Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý kinh tế nâng cao năng lực thực thi công việc của cán bộ công chức xã, phường thị xã phổ yên, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.94 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––

NGÔ THỊ MINH PHƯỢNG

NÂNG CAO NĂNG LỰC THỰC THI CÔNG VIỆC
CỦA CÁN BỘ CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG
THỊ XÃ PHỔ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020

Luan van


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––

NGÔ THỊ MINH PHƯỢNG

NÂNG CAO NĂNG LỰC THỰC THI CÔNG VIỆC
CỦA CÁN BỘ CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG
THỊ XÃ PHỔ YÊN
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Trần Đình Tuấn

THÁI NGUYÊN - 2020

Luan van


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được
thực hiện nghiêm túc, trung thực và mọi số liệu trong luận văn được trích dẫn
có nguồn gốc rõ ràng.
Nếu sai tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Nhà trường.

Thái Nguyên, ngày

tháng 8 năm 2020

Người cam đoan

Ngô Thị Minh Phượng

Luan van


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này, tơi đã

nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía tập thể và cá nhân:
Tơi xin trân trọng bày tỏ lịng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường Đại
học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, Phòng Đào tạo đã giúp đỡ
tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS Trần Đình Tuấn, người
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Thị xã Phổ Yên, tỉnh
Thái Nguyên đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên
cứu đề tài.
Thái Nguyên, ngày

tháng 8 năm 2020

Tác giả Luận văn

Ngô Thị Minh Phượng

Luan van


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................... vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
UBND


Ủy ban Nhân dân ........................................................................... vii

CBCC

Cán bộ công chức .......................................................................... vii

HĐND

Hội đồng Nhân dân........................................................................ vii

CNH

Công nghiệp hóa .............................................................................. vii

HĐH

Hiện đại khóa ................................................................................... vii

XHCN

Xã hội Chủ nghĩa ........................................................................... vii

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC THỰC THI
CÔNG VIỆC CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ, PHƯỜNG ............... 5

1.1. Cơ sở lý luận nâng cao năng lực thực thi công việc của cán bộ, công chức
cấp xã, phường .................................................................................................. 5

1.1.1 Một số vấn đề lý luận cơ bản về cán bộ công chức cấp xã,
phường .............................................................................................. 5
1.1.2. Một số vấn đề lý luận cơ bản về năng lực của cán bộ, công
chức cấp xã, phường ......................................................................... 8
1.1.3. Các nội dung đánh giá năng lực thực thi công việc của cán bộ
công chức xã, phường ..................................................................... 19
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao năng lực thực thi công
việc của cán bộ, công chức cấp xã, phường ................................... 26

Luan van


iv

1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về nâng cao năng lực thực thi công việc của cán bộ,
công chức cấp xã, phường ............................................................................... 30

1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực thực thi công việc của cán
bộ, công chức xã, phường tại một số địa phương trong nước ........ 30
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
......................................................................................................... 34
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................. 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 35

2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................ 35
2.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp dữ liệu ............................... 37

2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................. 38
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 39

* Các chỉ tiêu đánh giá năng lực thực hiện công việc của cán bộ,
công chức cấp xã phường ............................................................... 39
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh năng lực kiến thức phục vụ thực hiện
công việc ......................................................................................... 39
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh năng lực kỹ năng phục vụ thực hiện
cơng việc ......................................................................................... 40
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thái độ phục vụ thực hiện công việc
......................................................................................................... 42
Chương 3 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC THỰC THI CÔNG VIỆC CỦA CÁN
BỘ CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG TẠI THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI
NGUYÊN ........................................................................................................ 42
3.1. Khái quát chung về Thị xã Phổ Yên ........................................................ 42

3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................. 42
3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ........................................................ 44
+ Về điều kiện tự nhiên: Nằm ở phía Nam của tỉnh Thái Nguyên, hệ thống giao
thông trên địa bàn thị xã tương đối đồng bộ như: Đường sông, đường sắt, đường
bộ, kết nối thuận lợi với các trung tâm kinh tế - xã hội trong vùng và là cửa ngõ
chung chuyển hàng hoá giữa các vùng kinh tế trọng điểm, Với địa hình thuận

Luan van


v

lợi: Thị xã Phổ Yên nằm trong khu vực có địa hình gị đồi của tỉnh Thái Ngun.
Địa hình của thị xã thấp dần theo hướng Tây Bắc xuống Đông Nam và chia

thành 02 vùng rõ rệt: ....................................................................................... 47
3.2. Thực trạng năng lực thực thi công việc của cán bộ, công chức xã phường
tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ............................................................ 48

3.2.1. Quy mô, số lượng đội ngũ cán bộ, công chức xã phường tại
Thị xã Phổ Yên ............................................................................... 48
3.2.2. Thực trạng năng lực thực thi công việc của cán bộ, công chức
xã phường tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .......................... 51
3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao năng lực thực thi công việc của cán bộ,
công chức xã phường tại Thị xã Phổ Yên ....................................................... 70

3.4.1. Yếu tố khách quan ................................................................ 70
3.4.2. Yếu tố chủ quan .................................................................... 73
3.5. Đánh giá chung hoạt động nâng cao năng lực thực thi công việc của cán bộ,
công chức xã phường tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .......................... 79

3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................... 80
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế........................ 82
Chương 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC THỰC THI CÔNG VIỆC
CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ PHƯỜNG THỊ XÃ PHỔ YÊN TỈNH
THÁI NGUYÊN ............................................................................................. 86
4.1. Quan điểm, định hướng nâng cao năng lực thực thi công việc của cán bộ,
công chức xã phường tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ........................ 86

4.1.1. Quan điểm nâng cao năng lực thực thi công việc của cán bộ,
công chức xã phường tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ........ 86
4.1.2. Định hướng nâng cao năng lực thực thi công việc của cán bộ,
công chức xã phường tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ........ 87
4.2. Giải pháp nâng cao năng lực thực thi công việc của cán bộ, công chức xã
phường tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ............................................... 91

4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 103

4.3.1. Đối với Trung ương ............................................................ 103

Luan van


vi

4.3.2. Đối với tỉnh Thái Nguyên................................................... 104
KẾT LUẬN ................................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 107
PHỤ LỤC 01 ................................................................................................. 109
PHỤ LỤC 02 ................................................................................................. 111
PHỤ LỤC 03 ................................................................................................. 112

Luan van


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

UBND

Ủy ban Nhân dân

CBCC

Cán bộ công chức


HĐND

Hội đồng Nhân dân

CNH

Cơng nghiệp hóa

HĐH

Hiện đại khóa

XHCN

Xã hội Chủ nghĩa

Luan van


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Cho điểm các mức đánh giá kết quả điều tra.................................. 37
Bảng 3.1 Tình hình dân số thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017-2019 ................... 44
Bảng 3.2 Cơ cấu kinh tế thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017-2019 ....................... 45
Bảng 3.3. Số lượng đội ngũ cán bộ, công chức xã, phường tại Thị xã Phổ Yên
giai đoạn 2017-2019 ....................................................................... 50
Bảng 3.4. Trình độ học vấn và chuyên môn của cán bộ, công chức xã, phường
tại thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017-2019 ......................................... 52

Bảng 3.5. Trình độ ngoại ngữ, tin học của của cán bộ, công chức xã, phường
tại thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017-2019 ......................................... 53
Bảng 3.6. Trình độ lý luận chính trị của của cán bộ, công chức xã, phường tại
thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017-2019 .............................................. 55
Bảng 3.7. Trình độ quản lý nhà nước của của cán bộ, công chức xã, phường tại
thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017-2019 .............................................. 56
Bảng 3.8 Kết quả khảo sát kỹ năng thực thi công việc của CBCC xã, phường
tại thị xã Phổ Yên ........................................................................... 57
Bảng 3.9 Thái độ của CBCC xã, phường trong giải quyết công việc cho người
dân ................................................................................................... 61
Bảng 3.10 Kết quả khảo sát thái độ của CBCC xã, phường trong giải quyết công
việc cho người dân .......................................................................... 63
Bảng 3.11 Kết quả khảo sát thái độ với cấp trên và đồng nghiệp của CBCC xã,
phường do cán bộ lãnh đạo đánh giá .............................................. 65
Bảng 3.12. Kết quả đánh giá CBCC xã, phường tại thị xã Phổ Yên .............. 66
Bảng 3.13. Nhận xét của CBCC về chế độ chính sách đối với CBCC tại thị xã
Phổ Yên ........................................................................................... 72
Bảng 3.14. Số lượng các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho công chức cấp xã, phường
giai đoạn 2017-2019 ....................................................................... 73
Bảng 3.15. Đánh giá của CBCC xã, phường về công tác đào tạo bồi dưỡng 77

Luan van


ix

Bảng 3.16. Đánh giá của CBCC xã, phường về công tác quy hoạch đào tạo
nguồn CBCC ................................................................................... 77
Bảng 3.17. Công tác đánh giá, khen thưởng, kỷ luật công chức cấp xã, phường
......................................................................................................... 79


Luan van


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua tỉnh Thái Nguyên xác định việc thực hiện chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước là một nhiệm vụ rất quan trọng,
quyết định sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, phấn đấu đến năm 2020 trở
thành tỉnh công nghiệp. Do vậy để tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ về cải
cách hành chính, UBND thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giao nhiệm vụ cho
các ngành các cấp, phải khẩn trương xây dựng và triển khai thực thi chương
trình cải cách hành chính của ngành mình, cấp mình, đặc biệt quan tâm đến vấn
đề con người, đến phát triển nguồn nhân lực nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ
công chức trong thực thi nhiệm vụ.
Xác định nâng cao năng lực thực thi công việc của cán bộ công chức là
nhiệm vụ trọng tâm, quyết định đến kết quả cải cách hành chính và hiệu quả
công việc, đáp ứng yêu cầu về quản lý tài chính trong giai đoạn hiện nay. Thị
xã Phổ Yên đã xây dựng kế hoạch và tập trung triển khai nhiều giải pháp nhằm
nâng cao năng lực thực thi công việc của đội ngũ công chức cấp xã, phường.
Sau thời gian thực hiện Thị xã Phổ Yên bước đầu đã đạt được kết quả tốt theo
chức năng nhiệm vụ được giao, góp phần vào thành cơng chung của tỉnh trong
phát triển kinh tế xã hội địa phương.
Tuy nhiên, trong quá trình thực thi cũng gặp phải khơng ít khó khăn và
cũng bộc lộ nhiều vấn đề còn hạn chế cần khắc phục như về đánh giá năng lực
của cán bộ công chức nói chung và cán bộ cơng chức cấp xã, phường nói riêng
đối với cơng việc được giao. Việc nâng cao trình độ cho cơng chức như tổ chức
đào tạo, tổ chức bộ máy và biên chế không phù hợp, trình độ chun mơn chưa

đồng đều, chưa chun sâu, chưa khoa học, hiệu quả công tác chưa cao,... dẫn
đến năng lực làm việc của cán bộ cơng chức cịn thấp đã ảnh hưởng đến hoạt
động chung của bộ máy chính quyền.

Luan van


2

Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên, việc nghiên cứu đề tài: "Nâng cao năng lực
thực thi công việc của cán bộ công chức xã, phường Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên" có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn và có tính cấp thiết cao.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu chung
Nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng năng lực thực thi công việc
của cán bộ, công chức xã, phường thị xã thị xã Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên để
đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cán bộ, công chức xã phường .
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực thực thi
công việc của cán bộ công chức cấp xã, phường
- Đánh giá thực trạng năng lực thực thi công việc của cán bộ công chức
xã, phường Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019.
- Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực thực thi công việc của cán bộ công
chức xã, phường Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu năng lực thực thi công việc của cán bộ công chức
xã, phường (gồm các chức vụ và các chức danh được quy định tại khoản 3,
Điều 61 Luật CBCC năm 2008).Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về không gian: Đề tài được tổ chức nghiên cứu trên địa bàn
Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn
từ năm 2017 - 2019.
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về năng lực thực thi công
việc của cán bộ công chức xã, phường Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên trên các
khía cạnh về kiến thức, kỹ năng và thái độ giải quyết công việc, kết quả thực thi

Luan van


3

công việc của cán bộ công chức; đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực
thực thi công việc của cán bộ công chức các phường xã trên địa bàn Thị xã Phổ
Yên; từ đó đề xuất giải pháp nâng cao năng lực thực thi công việc cho cán bộ
công chức tại các phường, xã trên địa bàn Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2021-2025 và các năm tiếp theo.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
4.1. Ý nghĩa về khoa học
Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực
thực thi công việc của cán bộ cơng chức cấp phường, xã, góp phần nâng cao
nhận thức cho cán bộ công chức của địa phương. Các vấn đề liên quan đến lý
luận về năng lực thực thi công việc của cán bộ công chức cấp phường, xã đã
được hệ thống hóa một cách đầy đủ, tồn diện và khoa học. Là cơ sở cho việc
nghiên cứu và đánh giá thực tiễn của các nội dung nghiên cứu.
4.2. Ý nghĩa về thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần nâng cao nhận thức thực tiễn
về năng lực thực thi công việc của cán bộ công chức cấp xã phường và cung cấp
tài liệu cho các cơ quan quản lý Nhà nước và của địa phương trong việc xây

dựng cơ chế, chính sách về chế độ cho các cán bộ cơng chức cấp xã phường
nói chung và của địa phương trong việc nâng cao năng lực thực thi công việc
cho cán bộ công chức tại các xã, phường. Kết quả nghiên cứu còn là tài liệu sử
dụng trong nhà trường và các đối tượng khác có quan tâm về các nội dung có
liên quan đến luận văn.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực thực thi công việc của
cán bộ, công chức cấp xã, phường.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.

Luan van


4

Chương 3: Thực trạng năng lực thực thi công việc của cán bộ, công chức
xã, phường Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực thực thi công việc
của cán bộ, công chức xã, phường Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.

Luan van


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC THỰC THI CÔNG
VIỆC CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ, PHƯỜNG

1.1. Cơ sở lý luận nâng cao năng lực thực thi công việc của cán bộ, công
chức cấp xã, phường
1.1.1 Một số vấn đề lý luận cơ bản về cán bộ cơng chức cấp xã, phường
1.1.1.1. Hệ thống chính quyền ở cấp xã, phường
Hiện nay, về mặt lí luận có nhiều quan điểm, quan niệm khác nhau về
chính quyền cấp xã. Song đều thống nhất đồng nghĩa khái niệm chính quyền
cấp xã với chính quyền cơ sở.
Trên thế giới hiện nay có nhiều cách gọi khác nhau của chính quyền cấp
cơ sở. Điều này gắn liền với thông lệ của quốc gia cũng như sự phân chia lãnh
thổ quốc gia. Tùy thuộc vào cách phân chia lãnh thổ thành bao nhiêu cấp và đặt
tên cho từng cấp đó mà chính quyền địa phương cơ sở các nước khơng giống
nhau. Nhiều nước chia hệ thống chính quyền địa phương thành hai cấp, thì cấp
sát ngay cấp chính quyền địa phương sau cấp trung ương là chính quyền địa
phương cơ sở. Trong khi đó, nhiều nước chia chính quyền địa phương thành 3
cấp, thì chính quyền địa phương cấp thứ 3 mới là chính quyền địa phương cơ
sở.
Ở Việt Nam, theo Hiến pháp 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001), Luật tổ
chức HĐND và UBND năm 2003 thì chính quyền địa phương được chia thành
3 cấp (Quốc hội, 2015):
- Chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp
tỉnh);
- Chính quyền huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là
cấp huyện);
- Chính quyền xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
Như vậy, chính quyền cơ sở được hiểu là một bộ máy quản lí nhà nước, cấp

Luan van


6


chính quyền địa phương thấp nhất trong hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước
ở cấp cơ sở, nhưng gắn nhiều hơn với tính chất tự quản.
Trong điều kiện chung của nhiều nước và cũng như ở Việt Nam, chính
quyền cơ sở là bộ máy quản lí nhà nước nhằm đưa pháp luật vào đời sống.
Chính quyền cơ sở chính là bộ máy thực thi quyền hành pháp ở cấp cơ sở (Bộ
Nội vụ, 2014).
1.1.1.2. Khái niệm về cán bộ, công chức cấp xã, phường
* Khái niệm cán bộ cơng chức
Có nhiều khái niệm về cơng chức ở các quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên,
nghiên cứu này sẽ sử dụng định nghĩa về công chức được sử dụng ở Việt Nam.
Khái niệm công chức được quy định lần đầu tiên tại Điều 1 của Sắc lệnh
số 76/SL ngày 20/5/1950 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ cộng hịa, như
sau: “Những cơng dân Việt Nam được chính quyền nhân dân tuyển để giữ một
chức vụ thường xuyên trong các cơ quan Chính phủ, ở trong hay ngồi nước
đều là công chức, trừ những trường hợp riêng biệt, do Chính phủ quy định” .
Tuy nhiên, theo như khái niệm này thì phạm vi cơng chức cịn rất hẹp, chỉ là
những người được tuyển dụng giữ một chức vụ thường xun trong các cơ quan
Chính phủ, khơng bao gồm những người làm việc trong các cơ quan, đơn vị sự
nghiệp, các cơ quan của Nhà nước (Nguyễn Phú Trọng và Trần Xuân Sầm,
2003).
Sau đó suốt một thời gian dài, khái niệm cơng chức ít được sử dụng, thay
vào đó là khái niệm cán bộ, công nhân viên Nhà nước, không phân biệt công
chức, viên chức với công nhân.
Thực hiện công cuộc đổi mới, trước yêu cầu khách quan của tiến trình
cải cách nền hành chính nhà nước địi hỏi chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, cơng chức
nhà nước, thuật ngữ công chức được sử dụng trở lại. Tại Nghị định số
06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 về quy định những người là công chức, Nghị
định 21/2010/NĐ-CP ngày 08/03/2010 về quản lý biên chế công chức và Nghị


Luan van


7

định 29/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức, khái niệm công chức được đề cập một cách rõ ràng, cụ thể (Chính phủ,
2010) (Chính phủ, 2012).
Tại khoản 2, điều 4 Luật cán bộ công chức 2008 quy định “Công chức là
công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh
trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã
hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội
nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chun nghiệp, cơng nhân quốc
phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan,
hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự
nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và
hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo,
quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương
của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật” (Khoản 2 Điều 4)
(Luật Cán bộ, Công chức, năm 2008).
* Cán bộ công chức cấp xã, phường
Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán
bộ, cơng chức xã, phường, thị trấn thì: “Cơng chức cấp xã là công dân Việt
Nam được tuyển giữ một chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc UBND cấp xã,
trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước”. Theo Nghị định 114,
công chức cấp xã gồm bảy chức danh cụ thể: trưởng cơng an (nơi chưa bố trí
lực lượng cơng an chính quy); chỉ huy trưởng qn sự; văn phịng-thống kê; địa
chính-xây dựng; tài chính-kế tốn; tư pháp-hộ tịch; văn hóa-xã hội. Mỗi chức
danh được giao có nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể góp phần cùng bộ máy chính
quyền địa phương giải quyết những công việc liên quan trong mối quan hệ với

nhân dân địa phương (Bộ Nội vụ, 2014).
Để nâng cao vị thế, vai trị của cơng chức cấp xã, Quốc hội ban hành

Luan van


8

Luật Cán bộ, Công chức (năm 2008), đây là cơ sở pháp lý xác định rõ ràng, cụ
thể hơn chức năng và nhiệm vụ công chức cấp xã. Tại Khoản 3, Điều 4 của
Luật Cán bộ, Công chức (năm 2008) quy định: “Công chức xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một
chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc UBND cấp xã, trong biên chế và
hưởng lương từ ngân sách nhà nước” (Luật Cán bộ, Công chức, năm 2008).
Tại Khoản 3, Điều 61 của Luật Cán bộ, công chức (năm 2008) quy định
cơng chức cấp xã có các chức danh như sau: trưởng công an; chỉ huy trưởng
quân sự; văn phịng – thống kê; địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường
(đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính – nơng nghiệp - xây dựng và mơi
trường (đối với xã); tài chính – kế tốn; tư pháp – hộ tịch; văn hóa – xã hội.
Các chức danh của công chức cấp xã được Luật Cán bộ, cơng chức (2008) quy
định rõ ràng cụ thể, vị trí, chức năng, nhiệm vụ của công chức xã trong bộ máy
chính quyền địa phương, được thể hiện đầy đủ hơn so với Nghị định số
114/2003/NĐ-CP của Chính phủ (Luật Cán bộ, Công chức, năm 2008).
Theo Luật Cán bộ, Công chức (năm 2008), công chức cấp xã được hiểu
là những người được tuyển dụng và giao giữ một chức danh chuyên môn,
nghiệp vụ thuộc UBND cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách
nhà nước (Luật Cán bộ, Công chức, năm 2008).
Cơng chức cấp xã có trách nhiệm giúp UBND cấp xã quản lý nhà nước
về lĩnh vực công tác và thực hiện những nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND cấp
xã giao. Mỗi một chức danh công chức cấp xã có những nhiệm vụ và phải đạt

một số tiêu chuẩn nhất định do pháp luật quy định về tuổi đời, về trình độ học
vấn, trình độ lý luận chính trị, kỹ năng cần thiết,...Vì vậy, cơng chức cấp xã đòi
hỏi phải đáp ứng yêu cầu năng lực thực thi cơng vụ để có thể hồn thành chức
năng, nhiệm vụ được giao (Nguyễn Thị Tươi, 2013).
1.1.2. Một số vấn đề lý luận cơ bản về năng lực của cán bộ, công chức cấp

Luan van


9

xã, phường
1.1.2.1. Khái niệm về năng lực
Thuật ngữ năng lực có nguồn gốc từ tiếng Latinh là Capacitas; tiếng Anh
là Capacity hay Ability – có nghĩa là khả năng làm việc tốt. Theo quan điểm
của tâm lý học: “Năng lực là tổ hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù
hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định, nhằm bảo đảm
việc hồn thành có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy”
Theo Từ điển Tiếng việt thông dụng của Nhà xuất bản giáo dục năm
1996 thì năng lực là khả năng làm việc tốt.
Theo Từ điển Tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học, Nhà xuất bản Đà Nẵng
(1997): “Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên có thể thực
hiện một hoạt động nào đó, hoặc theo nghĩa khác là phẩm chất, tâm lý và sinh
lý tạo cho con người khả năng hồn thành một hành động nào đó với chất lượng
cao”
Mặc dù có nhiều quan niệm khác nhau về năng lực nhưng tựu trung lại,
năng lực có các đặc điểm sau:
- Năng lực bao giờ cũng gắn với một chủ thể nhất định, trả lời cho câu hỏi
năng lực của ai, có thể là năng lực cá nhân, nhóm người, tổ chức hay cộng đồng.
- Năng lực không mang tính chung chung mà khi nói đến năng lực bao

giờ cũng nói đến năng lực thuộc về một hoạt động cụ thể nào đó như: năng lực
hoạt động chính trị, năng lực thực thi công vụ, năng lực giảng dạy,..
- Năng lực của con người là tập hợp tất cả các yếu tố thuộc về thể chất,
trí tuệ tạo cho con người hồn thành một hoạt động nào đó đạt kết quả tốt nhất.
Có nhiều yếu tố cấu thành nên năng lực nhưng yếu tố cơ bản nhất, quyết định
năng lực của mỗi người là kiến thức, kỹ năng và thái độ.
- Năng lực của con người cũng có thể do các yếu tố bẩm sinh mà có. Tuy
nhiên, phần lớn là do tác động từ bên ngồi thơng qua q trình đào tạo, bồi
dưỡng hoặc do q trình cơng tác, rèn luyện, tích lũy kinh nghiệm của mỗi

Luan van


10

người mà hình thành.
Trên cơ sở những đặc điểm nêu trên, có thể hiểu năng lực: “Năng lực là
tổng hợp những thuộc tính của cá nhân con người (kiến thức, kỹ năng và thái
độ) đáp ứng những yêu cầu của hoạt động và đảm bảo cho hoạt động đạt được
kết quả cao nhất” (Nguyễn Phú Trọng và Trần Xuân Sầm, 2003).
1.1.2.2. Năng lực thực thi công việc của cán bộ cơng chức cấp xã, phường
Như đã phân tích, năng lực là tổng hợp những thuộc tính của cá nhân
con người (kiến thức, kỹ năng và thái độ) đáp ứng những yêu cầu của hoạt
động và đảm bảo cho hoạt động đạt được kết quả cao nhất. Thực thi công việc
là q trình thực hiện các cơng việc cụ thể theo quy định của pháp luật, do đội
ngũ cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước đảm nhận nhằm thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Như vậy có thể hiểu: Năng lực thực thi
cơng việc là khả năng của cán bộ, công chức trong việc sử dụng tổng hợp các
yếu tố kiến thức, kỹ năng, thái độ trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ được
giao theo quy định của pháp luật (Nguyễn Thị Tươi, 2013).

Khi nói đến năng lực thực thi công việc không chỉ đơn thuần là việc
tổng hợp, đo lường dung lượng hay mức độ đạt được của từng yếu tố riêng
lẻ về kiến thức, kỹ năng, thái độ mà nó bao hàm khả năng kết hợp một cách
hài hòa, nhuần nhuyễn các yếu tố đó trong những điều kiện, hồn cảnh cụ
thể để giải quyết các công việc do Nhà nước giao đạt được hiệu quả cao nhất.
Ở đây, không được đánh đồng hoặc so sánh khập khiễng giữa năng lực thực
thi công vụ với trình độ chun mơn nghiệp vụ. Bởi vì, trình độ chuyên môn
nghiệp vụ được đánh giá thông qua bằng cấp, trình độ đào tạo, cịn năng lực
thực thi cơng vụ được đánh giá thông qua kết quả hoạt động thực thi nhiệm
vụ trong thực tiễn hay còn gọi là sản phẩm đầu ra của hoạt động công vụ.
Thực tế cho thấy, một người có trình độ chun mơn cao chưa hẳn là có năng
lực cao nếu như khơng biết vận dụng kiến thức, trình độ chun mơn để đạt
hiệu quả trong cơng việc, nhưng một người có năng lực thì khơng thể khơng

Luan van


11

có trình độ chun mơn, nghiệp vụ. Vì vậy, trong hoạt động thực thi cơng
vụ, muốn có năng lực tốt địi hỏi khơng những phải có kiến thức về lĩnh vực
hoạt động mà cịn phải có kỹ năng hoạt động và thái độ tích cực đối với hoạt
động để đảm bảo khả năng hành động một cách chất lượng, hiệu quả nhất.
Trên cơ sở phân tích những khái niệm liên quan đã nêu trên, có thể hiểu
năng lực thực thi công việc của cán bộ, công chức cấp xã, phường như sau:
Năng lực thực thi công việc của cán bộ, công chức cấp xã, phường là khả năng
vận dụng tổng hợp những yếu tố kiến thức, kỹ năng, thái độ của cơng chức
cấp xã trong q trình thực thi cơng vụ để hoàn thành tốt nhiệm vụ, quyền hạn
được giao theo quy định của pháp luật.
1.1.2.3. Những đặc điểm về năng lực thực thi công việc của cán bộ, công chức

cấp xã, phường
Xuất phát từ chức trách nhiệm vụ của CBCC chính quyền cấp xã, phường,
năng lực thực thi cơng việc của CBCC chính quyền cấp xã, phường thể hiện ở
những điểm sau đây (Nguyễn Phú Trọng và Trần Xuân Sầm, 2003):
- Năng lực của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp phường
thể hiện:
+ Năng lực triệu tập, chủ toạ các kỳ họp, năng lực chủ trì tham gia
xây dựng nghị quyết, năng lực giám sát, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các
nghị quyết của HĐND.
+ Năng lực tiếp xúc cử tri, lấy ý kiến cử tri, tổ chức tiếp dân, đôn đốc,
kiểm tra việc giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của nhân dân.
+ Năng lực quan hệ với đại biểu HĐND và phối hợp công tác với Uỷ
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, năng lực báo cáo công tác với các
cơ quan hữu quan.
+ Năng lực chủ trì và phối hợp với UBND trong việc quyết định đưa ra
bãi nhiệm đại biểu HĐND theo đề nghị của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
cùng cấp.

Luan van


12

- Năng lực của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp phường thể hiện:
+ Năng lực triệu tập, chủ toạ các phiên họp UBND, năng lực quyết định
các vấn đề thuộc thẩm quyền của Chủ tịch, Phó Chủ tịch, tham gia quyết định
các vấn đề thuộc thẩm quyền của UBND, năng lực tổ chức chỉ đạo, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật của cơ quan Nhà nước cấp trên,
Nghị quyết của HĐND và các quyết định của UBND cấp phường.
+ Năng lực tiếp dân, xét và giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của

công dân, năng lực giải quyết và trả lời các kiến nghị của Uỷ ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn.
+ Năng lực áp dụng các biện pháp cải tiến lề lối làm việc, quản lý và
điều hành bộ máy hành chính ở cơ sở; năng lực trực tiếp quản lý, chỉ đạo
thực hiện một số nhiệm vụ theo quy định của pháp luật. Năng lực báo cáo
công tác trước HĐND cùng cấp và UBND cấp trên.
+ Năng lực tổ chức quản lý, điều hành hoạt động của trưởng, phó thơn,
tổ dân phố theo quy định của pháp luật.
- Năng lực của công chức Tài chính - Kế tốn:
+ Năng lực xây dựng, thực hiện dự toán thu, chi ngân sách, quyết toán
ngân sách, kiểm tra hoạt động tài chính khác của phường
+ Năng lực thực hiện việc quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, tài
sản công tại cơ sở.
+ Năng lực tham mưu cho UBND trong khai thác nguồn thu, thực hiện
các hoạt động tài chính ngân sách đúng quy định của pháp luật.
+ Năng lực kiểm tra các hoạt động tài chính, ngân sách, năng lực thực
hiện chi tiền theo lệnh chi: Thực hiện theo quy định về quản lý quỹ tiền mặt
và giao dịch với kho bạc Nhà nước.
+ Năng lực báo cáo tài chính, ngân sách.
- Năng lực của công chức Tư pháp - Hộ tịch:
+ Năng lực giúp UBND cấp xã soạn thảo ban hành văn bản quản lý; lấy

Luan van


13

ý kiến nhân dân đối với dự án luật, pháp lệnh; năng lực phổ biến, giáo dục pháp
luật trong nhân dân xã, phường, thị trấn.
+ Năng lực giúp UBND cấp xã chỉ đạo cộng đồng dân cư tự quản xây

dựng hương ước, quy ước, kiểm tra việc thực hiện hương ước, quy ước; thực
hiện trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách, quản lý tủ sách
pháp luật, tổ chức phục vụ nhân dân nghiên cứu pháp luật, phối hợp hướng dẫn
hoạt động đối với tổ hoà giải.
+ Năng lực thực hiện việc đăng ký và quản lý hộ tịch, thực hiện chứng
thực, và thực hiện một số công việc về quốc tịch theo quy định của pháp luật.
+ Năng lực quản lý lý lịch tư pháp, thống kê tư pháp, thi hành biện pháp
giáo dục tại xã theo sự phân công.
+ Năng lực giúp UBND xã về công tác thi hành án theo nhiệm vụ cụ
thể được phân công.
+ Năng lực giúp UBND cấp xã thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm về
quyền sử dụng đất, bất động sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
+ Năng lực quản lý hồ sơ tài liệu, chế độ báo cáo công tác theo quy định.
Năng lực thực hiện các nhiệm vụ tư pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Năng lực của công chức Địa chính - Xây dựng:
+ Năng lực lập và quản lý hồ sơ địa chính ở xã, phường, thị trấn.
+ Năng lực giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai theo
quy định của pháp luật.
+ Năng lực tham gia xây dựng và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch;
kế hoạch sử dụng đất ở xã, phường, thị trấn; tiến hành kiểm kê, thống kê đất
đai ở xã, phường, thị trấn. Năng lực tuyên truyền, phổ biến về chính sách
pháp luật, đất đai cho nhân dân ở xã, phường, thị trấn.
+ Năng lực hoà giải tranh chấp đất đai, tiếp nhận đơn thư khiếu nại, tố
cáo của dân về đất đai để giúp UBND cấp có thẩm quyền giải quyết; năng

Luan van


14


lực kiểm tra phát hiện các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai để kiến nghị
UBND cấp phường xử lý.
+ Năng lực phối hợp với các cơ quan chuyên môn cấp trên trong việc đo
đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ địa giới hành chính, giải phóng mặt bằng.
+ Năng lực tham mưu cho UBND cấp phường quản lý công tác xây
dựng, giám sát về kỹ thuật trong việc xây dựng các cơng trình phúc lợi ở
địa phương.
- Năng lực của cơng chức Văn phịng - Thống kê:
+ Năng lực giúp UBND cấp phường xây dựng chương trình công tác, lịch
làm việc và theo dõi việc thực hiện chương trình, lịch làm việc đó; năng lực
tổng hợp báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, tham mưu giúp UBND trong chỉ
đạo thực hiện.
+ Năng lực soạn thảo văn bản.
+ Năng lực quản lý văn bản, lập hồ sơ lưu trữ, lập biểu báo cáo thống
kê, theo dõi biến động số lượng, chất lượng CBCC cấp phường.
+ Năng lực giúp HĐND tổ chức kỳ họp, năng lực giúp UBND tổ chức
tiếp dân, tiếp khách, nhận đơn từ khiếu nại của nhân dân chuyển đến HĐND
và UBND hoặc lên cấp có thẩm quyền giải quyết.
+ Năng lực đảm bảo điều kiện vật chất phục vụ cho các kỳ họp của
HĐND, cho công việc của UBND.
+ Năng lực nhận và trả kết quả trong giao dịch công việc giữa UBND với
cơ quan, tổ chức và công dân theo cơ chế "một cửa".
- Năng lực của cơng chức Văn hố - Xã hội:
+ Năng lực lập chương trình, kế hoạch cơng tác văn hố, nghệ thuật,
thơng tin tun truyền, thể dục thể thao, công tác lao động thương binh xã
hội và năng lực tổ chức thực hiện chương trình kế hoạch đó.
+ Năng lực tun truyền, giáo dục đường lối, chính sách của Đảng và
pháp luật của Nhà nước, tình hình kinh tế - xã hội ở địa phương và đấu

Luan van



×