Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Bàu Bàng, giai đoạn 2020 2025 (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 104 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGÔ VĂN NHÂN

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN BÀU BÀNG, GIAI ĐOẠN 2020 - 2025

CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MƠI TRƯỜNG
MÃ SỐ: 188440301004

LUẬN VĂN THẠC SĨ

BÌNH DƯƠNG, 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGÔ VĂN NHÂN

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN BÀU BÀNG, GIAI ĐOẠN 2020 - 2025

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN VÕ CHÂU NGÂN


BÌNH DƯƠNG, 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng Luận văn “Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp
quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Bàu Bàng, giai đoạn 2020 2025” là nghiên cứu của tôi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong Luận văn này, tơi
cam đoan rằng tồn phần hay những phần nhỏ của Luận văn này chưa từng được
công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong
Luận văn này mà khơng được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Bình Dương, ngày 22 tháng 12 năm 2020
Người cam đoan

Ngô Văn Nhân

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Thủ Dầu Một, quý
Thầy Cô giảng viên tham gia giảng dạy đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tác giả
nghiên cứu trong quá trình học tập và thực hiện đề tài Luận văn tốt nghiệp.
Tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn PGS. TS. Nguyễn Võ Châu Ngân,
người hướng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ bảo góp ý và động viên tơi trong suốt
q trình thực hiện Luận văn này.
Tác giả xin cảm ơn lãnh đạo và các đồng nghiệp đã tận tình cung cấp tài
liệu, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong suốt quá trình

nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Đồng thời tác giả cũng xin cảm ơn các anh chị học viên chuyên ngành
Khoa học môi trường đã giúp đỡ và cung cấp cho tác giả những thơng tin có liên
quan trong q trình hồn thiện luận văn. Cảm ơn gia đình đã ln đồng hành, hỗ
trợ, động viên trong quá trình tác giả thực hiện nội dung đề tài.
Trân trọng cảm ơn!

Học viên thực hiện

Ngô Văn Nhân

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN

TIẾNG VIỆT
Nghiên cứu “Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải
rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Bàu Bàng, giai đoạn 2020 - 2025” được thực
hiện nhằm phân tích thực trạng, nhận diện các mặt tích cực và hạn chế trong
cơng tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại địa bàn huyện Bàu Bàng, tìm ra những
nguyên nhân hạn chế và đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao hiệu quả thực
hiện trong thời gian tới.
Tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu bằng quan sát thực địa các
khu vực tập trung rác thải, các bãi rác lộ thiên… trên địa bàn huyện Bàu Bàng để
biết được đặc điểm, cách thức bố trí, vận chuyển chất thải đến và đi. Sử dụng
phương pháp phỏng vấn những người trực tiếp liên quan đến vấn đề nghiên cứu
(hộ dân, người thu gom trực tiếp) và điều tra công tác quản lý chất thải rắn sinh
hoạt của cấp huyện, xã thông qua các văn bản, quy định ban hành cùng một số
cách thức tuyên truyền người dân. Đồng thời xác định thành phần của rác thải

bằng cách lấy mẫu rác tại 3 vị trí phát sinh khối lượng rác lớn nhất theo khảo sát.
Từ kết quả nghiên cứu của ba nhiệm vụ trên, số liệu ghi nhận được phân
tích và đề xuất một số giải pháp quản lý việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
rắn sinh hoạt tại huyện Bàu Bàng. Đồng thời kiến nghị với Ủy ban nhân dân và
các cấp, các ngành huyện Bàu Bàng và tỉnh Bình Dương triển khai, áp dụng vào
thực tiễn các giải pháp trong cơng tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt nói riêng và
cơng tác quản lý mơi trường nói chung, đem lại lợi ích cho cộng đồng.
TIẾNG ANH
The research “Assessment of the current situation and propose solutions
to domestic solid waste management in Bau Bang district, the period 2020 2025” aimed to analyze the current situation, identify the positive and negative
aspects in the implementation of domestic solid waste management in Bau Bang
district, find out the reasons for the limitation and propose solutions to overcome
the limitations and improve implementation efficiency in the coming time.
The research methodology including of observed the garbage collection
areas, open landfills, etc. in Bau Bang district to identify the characteristics,
layout, and transportation of waste to and from. Used interview method to people
who related to the research concern (households, onsite collectors), investigated

iii


waste management activities at district and commune levels through current
documents and regulations, and the ways to propagate local people on waste
management. Determined the composition of waste by taking garbage samples at
the three locations where the largest volume of waste is collected according to
the survey.
From the recorded data, a number of management solutions for domestic
solid waste collection, transportation and treatment in Bau Bang are proposed. At
the same time, it is recommended optimum solutions to the People's Committee
and other local authority in Bau Bang district and Binh Duong province about

solutions on domestic solid waste management in particular and environmental
management in general, bring benefits to the local community.

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ...................................................................................... iii
MỤC LỤC ............................................................................................................. v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. ix
DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ ............................................................................. x
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................... 2
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................... 2
4. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 2
5. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................. 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 4
1.1 GIỚI THIỆU VÙNG NGHIÊN CỨU - HUYỆN BÀU BÀNG ...................... 4
1.1.1 Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 4
1.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................................. 8
1.2 QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ............................................... 14
1.2.1 Khái niệm chung ......................................................................................... 14
1.2.2 Các quy định liên quan ................................................................................ 16
1.2.3 Một số phương pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt hiện nay ....................... 24
1.2.4 Công nghệ xử lý chất thải rắn ở một số quốc gia trên thế giới ................... 26
1.2.5 Tác động tiêu cực của chất thải rắn sinh hoạt đến môi trường và sức khỏe

con người .............................................................................................................. 29
1.3 NHỮNG NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN .................................................. 31
1.3.1 Những nghiên cứu ngoài nước .................................................................... 31

v


1.3.2 Những nghiên cứu trong nước .................................................................... 32
1.4 Định hướng phát triển kinh tế - xã hội huyện Bàu Bàng giai đoạn 2020 –
2025 ...................................................................................................................... 35
1.4.1 Quan điểm chỉ đạo ...................................................................................... 35
1.4.2 Mục tiêu chung ............................................................................................ 35
1.4.3 Mục tiêu, định hướng phát triển cụ thể ....................................................... 36
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 38
2.1 ĐỊA ĐIỂM - THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ................................................... 38
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................. 38
2.3 PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO KHỐI LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN SINH
HOẠT PHÁT SINH ............................................................................................. 40
2.4 SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU .................................................................................. 41
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................... 42
3.1 HIỆN TRẠNG CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT Ở HUYỆN BÀU BÀNG 42
3.1.1 Nguồn phát sinh và thành phần chất thải rắn sinh hoạt .............................. 42
3.1.2 Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt .............................................................. 45
3.1.3 Phân loại, lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt tại địa phương............................ 48
3.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÀU BÀNG ............................................................. 50
3.2.1 Cơ cấu bộ máy quản lý môi trường của huyện ........................................... 50
3.2.2 Tổ chức mạng lưới thu gom, vận chuyển.................................................... 50
3.2.3 Đánh giá chung ........................................................................................... 57
3.3 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT HUYỆN BÀU

BÀNG GIAI ĐOẠN 2020 - 2025 ........................................................................ 60
3.3.1 Dự báo lượng chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Bàu Bàng đến năm
2025 ...................................................................................................................... 60
3.3.2 Một số giải pháp trong công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt huyện Bàu
Bàng đến năm 2025 .............................................................................................. 61
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 70

vi


1. KẾT LUẬN ...................................................................................................... 70
2. KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 72
PHỤ LỤC 1 ......................................................................................................... 75
PHỤ LỤC 2 ......................................................................................................... 76
PHỤ LỤC 3 ......................................................................................................... 78
PHỤ LỤC 3 ......................................................................................................... 84
PHỤ LỤC 5 ......................................................................................................... 87
PHỤ LỤC 6 ......................................................................................................... 90

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BVMT

Bảo vệ mơi trường

CTCC


Cơng trình cơng cộng

CTRCNTT

Chất thải rắn công nghiệp thông thường

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

Cty TNHH MTV

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

KCN

Khu cơng nghiệp

KDC

Khu dân cư

KLH

Khu liên hiệp

UBND

Ủy ban nhân dân


XN

Xí nghiệp

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Diện tích các đơn vị hành chính huyện Bàu Bàng ........................... 5
Bảng 1.2. Dân số trên địa bàn huyện Bàu Bàng năm 2019 .............................. 6
Bảng 1.3. Giá trị công nghiệp giai đoạn 2016 - 2019 ....................................... 10
Bảng 1.4. Giá trị nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2019 ...................................... 12
Bảng 1.5. Giá trị thương mại - dịch vụ giai đoạn 2016 - 2019 ....................... 13
Bảng 3.1. Thành phần CTRSH trên huyện Bàu Bàng.................................... 43
Bảng 3.2. Khối lượng CTRSH phát sinh (tấn/ng.đ) của tỉnh Bình Dương ... 46
Bảng 3.3. Hệ số phát thải CTRSH theo QCXDVN 01:2008 ........................... 46
Bảng 3.4. Khối lượng CTRSH phát sinh ở huyện Bàu Bàng năm 2019........ 47
Bảng 3.5. Lộ trình vận chuyển CTRSH ........................................................... 52
Bảng 3.6. Hiện trạng các loại trang thiết bị, phương tiện thu gom vận
chuyển CTRSH trên huyện Bàu Bàng ............................................................. 54
Bảng 3.7. Tần suất thu gom CTRSH trên huyện Bàu Bàng .......................... 55
Bảng 3.8. Dự báo dân số huyện Bàu Bàng giai đoạn 2020 - 2025 .................. 61
Bảng 3.9. Dự báo khối lượng CTRSH phát sinh huyện Bàu Bàng ................ 61

ix


DANH MỤC HÌNH, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Bản đồ hành chính huyện Bàu Bàng ................................................. 4

Hình 1.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2016 - 2019 ............................ 9
Hình 1.3. Tỷ lệ tăng trưởng công nghiệp giai đoạn 2016 -2019 ..................... 11
Hình 1.4. Tỷ lệ tăng trưởng thương mại-dịch vụ giai đoạn 2016 - 2019 ....... 14
Hình 1.5. Sơ đồ sản xuất phân Dano của Đan Mạch ...................................... 27
Hình 1.6. Nhà máy sản xuất Compost Steinmueller của Đức ........................ 28
Hình 1.7. Sơ đồ công nghệ xử lý rác thải của Hoa Kỳ .................................... 29
Hình 1.8. Tác động của chất thải sinh hoạt lên sức khỏe con người ............. 31
Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu ............................................................................... 41
Hình 3.1. CTRCNTT, bóng đèn huỳng quang, thiết bị điện tử, vật dụng gia
đình tập kết tại điểm tập kết rác ....................................................................... 44
Hình 3.2. Lưu chứa CTRSH tại hộ gia đình, khu dân cư và chợ .................. 49
Hình 3.3. Các điểm thu gom dọc tuyến trên địa bàn huyện Bàu Bàng ......... 53
Hình 3.4. Sơ đồ đốt chất thải thu năng lượng.................................................. 68

x


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Bàu Bàng là một huyện nằm phía Bắc của tỉnh Bình Dương được thành
lập theo Nghị quyết số 136/NQ-CP ngày 29/12/2013 của Chính phủ và Quyết
định số 352/QĐ-UBND ngày 13/02/2014 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh
Bình Dương. Trong giai đoạn 2016 - 2019 kinh tế huyện Bàu Bàng tăng trưởng
khá nhanh với tốc độ tăng trưởng trung bình khoảng 18,77%/năm. Song song đó,
q trình phát triển đơ thị trên địa bàn huyện cũng đang diễn ra hết sức mạnh mẽ.
Theo quy hoạch đô thị đến năm 2020, tầm nhìn 2030, trên địa bàn huyện sẽ phát
triển nhiều khu đô thị, khu dân cư mới để đáp ứng quá trình hội nhập và phát
triển về kinh tế. Đi kèm theo sự phát triển trên, huyện Bàu Bàng thu hút một số
lượng lớn lao động nhập cư, học sinh - sinh viên và các chuyên gia học tập, làm
việc trong nhiều lĩnh vực kéo theo sự gia tăng ô nhiễm các vấn đề môi trường đặc

biệt là nước thải và chất thải rắn (CTR). Với dân số 95.582 người, khối lượng
chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) thu gom, vận chuyển và xử lý bình quân hàng
ngày của huyện Bàu Bàng khoảng 51,296 tấn (theo Quyết định 88/QĐ-UBND
ngày 13/01/2014 của UBND tỉnh Bình Dương hướng dẫn thu thập, tính tốn chỉ
thị mơi trường trên địa bàn Tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 - 2020).
Cơng tác quản lý và thu gom xử lý CTRSH thời gian qua trên địa bàn
huyện Bàu Bàng đã đạt nhiều kết quả; các cấp, các ngành, các địa phương đã thật
sự vào cuộc nhưng nhìn chung chất lượng vệ sinh tại địa bàn thị trấn và các xã
hiện nay vẫn còn hạn chế như CTRSH không được thu gom kịp thời gây nên tình
trạng ùn ứ chất thải tại các điểm tập kết, gây ô nhiễm môi trường; công tác thu
gom tại nguồn chưa phủ kín hết khu vực dân cư, đặc biệt khu dân cư xa đường
chính (quốc lộ 13, các đường tỉnh...) do đó cịn tình trạng người dân tự xử lý rác
thải bằng việc đốt hoặc chôn lấp gây ảnh hưởng đến mơi trường khơng khí và ơ
nhiễm nguồn nước ngầm. Mặt khác, việc phân công, phân cấp trong công tác
quản lý Nhà nước về quản lý CTRSH đang hồn thiện, ảnh hưởng đến hiệu quả
cơng tác quản lý từ cấp huyện đến cấp xã. Vì vậy việc điều chỉnh phương thức tổ
chức thu gom, nâng cao năng lực vận chuyển và hồn thiện cơng tác quản lý nhà
nước đối với CTRSH trên địa bàn huyện Bàu Bàng là nhu cầu cấp thiết trong giai
đoạn 2020 - 2025 nhằm mang lại hiệu quả thu gom, vận chuyển CTRSH ngày
càng cao, đảm bảo môi trường cuộc sống ngày càng xanh - sạch - đẹp; ổn định an
sinh xã hội, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của huyện ngày càng bền vững.
Từ những lý do trên, tôi quyết định thực hiện đề tài “Đánh giá hiện trạng

1


và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Bàu
Bàng, giai đoạn 2020 - 2025” nhằm đánh giá cụ thể hiện trạng phát sinh, thu
gom vận chuyển CTRSH trên địa bàn huyện; đồng thời, đề ra các giải pháp quản
lý việc thu gom, vận chuyển CTRSH tại huyện Bàu Bàng nhằm góp phần đạt

được các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường gắn với xây
dựng nông thôn mới đến năm 2025.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Mục tiêu chung
Giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường và giảm chi phí quản lý CTRSH, góp
phần đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường gắn với
xây dựng nông thôn mới của huyện Bàu Bàng đến năm 2025.
- Mục tiêu cụ thể
Đánh giá thực trạng công tác quản lý CTRSH trên địa bàn huyện Bàu
Bàng trong giai đoạn 2016 - 2019;
Xác định những vấn đề cịn tồn tại trong cơng tác quản lý CTRSH trên địa
bàn huyện;
Đề xuất các giải pháp quản lý việc thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH tại
huyện Bàu Bàng.
3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý CTRSH trên địa bàn huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương
Phạm vi nghiên cứu: Công tác thu gom, vận chuyển, xử lý và quản lý
CTRSH trên địa bàn huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương.
4. ĐĨNG GĨP CỦA ĐỀ TÀI
Về mặt khoa học: hệ thống hóa một số vấn đề lý thuyết về công tác quản
lý CTRSH ở nước ta.
Về mặt thực tiễn: khảo sát, nhận xét thực trạng và đề xuất một số giải pháp
nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý CTRSH trên địa bàn huyện
Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương.
5. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI
Giới hạn về thời gian: từ năm 2016 đến năm 2019.
Giới hạn về không gian: Nghiên cứu tại địa bàn huyện Bàu Bàng, bao gồm

2



01 thị trấn Lai Uyên và 06 xã (xã Cây Trường II, xã Hưng Hòa, xã Lai Hưng, xã
Long Nguyên, xã Tân Hưng và xã Trừ Văn Thố).

3


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 GIỚI THIỆU VÙNG NGHIÊN CỨU - HUYỆN BÀU BÀNG
1.1.1 Điều kiện tự nhiên
1.1.1.1 Vị trí địa lý
Huyện Bàu Bàng nằm phía Bắc của tỉnh Bình Dương được thành lập theo
Nghị quyết số 136/NQ-CP ngày 29/12/2013 của Chính phủ và Quyết định số
352/QĐ-UBND ngày 13/02/2014 của UBND tỉnh Bình Dương. Ranh giới hành
chính huyện Bàu Bàng như sau:
-

Phía Đơng giáp huyện Phú Giáo;

-

Phía Tây giáp huyện Dầu Tiếng;

-

Phía Nam giáp thi ̣xã Bến Cát;

-


Phía Bắc giáp huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.

Hình 1.1. Bản đồ hành chính huyện Bàu Bàng
(Nguồn: UBND huyện Bàu Bàng, 2019)

4


Huyện Bàu Bàng có diện tích tự nhiên 340,02 km2, gồm thị trấn Lai Uyên
và 06 xã: Trừ Văn Thố, Cây Trường II, Tân Hưng, Long Nguyên, Hưng Hòa và
Lai Hưng. Diện tích của các đơn vị hành chính huyện Bàu Bàng được trình bày
trong Bảng 2.1.
Bảng 1.1. Diện tích các đơn vị hành chính huyện Bàu Bàng
STT

Đơn vị hành chính

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

1

Xã Cây Trường II

4.464,1

13,1

2


Xã Hưng Hịa

2.319,8

6,8

3

Xã Lai Hưng

4.777,2

14,0

4

Thị trấn Lai Uyên

8.835,9

26,0

5

Xã Long Nguyên

7.541,4

22,2


6

Xã Tân Hưng

3.299,2

9,7

7

Xã Trừ Văn Thố

2.764,5

8,1

Toàn huyện

34.002,1

100,0

(Nguồn: Chi cục Thống kê huyện Bàu Bàng, 2019)
Hiện nay, huyện có nhiều tuyến giao thơng quan trọng kết nối với các
huyện thị và tỉnh khác như: Đại lộ Bình Dương, đường tỉnh (ĐT) 750, ĐT 749A,
ĐT 749C, ĐT 741B… Trong tương lai, sẽ đầu tư thêm các tuyến: đường Hồ Chí
Minh ở phía Bắc của huyện, đường tạo lực Mỹ Phước - Bàu Bàng đi qua Khu
công nghiệp (KCN) và Đô thị Bàu Bàng kết nối đến đường Hồ Chí Minh, ĐT
741B nâng cấp mở rộng thành đường vành đai 05 qua KCN Tân Bình, đường

nhánh Hồ Chí Minh qua thị trấn Lai Uyên, Tân Hưng kết nối vào đường Mỹ
Phước - Bàu Bàng, đường Bàu Bàng - Phú Giáo - Bàu Bàng kết nối với cảng
Logistics Tân Uyên, đường xe lửa Sài Gòn - Lộc Ninh, tuyến Metro Thành phố
mới Bình Dương - Bàu Bàng.
Bên cạnh đó, huyện Bàu Bàng cịn có KCN đơ thị Bàu Bàng và KCN Tân
Bình với quy hoạch tổng thể đảm bảo hài hịa giữa phát triển cơng nghiệp và bảo
vệ môi trường, là động lực phát triển kinh tế - xã hội của huyện nói riêng và của
tỉnh Bình Dương nói chung.
1.1.1.2 Quy mơ dân số
Tính đến tháng 9/2019, dân số huyện là 100.832 người, diện tích tự nhiên
340,2 km2. Trong giai đoạn 2016 - 2019, tốc độ tăng dân số bình quân là 2,28%/
năm. Dân số tăng gấp 1,13 lần so với năm 2016, mật độ dân số trung bình hiện

5


nay của huyện tương đối thấp khoảng 296 người/km2 so với mật độ dân số trung
bình của tồn tỉnh là 769 người/km2.
Bảng 1.2. Dân số trên địa bàn huyện Bàu Bàng năm 2019
STT

Các đơn vị hành chính

Dân số trung bình
(người)

Mật độ dân số
(người/km2)

01


Thị trấn Lai Uyên

32.028

363

02

Xã Long Nguyên

18.045

239

03

Xã Lai Hưng

15.048

315

04

Xã Trừ Văn Thố

12.485

452


05

Xã Tân Hưng

9.791

297

06

Xã Hưng Hòa

8.322

359

07

Xã Cây Trường II

5.113

115

Tổng

100.832

296


Nguồn: Thu thập thông tin từ các UBND xã
Dân cư phân bố trên tồn huyện khơng đồng đều, tập trung chủ yếu tại
vùng trung tâm huyện gồm thị trấn Lai Uyên, xã Long Nguyên và xã Lai Hưng,
đây là những nơi phát triển công nghiệp, đô thị trên địa bàn huyện.
Cơ cấu dân số huyện Bàu Bàng đang có sự chuyển dịch giữa nông thôn và
thành thị do ngành công nghiệp đang chiếm tỷ trọng cao, tỷ lệ dân thành thị ngày
càng tăng. Năm 2019, dân số nông thôn chiếm 68,24%, dân số thành thị chỉ
chiếm 31,76%.
1.1.1.3 Đặc điểm địa hình
Huyện Bàu Bàng nằm trên vùng đồng bằng nối liền nam cao ngun đất
đỏ, có địa hình thoải dần về phía nam. Độ cao biến thiên trong khoảng 10 - 30 m
so với mặt nước biển. Khu vực cao thuộc trung tâm huyện, khu vực gần sơng Thị
Tính thấp dần.
Địa hình huyện Bàu Bàng tương đối cao so với các địa phương xung
quanh, đây là lợi thế về điều kiện tiêu thoát nước trên địa bàn huyện so với các
địa phương khác, đảm bảo khơng xảy ra tình trạng ngập úng nước mưa, nước
thải. Đây là điều kiện thuận lợi định hướng cho xây dựng cơ sở hạ tầng, khu công
nghiệp - đô thị và trồng cây công nghiệp lâu năm.
1.1.1.4 Đặc điểm khí hậu
Số liệu quan trắc khí tượng 2016 - 2018 cho thấy huyện Bàu Bàng nằm

6


trong vùng nhiệt đới cận xích đạo, khí hậu có những đặc trưng chính như sau:
-

Có nền nhiệt độ cao đều quanh năm: nhiệt độ trung bình năm đa ̣t 27,7 28,0oC, chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng nóng nhất và tháng
lạnh nhất là 3,7oC.


-

Lươ ̣ng nhiê ̣t bức xa ̣ cao và ổ n đinh,
̣ bức xa ̣ còn la ̣i lên đế n 75 - 80 kcal/
2
cm /năm, nắng nhiều (số giờ nắng trung bình năm từ 2.174,2 - 2.457,2
giờ/năm), trong năm có đế n ≥ 8 tháng có sớ giờ nắ ng ≥ 150 giờ/tháng.
Nhìn chung, nguồn nhiệt lượng và thời gian nắng của khu vực khá dồi
dào, là điều kiện thuận lợi cho động thái phát triển của thực vật cũng
như quá trình phân giải hữu cơ và biến đổi trạng thái vật chất trong đất.

-

Mưa phân bố theo mùa rõ rê ̣t, lượng mưa khá cao và mùa mưa kéo dài,
tính trung bình năm, lượng mưa và số ngày mưa đều khá cao, lên đến
1.961,7 - 2.483,8 mm và 140 - 160 ngày có mưa. Tuy nhiên, cũng như
đặc điểm chung của các tỉnh phía Nam, sự phân bố lượng mưa trong
năm khơng đều, có đến 84 - 90% tổng lượng mưa năm rơi vào các
tháng mùa mưa (tháng 5 đến tháng 10). Mưa tập trung làm cho một số
khu vực đất thấp trong vùng bị ngập úng; ngoài ra, ở các khu vực có
địa hình cao, q trình rửa trơi các cation kiềm và một số yếu tố dinh
dưỡng xảy ra mạnh mẽ, dẫn đến chua hóa và giảm thấp dinh dưỡng
trong đất. Mùa khô từ đầu tháng 11 đến đầu tháng 4 năm sau song mưa
rấ t ít chỉ chiế m khoảng 10 - 16% tổng lượng mưa năm. Mưa ít, nắng
nóng nhiều, bề mặt đất khơ làm cho các q trình phân hủy chất hữu
cơ và q trình bốc thốt hơi nước bề mặt càng thêm mãnh liệt.

-


Lượng bốc hơi hàng năm tương đối lớn, trung bình năm vào khoảng
1.000 - 1.100 mm. Tuy nhiên tổng lượng bốc hơi trong các tháng mùa
khô (tháng 11 đến tháng 4) lớn hơn nhiều so với các tháng mùa mưa.
Tổng lượng bốc hơi các tháng mùa khô lên đến 730 - 800 mm, chiếm
khoảng 66 - 67% tổng lượng bốc hơi năm. Trong các tháng mùa mưa
(tháng 5 đến tháng 10) lượng bốc hơi chỉ khoảng 350 - 400 mm, trong
khi lượng mưa rơi lên đến 1.600 - 2.400 mm, làm cho chỉ số ẩm lên
đến 4,0 - 6,0 lần.

-

Ẩm độ khơng khí khá cao: trung bình các tháng trong năm là 70 - 96%
và có sự biến đổi theo mùa khá rõ, chênh lệch độ ẩm giữa hai mùa
khoảng 13 - 21%. Độ ẩm khơng khí trung bình các tháng mùa mưa đạt
khoảng 83 - 96% và trung bình các tháng mùa khơ là 70 - 84%.

-

Chế độ gió tương đối ổn định, không chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão
7


và áp thấp nhiệt đới: Bàu Bàng cũng như Bình Dương và Đơng Nam
Bộ nói chung có hai hướng gió chủ đạo trong năm là gió Tây Nam
thịnh hành trong mùa mưa với tốc độ trung bình là 1,6 - 1,7 m/s; và gió
Nam, Đơng Nam thịnh hành trong mùa khơ với tốc độ trung bình là
1,7 - 2,0 m/s. Gió mạnh nhất trong ngày chiếm tần suất lớn nhất là từ
cấp 3 đến cấp 5, tương đương với tốc độ 3,4 - 10,7 m/s. Gió mạnh từ
cấp 6 trở lên (≥ 10,8 m/s) chiếm tỷ lệ không đáng kể.
Huyện Bàu Bàng có điều kiện khí hậu khá ơn hịa, ít gió bão, lượng bức xạ

lớn, thích hợp cho sản xuất nơng nghiệp. Tuy nhiên chế độ khí hậu tương phản rõ
theo mùa, lượng bốc hơi cao dễ hạn hán vào mùa khô gây nhiều bất lợi.
1.1.1.5 Đặc điểm thủy văn
Trên địa bàn huyện có 01 sơng lớn là sơng Thị Tính, bên cạnh đó cịn có
mạng lưới kênh rạch, mương đập nằm rải rác phân bố ở các xã. Tuy nhiên, hệ
thống sông rạch phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở các xã phía Nam
của huyện. Ngồi ra, trên địa bàn huyện cịn có hồ Sanmiguel, hồ Từ Vân 01 và
Từ Vân 02 đóng vai trị điều hịa và tiêu thốt nước mưa cho khu vực; kênh thủy
lợi Phước Hòa cấp nước về hồ Dầu Tiếng, đồng thời cấp nước cho các hoạt động
nông nghiệp tại khu vực tuyến kênh này đi qua.
Nhìn chung, mật độ sông suối, kênh rạch của huyện Bàu Bàng không cao
so với các địa phương khác trong tỉnh Bình Dương, tuy nhiên vẫn đáp ứng được
khả năng tiêu thoát nước nhằm phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội trên địa bàn huyện.
1.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội
1.1.2.1 Tăng trưởng kinh tế
Trong giai đoạn 2016 - 2019, tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình hàng
năm của huyện là 18,77%. Tổng thu ngân sách đến cuối năm 2019 đạt 1.236 tỷ
087 triệu đồng, tăng 1,87 lần so với năm 2016.
Trong giai đoạn 2016 - 2019, chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện theo chiều
hướng tăng tỷ trọng công nghiệp - thương mại, dịch vụ và giảm tỷ trọng ngành
nông nghiệp. Công nghiệp ngày càng chiếm vai trò quan trọng trong ngành kinh
tế, kéo theo là sự phát triển của ngành dịch vụ để phục vụ cho sự phát triển công
nghiệp và đô thị.

8


Hình 1.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2016 - 2019
Nguồn: Báo cáo KT-XH an ninh, quốc phòng huyện Bàu Bàng các năm

Xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Bàu Bàng qua các thời kỳ
như sau:
-

Tỷ trọng ngành công nghiệp tăng từ 70,9% năm 2016 lên 72,6% vào
năm 2019;

-

Tỷ trọng ngành thương mại - dịch vụ tăng tương ứng từ 16,4% năm
2016 lên 18,8% năm 2019;

-

Tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm từ 12,7% năm 2016 xuống còn 8,6%
năm 2019.

Do huyện Bàu Bàng đang đẩy mạnh q trình cơng nghiệp hóa và đơ thị
hóa nên có tốc độ phát triển kinh tế tăng trưởng khá nhanh. Tốc độ tăng trưởng
kinh tế giai đoạn 2016 - 2018 đạt 72,56%. Ngành cơng nghiệp vẫn chiếm vai trị
quan trọng trong ngành kinh tế. Sự phát triển công nghiệp kéo theo là sự phát
triển của ngành dịch vụ để phục vụ cho sự phát triển công nghiệp và đô thị.
1.1.2.2 Phát triển cơng nghiệp
Kinh tế cơng nghiệp giữ vai trị chủ đạo trong nền kinh tế huyện Bàu Bàng
chiếm 72,6%. Giá trị sản xuất công nghiệp của huyện giai đoạn 2016 - 2019 liên
tục tăng. Tỷ trọng ngành công nghiệp từ 70,9% năm 2016 lên 72,6% năm 2019.
Năm 2019, giá trị sản xuất tồn ngành cơng nghiệp xây dựng đạt 17.094,4
tỷ đồng tăng 23,03% so năm 2018. Tính đến năm 2019, trên địa bàn huyện đã thu
hút 912 dự án đầu tư, trong đó dự án trong nước là 756 dự án với tổng số vốn
27.686 tỷ 563 triệu đồng, 166 dự án đầu tư nước ngoài với tổng số vốn đầu tư là

3 tỷ 146,29 triệu USD. Các ngành phát triển trong khu vực kinh tế công nghiệp

9


gồm: sản xuất giấy, sản xuất và chế biến mủ cao su, gia công - chế biến gỗ, vật
liệu xây dựng, thực phẩm, nước uống,... Ngoài ra là các sản phẩm tiểu thủ công
nghiệp như chế biến đồ thủ công mỹ nghệ gỗ.
Bảng 1.3. Giá trị công nghiệp giai đoạn 2016 - 2019
STT

Năm

Giá trị sản xuất (tỷ đồng)

1

2016

9.678,6

2

2017

1.1420

3

2018


13.894,4

4

2019

17.094,4

Nguồn: Chi cục thống kê huyện Bàu Bàng năm 2016 - 2019
Đến nay, huyện đã hình thành Khu Cơng nghiệp - Đơ thị Bàu Bàng với
diện tích hơn 2.166 ha, trong đó có 1000 ha đất phát triển công nghiệp và 1166
ha đất dịch vụ và đô thị, tỷ lệ lấp đầy đạt khoảng 77,9%. Khu công nghiệp Bàu
Bàng mở rộng (khoảng 1.000 ha) được thành lập từng bước hạn chế đầu tư bên
ngồi khu, cụm cơng nghiệp. Ngành nghề đầu tư cũng phát triển đa dạng, phong
phú, ít gây ảnh hưởng đến môi trường với đa phần là công ty vừa và nhỏ với
chức năng tổng hợp sản xuất kinh doanh và dịch vụ.
Trên địa bàn huyện hiện nay cịn có KCN Tân Bình diện tích 352,49 ha
(95,18 ha thuộc huyện Bàu Bàng) đã được đầu tư cơ sở hạ tầng sẵn sàng đón các
nhà đầu tư, định hướng sẽ mở rộng thêm 1.055 ha về hướng Bàu Bàng (qua 02 xã
Hưng Hịa và Tân Hưng). Ngồi ra cịn có 02 KCN Lai Hưng (600 ha), KCN Cây
Trường II (700 ha) đã có chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo Quyết
định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 và Công văn số 173/TTg-KTN ngày
28/01/2016 về việc điều chỉnh quy hoạch phát triển các KCN tỉnh Bình Dương
đến năm 2020 đang được UBND huyện và Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển
công nghiệp - CTCP (BECAMEX IDC) xúc tiến triển khai thực hiện.

10



Hình 1.3. Tỷ lệ tăng trưởng cơng nghiệp giai đoạn 2016 -2019
Nguồn: Chi cục thống kê huyện Bàu Bàng, năm 2016 - 2019
Nhìn chung, ngành cơng nghiệp của huyện trong thời gian qua tiếp tục
phát triển. Tốc độ gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện tương
đối cao dẫn đến nhu cầu lao động trên địa bàn tăng cao trong khi đó lao động của
địa phương khơng đáp ứng được, vì vậy lao động cơng nghiệp trên địa bàn huyện
chủ yếu là từ nơi khác đến.
1.1.2.3 Phát triển nông nghiệp
Năm 2019, giá trị sản xuất nông nghiệp đạt 2.023,5 tỷ đổng, tăng 5,6% so
với năm 2018. Trong cơ cấu kinh tế ngành nơng nghiệp thì vai trị của sản xuất
nơng nghiệp (trồng trọt, chăn ni) chiếm vai trò chủ đạo, lâm nghiệp và thủy
sản chiếm tỷ trọng nhỏ. Cơ cấu sản xuất nông nghiệp chuyển dịch theo hướng
giảm dần tỷ trọng ngành trồng trọt và tăng dần tỷ trọng ngành chăn nuôi.
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp đã có sự chuyển dịch theo hướng sản xuất
hàng hóa có giá trị và chất lượng cao. Cơ cấu cây trồng được xác định là cây cao
su có thế mạnh hiện nay và cây ăn trái ứng dụng công nghệ cao.
-

Lĩnh vực trồng trọt: tổng diện tích gieo trồng cây hàng năm là 1.288,5
ha, bằng 92% so với năm 2018; tổng diện tích trồng cây lâu năm
25.329,6 ha, tăng 99,8% so vói cùng kỳ (trong đó diện tích cây cao su:
24.920 ha), tỷ lệ che phủ cây công nghiệp và cây lâu năm đạt 73,3%.
Nhờ triển khai các chương trình áp dụng khoa học kỹ thuật và các mơ
hình, dự án sản xuất trong nông nghiệp được thường xuyên đầu tư,
khảo nghiệm, trình diễn nên năng suất và sản lượng các loại cây trồng
chủ yếu đều tăng. Khơng có thiệt hại do thiên tai.

11



-

Lĩnh vực chăn ni: tình hình chăn ni trên địa bàn huyện phát triển
chậm. Trong năm, do ảnh hưởng của bệnh Dịch tả heo Châu phi nên
tổng đàn heo hộ nhỏ lẻ giảm. Năm 2019, trên địa bàn huyện Bàu Bàng
có 270 trang trại chăn ni tập trung đứng thứ 1 và chiếm 32,4% tổng
số trang trại của tỉnh (trong đó: tổng số trâu, bị của huyện 4.385 con
(tăng 6,5% so với năm 2018), đàn heo 187.957 con (bằng 93,1% so với
năm 2018), đàn gia cầm 1.952.700 con (bằng 93,2% so với năm 2018).
Đa số các trang trại chăn nuôi tập trung đều có ứng dụng nơng nghiệp
kỹ thuật cao trong chăn ni như mơ hình trại lạnh, hệ thống máng ăn,
uống tự động, có hệ thống xử lý chất thải; đặc biệt có trại xử lý chất
thải bằng cơng nghệ biogas phục vụ lại cho việc chăn nuôi. Tổ chức
chăn ni theo mơ hình trang trại quy mơ lớn bước đầu đã đem lại hiệu
quả, góp phần quan trọng trong việc đưa chăn nuôi trở thành ngành sản
xuất hàng hóa chính.
Bảng 1.4. Giá trị nơng nghiệp giai đoạn 2016 - 2019
STT

Năm

Giá trị sản xuất (tỷ đồng)

1

2016

1.733,2

2


2017

1.822,0

3

2018

1.916,2

4

2019

2.023,5

Nguồn: Chi cục thống kê huyện Bàu Bàng năm 2016 - 2019
Nhìn chung, tình hình phát triển sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn huyện
đa dạng với nhiều loại và giống cây trồng, vật ni. Cây cao su với diện tích lớn
xen canh với các loại cây ăn quả và cây rau màu mang lại lợi ích kinh tế lớn. Tuy
nhiên, nhiều giống vật nuôi được chăn nuôi tập trung với số lượng lớn là nguồn
gây ô nhiễm môi trường lớn trên địa bàn huyện, đặc biệt là đối với các ao, hồ,
sông suối.
Trong xây dựng nơng thơn mới đã hình thành hệ thống kết cấu hạ tầng cơ
sở phát triển đồng bộ, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
Huyện có 07 xã, thị trấn được cơng nhận đạt chuẩn: xã Long Nguyên, xã Cây
Trường II, xã Tân Hưng, xã Hưng Hòa, xã Lai Hưng, thị trấn Lai Uyên, xã Trừ
Văn Thố đạt chuẩn nông thôn mới.
1.1.2.4 Phát triển dịch vụ - thương mại

Năm 2019, giá trị ngành dịch vụ - thương mại đạt 4.428,6 tỷ đổng, tăng
26,75% so với năm 2018. Khu vực kinh tế dịch vụ ngày càng chiếm vai trò quan
12


trọng trong phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. Khu vực kinh tế dịch vụ thương mại có tốc độ tăng trưởng trong giai đoạn 2016 - 2019 cao nhất trong 03
khu vực công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ, đạt 25,59%/năm.
-

Dịch vụ thương mại: hoạt động thương mại đã có bước phát triển đáng
kể trong thời gian qua, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng, cùng với số lượng cơ sở kinh doanh thương mại ngày càng
phủ khắp địa bàn. Hoạt động thương mại, cung cầu hàng hóa trên địa
bàn huyện nhìn chung ổn định, khơng có hiện tượng khan hiếm hàng
hóa xảy ra trên địa bàn.

-

Hiện trên địa bàn huyện có 09 chợ: 01 chợ Bàu Bàng (trong khu Công
nghiệp - Đô thị) và 8 chợ đầu tư theo hình thức xã hội hóa theo chuẩn
nơng thơn mới hoạt động ổn định. Hệ thống thương mại dịch vụ chủ
yếu trên các tuyến đường chính của huyện đặc biệt đường Quốc lộ 13
và khu vực trung tâm huyện. Tính đến nay, tổng số hộ kinh doanh cá
thể trên địa bàn huyện là 7.295 hộ, với tổng vốn đăng ký là 1.595 tỷ
957,5 triệu đồng.

-

Dịch vụ vận chuyển: hoạt động của bến xe khách Bàu Bàng có phương
tiện đăng ký khai thác tại bến gồm 40 phương tiện, hoạt động trên 17

tuyến, bao gồm 16 tuyến cố định với 33 đầu xe và 01 tuyến xe buýt với
07 đầu xe về cơ bản đáp ứng được nhu cầu đi lại của nhân dân. Doanh
thu đạt 265,51 triệu đồng.
Bảng 1.5. Giá trị thương mại - dịch vụ giai đoạn 2016 - 2019
STT

Năm

Giá trị sản xuất (tỷ đồng)

1

2016

2.233,3

2

2017

2.774

3

2018

3.494

4


2019

4.428,6

Nguồn: Chi cục thống kê huyện Bàu Bàng năm 2016 - 2019
Nhìn chung, huyện Bàu Bàng có ngành thương mại dịch vụ chưa phát
triển bằng các địa phương khác. Tuy nhiên, khu đô thị và công nghiệp Bàu Bàng,
nay là Trung tâm hành chính huyện hiện đang được hình thành và phát triển khá
nhanh sẽ là động lực thúc đẩy ngành dịch vụ phát triển.

13


×