Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TỐN
------
CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG NGỌC VŨ
Giáo viên hướng dẫn
: TS. Nguyễn Hữu Đồng
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Văn Lương
Mã SV
: TC430564
Lớp
: KẾ TOÁN 2 - K43
SV: Nguyễn Văn Lương
Lớp: Kế toán 2 - K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
Hà Nội - 2015
SV: Nguyễn Văn Lương
Lớp: Kế toán 2 - K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIẾM SẢN PHẨM SẢN XUẤT VÀ CƠNG TÁC QUẢN
LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT – GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG NGỌC VŨ.............................................................................3
1.1. Đặc điểm sản phẩm, chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại Công ty cổ
phần xây dựng Ngọc Vũ..........................................................................................3
1.1.1. Đặc điểm sản phẩm sản xuất tại Công ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ......3
1.1.1.1 Danh mục sản phẩm......................................................................................3
1.1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng..................................................................................4
1.1.1.3. Tính chất của sản phẩm................................................................................4
1.1.1.4. Loại hình sản xuất trong lĩnh vực xây lắp của Cơng ty cổ phần xây dựng
Ngọc Vũ.................................................................................................................... 5
1.1.1.5. Thời gian sản xuất........................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ.................5
1.1.3. Đặc điểm giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ...........8
1.1.3.1 Đặc điểm sản phẩm dở dang cuối kỳ.............................................................8
1.1.3.2. Đặc điểm giá thành sản phẩm tại cơng ty.....................................................8
1.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ........9
1.3 Công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần
xây dựng Ngọc Vũ...................................................................................................11
1.4. Thực tế vận dụng chế độ kế tốn tại Cơng ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ.......12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NGỌC VŨ....16
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ...............16
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp tại Công ty cổ phần xây dựng
Ngọc Vũ.................................................................................................................. 16
2.1.1.1. Nội dung và phương pháp tính...................................................................16
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng và tổ chức chứng từ......................................................17
2.1.1.3. Trình tự ghi sổ kế tốn chi tiết...................................................................18
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp...........................................................................23
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp tại Cơng ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ 25
2.1.2.1 Nội dung......................................................................................................25
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng và tổ chức chứng từ......................................................25
2.1.2.3 Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết.....................................................................28
2.1.2.4 Kế toán tổng hợp.........................................................................................30
2.1.3. Kế tốn chi phí máy thi cơng tại Cơng ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ..........32
SV: Nguyễn Văn Lương
Lớp: Kế toán 2 - K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
2.1.3.1 Nội dung......................................................................................................32
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng và tổ chức chứng từ......................................................32
2.1.2.3 Trình tự ghi sổ kế tốn chi tiết.....................................................................32
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp...........................................................................41
2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung tại Công ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ.......44
2.1.4.1 Nội dung......................................................................................................44
2.1.4.2. Tài khoản sử dụng và tổ chức chứng từ......................................................44
2.1.4.3 Trình tự ghi sổ kế tốn chi tiết.....................................................................44
2.1.4.4 Kế tốn tổng hợp.........................................................................................50
2.1.5. Tồng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang..............53
2.1.5.1. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.........................................53
2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ..............................................................56
2.2. Tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ.............59
2.2.1. Kỳ tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ......59
2.2.2. Tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ.................59
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TỐN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG NGỌC VŨ............................................................................64
3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại cơng ty................................................................................................................ 64
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................65
3.1.2. Tồn tại...........................................................................................................69
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty......................................................................................................71
3.3. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ.........................................................72
3.4. Điều kiện thực hiện cho giải pháp hoàn thiện kế tốn chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ...................................................76
3.4.1. Về phía nhà nước...........................................................................................76
3.4.2. Về phía cơng ty..............................................................................................76
KẾT LUẬN............................................................................................................77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................78
SV: Nguyễn Văn Lương
Lớp: Kế toán 2 - K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Danh mục sản phẩm sản xuất của Công ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ........3
Bảng 1.2: Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm của Công ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ...4
Bảng 2.1: Giấy yêu cầu xuất vật tư............................................................................19
Bảng 2.2. Phiếu xuất kho..........................................................................................20
Bảng 2.3: Bảng kê xuất vật tư...................................................................................21
Bảng 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 621............................................................................22
Bảng 2-5: Sổ cái tài khoản 621..................................................................................24
Bảng 2.6: Phiếu xác nhận sp hoặc cơng việc hồn thành ...........................................26
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương........................................................28
Bảng 2.8: Sổ chi tiết tk 622 - chi phí nhân cơng trực tiếp ..........................................30
Bảng 2.9 Sổ cái tài khoản 622..................................................................................31
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp thanh thoán tiền lương.....................................................33
BẢNG 2.11 Sổ chi tiết tài khoản 623........................................................................34
Bảng 2.12: Bảng kê xuất vật tư phục vụ máy thi công...............................................35
Bảng 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 6232........................................................................36
Bảng 2.14: Bảng chi tiết phân bổ khấu hao TSCĐ.....................................................38
Bảng 2.15: Sổ chi tiết TK 6234.................................................................................39
Bảng 2.16 Bảng đối chiếu nhận hàng.......................................................................40
Bảng 2.17: Sổ chi tiết TK 6237.................................................................................41
Bảng 2.18: Sổ chi tiết sản xuất kinh doanh TK 623....................................................42
Bảng 2.19: Sổ cái TK 623.........................................................................................43
Bảng 2.20: Bảng phân bổ tiền lương bộ phận gián tiếp..............................................46
Bảng 2.21: Bảng tổng hợp TT tiền lương bộ phận gián tiếp.......................................47
Bảng 2.22: Bảng tính chi tiết BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN.......................................48
Bảng 2.23: Sổ chi tiết tài khoản 6271........................................................................49
Bảng 2.24: Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh.....................................................51
Bảng 2.25. Sổ cái tài khoản 627................................................................................52
SV: Nguyễn Văn Lương
Lớp: Kế toán 2 - K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
Bảng 2.26. Bảng tính giá trị dự tốn của khối lượng dở dang cuối kỳ.........................55
Bảng 2.27 Sổ chi tiết tài khoản 154...........................................................................57
Bảng 2.28: Sổ cái TK 154.........................................................................................58
Bảng 2.29: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành SP..................................60
Bảng 2-30: Sổ nhật ký chung....................................................................................61
SV: Nguyễn Văn Lương
Lớp: Kế toán 2 - K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
LỜI MỞ ĐẦU
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu chất lượng tổng hợp
phản ánh trình độ quản lý, sử dụng tài sản, vật tư lao động cũng như trình độ tổ
chức sản xuất, là thước đo hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc kế toán chi phí sản
xuất kinh doanh khơng chỉ dừng lại ở chỗ tính đúng, tính đủ mà cịn phải tính đến
việc cung cấp thông tin cho công tác quản trị doanh nghiệp từ đó giúp lãnh đạo
doanh nghiệp tăng cường biện pháp điều tra, giám sát nhằm quản lý chặt chẽ các chi
phí bỏ ra một cách kịp thời, để đạt được hiệu quả kinh tế cao trong lĩnh vực sản xuất
kinh doanh. Mặt khác việc tổ chức và quản lý giá thành một cách hợp lý cịn có tác
dụng tiết kiệm các nguồn lực cho doanh nghiệp, giúp hạ giá thành sản phẩm tạo
điều kiện để doanh nghiệp tích lũy, góp phần cải thiện đời sống cơng nhân viên. Để
thực hiện tốt mục tiêu quản lý và không ngừng hạ giá thành sản phẩm, thì chắc chắn
phải củng cố và hồn thiện phương pháp tính giá thành sao cho phù hợp với đặc
điểm tổ chức của doanh nghiệp. Chính vì vậy việc phát huy tốt chức năng của mình,
việc tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần phải
được cải tiến và hoàn thiện nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý ngày càng cao của
doanh nghiệp.
Công ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây
lắp, kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận, do đó cơng tác tiết kiệm chi phí, hạ giá thành
sản phẩm được đặc biệt chú trọng. Xuất phát từ những lý do trên em đã chọn đề tài:
“Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ
phần xây dựng Ngọc Vũ” cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Chuyên đề của em gồm 3 phần chính:
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM SẢN XUẤT VÀ CƠNG TÁC
QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT – GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG NGỌC VŨ
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
NGỌC VŨ
SV: Nguyễn Văn Lương
1
Lớp: Kế toán 2 - K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG NGỌC VŨ
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của TS Nguyễn Hữu Đồng
cùng các cô chú cán bộ quản lý, lãnh đạo, các anh, chị trong phịng tài chính kế tốn
cũng như các phịng ban khác của Công ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ đã giúp em
hoàn thành bài chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Nguyễn Văn Lương
2
Lớp: Kế toán 2 - K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIẾM SẢN PHẨM SẢN XUẤT VÀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT – GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG NGỌC VŨ
1.1. Đặc điểm sản phẩm, chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại Công ty cổ
phần xây dựng Ngọc Vũ
1.1.1. Đặc điểm sản phẩm sản xuất tại Công ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ
1.1.1.1 Danh mục sản phẩm
Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là bên lĩnh vực xây
dựng do đó mà sản phẩm của cơng ty là các sản phẩm xây lắp, các cơng trình và
hạng mục cơng trình. Sau đây là danh mục sản phẩm của công ty.
Bảng 1.1: Danh mục sản phẩm sản xuất của Cơng ty cổ phần
xây dựng Ngọc Vũ
TT
Tên Ngành
Kí Hiệu
Mã Số
1
Tư vấn xây dựng, dân dụng
CN
1800
2
Xây dựng cơng trình giao thông, thủy lợi
GT
1900
3
Cung cấp, lắp điện nước cho các công trình
CĐ
1500
4
Tư vấn thiết kế các cơng trình xây dựng dân dụng
TV
1604
TV
1606
công nghiệp, giao thông thủy lợi
5
Tư vấn đấu thầu, thẩm tra thẩm định, thiết kế dự
toán, quản lý dự án các cơng trình xây dựng dân
dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi.
6
Kinh doanh vận tải bằng ô tô
VT
1701
7
Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa
ĐL
1801
...
..........................................
.............
.........
SV: Nguyễn Văn Lương
3
Lớp: Kế tốn 2 - K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
1.1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng
Cơng trình xây lắp là sản phẩm đặc biệt bởi nó có giá trị lớn, ảnh hưởng tới
cuộc sống của con người về giá trị thẩm mỹ cũng như giá trị vật chất của nó. Chính
vì vậy mục tiêu là lợi nhuận thì bất kỳ một cơng ty xây lắp nào cũng phải đảm bảo
về mỹ thuật, chất lượng của cơng trình. Do đó tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm
xây lắp có ý nghĩa rất quan trọng đối với không chỉ khách hàng, các chủ đầu tư mà
cịn rất quan trọng đối với uy tín của cơng ty. Do nó có ý nghĩa quan trọng như vậy
mà công ty đã áp dụng những tiêu chuẩn chất lượng do Bộ xây dựng quy định làm
thước đo chất lượng cho các cơng trình, hạng mục cơng trình của cơng ty mình, cụ
thể là một số tiêu chuẩn sau:
Bảng 1.2: Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm của Công ty cổ phần
xây dựng Ngọc Vũ
TT
Tiêu chuẩn chất lượng
Ký hiệu
1
Tiêu chuẩn thiết kế cơng trình xây dựng
TCXDVN_338_2005
2
Hệ thống chỉ tiêu chất lượng sản phẩm xây dựng.
TCVN 4057_85
3
Đánh giá chất lượng công tác xây lắp
TCVN 5638 : 1991
4
Tiêu chuẩn bê tông và cấu kiện bê tông
TCXDVN_356_2005
5
Tiêu chuẩn kết cấu thép
TCVN 4613_88
6
Tiêu chuẩn thi cơng và nghiệm thu cơng trình
TCVN5674 : 1992
7
Tiêu chuẩn phịng chống cháy nổ cơng trình và
TCXDVN_6160_1996
an tốn xây dựng
1.1.1.3. Tính chất của sản phẩm
Sản phẩm xây lắp của Cơng ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ là những cơng
trình xây dựng, vật kiến trúc có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc.
Do đó mà việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp nhất thiết phải được
lập dự toán, lấy dự toán để làm thước đo hạn chế những chi phí khơng cần thiết cho
cơng trình.
SV: Nguyễn Văn Lương
4
Lớp: Kế tốn 2 - K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
1.1.1.4. Loại hình sản xuất trong lĩnh vực xây lắp của Công ty cổ phần xây dựng
Ngọc Vũ
Do Công ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ hoạt động trong lĩnh vực xây lắp,
sản phẩm là các cơng trình và hạng mục cơng trình khơng như sản phẩm cơng
nghiệp có thể sản xuất ra hàng loạt để tiêu thụ trên thị trường mà phải có các đơn
đặt hàng từ trước, do vậy mà loại hình sản xuất của cơng ty là sản xuất theo đơn đặt
hàng, do bắt nguồn từ đặc điểm của sản phẩm xây lắp có đặc điểm kỹ, mỹ thuật
khác nhau do đó mà chi phí của mỗi đơn đặt hàng là khác nhau. Do vậy chi phí sản
xuất phát sinh được tập hợp cho từng đơn đặt hàng tương ứng. Khi có chứng từ
chứng minh đơn đặt hàng đã hồn thành, kế tốn thực hiện tính giá thành bằng cách
cộng lũy kế chi phí từ kỳ bắt đầu thi cơng đến khi đơn đặt hàng hồn thành ngay
trên bảng tính giá thành của đơn đặt hàng đó. Đối với các đơn đặt hàng chưa hồn
thành cộng chi phí lũy kế từ kỳ bắt đầu thi công đến thời điểm xác định chính là giá
trị sản phẩm xây lắp dở dang. Bởi vậy bảng tính giá thành các đơn đặt hàng chưa
xong được coi là các báo cáo chi phí sản xuất xây lắp dở dang.
1.1.1.5. Thời gian sản xuất
Do các cơng trình mà Cơng ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ nhận thầu hầu như
các cơng trình lớn mang tầm cỡ quốc gia do đó mà thời gian thi cơng của các cơng
trình này thường kéo dài từ một năm đến vài năm, do đó mỗi một cơng trình sẽ chia
ra thành nhiều các giai đoạn như giai đoạn trắc địa, giai đoạn thi công phần thô,
giai đoạn hồn thiện...việc chia ra các giai đoạn thi cơng như vậy giúp cho việc
giám sát, quản lý CP SX được chặt chẽ hơn tránh lãng phí những CP khơng cần
thiết.
1.1.2. Đặc điểm chi phí sản xuất tại Cơng ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ
Sản phẩm xây lắp từ khi khởi cơng cho đến khi hồn thành cơng trình bàn
giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mơ, tính phức tạp về
kỹ thuật của từng cơng trình. Q trình thi cơng được chia thành nhiều giai đoạn,
mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các cơng việc thường diễn
ra ngồi trời chịu tác động rất lớn của các nhân tố môi trường như nắng, mưa, lũ
lụt...Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho bảo đảm
SV: Nguyễn Văn Lương
5
Lớp: Kế toán 2 - K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
chất lượng cơng trình đúng như thiết kế, dự tốn từ các bộ phận, phòng ban cho tới
các tổ đội thi cơng tại cơng trường. Cơng tác quản lý chi phí giá thành là chức năng,
nhiệm vụ, cũng như quyền hạn của các phòng ban chức năng và các cá nhân trong
Công ty được thể hiện như sau:
Khi Công ty bắt đầu nhận được quyết định thắng thầu một cơng trình, hạng
mục cơng trình do Giám đốc trực tiếp ký kết các HĐKT giao, nhận thầu, hợp đồng
thu mua vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất. Sau đó trực tiếp chỉ đạo và quản lý các
Phó Giám đốc, các phòng ban và các đội công trình phối hợp thi công xây lắp.
Đồng thời, các Phó Giám đốc chỉ đạo thực hiện các định mức chi phí, kiểm
soát chi phí; XD tiến độ sản xuất hàng tuần, tháng, quý và giao cho Đội thi công.
Chỉ đạo việc thi công tại hiện trường cũng như chỉ đạo việc cung ứng vật tư, nhiên
liệu, công cụ đảm bảo phục vụ sản xuất kịp thời, liên tục.
Trong quá trình thi công, các Đội thi công mà đứng đầu là Đội trưởng chỉ
đạo công nhân thi công đúng như thiết kế và dự toán do Phòng kỹ thuật, Phòng kế
hoạch cùng các phòng ban khác xây dựng trên cơ sở cơ chế khoán gọn với Công ty.
Các Đội có nhiệm vụ quản lý các vật dụng, thiết bị, vật tư thi công, hạn chế rủi ro
mất mát; QL nhân sự; QL điều phối đội xe. Đồng thời các Đội có nhiệm vụ phối
hợp cùng Phòng Quản lý thiết bị giám sát vật tư nhập xuất kho, điều động xe, máy
theo yêu cầu thi công.
Đối với một doanh nghiệp xây lắp thì chi phí nhân công là khoản mục rất
quan trọng. Nhận thức được vấn đề này, Công ty giao trách nhiệm cho Phòng Tổ
chức hành chính cùng Đội thi công quản lý nhân công biên chế và nhân công giao
khoán của các Đội để khớp chi phí nhân cơng cơng trình với kế tốn đội.
Định kỳ, kế toán đội gửi tất cả các chứng từ có liên quan đến chi phí nhân
cơng gửi chứng từ kế toán lên Phòng Kế toán tài chính của Công ty để tiến hành
hạch toán. Phòng Kế toán tài chính có nhiệm vụ thực hiện kiểm soát, giám sát công
tác thu chi, tạm ứng, thanh toán, quản lý tài sản, tiền hàng định kỳ và thường xuyên
theo đúng đối tượng, đúng quy trình, quy định, chế độ của Nhà nước
Khi cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành, Đội bàn giao cho Công ty.
Giám đốc Công ty trực tiếp ký biên bản thanh lý hợp đồng bàn giao cơng trình,
SV: Nguyễn Văn Lương
6
Lớp: Kế toán 2 - K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
hạng mục cơng trình hồn thành cho bên chủ đầu tư. Đội thi cơng có trách nhiệm
thực hiện cơng tác bảo hành sau khi cơng trình được nghiệm thu.
Các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất nào thì được tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó.
Các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí
sản xuất thì đến cuối kỳ được phân bổ cho từng đối tượng có liên quan theo tiêu
thức phân bổ hợp lý đã lựa chọn.
Công ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ chủ yếu sử dụng phương pháp hạch tốn
chi phí sản xuất theo phương pháp trực tiếp nhằm đảm bảo mức độ chính xác cao.
Kế tốn căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho từng cơng trình,
hạng mục cơng trình. Trong các khoản mục chi phí thì chi phí ngun vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh từ cơng trình nào được tập hợp trực tiếp
cho cơng trình đó. Các khoản mục chi phí như chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí
sản xuất chung thì được theo dõi theo từng yếu tố chi phí.
Các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến đối tượng kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất nào thì được tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó.
Các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí
sản xuất thì đến cuối kỳ được phân bổ cho từng đối tượng có liên quan theo tiêu
thức phân bổ hợp lý đã lựa chọn.
Công ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ chủ yếu sử dụng phương pháp hạch tốn
chi phí sản xuất theo phương pháp trực tiếp nhằm đảm bảo mức độ chính xác cao.
Kế tốn căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho từng cơng trình,
hạng mục cơng trình. Trong các khoản mục chi phí thì chi phí ngun vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh từ cơng trình nào được tập hợp trực tiếp
cho cơng trình đó. Các khoản mục chi phí như chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí
sản xuất chung thì được theo dõi theo từng yếu tố chi phí.
Số liệu kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
được trình bày trong đề tài này là cơng trình xây dựng Trụ sở làm việc của Cục thuế
tỉnh Ninh Bình, do đội cơng trình số 3 của ông Nguyễn Văn Quyết.
SV: Nguyễn Văn Lương
7
Lớp: Kế toán 2 - K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
1.1.3. Đặc điểm giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ
1.1.3.1 Đặc điểm sản phẩm dở dang cuối kỳ
Công ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ là công ty xây dựng mà sản phẩm chủ
yếu của Cơng ty là các cơng trình cơng nghiệp, cơng trình hạ tầng kỹ thuật, cơng
trình dân dụng với khối lượng thi công lớn, thời gian kéo dài nên cuối mỗi
kỳ( tháng, q) khi thực hiện quyết tốn tổng hợp tình hình thực hiện sản xuất kinh
doanh đều có sản phẩm dở dang.
Đặc điểm sản phẩm dở dang của Công ty là các cơng trình, hạng mục cơng
trình chưa hồn thành về phần thơ hoặc phần hồn thiện để bàn giao cho chủ đầu tư.
Vì các sản phẩm dở dang này không được bảo quản do thời tiết nên Công ty luôn
đẩy nhanh tiến độ thi công để không làm ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình.
Việc đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây dựng cơ bản cũng
tương tự như trong các doanh nghiệp công nghiệp thông thường khác. Tuy nhiên,
do đặc trưng của hoạt động xây dựng cơ bản nên việc đánh giá sản phẩm xây lắp dở
dang thường được thực hiện bằng phương pháp kiểm kê. Cuối kỳ, cán bộ kỹ thuật,
chủ nhiệm cơng trình của đơn vị và bên chủ đầu tư ra công trường để xác định phần
việc đã hoàn thành và dở dang cuối kỳ. Cán bộ phòng kỹ thuật gửi sang phòng kế
tốn bảng kiểm kê khối lượng xây lắp hồn thành trong quý và dở dang cuối quý
theo dự toán từng khoản mục căn cứ vào đó cùng với tổng chi phí thực tế đầu kỳ,
phát sinh trong kỳ, kế tốn tính ra chi phí dở dang thực tế cuối kỳ.
1.1.3.2. Đặc điểm giá thành sản phẩm tại công ty
Sau khi đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, kế toán giá thành sản phẩm có
trách nhiệm tính giá thành sản phẩm theo từng đơn đặt hàng và phương pháp hạch
toán kế tốn và phương pháp tính giá thành giản đơn ( Trực tiếp).
Đối tượng tính giá thành là khối lượng sản phẩm hồn thành của quy trình
sản xuất. Giá thành sản phẩm được tính theo cơng thức:
Tổng giá thành
sản phẩm hồn
Chi phí sản
=
thành
SV: Nguyễn Văn Lương
Giá trị sản phẩm +
xuất phát sinh
trong kỳ
DD đầu kỳ
8
Giá trị sản
-
phẩm dở dang
cuối kỳ
Lớp: Kế toán 2 - K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
GT đơn vị SP
=
1.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty cổ
phần xây dựng Ngọc Vũ
Cũng như các công ty xây lắp khác, do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản
là sản phẩm của xây dựng mang tính đơn chiếc, kết cấu khác nhau, thời gian thi
cơng dài... nên quy trình sản xuất kinh doanh có đặc điểm riêng.
Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm Công ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ
được được khái quát qua sơ đồ ( Sơ đồ 1.1 ) như sau:
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ khái qt quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của
Công ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ
Tổ chức hồ
sơ dự thầu
Thông báo
trúng thầu
Thông báo
nhận thầu
Chỉ định
thầu
Bảo vệ phương án và
biện pháp thi công
Lập phương án tổ
chức thi công
Tiến hành tổ chức thi công
theo thiết kế được duyệt
Tổ chức nghiệm thu khối lượng
và chất lượng cơng trình
Cơng trình hồn thành, làm quyết tốn
bàn giao cơng trình cho chủ thầu
SV: Nguyễn Văn Lương
Thành lập ban chỉ
huy cơng trường
Lập bảng nghiệm thu thanh
tốn cơng trình
9
Lớp: Kế tốn 2 - K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
Các giai đoạn đầu tư xây dựng cơng trình :
* Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
Để nhận được phép đầu tư xây dựng một cơng trình thì Phịng thị trường kết
hợp cùng Giám đốc và các phòng ban trong đơn vị từ sự nắm rõ các thông tin đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng trong và ngoài nước mà tham gia dự thầu.
Khi nhận được hồ sơ thầu, Phòng kế hoạch, Phòng kỹ thuật, Phòng quản lý
thiết bị, phòng thị trường cùng hỗ trợ nhau lập dự án thi công và dự tốn cho cơng
trình.
Hồ sơ thầu được gửi đi tham gia đấu thầu
Nếu Công ty thắng thầu bắt đầu chuẩn bị cho giai đoạn thực hiện đầu tư.
* Giai đoạn thực hiện đầu tư:
Tiếp xúc thăm dò thị trường trong nước hoặc ngồi nước để tìm nguồn cung
ứng vật tư, thiết bị từ cát, đá, xi măng, thép …, tìm hiểu khả năng có thể huy động
nguồn vốn để đầu tư mà chủ yếu là vay ngân hàng để lựa chọn hình thức đầu tư
phù hợp với từng cơng trình.
Điều tra khảo sát địa điểm mà chủ đầu tư xây dựng.
Lập dự án đầu tư.
Gửi hồ sơ dự án và các văn bản liên quan đến giám đốc công ty, chủ đầu tư,
UBND quận (huyện), phường (xã) nơi đặt địa điểm cơng trình tổ chức cho vay vốn
đầu tư và cơ quan thẩm định dự án.
Các đội cử nhân công san lấp mặt bằng, chuẩn bị điện, nước, công xưởng
kho tàng, bến cảng, đường xá, lán trại và công trình tạm phục vụ thi cơng, chuẩn bị
vật liệu xây dựng …
Tiến hành thi cơng xây lắp cơng trình theo đúng thiết kế, dự toán và tổng tiến
độ được duyệt.
* Giai đoạn kết thúc đưa cơng trình vào khai thác sử dụng :
Công ty đạt được thành tựu và uy tín như hiện nay là các cơng trình do Cơng
ty đầu tư xây dựng đều hoàn thành và đưa vào sử dụng đồng bộ, hoàn chỉnh, đúng
thời hạn quy định theo tổng tiến độ, đảm bảo chất lượng và hạ giá thành xây lắp.
SV: Nguyễn Văn Lương
10
Lớp: Kế toán 2 - K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
Khi hồn thành cơng trình chủ đầu tư đến nghiệm thu, Cơng ty bàn giao cơng
trình, thực hiện việc kết thúc xây dựng, vận hành cơng trình và hướng dẫn sử dụng
cơng trình cho chủ thầu, chủ đầu tư giữ lại tỷ lệ % giá trị hợp đồng để bảo hành
công trình, quyết tốn vốn đầu tư, phê duyệt quyết tốn. Nghĩa vụ thực hiện hợp
đồng xây dựng chấm dứt hoàn tồn khi hết thời hạn bảo hành cơng trình.
1.3 Cơng tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ
phần xây dựng Ngọc Vũ
Cơ cấu tổ chức sản xuất phải thích ứng với sự biến động của môi trường kinh
doanh phải xác định rõ chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, chế độ trách nhiệm, mối
quan hệ giữa các bộ phận, cá nhân trong bộ máy sản xuất phải được quy định rõ
ràng trong điều lệ cũng như hệ thống nội quy của công ty nhằm tránh sự mất công
bằng trong phân công lao động.
Một số bộ phận liên quan đến việc hạch toán kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm được khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lý của cơng ty có liên quan đến kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm như sau:
Hội đồng quản trị
Ban kiểm sốt
Giám đốc
cơng ty
Phịng Tài chính
Kế tốn
SV: Nguyễn Văn Lương
Phịng KH KT
11
Phịng Dự án
Lớp: Kế toán 2 - K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
Chức năng của các bộ phận liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
* Hội đồng thành viên: Là người đứng đầu bộ máy quản lý của công ty,
kiêm giám đốc điều hành. Là người đại diện, thay mặt cho cán bộ công nhân viên
chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của cơng ty. Ngồi việc uỷ
quyền cho các phó giám đốc, tổng giám đốc, còn trực tiếp chỉ đạo đưa ra các chiến
lược ngắn và dài hạn về công tác chi phí và giá thành của Cơng ty thơng qua các
phịng liên quan.
* Ban kiểm sốt cơng ty: Ban kiểm sốt có trách nhiệm kiểm tra báo cáo tài
chính hàng kỳ, xem xét các báo cáo của Công ty về các hệ thống kiểm soát nội bộ
và các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền quy định trong Điều lệ.
* Giám đốc: Do Hội đồng thành viên bổ nhiệm, chịu trách nhiệm điều hành
và quản lý mọi hoạt động của Công ty trước Hội đồng thành viên. Bổ nhiệm các
chức vụ quan trọng phụ trách công việc của công ty đồng thời chịu trách nhiệm
trước tập thể người lao động của Công ty theo quy định của Pháp luật.
* Phịng tài chính kế toán: Là người tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về
cơng tác quản lý tài chính kế tốn, Kế toán trưởng do Hội đồng thành viên bổ nhiệm
và miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc.
Lập kế hoạch tài chính, vốn trong dài hạn và của từng năm của Cơng ty báo
cáo Hội đồng thành viên, theo dõi tình hình hạch tốn của Cơng ty, xác định chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
* Phịng kế hoạch kỹ thuật: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty về kế
hoạch sản xuất kinh doanh và các chiến lược phát triển Cơng ty. Tìm kiếm, tiếp thị
và đấu thầu các dự án.
* Phòng dự án: Quản lý dự án, quản lý xây dựng các cơng trình, quản lý chất
lượng, tiến độ cơng trình xây dựng. Theo dõi và báo cáo Giám đốc Công ty về tổ
chức, biện pháp thực hiện dự án.
1.4. Thực tế vận dụng chế độ kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ
Thực tế chế độ kế tốn được áp dụng tại Cơng ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ
được xây dựng trên nguyên tắc chế độ kế tốn doanh nghiệp của Bộ Tài Chính đưa ra.
Hệ thống tài khoản kế tốn tại Cơng ty cổ phần xây dựng Ngọc Vũ là những
tài khoản cấp 1 được ban hành theo chế độ kế toán hiện hành, các tài khoản cấp 2,
SV: Nguyễn Văn Lương
12
Lớp: Kế toán 2 - K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
cấp 3 được quy định phù hợp với sự quản lý, điều hành sao cho phù hợp với hình
thức kinh doanh của công ty.
Tài khoản phải thu của khách hàng được chi tiết theo tên cơng trình mà cơng
ty giao dịch với khách hàng. Nhóm tài khoản chi phí được chi tiết cho từng khoản
mục của cơng trình, theo đơn đặt hàng riêng.
Hệ thống chứng từ kế toán: Chứng từ của Công ty cổ phần xây dựng Ngọc
Vũ tuân thủ theo chế độ kế toán hiện hành. Hệ thống chứng từ tuân thủ theo mẫu
bắt buộc của Bộ tài chính và đăng ký với cơ quan thuế như: Hóa đơn GTGT, phiếu
thu, phiếu chi, phiếu xuất kho…và các loại chứng từ mang tính chất hướng dẫn như:
bảng kê, bảng tính, báo cáo mang tính quản trị….Tùy nhu cầu và mục đích lưu trữ,
sử dụng của phịng kế tốn, của ban quản trị trong công ty.
Hầu hết các loại chứng từ áp dụng tại công ty đều được thiết kế mẫu trên
phần mềm kế tốn áp dụng thống nhất tồn ngành. Ngồi việc lưu trữ chứng từ trên
máy vi tính, chứng từ còn được in ấn bảo quản và lưu trữ theo quy định.
Hệ thống sổ kế toán: Được thực hiện theo đúng quy định trong Luật kế toán,
các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật kế toán, chế độ kê toán trong doanh nghiệp
hiện hành và các quy định của chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty cổ phần xây dựng
Ngọc Vũ. Trước đó cơng ty vẫn sử dụng hình thức kế tốn trên Excel nhưng hiện tại
đang áp dụng và thống nhất trên phần mềm kế toán CIC. Hệ thống sổ kế toán tổng
hợp phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh là hệ thống sổ theo hình thức
Nhật ký chung.
Căn cứ vào yêu cầu quản lý cụ thể, cơng ty tổ chức hạch tốn hệ thống sổ,
thẻ kế toán chi tiết phải đảm bảo yêu cầu theo dõi chi tiết bao gồm: Kế toán vốn
bằng tiền, hàng tồn kho, cơng nợ, kế tốn về giá thành, xác định kết quả tiêu thụ,
TSCĐ, nguồn vốn, quỹ…
Hệ thống báo cáo kế toán: Hệ thống báo cáo kế tóan được Cơng ty cổ phần
xây dựng Ngọc Vũ hồn chỉnh nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý tài chính của cơng ty.
Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: Báo cáo tài chính và báo cáo quản trị và hệ
thống báo cáo kiểm kê. Báo cáo tài chính lập vào cuối kỳ của năm kế tốn, cịn báo
cáo quản trị lập cuối mỗi quý của năm để ban quản trị của cơng ty nắm vững tình
SV: Nguyễn Văn Lương
13
Lớp: Kế toán 2 - K43
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
hình tài chính, kết quả kinh doanh của cơng ty mình. Còn hệ thống báo cáo kiểm kê
là theo định kỳ hoặc đột xuất của ban quản trị công ty.
Hệ thống BCTC được phòng TCKT lập theo năm và vào cuối năm hay cuối
mỗi kỳ kế toán. Hệ thống BCTC của công ty được xây dựng phù hợp với chế độ kế
tốn hiện hành. Trong đó:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được áp dụng thống nhất theo mẫu “Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp”.
Bản thuyết minh báo cáo tài chính giữa niên độ được điều chỉnh một số nội
dung để phù hợp với yêu cầu tổng hợp báo cáo và thuận lợi cho việc kế toán trên
máy vi tính, đồng thời cung cấp thêm một số thơng tin có tính chất quản trị nhằm
làm rõ hơn các chỉ tiêu được phản ánh trên BCTC, chẳng hạn: Bổ sung chi tiết cho
các chỉ tiêu về tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển; Các chỉ tiêu phải thu nội bộ
được bổ sung các chỉ tiêu chi tiết theo phạm vi phát sinh trong công ty và nội bộ
công ty; Chỉ tiêu hàng tồn kho được bổ sung các chỉ tiêu chi tiết theo các ngành
hàng chính là dược phẩm, thuốc thảo dược, mỹ phẩm, thiết bị y tế.
Hệ thống BCTC tổng hợp sử dụng biểu mẫu của Báo cáo tài chính, trình tự
lập BCTC tổng hợp theo hướng dẫn tại thông tư quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/206 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Hệ thống báo cáo quản trị được xây dựng theo mục đích quản trị, cụ thể gồm
2 nhóm sau:
Thứ nhất, nhóm báo cáo kết quả kinh doanh nhằm thuyết minh chi tiết kết
quả kinh doanh và cung cấp các thông tin phục vụ cho yêu cầu quản trị theo các loại
hình và mặt hàng kinh doanh. Trong đó: Phải báo cáo chi tiết tình hình và kết quả
kinh doanh theo loại hình kinh doanh như: hạng mục xây dựng, sữa chữa cơng
trình…
Thứ hai, nhóm báo cáo thơng tin bổ sung gồm các báo cáo để cung cấp các
thông tin bổ sung cho các yêu cầu quản trị và phục vụ cho lập báo cáo tổng hợp như
báo cáo tăng giảm vốn khấu hao, báo cáo nguồn vốn, quỹ, công nợ
Hệ thống báo cáo kiểm kê được công ty xây dựng nhằm kiểm kê định kỳ hay
đột xuất về tình hình tài sản, nguồn vốn của đơn vị kế toán hiện đang quản lý và sử
dụng như tiền vốn, tài sản cố định, hàng tồn kho,…. Trong đó, báo cáo kiểm kê
SV: Nguyễn Văn Lương
14
Lớp: Kế toán 2 - K43