CH
2
-)n. D. (-CH
2
-CH=CH-CH
2
-)n.
Câu 18: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là
A. tơ tằm. B. tơ capron. C. tơ nilon-6,6. D. tơ visco.
Câu 19: Monome được dùng để điều chế polipropilen là
A. CH
2
=CH-CH
3
. B. CH
2
=CH
2
. C. CH≡CH. D. CH
2
=CH-CH=CH
2
.
Câu 20: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là
A. tơ visco. B. tơ nilon-6,6. C. tơ tằm. D. tơ capron.
Câu 21: Tơ lapsan thuộc loại
A. tơ poliamit. B. tơ visco. C. tơ polieste. D. tơ axetat.
Câu 22: Tơ capron thuộc loại
A. tơ poliamit. B. tơ visco. C. tơ polieste. D. tơ axetat.
Câu 23: Tơ nilon - 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng


Tổ Hóa học Trường THPT Châu Thành - Giáo viên soạn Huỳnh Tấn Ngộ Trang 20
Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 12 - Năm học 2012-2013 - Chương 4-POLIME-VAT LIEU POLIME
A. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH. B. HOOC-(CH2)4-COOH và HO-(CH2)2-OH.
C. HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2. D. H2N-(CH2)5-COOH.
Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → Cao su Buna. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH
3
CH
2
OH và CH
3
CHO. B. CH
3
CH
2
OH và CH
2
=CH
2
.
C. CH
2
CH
2
OH và CH
3
-CH=CH-CH
3
. D. CH

3
CH
2
OH và CH
2
=CH-CH=CH
2
.
Câu 25: Cao su buna được tạo thành từ buta-1,3-đien bằng phản ứng
A. trùng hợp B. trùng ngưng C. cộng hợp D. phản ứng thế
Câu 26: Công thức phân tử của cao su thiên nhiên
A. ( C
5
H
8
)
n
B. ( C
4
H
8
)
n
C. ( C
4
H
6
)
n
D. ( C

2
H
4
)
n
Câu 27: Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là :
A. glyxin. B. axit terephtaric. C. axit axetic. D. etylen glycol.
Câu 28: Tơ nilon -6,6 thuộc loại
A. tơ nhân tạo. B. tơ bán tổng hợp. C. tơ thiên nhiên. D. tơ tổng hợp.
Câu 29: Tơ visco không thuộc loại
A. tơ hóa học. B. tơ tổng hợp. C. tơ bán tổng hợp. D. tơ nhân tạo.
Câu 30. Trong các loại tơ dưới đây, tơ nhân tạo là
A. tơ visco. B. tơ capron. C. tơ nilon -6,6. D. tơ tằm.
Câu 31. Teflon là tên của một polime được dùng làm
A. chất dẻo. B. tơ tổng hợp. C. cao su tổng hợp. D. keo dán.
Câu 32: Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là
A. PVC. B. nhựa bakelit. C. PE. D. amilopectin.
Câu 33: Tơ nilon-6,6 được tổng hợp từ phản ứng
A. trùng hợp giữa axit ađipic và hexametylen đi amin C. trùng hợp từ caprolactan
B. trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylen đi amin D. trùng ngưng từ caprolactan
Câu 34. Tơ nilon-6,6 là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng giữa
A. HOOC-[CH
2
]
4
-COOH và H
2
N-[CH
2
]

4
- NH
2
B. HOOC-[CH
2
]
4
-COOH và H
2
N-[CH
2
]
6
- NH
2
C. HOOC-[CH
2
]
6
-COOH và H
2
N-[CH
2
]
6
- NH
2
D. HOOC-[CH
2
]

6
-NH
2
và H
2
N-[CH
2
]
6
- COOH
Câu 35. Trong các polime: PE, PVC, polibutadien, poliisopren, amilose, amilopectin, xenlulose, cao su lưu hóa.
Các polime có cấu trúc mạch không nhánh là:
A. PE, polibutadien, poliisopren, amilose, amilopectin, xenlulose, cao su lưu hóa
B. PE, PVC, polibutadien, poliisopren, xenlulose, cao su lưu hóa
C. PE, PVC, polibutadien, poliisopren, amilose, xenlulose.
D. PE, PVC, polibutadien, poliisopren, amilose, amilopectin, xenlulose.
Câu 36. Có các polime thiên nhiên: tinh bột (C
6
H
10
O
5
)
n
; cao su isopren (C
5
H
8
)
n

; tơ tằm –(NH-R-CO)-
n
. Polime
thiên nhiên nào trong số các polime có thể là sản phẩm của phản ứng trùng hợp ?
A. Tinh bột (C
6
H
10
O
5
)
n
B. Tơ tằm C. Tinh bột; cao su isopren D. Cao su isopren
Câu 37.Trong số các polime sau đây; tơ tằm, sợi bông, len, tơ enang, tơ visco, nilon 6-6, tơ axetat. Loại tơ có
nguồn gốc xenlulozơ là:
A. tơ tằm, sợi bông, nilon 6-6. B. sợi bông, len, tơ axetat.
C. sợi bông, len, nilon 6-6. D. tơ visco, nilon 6-6, tơ axetat.
Câu 38. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tơ visco là tơ tổng hợp.
B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
C. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit).
D. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.
Câu 39 Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
A. CH
2
=CH-COOCH
3

và H
2

N-[CH
2
]
6
-COOH.
B. CH
2
=C(CH
3
)-COOCH
3

và H
2
N-[CH
2
]
6
-COOH.
C. CH
3
-COO-CH=CH
2

và H
2
N-[CH
2
]
5

-COOH.
D. CH
2
=C(CH
3
)-COOCH
3

và H
2
N-[CH
2
]
5
-COOH.
*Bài tập vận dụng:
Câu 1. Phân tử khối trung bình của polietilen X là 50000. Hệ số polime hoá của PE xấp xỉ
A. 920 B. 1230 C. 1529 D. 1786
Câu 2. Khi clo hóa PVC ta thu được một loại tơ clorin chứa 63,96%. Trung bình 1 phân tử clo tác dụng với boa
nhiêu mắt xích PVC?

Tổ Hóa học Trường THPT Châu Thành - Giáo viên soạn Huỳnh Tấn Ngộ Trang 21
Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 12 - Năm học 2012-2013 - Chương 4-POLIME-VAT LIEU POLIME
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3. Để tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) với hiệu suất của quá trình hoá este là 60% và quá trình trùng
hợp là 80% thì cần các lượng axit và rượu là
A. 215 kg axit và 80 kg ancol C. 85 kg axit và 40 kg ancol
B. 49,356 kg axit và 18,432 kg ancol D. 80 kg axit và 215 kg ancol
Câu 4:Polime X có phân tử khối M = 280000 đvC và hệ số trùng hợp n = 10000. Vậy X là
A.Polietilen (PE) B.Polivinylclorua (PVC)

C.Polistiren (PS) D.Polivinylaxetat (PVAc)
Câu 5: Phân tử khối trung bình của PVC là 750000. Hệ số polime hoá của PVC là
A. 12.000 B. 15.000 C. 24.000 D. 25.000
Câu 6: Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là
A. 12.000 B. 13.000 C. 15.000 D. 17.000
Câu 7: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là
17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 113 và 152. B. 121 và 114. C. 121 và 152. D. 113 và 114.
Câu 8: Từ 4 tấn C
2
H
4
có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng
là 90%) A. 2,55 B. 2,8 C. 2,52 D.3,6
Bài toán vận dụng cao
Câu 1. PVC được điều chế từ khí thiên nhiên ( chứa 80% CH
4
) theo sơ đồ sau:
CH
4
→ C
2
H
2
→ CH
2
=CHCl → PVC
Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 20% thì thể tích khí thiên nhiên ( đktc) cần dùng để điều chế
ra 1 kg PVC là
A. 3584 lít B. 4480 lít C. 2867.2 lít D. 197.5 lít

Câu 2. Từ 115 lít dung dịch rượu etilic 40
o
( d= 0.8 gam/ml) có thể điều chế được bao nhiêu kg cao su
buna? Biết hiệu suất phản ứng 75%
A. 12.6kg B. 28.8 kg C. 16.2 kg D. 21.6 kg
Câu 3. Cứ 5,668 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 3.462 gam brom trong CCl
4
. Tỉ lệ mắt xích
butadien và stiren trong cao su buna –S là
A. 2:3 B. 1:2 C. 1:3 D. 3:5
Câu 4. Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là
17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 121 và 152. B. 113 và 152. C. 113 và 114. D. 121 và 114.
Câu 5. Cho sơ đồ chuyển hóa: CH
4

→ C
2
H
2

→ C
2
H
3
Cl → PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ

đồ trên thì cần V m
3


khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH
4

chiếm 80% thể tích khí thiên
nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)
A. 448,0. B. 224,0. C. 358,4. D. 286,7.

Tổ Hóa học Trường THPT Châu Thành - Giáo viên soạn Huỳnh Tấn Ngộ Trang 22
Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 12 - Năm học 2012-2013 - Chương 5-ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 12 - Năm học 2012-2013 - Chương 5-ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
BÀI 17. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BTH .
I. Vị trí của kim loại trong bảng hệ thống tuần hoàn:
_ Nhóm IA ( trừ hidro), nhóm IIA, nhóm IIIA( trừ bo) và một phần của nhóm IVA,VA,VIA.
_ Các nguyên tố nhóm B ( từ IB đến VIIIB).
_ Họ latan và actini.
II. Cấu tạo của kim loại:
1. cấu tạo nguyên tử:
Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại điều có ít electron ở lớp ngoài cùng ( 1,2 hoặc 3).
2. Cấu tạo tinh thể:
Ở nhiệt độ thường các kim loại ở thể gắn và có cấu tạo tinh thể( trừ thủy ngân ở thể lỏng).
Tinh thể kim loại có 3 kiêu mạng tinh thể phổ biến sau:
a) Mạng tinh thể lục phương:
Ví dụ: Be,Mg,Zn,…
b) Mạng tinh thể lập phương tâm diện:
Ví dụ: Li,Na,K,…
c) Mạng tinh thể lập phương tâm khối:
Ví dụ: Cu,Ag,Al,…
3. Liên kết kim loại:
Là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự

do
BÀI 18. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI . DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI .
I TÍNH CHẤT VẬT LÍ .
1 .Tính chất vật lí chung .
Ở điều kiện thường các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg) có tính dẻo dẫn điện ,dẫn nhiệt và ánh kim .
Tóm lại ;tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các e tự do trong mạng tinh thể kim loại
II TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử
M → M
n+
+ ne
1 Tác dụng với phi kim
a/ Với clo 2Fe + 3 Cl
2

o
t
→
2 FeCl
3
.
b/ Với Oxi 3Fe + 2O
2

o
t
→
Fe
3
O

4

c/ Với lưu huỳnh phản ứng cần đun nóng (trừ Hg ở t
o
thường )
2 Tác dụng với dung dịch axit .
a/Với dd HCl,H
2
SO
4
loãng .Trừ các kim loại đứng sau hidro trong dãy điện hóa .
b/ với dd HNO
3
,H
2
SO
4
đặc
Hầu hết kim loại (trừ Au,Pt) khử được N
+5
(HNO
3 loang
) → N
+2
và S
+6
(H
2
SO
4 đặc

nóng) →S
+4
Chú ý ; HNO
3
,H
2
SO
4
đặc nguội làm thụ động hoá Al,Fe, Cr, . . .
3 Tác dụng với nước
-Chỉ có các kim loại nhóm IAvà IIA BTH (trừ Be,Mg) khử H
2
O nhiệt độ thường . 2Na + 2H
2
O → 2NaOH + H
2

-Các kl còn lại có tính khử yếu hơn nên khử nước t
0
cao: Fe, Zn,…
4 Tác Dụng Với Dung Dịch Muối.
VD: Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu↓
Fe chất khử : Cu
2+
chất oxh
III. DÃY ĐIỆN HOÁ KIM LOẠI

1 Cặp oxi hóa khử của kim loại . Vd Ag
+
/Ag ,Cu
2+
/Cu,. . . .
2 So sánh tính chất cặp oxi hóa khử
Tính oxh các ion ; Ag
+
> Cu
2+
> Zn
2+
Tính khử . Zn>Cu>Ag
3 Dãy điện hóa của kim loại
Tính oxi hóa của ion kim loại tăng

Tính khử của kim loại giảm
4 Ý nghĩa dãy điện hóa
Cho phép dự đoán chiều của pư giữa 2 cặp oxh-khử theo qui tắc α
vd phản ứng giữa 2 cặp Cu
2+
/Cu và Fe
2+
/Fe.
Fe + Cu
2+
→ Fe
2+
+ Cu
c.k m c. oxh m c. oxh y c.k y

BÀI 19. HỢP KIM .
I KHÁI NIỆM
H ợp kim là vật liệu kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác .
II TÍNH CHẤT .
Hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự tính chất của các đơn chất tham gia thành hợp kim ,nhưng tính chất vật lí
và tính chất cơ học của hợp kim lại khác nhiều tính chất các đơn chất .
III ỨNG DỤNG
Trên thực tế ,hợp kim được sử dụng nhiều hơn kim loại nguyên chất .
Hợp kim Au với Ag , Cu ( vàng tây) đẹp và cứng , dùng để chế tạo đồ trang sức và trước đây ở một số nước dùng để đúc
tiền .
K
+
Na
+
Mg
2+
Al
3+
Zn
2+
Fe
2+
Ni
2+
Sn
2+
Pb
2+
H
+

Cu
2+
Fe
3+
Ag
+
Hg
2+
Au
3+
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H
2
Cu Fe
2+
Ag Hg Au
Đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 12 - Năm học 2012-2013 - Chương 5-ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

×