Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả hoạt động Marketing cho sản phẩm gỗ và ván ép của công ty TNHH Đào Bách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 98 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO SẢN PHẨM
GỖ - VÁN ÉP CỦA CÔNG TY TNHH ĐÀO BÁCH

Sinh viên thực hiện

: DƯƠNG THỊ HỒNG HÀ

Lớp

: D17QT01

Khoá

: 2017-2021

Ngành

: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Giảng viên hướng dẫn

: PHẠM NHƯ BÌNH

Bình Dương, tháng 11/2020



LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: “ Đánh giá hiệu quả hoạt động Marketing cho sản phẩm
gỗ - ván ép của công ty TNHH Đào Bách” là công trình nghiên cứu của riêng em
và được sự hướng dẫn, giúp đỡ của cơ Phạm Như Bình và từ phía công ty TNHH
Đào Bách. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa
công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu
phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các
nguồn có ghi rõ tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện có bất kỳ gian lận nào em xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung báo cáo của mình.
Người cam đoan

Dương Thị Hồng Hà

i


LỜI CẢM ƠN
Qua đợt thực tập thực tế này, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường
Đại học Thủ Dầu Một và Khoa Kinh tế Đại Học Thủ Dầu Một đã tạo điều kiện và
hỗ trợ cho sinh viên hệ chính quy khóa D17 năm học 2017-2021 thuộc chương
trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh, khoa Kinh tế có cơ hội thực tập tại Doanh
nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn cơ Phạm Như Bình – giảng viên hướng dẫn đã tận tình
giúp đỡ nhiệt tình trong việc giải đắp những thắc mắc trong quá trình thực hiện
bài báo cáo tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH Đào Bách đã tạo điều kiện cho em
được tham gia thực tập tại cơng ty. Ngồi ra, em cũng chân thành cảm ơn anh/chị
nhân viên Công ty TNHH Đào Bách, những người đã tham gia đóng góp thông
tin, ý kiến cá nhân cho phiếu khảo sát và các chuyên gia đã tận tình giúp đỡ em

trong việc hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này.
Tuy nhiên, do thời gian còn hạn chế, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo
thực tập, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các thầy, cơ bỏ qua. Đồng thời do trình
độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn của em cịn hạn chế nên bài báo cáo
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp
thầy, cơ để em có thể học thêm được nhiều kinh nghiệm hơn cho mình trong các
bài báo cáo khác trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
Người thực hiện.
Dương Thị Hồng Hà

ii


Mục lục
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ....................................................................... viii
A. PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Bối cảnh nghiên cứu: .................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: .................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu: .............................................................................. 2
5. Ý nghĩa khoa học và giá trị ứng dụng của đề tài: ........................................... 3
6. Bố cục của đề tài: .......................................................................................... 4
B. PHẦN NỘI DUNG........................................................................................... 5
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ................................................. 5
1.1 Cơ sở lý thuyết: .......................................................................................... 5

1.1.1 Các khái niệm về Marketing: ................................................................ 5
1.1.2 Các bước xây dựng kế hoạch Marketing: ............................................. 6
1.1.3 Phân tích mơi trường Marketing: .......................................................... 7
1.1.3.1 Mơi trường bên ngồi : .................................................................. 7
1.1.3.2 Môi trường bên trong: ................................................................... 9
1.1.4 Mục tiêu Marketing: .............................................................................. 11
1.1.5 Chức năng của Marketing:..................................................................... 11
1.1.6 Vai trò của Marketing:........................................................................... 12
1.2 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài : ....................... 13
CHƯƠNG 2: THÔNG TIN TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐÀO
BÁCH .................................................................................................................. 19
iii


2.1 Tóm lược q trình hình thành và phát triển:............................................... 19
2.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động: ............................................................... 20
2.2.1

Chức năng: ......................................................................................... 20

2.2.2

Lĩnh vực hoạt động: ........................................................................... 20

2.2.2.1 Ngành nghề kinh doanh:.................................................................. 20
2.2.2.2 Sản phẩm chính: .............................................................................. 20
2.3 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Đào Bách : ........................................... 23
2.3.1 Sơ đồ hệ thống tổ chức của công ty: ...................................................... 23
2.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban: .......................................... 23
2.4 Một số kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đào Bách giai đoạn

từ năm 2017 đến năm 2020: .............................................................................. 25
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
MARKETING CỦA CƠNG TY TNHH ĐÀO BÁCH ..................................... 29
3.1 Phân tích đánh giá tình hình thực tế về hoạt động Marketing tại công ty
TNHH Đào Bách:.............................................................................................. 29
3.1.1 Phân tích mơi trường kinh doanh của cơng ty: ....................................... 29
3.1.3

Đối thủ cạnh tranh: ............................................................................ 31

3.1.4

Phân tích chiến lược Marketing hiện tại: ............................................ 32

3.2 Đánh giá chung về hoạt động marketing của công ty TNHH Đào Bách ...... 45
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 49
4.1 PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH: ................................................................... 49
4.1.1 Mục tiêu của phương pháp định tính: .................................................... 49
4.1.2 Cách thức thực hiện phương pháp định tính: ......................................... 50
4.1.3 Đối tượng nghiên cứu: ........................................................................... 50
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING TẠI CƠNG TY TNHH ĐÀO BÁCH ....................................... 51
5.1 Kết quả nghiên cứu: .................................................................................... 51
iv


5.1.1 Thông tin chung : .................................................................................. 51
5.1.2 Kết quả tổng hợp từ phỏng vấn:............................................................. 52
5.2 Giải pháp:...............................................................................................................................58
5.2.1 Giải pháp về sản phẩm: ......................................................................... 58

5.2.2 Giải pháp về giá: ................................................................................... 59
5.2.3 Giải pháp về phân phối: ........................................................................ 60
5.2.4 Nhóm giải pháp xúc tiến:....................................................................... 60
5.2.5 Giải pháp hỗ trợ các cửa hàng chi nhánh, đại lý: ................................... 62
5.2.6 Các giải pháp khác: ............................................................................... 63
C. KẾT LUẬN .................................................................................................... 65
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 68
E. PHỤ LỤC ....................................................................................................... 70

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ý NGHĨA

TỪ VIẾT TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MDF

Medium Density Fiberboard
(ván sợi mật độ trung bình)

GDP

Gross Domestic Product
( Tổng sản phẩm quốc hội)


VĐBSH

vùng đồng bằng sông Hồng

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

HDF

High Density Fiberboard
(có nghĩa là gỗ sợi mật độ cao)

Ván PB

Particle board – Ván gỗ dăm trơn

MM- Kotler

Marketing Management - Kotler

CPTĐ

Cổ phần tập đoàn

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 2017-2020 ........ 26

Bảng 3.1. Một số doanh nghiệp kinh doanh chế biến gỗ tại Việt Nam .................. 31
Bảng 3.2. Chi tiết về danh mục, chủng loại, chất lượng và công dụng của các sản
phẩm của công ty TNHH Đào Bách. .................................................................... 34
Bảng 3.3. Bảng báo giá MDF E2 .......................................................................... 39
Bảng 3.4. Bảng so sánh giá sản phẩm Ván ép Carb P2 của công ty so với công ty
đối thủ khác .......................................................................................................... 41

vii


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Các bước xây dựng kế hoạch Marketing hồn hảo............................... 6
Hình 2.1. Logo cơng ty TNHH Đào Bách ........................................................... 19
Hình 2.2. Mẫu giấy - Ván MDF dán giấy vân gỗ .................................................. 21
Hình 2.3. Gỗ ghép ................................................................................................ 21
Hình 2.4. Ván Plywood – Ván ép ......................................................................... 22
Hình 2.5. Ván MDF phủ Poly............................................................................... 22
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty TNHH Đào Bách ................................ 23
Hình 3.1. Thị phần xuất khẩu gỗ của Việt Nam năm 2017 ................................... 30
Hình 3.2. Xuất khẩu đồ nội thất của một số nước xuất khẩu chính giai đoạn 20092015 ..................................................................................................................... 32
Sơ đồ 3.1. Kênh phân phối sản phẩm của cơng ty TNHH Đào Bách .................... 43
Hình 3.3. Website cơng ty TNHH Đào Bách ....................................................... 44
Hình 3.4. Thơng tin công ty TNHH Đào Bách trên website Trang Vàng Việt Nam
............................................................................................................................. 44

viii


A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU:

Nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển nhanh và mạnh mẽ. Do đó nhu cầu
xây dựng và trang trí nội thất cũng tăng cao. Hơn nữa từ nhiều năm nay ngành sản
xuất đồ gỗ phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu luôn chiếm tỉ trọng cao trong
GDP và không ngừng tăng thêm. Tuy nhiên cũng chính vì thế mà nhu cầu sử dụng
các loại gỗ ngày càng nhiều, trong khi nguồn gỗ tự nhiên ngày càng khan hiếm. Hiện
Việt Nam đã trở thành trung tâm chế biến gỗ của Châu Á. Do nguồn cung nguyên
liệu trong nước không đủ cho chế biến phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu,
hàng năm Việt Nam phải nhập một lượng gỗ nguyên liệu rất lớn từ nước ngoài. Xuất
khẩu và mở rộng xuất khẩu gỗ và các sản phẩm gỗ của Việt Nam có vai trị rất lớn
của nguồn ngun liệu gỗ nhập khẩu. Chính vì vậy Cơng Ty TNHH Đào Bách được
thành lập với mục đích đáp ứng nhu cầu gỗ nguyên liệu cho ngành sản xuất đồ gỗ,
trang trí nội thất. Trong đó cơng ty đặc biệt chú trọng vào tìm kiếm, khai thác, phân
phối gỗ rừng trồng như: cao su, xoan, tràm và các loại gỗ nhân tạo như: MDF,
Okal…. Tuy nhiên, là một công ty trẻ trong lĩnh vực kinh doanh các nguyên liệu gỗ
- ván ép cho ngành sản xuất gỗ, trang trí nội thất. Cơng ty TNHH Đào Bách đã nhận
thức được rằng muốn khẳng định được vị trí và tìm chỗ đứng vững chắc của mình
trên thị trường, đặc biệt trong giai đoạn mở cửa hiện nay với sự cạnh tranh vô cùng
khốc liệt của thị trường nội thất trong nước nhất là các sản phẩm nội thất nhập ngoại
như: Hồng Kông, Đài Loan, Malaysia,…Thì cơng ty phải khơng ngừng nâng cao
chất lượng, dịch vụ sản phẩm của mình, khẳng định và chiếm được lịng tin của khách
hàng cơng ty cịn phải liên tục tìm kiếm thị trường mới, mở rộng thị trường đầu ra
cho sản phẩm nhằm đem lại nguồn hàng phù hợp và chất lượng nhất cho khách hàng.
Ngoài ra, khẳng định được thương hiệu của mình trong ngành đồ gỗ.
Nhận thức được điều đó và để góp một phần ý tưởng của mình sau một thời
gian thực tập tại Cơng ty TNHH Đào Bách em đã quyết định chọn đề tài “Đánh giá
hiệu quả hoạt động Marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty TNHH Đào
Bách” để làm báo cáo thực tập của mình nhằm góp phần hồn thiện hoạt động
Marketing trong ngành gỗ nói chung và của cơng ty TNHH Đào Bách nói riêng.
1



2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
 Mục tiêu tổng quát: Phân tích hiệu quả chiến lược Maketing, đánh giá ưu và
nhược điểm của chiến lược Marketing hiện tại của công ty TNHH Đào Bách. Từ đó,
đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện hoạt động marketing cho sản
phẩm gỗ - ván ép của công ty TNHH Đào Bách.
 Mục tiêu cụ thể : bao gồm các vấn đề sau:
- Mục tiêu thứ 1 là nhằm xây dựng hệ thống các khái niệm và những nội dung
lý thuyết cơ bản liên quan đến hoạt động marketing.
- Mục tiêu thứ 2 là nhằm phân tích tình hình hoạt động của bộ phận Marketing
của công ty TNHH Đào Bách, từ đó xem xét và đánh giá thực trạng hiệu quả của các
chiến lược Marketing hiện tại mà công ty đã đặt được trong thời gian qua, đưa ra
được một số ưu và nhược điểm, những nguyên nhân dẫn đến những nhược điểm đó.
Thơng qua việc sử dụng các nguồn dữ liệu từ nhiều phương pháp nghiên cứu là cơ
sở cho việc đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng hoạt động
Marketing cho công ty.
- Mục tiêu cuối cùng là đề xuất một số giải pháp và kiến nghị mang tính khả thi
nhằm cải thiện và nâng cao hoạt động Marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của công
ty TNHH Đào Bách.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
- Đối tượng nghiên cứu: hoạt động Marketing cho sản phẩm gỗ -ván ép của
Công ty TNHH Đào Bách
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: tại công ty TNHH Đào Bách
+ Về thời gian: từ tháng 08/2020 – tháng 11/2020
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Để phân tích nghiên cứu em đã sử dụng các phương pháp như:
- Phương pháp thu thập dữ liệu: dữ liệu trong bài được thu thập từ nguồn nội
bộ của công ty, từ website của cơng ty TNHH Đào Bách. Ngồi ra, dữ liệu còn được
thu thập từ các website từ các nguồn thơng tin trên Internet, các bài báo, tạp chí khác

có liên quan đến đề tài.
2


- Phương pháp phân tích: dựa trên các số liệu và thơng tin đã thu thập được từ
đó sử dụng phương pháp phân tích, đối chiếu nhằm phân tích thực trạng và từ đó đưa
ra được các ưu và nhược điểm trong hoạt động Marketing của công ty.
- Phương pháp định tính: Quan sát, phỏng vấn để lấy dữ liệu sơ cấp từ 3 nhóm
đối tượng liên quan đến cơng ty như các thành viên của công ty gồm giám đốc và
nhân viên, khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ của cơng ty. Sau đó, tiến hành xử
lý dữ liệu bằng cách liệt kê, phân tích, tổng hợp, đánh giá và sau đó liên hệ với tình
hình thực tế của công ty.
- Phương pháp tổng hợp, đánh giá: từ các thơng tin, kết quả đã có được từ
phương pháp phân tích, sẽ tiến hành tổng hợp và đánh giá. Cuối cùng đưa ra được
những giải pháp phù hợp để cải thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing của
công ty.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ GIÁ TRỊ ỨNG DỤNG CỦA ĐỀ TÀI:
Ý nghĩa khoa học:
Từ các cơ sở lý luận của đề tài làm nền tảng để từ đó hệ thống hóa lý thuyết một
cách thống nhất và các bài học rút ra được từ các công trình nghiên cứu trước là cơ
sở khoa học để phân tích các yếu tố chủ quan cũng như khách quan tác động đến
hoạt động Marketing của sản phẩm gỗ từ đó làm nền tảng để phân tích thực trạng
tình hình hoạt động Marketing về ngành gỗ của Việt Nam nói chung và hoạt động
Marketing về sản phẩm gỗ - ván ép của cơng ty TNHH Đào Bách nói riêng. Qua đó,
bài nghiên cứu sẽ phân tích, đánh giá được hiệu quả của hoạt động Marketing từ đó
đề xuất được các giải pháp, kiến nghị nhằm cải thiện hoạt động Marketing cho sản
phẩm gỗ - ván ép.
Giá trị ứng dụng của đề tài:
Từ kết quả nghiên cứu của bài báo cáo này em mong nó có thể giúp đóng góp
cho doanh nghiệp một phần ý tưởng về các giải pháp nhằm xây dựng hiệu quả hoạt

động Marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép giúp công ty phát triển bền vững và ngày
càng thành công hơn nữa trong tương lai.

3


6. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI:
Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài
Chương 2: Tổng tin tổng quan về Cơng ty TNHH Đào Bách
Chương 3: Phân tích thực trạng tình hình hoạt động Marketing tại Cơng ty TNHH
Đào Bách
Chương 4: Phương pháp nghiên cứu
Chương 5: Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing tại Công ty TNHH Đào
Bách.

4


B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
1.1.1 Các khái niệm về Marketing:
Hiệp hội Marketing Mỹ (American Marketing Association, AMA) định
nghĩa như sau: "Marketing là một nhiệm vụ trong cơ cấu tổ chức và là một tập hợp
các tiến trình để nhằm tạo ra, trao đổi, truyền tải các giá trị đến các khách hàng, và
nhằm quản lý quan hệ khách hàng bằng những cách khác nhau để mang về lợi ích
cho tổ chức và các thành viên trong hội đồng cổ đơng".
Theo MM - Kotler: "Có thể xem như marketing là quá trình mà những cá nhân
hoặc tập thể đạt được những gì họ cần và muốn thơng qua việc tạo lập, cống hiến,
và trao đổi tự do giá trị của các sản phẩm và dịch vụ với nhau."

Theo định nghĩa dành cho các nhà quản lý, marketing được ví như "nghệ thuật
bán hàng", nhưng khá ngạc nhiên rằng, yếu tố quan trọng nhất của marketing thật ra
không nằm ở chỗ bán sản phẩm. Peter Drucker, nhà lý thuyết quản lý hàng đầu cho
rằng: "Nhưng mục đích của marketing là làm sao để biết và hiểu rõ khách hàng thật
tốt, sao cho sản phẩm hoặc dịch vụ thích hợp nhất với người đó, và tự nó sẽ bán
được nó. Lý tưởng nhất, Marketing nên là kết quả từ sự sẵn sàng mua sắm. Từ đó,
việc hình thành nên sản phẩm hoặc dịch vụ mới trở nên cần thiết để tạo ra chúng (sự
sẵn sàng mua sắm để "tự nó bán được nó")".

5


1.1.2 Các bước xây dựng kế hoạch Marketing:

Sơ đồ 1.1 : Các bước xây dựng kế hoạch Marketing hoàn hảo
6


1.1.3 Phân tích mơi trường Marketing:
Phân tích mơi trường bên trong và bên ngồi doanh nghiệp sẽ giúp tìm ra được
điểm mạnh, điểm yếu khi phân tích mơi trường kinh doanh; cơ hội và thách thức từ
các yếu tố khách quan mang lại, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn.
Môi trường Marketing bao gồm:
1.1.3.1 Môi trường bên ngồi :
1.1.3.1.1 Các yếu tố mơi trường vĩ mơ:
Mơi trường vĩ mô hay môi trường kinh doanh vĩ mô của doanh nghiệp bao gồm
các yếu tố nằm ngoài doanh nghiệp, có tác động ở phạm vi rộng và tác động lâu dài
đến mọi hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm các yếu tố:
a.


Môi trường kinh tế

Môi trường kinh tế là một tập hợp nhiều yếu tố có ảnh hưởng sâu rộng và
theo những chiều hướng khác nhau đến hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Các yếu tố kinh tế chủ yếu bao gồm: Tốc độ tăng trưởng nền kinh tế (GDP),
kim ngạch xuất nhập khẩu, tình trạng lạm phát, thất nghiệp, tỉ giá, lãi suất ngân hàng,
tốc độ đầu tư, thu nhập bình quân đầu người và cơ cấu chi tiêu, sự phân hóa thu nhập
giữa các tầng lớp dân cư, thu chi ngân sách nhà nước.
b.

Môi trường chính trị, luật pháp:

Hệ thống luật pháp, các cơ quan Chính phủ và vai trị của các nhóm áp lực xã
hội. Những diễn biến của các yếu tố này ảnh hưởng rất mạnh và cũng rất trực tiếp
đến các quyết định Marketing của doanh nghiệp.
c.

Môi trường công nghệ :

Môi trường công nghệ bao gồm các yếu tố gây tác động đến công nghệ
mới, sáng tạo sản phẩm và cơ hội thị trường mới.
Đây là nhân tố có ảnh hưởng mạnh, trực tiếp đến doanh nghiệp. Các yếu
tố công nghệ thường được biểu hiện như những phương pháp sản xuất mới, kỹ thuật
mới, vật liệu mới, thiết bị sản xuất, các bí quyết, các phát minh sáng chế, các phần
mềm ứng dụng....
7


d.


Mơi trường văn hóa - xã hội

Mơi trường văn hóa - xã hội bao gồm các yếu tố có quan hệ trực tiếp đến
hành vi, thói quen, phong tục tập quán, văn hóa truyền thống, thị hiếu, các trào lưu
xã hội của từng nhóm người, từng dân tộc, từng khu vực địa lý và từng cá nhân...
Các yếu tố thuộc mơi trường văn hóa - xã hội có ảnh hưởng rất sâu sắc đến
hoạt động quản trị và kinh doanh của một doanh nghiệp.
e.

Môi trường tự nhiên

Các biến cố và hiện tượng tự nhiên cũng là những nhân tố có tác động rất
mạnh đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Các hiện tượng tự nhiên thường thấy như: mưa, hạn hán, bão, lũ, động
đất... Khi các hoạt động này xảy ra đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.1.3.1.2 Các yếu tố môi trường vi mô:
Môi trường vi mơ cịn được gọi là mơi trường kinh doanh đặc thù hay môi
trường ngành, bao gồm các yếu tố trong ngành liên quan trực tiếp đến việc hoàn
thành những mục tiêu của doanh nghiệp.
Theo Micheal Porter, có 5 yếu tố cơ bản tạo thành mơi trường vi mơ, đó là: Đối
thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn và các sản phẩm
thay thế.
(1) Khách hàng
Khách hàng là những tổ chức hoặc cá nhân mua, tiêu dùng hoặc tham gia vào
quá trình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Khách hàng của doanh nghiệp được
chia thành các nhóm:
- Người tiêu dùng
- Các trung gian phân phối
- Các tổ chức mua sản phẩm của doanh nghiệp để duy trì hoạt động hoặc thực

hiện các mục tiêu cụ thể.
Mỗi nhóm khách hàng có những đặc điểm riêng và từ đó hình thành nên các
nhu cầu khác nhau đối với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, vì vậy doanh nghiệp
8


cũng phải có phương pháp, cách thức quản trị khác nhau nhằm đáp ứng tốt nhất nhu
cầu của từng nhóm.
(2) Nhà cung cấp
Những nhà cung cấp hình thành các thị trường cung cấp các yếu tố đầu vào cho
doanh nghiệp, như cung cấp máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, cung cấp vốn, các
dịch vụ tài chính, cung ứng lao động...
(3) Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Các đối thủ cạnh tranh hiện tại của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ doanh nghiệp
đang hoạt động trong cùng ngành kinh doanh và cùng khu vực thị trường với doanh
nghiệp.
(4) Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện tại chưa tham gia cạnh
tranh trong ngành nhưng có khả năng sẽ gia nhập ngành.
(5) Sản phẩm thay thế
- Sản phẩm thay thế là những sản phẩm khác có thể thỏa mãn cùng nhu cầu của
người tiêu dùng.
- Sản phẩm thay thế là một đe dọa rất lớn đối với các doanh nghiệp trong ngành.
1.1.3.2 Môi trường bên trong:
Môi trường nội bộ là môi trường bên trong của tổ chức, bao gồm các yếu tố, các
điều kiện mà tổ chức có khả năng kiểm sốt được.
Nguồn nhân lực: Đây là yếu tố quan trọng, cần được đánh giá khách quan và
chính xác.
- Khi quản trị nguồn nhân lực nhà quản trị cần:
 Một là, xác định chính xác nhu cầu về lao động của đơn vị mình

 Hai là, tuyển chọn, tuyển dụng đúng đối tượng, phù hợp với nhu cầu nhân lực
 Ba là, phân công lao động khoa học hợp lí để sử dụng, khai thác tối đa nguồn
lực lao động của đơn vị
 Bốn là, cần có các chính sách đãi ngộ hợp lí và có các biện pháp động viên,
khuyến khích người lao động tích cực làm việc.
9


Khả năng tài chính: là cơ sở để nhà quản trị quyết định quy mô kinh
doanh và là điều kiện để đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành
bình thường.
Khả năng tài chính của doanh nghiệp liên quan đến các yếu tố sau:
Một là, nguồn vốn và khả năng huy động vốn
Hai là, tình hình phân bố sử dụng các nguồn vốn
Ba là, việc kiểm soát các chi phí
Bốn là, các quan hệ tài chính với các bên hữu quan
Năm là, cán cân thanh tốn







Cần phân tích các chỉ tiêu tài chính một cách khoa học để đánh giá đúng thực
lực của tổ chức nhằm đưa ra các biện pháp hợp lí để đảm bảo khả năng tài chính cho
mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Khả năng nghiên cứu và phát triển : của một tổ chức thể hiện ở khả
năng cải tiến kỹ thuật, khả năng ứng dụng khoa học, công nghệ mới để nâng cao chất
lượng sản phẩm và phát triển sản phẩm mới.

Nghiên cứu và phát triển là yếu tố đảm bảo nâng cao năng lực cạnh tranh cho
doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp.
Khả năng sản xuất kinh doanh:
Khi nghiên cứu khả năng sản xuất kinh doanh cần tập trung vào các vấn đề:







Một là, quy mô sản xuất của tổ chức
Hai là, việc bố trí dây chuyền sản xuất kinh doanh
Ba là, hệ thống điều hành sản xuất, kinh doanh
Bốn là, kỹ thuật, cơng nghệ
Năm là, chi phí sản xuất kinh doanh
Sáu là, chất lượng, giá thành sản phẩm, dịch vụ
Hoạt động quản trị:

Đánh giá về trình độ, kỹ năng quản trị tổ chức trên cơ sở rà soát các hoạt động
quản trị theo 4 chức năng: hoạch định, tổ chức, điều khiển và kiểm tra.

10


Hoạt động Marketing: Các chương trình Marketing được thực hiện
như thế nào, có hiệu quả hay khơng và khả năng hoạt động Marketing của tổ chức so
với đối thủ cạnh tranh. Đưa ra phương hướng hoạt động Marketing.
Văn hóa của tổ chức: những chuẩn mực, những khuôn mẫu, những giá
trị truyền thống mà mọi thành viên trong tổ chức tôn trọng và tuân theo một cách tự

nguyện.
Các yếu tố văn hóa ảnh hưởng đến suy nghĩ, hành động của các thành viên. Do
đó, nhà quản trị cần xem xét, cân nhắc đến các yếu tố văn hóa trong khi thực hiện
vai trị quản trị của mình.
1.1.4 Mục tiêu Marketing:
Marketing hướng tới ba mục tiêu chủ yếu sau:
 Thỏa mãn khách hàng: là vấn đề sống cịn của cơng ty. Các nỗ lực marketing
nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, làm cho họ hài lịng, trung thành với cơng
ty, qua đó thu phục thêm khách hàng mới.
 Chiến thắng trong cạnh tranh: giải pháp marketing giúp cơng ty đối phó tốt
với các thách thức cạnh tranh, bảo đảm vị thế cạnh tranh thắng lợi trên thị trường.
 Lợi nhuận lâu dài: Marketing phải tạo ra mức lợi nhuận cần thiết giúp cơng ty
tích lũy và phát triển.
1.1.5 Chức năng của Marketing:
Chức năng cơ bản của marketing là dựa trên sự phân tích mơi trường để quản
trị marketing, cụ thể là:
 Phân tích mơi trường và nghiên cứu marketing: dự báo và thích ứng với những
yếu tố mơi trường ảnh hưởng đến sự thành công hay thất bại; tập hợp các thông tin
để quyết định các vấn đề marketing.
 Mở rộng phạm vi hoạt động: lựa chọn và đưa ra cách thức thâm nhập những
thị trường mới.
 Phân tích người tiêu thụ: xem xét và đánh giá những đặc tính, yêu cầu, tiến
trình mua của người tiêu thụ; lựa chọn các nhóm người tiêu thụ để hướng các nỗ lực
marketing vào.
11


 Hoạch định sản phẩm: phát triển, duy trì sản phẩm, dịng và tập hợp sản phẩm,
hình ảnh sản phẩm, nhãn hiệu, bao bì; loại bỏ sản phẩm yếu kém.
 Hoạch định phân phối: Xây dựng mối liên hệ với trung gian phân phối, quản

lý dự trữ, tồn kho, vận chuyển, phân phối hàng hóa và dịch vụ, bán sỉ và bán lẻ.
 Hoạch định xúc tiến: thông đạt với khách hàng, cơng chúng, các nhóm khác
thơng qua các hình thức của quảng cáo, quan hệ công chúng, bán hàng cá nhân và
khuyến mãi.
 Hoạch định giá: xác định các mức giá, kỹ thuật định giá, các điều khoản bán
hàng, điều chỉnh giá và sử dụng giá như một yếu tố tích cực hay thụ động.
 Thực hiện kiểm sốt và đánh giá marketing: hoạch định, thực hiện và kiểm
soát các chương trình, chiến lược marketing; đánh giá các rủi ro, lợi ích của các quyết
định và tập trung vào chất lượng tồn diện.
1.1.6 Vai trị của Marketing:
 Vai trị của marketing đối với doanh nghiệp:
Marketing giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại lâu dài và vững chắc trên thị
trường do nó cung cấp khả năng thích ứng với những thay đổi của thị trường và mơi
trường bên ngồi.
Marketing tạo ra sự kết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị
trường trong tất cả các giai đoạn của q trình tái sản xuất.
 Vai trị của marketing đối với người tiêu dùng
Marketing giúp sáng tạo ra nhiều loại và chủng loại hàng hóa có thể thỏa mãn
nhu cầu và mong muốn của từng nhóm khách hàng, từng khách hàng. Marketing
nghiên cứu xác định nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng về sản phẩm với
hình thức và đặc tính cụ thể để định hướng cho những người lập kế hoạch sản xuất
thực hiện.
Có tính hữu ích về địa điểm khi sản phẩm có mặt đúng nơi có người cần mua
nó.
Lợi ích về mặt sở hữu xuất hiện khi kết thúc hành vi mua bán, khi đó người mua
có tồn quyền sở hữu và sử dụng sản phẩm.
12


Tạo ra tính hữu ích về thơng tin bằng việc cung cấp thông tin cho khách hàng

qua các thông điệp quảng cáo, thơng điệp của người bán hàng.
 Vai trị của marketing đối với xã hội
Là sự cung cấp một mức sống đối với xã hội. Khi chúng ta xem xét toàn bộ hoạt
động marketing của các doanh nghiệp đặc biệt là khối các hoạt động vận tải và phân
phối ta thấy rằng hiệu quả của hệ thống đưa hàng hóa từ từ người sản xuất đến người
tiêu dùng có thể ảnh hưởng lớn đến vấn đề phúc lợi xã hội.
Không chỉ các nhà kinh doanh và quản tri doanh nghiệp nhận thức và vận dụng
đúng đắn marketing, các cơ quan quản lý vĩ mơ cũng cần có nhận thức đầy đủ và
đúng đắn để tạo ra những điều kiện thuận lợi, môi trường pháp lý và cả những áp lực
nhằm hướng các doanh nghiệp kinh doanh theo quan điểm marketing thực sự.
1.2 TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI :
a. Cơng trình nghiên cứu “Nghiên cứu ảnh hưởng đến sự hợp tác trong
chuỗi cung ứng đồ gỗ, trường hợp nghiên cứu vùng Đông Nam Bộ” của tác giả
Huỳnh Thị Thu Sương, xuất bản năm 2012, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường đại
học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
Mục tiêu nghiên cứu:
Phân tích thực trạng chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp (không tính doanh
nghiệp FDI) trong ngành đồ gỗ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai và
Bình Dương đặt trong mối liên kết hợp tác giữa doanh nghiệp sản xuất (nhân tố
trung tâm) với các nhà cung cấp nguyên liệu và nhà phân phối sản phẩm đầu ra đến
tay người tiêu dùng. Xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ tác động của chúng
đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng đồ gỗ tại địa bàn nghiên cứu. Lập luận và đưa
ra các giải pháp phù hợp với thực tiễn tình hình nghiên cứu trong giai đoạn tiếp theo
từ năm 2011 – 2020 nhằm giúp các doanh nghiệp trong ngành, tham khảo và ứng
dụng trong thực tiễn sản xuất kinh doanh.
Nội dung nghiên cứu:
Phân tích thực trạng hoạt động của các doanh nghiệp chế biến đồ gỗ, làm cơ sở
để phân tích chuyên sâu đặc điểm chuỗi cung ứng đồ gỗ Việt Nam nói chung và vùng
13



Đơng Nam Bộ nói riêng. Từ đó đánh giá chuỗi cung ứng đồ gỗ Việt Nam thơng qua
phân tích mối liên kết hợp tác giữa các tác nhân chủ lực trong chuỗi. Kết quả từ khảo
sát và dữ liệu thứ cấp rút ra nhận định về sự hợp tác và thực trạng hợp tác chuỗi cung
ứng của ngành đang ở mức thấp, cần thiết phải tăng cường từ góc độ doanh nghiệp,
Hiệp hội và Chính phủ. Khái quát 8 nhân tố có ảnh hưởng đến hợp tác chuỗi cung
ứng, lập luận và đặt ra các giả thuyết, từ đó đề xuất mơ hình nghiên cứu về sự hợp
tác chuỗi cung ứng ngành gỗ có quan hệ thuận với 8 giả thuyết từ H1 đến H8. Dùng
phương pháp nghiên cứu định tính thơng qua việc thảo luận với các chun gia để
đưa ra bảng câu hỏi chính thức dùng cho nghiên cứu định lượng.
Qua đó cho thấy rằng, trong điều kiện kinh doanh tại thị trường Việt Nam, cụ
thể trong ngành công nghiệp chế biến đồ gỗ, để tăng cường sự hợp tác cần lưu ý
đến văn hóa hợp tác và chiến lược của các doanh nghiệp.
Kết quả bài nghiên cứu: cho thấy thơng qua mơ hình hồi quy bội đã xác định
được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự hợp tác chuỗi cung ứng đồ gỗ vùng
Đông Nam Bộ nói riêng và Việt Nam nói chung, Trong đó mức độ cao nhất là nhân
tố quyền lực, điều này phản ánh khá chính xác tình hình kinh doanh ngành đồ gỗ đặc trưng của ngành cần quy mô vốn khá lớn và nhân tố có mức độ ảnh hưởng thấp
nhất trong mơ hình kiểm định là chiến lược – đây cũng là điểm yếu cơ bản của các
doanh nghiệp Việt nói chung và doanh nghiệp chế biến sản phẩm gỗ Việt nói riêng.
Đưa ra 6 giải pháp đối với doanh nghiệp trong ngành và 2 kiến nghị đối với Chính
phủ cũng như đối với các Hiệp hội ở các địa phương và trung ương.
Hạn chế của bài nghiên cứu:
Do mẫu khảo sát được thực hiện theo phương pháp thuận tiện: tập trung vào
doanh nghiệp có vốn hồn tồn trong nước. Do đó, mẫu nghiên cứu chưa thực sự là
mẫu đại diện để phản ánh hết bản chất liên kết - hợp tác chuỗi cung ứng ngành đồ gỗ
Việt Nam.
Nguồn lực và kinh phí cịn hạn chế nên luận án không thể khảo sát các doanh
nghiệp trong ngành gồm doanh nghiệp chế biến, doanh nghiệp cung cấp và doanh
nghiệp phân phối (rất ít) trên cả nước để vấn đề nghiên cứu phản ánh chính xác hơn

bản chất hợp tác trong chuỗi cung ứng của ngành.
14


b. Tạp chí Khoa học và Cơng nghệ Lâm Nghiệp, số 4 - 2014 với bài nghiên
cứu “Thực trạng và một số giải pháp phát triển thị trường lâm sản Việt Nam
trong giai đoạn hiện nay” của tác giả Vũ Thị Minh Ngọc và Hoàng Thị Dung.
Mục tiêu nghiên cứu:
Bài nghiên cứu tập trung tìm hiểu thực trạng của thị trường lâm sản, bao gồm
cả thị trường nội địa và thị trường xuất khẩu. Bài báo cũng chỉ ra những cơ hội cũng
như những thách thức đối với việc phát triển thị trường lâm sản và từ đó đề xuất ra
một số giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tham gia vào thị trường lâm sản và phát
triển thị trường lâm sản trong thời gian tới.
Nội dung nghiên cứu:
Bài nghiên cứu cho thấy thực trạng của thị trường xuất khẩu lâm sản gỗ và sản
phẩm gỗ Việt Nam trong những năm gần đây: Tập trung ở các khu vực Đông Bắc,
Tây Bắc, Tây Nguyên và Đồng Bằng sông Cửu Long là những nơi cung cấp chính
các sản phẩm thơ như củi, gỗ và sau đó sẽ được chế biến và xuất khẩu sang nước
ngoài.
Mặt hàng xuất khẩu sản phẩm gỗ chủ lực của Việt Nam là sản phẩm thơ (gỗ
trịn, gỗ xẻ) đã phát triển lên một trình độ gia cơng cao hơn, áp dụng cơng nghệ tẩm,
sấy, trang trí bề mặt ….xuất khẩu các sản phẩm hoàn chỉnh, sản phẩm có giá trị gia
tăng về cơng nghệ và lao động. Sản phẩm gỗ xuất khẩu chia làm hai nhóm chính :
nhóm thứ 1 gồm gỗ và các sản phẩm gỗ bao gồm gỗ nguyên liệu, gỗ cây, gỗ xẻ và
dăm gỗ. Nhóm thứ 2 gồm nhóm sản phẩm đồ mộc nội thất bao gồm đồ gỗ văn phòng,
đồ gỗ phòng ngủ và đồ gỗ phòng ngủ và đồ gỗ phòng bếp.
Liên tiếp từ năm 2008 - 2012 xuất khẩu gỗ cả nước được liệt kê vào mặt hàng
tăng trưởng nóng. Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ năm 2012 đặt 1.465.260.694 USD,
tăng 168,26% so với năm 2008. Trong khi đó xuất khẩu đồ nội thất đạt hơn 2 tỉ USD,
tăng 32,61% so với năm 2008.

Trong năm 2012 xuất khẩu đồ gỗ và lâm sản Việt Nam đạt kim ngạch khoảng
3.6 tỉ USD, tăng 66,81 % so với năm 2008. Gỗ Việt Nam hầu như đã khơng cịn
phải dựa vào các thị trường trung gian như Đài Loan, Singapore, Hàn Quốc,… mà
trực tiếp đến với hơn 100 thị trường trên thế giới. Nước ta hiện là quốc gia đứng thứ
15


sáu trên thế giới, thứ hai châu Á và đứng đầu Đông Nam Á về xuất khẩu gỗ và các
sản phẩm từ gỗ.
Tại thị trường nội địa: tỷ lệ tiêu thụ sản phẩm gỗ nội thất sản xuất tại Việt Nam
so với hàng nội thất nhập khẩu là 40/60, tăng mạnh so với năm 2009-2010 với tỷ lệ
là 20/80. Bình quân tiêu dùng đồ gỗ trong 5 năm gần đây khoảng 2,25 tỷ USD và
khoảng 31,7 USD/ người. Đối tượng tiêu dùng đồ gỗ nội địa gồm 40% cơng trình
xây dựng, 30% tiêu dùng nông thôn và 30% tiêu dùng thành thị. Tuy nhiên, trên 80%
thị phần đồ gỗ, nội thất trong nước đang thuộc về các công ty đa quốc gia, cơng ty
có vốn đầu tư nước ngồi, doanh nghiệp Việt Nam chỉ chiếm 20%. Ngoài ra, Việt
Nam mới có một số ít hệ thống phân phối nội địa, quy mơ nhỏ.
Ngồi ra, bài nghiên cứu cịn cho thấy được 6 cơ hội và 8 thách thức đối với sự
phát triển thị trường lâm sản Việt Nam trong thời gian tới. Và đề xuất 5 giải pháp
nhằm mở rộng thị trường lâm sản và hỗ trợ doanh nghiệp.
Kết quả của bài nghiên cứu: cho thấy thị trường lâm sản và các doanh nghiệp
lâm nghiệp ở nước ta rất có tiềm năng phát triển. Điều này thể hiện qua tốc độ phát
triển quy mô doanh nghiệp và chất lượng sản phẩm của ngành, sự tăng trưởng cao
và ổn định về kim ngạch xuất khẩu , đưa ngành lên vị trí thứ 4 trong nhóm mặt hàng
xuất khẩu chủ lực của Việt Nam. Ngành công nghiệp chế biến đồ gỗ đã có nhiều tiến
bộ rõ rệt về nâng cao chất lượng sản phẩm và mẫu mã sản phẩm. Các doanh nghiệp
không chỉ mở rộng được thị trường xuất khẩu mà bắt đầu quay trở lại chiếm lĩnh thị
trường trong nước. Sự phát triển của thị trưởng lâm sản nội địa và xuất khẩu cùng
đang mang lại rất nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp sản xuất gỗ và đồ gỗ ở nước ta.
Hạn chế của bài nghiên cứu: thị trường lâm sản cũng đang bộc lộ những yếu

điểm và nếu không được khắc phục, nó sẽ mang lại khơng ít thách thức đối với các
doanh nghiệp. Có thể liệt kê một số thách thức cơ bản, đó là sự mất cân đối giữa nhu
cầu sản xuất và nguồn nguyên liệu; việc tổ chức sản xuất và phân phối cịn mang tính
tự phát, chưa thể hiện sự kết nối giữa các bên tham gia, chưa đáp ứng về yêu cầu phát
triển bền vững do nhiều nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan; tính khơng đồng bộ
giữa chất lượng sản phẩm của các doanh nghiệp với các tiêu chuẩn quốc tế: sự thiếu
đầu tư cho khoa học công nghệ. Hệ quả này là một phần là do thị trường lâm sản
chưa được định hướng phát triển một cách rõ ràng và còn thiếu những giải pháp đồng
16


×