Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

“ Phân tích luận điểm của Ăngghen: “Chủ nghĩa xã hội muốn trở thành khoa học phải đặt nó trên mảnzh đất của hiện thực”. Làm rõ ý nghĩ của luận điểm trên đối với Việt Nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.21 KB, 21 trang )

MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU..........................................................................................1
PHẦN II: NỘI DUNG.....................................................................................2
CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI HIỆN THỰC.......................................................................................2
1.1. Nguyên lí chủ nghĩa Mác- Lenin về chủ nghĩa xã hội hiện thực.......2
1.1.1. Quan niệm của C.mac và Enghen về chủ nghĩa xã hội hiện thực
...............................................................................................................2
1.1.2. V.I. Lênin vận dụng và tiếp tục phát triển chủ nghĩa xã hội khoa
học.........................................................................................................3
1.2. Mơ hình chủ nghĩa xã hội đầu tiên trên thế giới................................5
1.2.1. Thực trạng...................................................................................5
1.2.2. Nội dung......................................................................................7
CHƯƠNG II: PHÁT TRIỂN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC....10
2.1.

Các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa xã hội hiện thực:.............10

2.2.

Ý nghĩa của việc nghiên cứu chủ nghĩa xã hội hiện thực đối với

khoa học..................................................................................................14
CHƯƠNG III: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC TẠI VIỆT NAM
.....................................................................................................................17
3.1. Việt Nam hướng đến chủ nghĩa khoa học........................................17
3.2. Bài học kinh nghiệm được rút ra......................................................18
PHẦN III: KẾT LUẬN.................................................................................20


PHẦN I: MỞ ĐẦU


Với sự ra đời của chủ n ghĩa Mác, chủ n ghĩa xã hội đã từ n hữn g lý
z

z

z

z

thuyết khôn g tưởn g trở thàn h một lí luận khoa học. q trìn h thâm n hập lý
z

z

z

z

z

z

luận khoa học đó vào thực tiễn vào đời sốn g của côn g n hân và n hân dân lao
z

z

z

z


z

z

z

z

z

động đã dẫn đến sự ra đời và phát triển của chủ n ghĩa xã hội hiện thực.
z

z

z

z

z

z

Chủ n ghĩa xã hội từ một n ước đã trở thàn h hệ thốn g của thế giới với
z

z

z


z

nhiều thàn h tựu in đậm dấu ấn không thể phai mờ tron g lịch sử phát triển của
z

z

z

z

z

z

z

xã hội loài n gười.
z

Tuy vào n hững thấp n iên cuối thế kỉ XX do n hiều n guyên nhân khách
z

z

z

z


z

z

z

z

z

quan và chủ quan chủ n ghĩa xã hội lâm vào khủn g hoản g. Tuy n hiên đây chỉ
z

z

z

z

z

z

z

là sự tạm thời thoái trào của chủ n ghĩa xã hội.
z

Để tìm ra lời lí giải khoa học đún g đắn về hiện thực chủ n ghĩa xã hội
z


z

z

z

thì cần phải dựa trên cơ sở n ắm vữn g n hững n guyên lí cơ bản của chủ n ghĩa
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

Mác- Lên in và vận dụng sán g tạo n hững n gun lí đó vào việc phân tích bối
z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

cản h cụ thể tron g thời đại n gày nay, tôi đã lựa chọn đề tài “ Phân tích luận
z

z

z

z

z


z

z

điểm của Ăn gghen : “Chủ n ghĩa xã hội muốn trở thàn h khoa học phải
z

z

z

z

z

đặt n ó trên mản h đất của hiện thực”. Làm rõ ý n ghĩ của luận điểm trên
z

z

z

z

z

z

đối với Việt N am hiện n ay ” để có cái nhìn sâu và rộn g hơn.
z


z

z

z

z

z

z

z


PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI HIỆN THỰC
1.1. Nguyên lí chủ nghĩa Mác- Lenin về chủ nghĩa xã hội hiện thực
1.1.1. Quan niệm của C.mac và Enghen về chủ nghĩa xã hội hiện thực
Những năm 40 thế kỉ 19, Mac (K. Marx) và Enghen (F. Engels) đã tiếp
thu những yếu tố lí luận của CNXH khơng tưởng, xây dựng học thuyết xã hội
chủ nghĩa trên quan điểm duy vật lịch sử và lí luận về giá trị thặng dư, từ đó
xác lập học thuyết về CNXH khoa học. Theo nghĩa rộng, CNXH khoa học
cũng đồng nghĩa với chủ nghĩa Mac. Theo nghĩa hẹp, CNXH khoa học chỉ là
một trong ba bộ phận hợp thành của chủ nghĩa Mac. Theo Mac và Enghen,
CNXH khoa học trước hết là một trào lưu tư tưởng, trên cơ sở đó xây dựng
thành chế độ xã hội. Xuất phát từ sự phân tích chế độ tư bản chủ nghĩa tại các
nước phát triển nhất ở Châu Âu giữa thế kỉ 19, Mac và Enghen cho rằng mâu

thuẫn giữa tình hình xã hội hố sản xuất và sự hạn chế của chiếm hữu tư nhân
về tư liệu sản xuất tất yếu đưa đến sự bùng nổ xã hội, xoá bỏ chủ nghĩa tư
bản, chuyển lên CNXH. Giai cấp vơ sản là lực lượng có tổ chức nhất, tiên tiến
nhất, đại biểu cho phương thức sản xuất mới, là người tiến hành cuộc cách
mạng xã hội và xây dựng chế độ mới, chế độ xã hội chủ nghĩa, trong đó đặc
trưng cơ bản là xố bỏ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, giai cấp vô sản nắm
lấy tồn bộ cơng cụ sản xuất dưới hình thức sở hữu cơng cộng, xố bỏ giai
cấp và bóc lột giai cấp, thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động, xây
dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, phát triển lực lượng sản xuất.
CNXH khoa học cũng đồng nghĩa với chủ nghĩa cộng sản khoa học.
Chủ nghĩa cộng sản khoa học vạch rõ chủ nghĩa cộng sản có hai giai đoạn:
giai đoạn thấp là xã hội xã hội chủ nghĩa, giai đoạn cao là xã hội cộng sản chủ
nghĩa. Sự khác nhau cơ bản là trong giai đoạn thấp vẫn còn những tàn dư của
pháp quyền tư sản, vẫn cần nhà nước để bảo vệ chế độ công hữu và sự phân


phối sản phẩm, vẫn còn phân phối theo lao động. Đến giai đoạn cao, lực
lượng sản xuất được phát triển ở mức cao nhất, của cải dồi dào nhất, thực hiện
phân phối theo nhu cầu, làm theo nặng lực. Những người sáng lập CNXH
khoa học cịn tiên đốn rằng đến giai đoạn cao của CNXH con người được
phát triển toàn diện, xã hội lúc đó là một cộng đồng tự do, bình đẳng, sự phát
triển tự do của mỗi người là điều kiện phát triển tự do của mọi người, khơng
cịn nhà nước, khơng cịn giai cấp.
Đó thật sự là một xã hội lí tưởng, cao đẹp nhất trong lịch sử loài người.
Theo chủ nghĩa Mac, từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH phải trải qua một thời kì
quá độ, trong thời kì đó tất yếu phải thực hiện chun chính vơ sản. Thời kì
đó dài hay ngắn là tuỳ thuộc ở trình độ trưởng thành của giai cấp vơ sản - sự
phát triển của lực lượng sản xuất. Về sau Lênin cho rằng điều kiện quan trọng
nhất để CNXH có thể thắng chủ nghĩa tư bản là CNXH phải có năng suất lao
động cao hơn hẳn chủ nghĩa tư bản.

Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga (1917) đã biến CNXH từ
học thuyết lí luận thành hiện thực. Khái niệm CNXH hiện thực xuất hiện từ
những năm 70 thế kỉ 20, là để nói về xã hội xã hội chủ nghĩa được xây dựng
trong thực tế ở Liên Xô và Đông Âu.

1.1.2. V.I. Lênin vận dụng và tiếp tục phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học
Trong hoàn cản h lịch sử mới (1870-1924) V.I. Lên in (1870-1924) là
z

z

z

z

z

người đã kế tục một cách xuất sắc sự n ghiệp cách mạn g và khoa học của C.
z

z

z

Mác và Ph. Ăn gghen. N hững đón g góp to lớn của N gười vào sự vận dụng
z

z

z


z

z

z

z

z

z

sán g tạo, phát triển chủ n ghĩa xã hội khoa học có thể được chia thàn h hai
z

z

z

z

thời kỳ cơ bản : thời kỳ trước Cách mạn g Thán g Mười và thời kỳ từ sau Cách
z

z

z

mạng Thán g Mười đến khi N gười từ trần .

z

z

z

z

z

- Lên in vận dụng sán g tạo và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học
z

z

z

z

z

z

z


thời kỳ trước Cách mạn g Thán g Mười N ga Trên cơ sở kế thừa và vận dụng
z

z


z

z

z

z

sán g tạo các n guyên lý cơ bản của chủ n ghĩa xã hội khoa học, phân tích và
z

z

z

z

z

z

tổng kết một cách n ghiêm túc các sự kiện lịch sử diễn ra tron g đời sốn g kin h
z

z

z

z


z

z

z

tế - xã hội của hoàn cản h lịch sử mới, V. I. Lên in phát hiện và trìn h bày một
z

z

z

z

z

z

cách có hệ thốn g n hững khái n iệm, phạm trù khoa học phản án h n hữn g quy
z

z

z

z

z


z

z

z

luật, n hững thuộc tín h bản chất chi phối sự vận độn g biến đổi của đời sốn g
z

z

z

z

z

z

z

z

xã hội tron g quá trìn h chuyển biến tất yếu từ chủ n ghĩa tư bản lên chủ n ghĩa
z

z

z


z

z

z

z

z

xã hội và chủ n ghĩa cộn g sản . Đó là các tri thức về đản g kiểu mới của giai
z

z

z

z

cấp côn g n hân , về các n guyên tắc tổ chức, cươn g lĩn h, sách lược tron g n ội
z

z

z

z

z


z

z

z

z

dung hoạt độn g của Đản g; về cách mạn g xã hội chủ n ghĩa và chun chín h
z

z

z

z

z

z

z

vơ sản , cách mạn g dân chủ tư sản kiểu mới và các điều kiện tất yếu cho sự
z

z

z


z

z

chuyển biến san g cách mạn g xã hội chủ n ghĩa; n hữn g vấn đề man g tín h quy
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

luật của cách mạn g xã hội chủ n ghĩa, xây dựn g chủ n ghĩa xã hội và bảo vệ Tổ
z

z


z

z

quốc xã hội chủ n ghĩa, vấn đề dân tộc và cươn g lĩn h dân tộc, đoàn kết và liên
z

z

z

z

z

z

z

z

minh của giai cấp côn g n hân với n ôn g dân và các tần g lớp lao độn g khác;
z

z

z

z


z

z

z

z

z

nhữn g vấn đề về quan hệ quốc tế và chủ n ghĩa quốc tế vô sản , quan hệ cách
z

z

z

z

z

z

z

mạng xã hội chủ n ghĩa với phon g trào giải phón g dân tộc. Bên cạn h hoạt
z

z


z

z

z

z

z

động lý luận , V.I. Lên in đã từn g bước lãn h đạo Đản g của giai cấp côn g n hân
z

z

z

z

z

z

z

z

z


z

Nga tập hợp lực lượn g đấu tran h chốn g chế độ chuyên chế N ga hoàn g, tiến
z

z

z

z

z

z

z

z

tới giàn h chín h quyền về tay giai cấp côn g nhân và nhân dân lao độn g Nga.
z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

- V.I. Lên in vận dụn g và phát triển chủ n ghĩa xã hội khoa học thời kỳ
z

z

z

z

z

z

sau Cách mạn g Thán g Mười
z

z


Sau thắn g lợi của Cách mạn g Thán g Mười, do yêu cầu của côn g cuộc
z

z

z

z

xây dựn g chế độ mới, V. I. Lên in đã tiến hàn h phân tích làm rõ n ội dun g, bản
z

z

z

z

z

z

z

z

z

chất của thời kỳ quá độ lên chủ n ghĩa xã hội, xác địn h cươn g lĩn h xây dựn g
z


z

z

z

z

z

chủ nghĩa xã hội, xây dựn g và bắt tay tổ chức các chín h sách kinh tế, xác địn h
z

z

z

z

z

chính sách kin h tế mới n hằm sử dụn g và học tập các kin h n ghiệm tổ chức,
z

z

z

z


z

z


quản lý kin h tế của chủ n ghĩa tư bản để cải tạo n ền kinh tế tiểu n ôn g lạc hậu
z

z

z

z

z

z

z

z

z

của n ước Nga Xôviết.
z

z


Cũn g tron g thời kỳ n ày, V. I. Lên in đã viết n hiều tác phẩm kin h điển
z

z

z

z

z

z

z

z

tron g đó n êu ra và luận giải cho một loạt n hững vấn đề cơ bản của chủ
z

z

z

z

z

z


z

nghĩa xã hội khoa học, đấu tran h chốn g lại mọi trào lưu của chủ n ghĩa cơ hội
z

z

z

z

- xét lại, chủ n ghĩa giáo điều và bện h "tả khuyn h" tron g phon g trào cộn g sản
z

z

z

z

z

z

z

và côn g nhân quốc tế.
z

z


z

Cùn g với n hữn g cốn g hiến hết sức to lớn cả về lý luận và chỉ đạo thực
z

z

z

z

z

z

z

tiễn cách mạn g, V. I. Lên in còn n êu một tấm gươn g sán g n gời về lịn g trun g
z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

thành vơ hạn với lợi ích của giai cấp côn g n hân , với lý tưởn g cộn g sản do C.
z

z

z

z

z

z

z

z

Mác, Ph. Ăn gghen phát hiện và khởi xướn g; đồn g thời N gười cũn g luôn phê
z


z

z

z

z

z

z

z

phán bện h giáo điều để phát triển sán g tạo chủ n ghĩa xã hội khoa học.
z

z

z

z

z

Nhữn g điều đó đã làm cho V. I. Lên in trở thàn h một thiên tài khoa học và
z

z


z

z

z

z

một lãn h tụ kiệt xuất của giai cấp côn g n hân và n hân dân lao độn g tồn thế
z

z

z

z

z

z

z

z

z

giới.
1.2. Mơ hình chủ nghĩa xã hội đầu tiên trên thế giới.

1.2.1. Thực trạng
Cách mạn g Thán g Mười thàn h cơn g đã hiện thực hóa lý tưởn g về một
z

z

z

z

z

z

xã hội mới – XHCN , mà trước đó chỉ là n hữn g ước mơ.
z

z

z

Trước khi lồi n gười được chứn g kiến về sự tồn tại hiện thực của một
z

z

z

z


z

chế độ xã hội mà ở đó giai cấp côn g và n hữn g n gười lao độn g làm chủ, chủ
z

z

z

z

z

động tạo dựn g cho mìn h một cuộc sốn g ấm n o, bìn h đẳn g, thì tron g lịch sử
z

z

z

z

z

z

z

z


phát triển xã hội loài n gười cũn g đã xuất hiện các tư tưởn g biểu hiện nguyện
z

z

z

z

z

z

z

z

vọng muốn thiết lập một xã hội khơn g có tìn h trạn g n gười bóc lột n gười và
z

z

z

z

z

z


z

các hìn h thức bất bìn h đẳn g khác về xã hội. Lên in đã viết: " Đã lâu rồi, đã
z

z

z

z

z

hàng bao thế kỷ n ay, thậm chí hàn g n gàn n ăm n ay, n hân loại mon g ước thủ
z

z

tiêu "lập tức" mọi sự bóc lột" .

z

z

z

z

z


z

z

z


Nhưn g nhữn g mon g muốn , ước vọn g của tần g lớp lao độn g tron g các
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

xã hội cũ vẫn chỉ là n hữn g điều xa vời, khơn g thực tế, họ khơn g tìm ra được
z


z

z

z

z

con đườn g, cách thức để thực sự giải phón g mìn h khỏi áp bức, bất cơn g.
z

z

z

z

z

Cũn g có khơn g ít các cuộc khởi n ghĩa, đấu tran h, có cả cuộc cách mạn g xã
z

z

z

z

z


hội n hằm xóa bỏ xã hội cũ, thay đổi cuộc sốn g, son g hầu n hư đã thất bại,
z

z

z

z

hoặc khi thàn h côn g lại vẫn không vượt ra khỏi vết xe cũ, khôn g từ bỏ được
z

z

z

z

z

cái căn n guyên của chế độ n gười bóc lột n gười, của bất bìn h đẳn g, đó là chế
z

z

z

z


z

z

z

độ chiếm hữu tư n hân về tư liệu sản xuất. Chín h vì vậy chế độ phon g kiến
z

z

z

z

z

z

phủ địn h chế độ chiếm hữu n ô lệ, rồi chế độ TBCN phủ địn h chế độ phon g
z

z

z

z

z


kiến, đều là n ấc than g tron g tiến trìn h phát triển của văn min h n hân loại,
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

son g đó cũn g lại chín h là n ấc than g bóc lột đa dạn g hơn , tin h vi hơn . Và khát
z

z

z


z

z

z

z

z

z

vọng về một xã hội côn g bằn g, bìn h đằn g, khơn g cịn người bóc lột n gười
z

z

z

z

z

z

z

z

z


của n hững con người lao độn g càn g cháy bỏn g hơn.
z

z

z

z

z

z

z

z

Cách mạn g Thán g Mười thàn h cơn g, chín h quyền của giai cấp côn g
z

z

z

z

z

z


z

nhân và n hân dân lao độn g được thiết lập, n hững tàn tích của chế độ cũ Sa
z

z

z

z

z

z

z

z

z

hồng bị xóa bỏ, giai cấp vơ sản và n hân dân lao độn g n ước N ga thoát khỏi
z

z

z

z


z

z

z

z

ách áp bức thốn g trị của chín h quyền phong kiến chuyên chế và tư sản phản
z

z

z

z

z

z

z

z

động. N gười dân bắt đầu một cuộc sốn g mới, cuộc sốn g của n gười làm chủ
z

z


z

z

z

z

xã hội.
Trong khi n ước N ga đan g xây dựn g chế độ xã hội chủ n ghĩa thì các
z

z

z

z

z

z

phần tử bạch vệ với sự giúp sức của 14 n ước đế quốc đã ra sức lật đổ chín h
z

z

z


quyền Xơ Viết. Trước tìn h hìn h đó, n ước N ga Xơ Viết đã áp dụn g chín h sách
z

z

z

z

z

z

z

cộng sản thời chiến , tiến hàn h quốc hữu hóa tài sản , tư liệu sản xuất quan
z

z

z

z

z

z

z


z

trọn g n hất của bon tư bản độc quyền , đại địa chủ và các thế lực chốn g phá
z

z

z

z

z

z

cách mạn g khác, xây dựn g Hồn g quân công n ông. Cuộc n ội chiến N ga đã
z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

diễn ra từ đầu n ăm 1918 đến thán g 11 n ăm 1920 khi Hồn g quân đã đán h tan
z

z

z

z

z

z

z

z

z

đội quân của. Cuộc n ội chiến kết thúc với thắn g lợi thuộc về chín h quyền Xơ
z

z


z

z

z

z


Viết. N hân dân Xô Viết lại tiếp tục bắt tay vào sự n ghiệp xây dựn g mơ hìn h
z

z

z

z

z

z

chủ nghĩa xã hội đầu tiên trên thế giới.
z

z

z

Sau 7 n ăm chiến tran h liên miên , n ền kinh tế quốc dân bị tàn phá

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

nghiêm trọn g. cộn g vào đó là tìn h hìn h chín h trị khôn g ổn địn h. Các lực
z

z

z

z

z


z

z

z

z

lượn g phản cách mạn g điên cuồng chốn g phá gây bạo loạn ở n hiều n ơi.
z

z

z

z

z

z

z

z

z

Chín h sách cộn g sản thời chiến đã lạc hậu kìm hãm n ền kin h tế, khiến nhân
z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

dân bất bìn h. Vì thế N ước N ga Xô viết lâm vào khủn g hoản g. trước tìn h hìn h
z

z

z

z

z


z

z

z

đó vào thán g 3/1921 Đản g Bơn -sê-vích quyết địn h thực hiện chín h sách mới
z

z

z

z

z

z

(N EP) do Lê-n in đề xướng.
z

z

z

z

1.2.2. Nội dung
Trong n ông n ghiệp ban hành thuế n ông n ghiệp.

z

z

z

z

z

z

z

z

z

Trong côn g n ghiệp: N hà n ước khôi phục côn g n ghiệp n ặng, tư n hân
z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

hóa n hữn g xí n ghiệp dưới 20 cơn g n hân . Khuyến khích n ước n goài đầu tư
z

z

z

z

z

z

z

z

z


vào n ước N ga.Thực chất đây là quá trìn h chuyển n ền kin h tế do n hà n ước
z

z

z

z

z

z

z

z

z

độc quyền san g n ền kin h tế hàn g hóa n hiều thàn h phần do n hà n ước kiểm
z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

sốt. Chín h sách n ày đã có tác dụn g hết sức to lớn . Thứ n hất chín h sách kin h
z

z

z

z

z

z

z

tế mới đã thúc đẩy kin h tế quốc dân chuyển biến rõ rệt, giúp n hân dân Xơ
z


z

z

z

z

z

z

viết vượt qua khó khăn , hồn thàn h khơi phục kin h tế. Thứ hai đây là bài học
z

z

z

z

đối với côn g cuộc xây dựn g của một số n ước xã hội chủ n ghĩa.
z

z

z

z


Có thể n hận địn h rằn g mơ hìn h chủ n ghĩa xã hội với chín h sách thực
z

z

z

z

z

z

z

hiện n ền kin h tế mới (N EP) chủ n ghĩa tư bản n hà n ước là một hìn h thức rất
z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

thích hợp để n ước N ga Xơ Viết n han h chón g khắc phục tìn h trạn g suy sụp
z

z

z

z

z

z

z

kinh tế sau chiến tran h và n găn chặn sự n ảy sin h tự phát của n ền kinh tế hàn g
z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

hóa nhỏ- mầm mốn g của sự phục hồi chủ n ghĩa tư bản .Sở dĩ chủ n ghĩa tư bản
z

z

z

z

z

z

nhà n ước dưới điều kiện chun chín h vơ sản có ý n ghĩa quan tron g n hư vậy

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

là vì :Thứ n hất chủ n ghĩa tư bản n hà n ước là một thứ chủ n ghĩa tư bản có liên
z

z

z

z

z


z

z

z

quan đến n hà n ước. Mặc khác n hà n ước mà n ước n ga xây dựn g n ên là n hà
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


z


nước của giai cấp vơ sản vì vậy thơn g qua việc sử dụn g tư bản nhà n ước giai
z

z

z

z

z

z

z

cấp vơ sản có thể học tập kế thừa và phát huy có chọn lọc n hững thàn h tựu
z

z

z

z

z

của chủ n ghĩa tư bản ; Thứ hai n hà n ước vơ sản có thể sử dụn g chủ n ghĩa tư

z

z

z

z

z

z

z

bản n hà n ước n hư là một hệ thốn g các chín h sách, cơn g cụ, biện pháp n hằm
z

z

z

z

z

z

z

z


z

điều tiết mọi hoạt độn g của các xí n ghiệp tư bản cịn tồn tại tron g thời kì quá
z

z

z

z

z

z

độ. N hằm hướn g tới mục đích vừa sử dụn g vừa cải tạo bằn g phươn g pháp
z

z

z

z

z

hịa bìn h đối với các thàn h phần kin h tế tư bản chủ n ghĩa và sản xuất n hỏ.
z


z

z

z

z

z

z

z

Với ý n ghĩa đó, chủ n ghĩa tư bản n hà n ước được coi là một tron g n hữn g
z

z

z

z

z

z

z

z


phươn g thức phươn g tiện con đườn g có hiệu quả tron g việc thúc đảy chủ
z

z

z

z

z

z

nghĩa xã hội hóa và làm tăn g n han h lực lượn g sản xuất của chủ n ghĩa xã hội
z

z

z

z

z

z

z

mà kết quả căn bản của sự xã hội hóa n ày thể hiện ở việc phát triển n gày

z

z

z

z

z

z

càn g mạnh mẽ một n ền sản xuất hàn g hóa quá độ xã hội chủ n ghĩa.
z

z

z

z

z

z

z

Nền kin h tế mới chưa thực hiện được bao lâu thì chiến tran h thế giới
z


z

z

z

z

z

thứ hai n ổ ra . tron g bối cản h ấy, làm sao n hanh chón g biến n ước N ga thàn h
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


một cườn g quốc, vừa xây dựn g cơ sở vật chất xã hội chủ n ghĩa vừa chuẩn bị
z

z

z

z

đối phó với n guy cơ chiến tran h. Giải quyết vấn đề n ày tron g thời gian ngắn
z

z

z

z

z

z

z

z

z

nhất là vấn đề sốn g còn đặt ra đối với vận mện h của Tổ quốc và chế độ xã hôi

z

z

z

z

z

z

chủ n ghĩa ở n ước N ga. Để giải quyết n hiệm vụ lịch sử khó khăn trên n hà
z

z

z

z

z

z

z

nước N ga Xô Viết đã áp dụn g cơ chế kế hoạch hóa tập trun g cao, một cơ chế
z


z

z

z

có thể thực hiện được khi chín h quyền thuộc về giai cấp côn g n hân và n hân
z

z

z

z

z

z

z

z

dân lao độn g. Thực tế Liên Xô đã thàn h côn g rực rỡ tron g sự n ghiệp côn g
z

z

z


z

z

z

z

z

nghiệp hóa với thời ggian chưa đầy 20 n ăm.
z

z

z

Có thể khẳn g địn h rằn g tron g một điều kiện lịch sử đặc biệt n hư vậy
z

z

z

z

z

z


chỉ có chủ n ghĩa xã hội mới có thể cho phép phát huy cao độ tin h thần an h
z

z

z

z

dũng, hy sin h của hàn g trăm triệu quần chún g n hân dân , mới có thể thực hiện
z

z

z

được nhữn g kì tích n hư vậy.
z

z

z

z

z

z

z


z

z



CHƯƠNG II: PHÁT TRIỂN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
2.1.

Các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa xã hội hiện thực:
Như V.I. Lên in khẳn g địn h, tín h phức tạp tron g sự vận độn g của lịch
z

z

z

z

z

z

z

z

z


sử n hân loại, son g có thể chia thời đại của chún g ta từ Cách mạn g Thán g
z

z

z

z

z

z

Mười tới n ay thàn h bốn giai đoạn:
z

z

z

z

Giai đoạn thứ n hất: Từ sau Cách mạn g Thán g Mười n ăm 1917 tới kết
z

z

z

z


z

thúc Chiến tran h thế giới lần thứ hai n ăm 1945.Giai đoạn n ày là giai đoạn
z

z

z

z

z

z

z

chủ n ghĩa xã hội mới hìn h thàn h trên phạm vi một số n ước n hư Liên Xô,
z

z

z

z

z

z


z

Môn g Cổ. Cuộc Cách mạn g Thán g Mười là cuộc cách mạn g đầu tiên tron g
z

z

z

z

z

z

lịch sử đưa n hân dân lao độn g từ n hữn g n gười n ô lệ, làm thuê trở thàn h
z

z

z

z

z

z

z


z

z

nhữn g n gười làm chủ đất n ước. Sức mạn h của chế độ mới đã giúp n hân dân
z

z

z

z

z

z

z

z

lao độn g N ga đứn g vữn g tron g cuộc n ội chiến , đập tan âm mưu can thiệp của
z

z

z

z


z

z

z

z

z

chủ nghĩa đế quốc. Với khí thế lao độn g của n hữn g con n gười được giải
z

z

z

z

z

z

phóng, thơn g qua chín h sách kin h tế mới, thôn g qua con đườn g hợp tác hố
z

z

z


z

z

z

z

tron g n ơng n ghiệp, cơn g n ghiệp hố đất n ước, sau 20 n ăm Liên Xơ đã tạo ra
z

z

z

z

z

z

z

z

z

sự phát triển mạn h mẽ tron g n ền kin h tế. Đó là n hữn g n guyên n hân giúp cho
z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

nhân dân Liên Xô đán h bại chủ n ghĩa phát xít tron g Chiến tran h thế giới lần
z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

thứ hai, cứu n hân loại khỏi thảm họa của chủ n ghĩa phátxít.
z

z

z

Giai đoạn thứ hai: Từ sau n ăm 1945 tới đầu n hững n ăm 1970.
z

z

z

z


z

Đây là giai đoạn chủ n ghĩa xã hội phát triển thàn h hệ thốn g xã hội chủ n ghĩa
z

z

z

z

z

z

thế giới. Sau Chiến tran h thế giới lần thứ hai, hàn g loạt các n ước xã hội chủ
z

z

z

z

z

nghĩa ra đời, n hất là từ sau khi n ước Cộn g hoà n hân dân Trun g Hoa xuất
z

z


z

z

z

z

z

z

hiện, cùn g với n hữn g thàn h tựu to lớn của hệ thốn g các n ước xã hội chủ
z

z

z

z

z

z

z

z


nghĩa về kin h tế, xã hội, văn hoá, khoa học kỹ thuật, v.v., hệ thốn g xã hội chủ
z

z

z

z

nghĩa thế giới đã trở thàn h chỗ dựa vữn g chắc cho phon g trào đấu tran h vì
z

z

z

z

z

hồ bìn h, tiến bộ trên thế giới, đẩy lùi n guy cơ chiến tran h của n hữn g thế lực
z

z

phản độn g quốc tế.
z

z


z

z

z

z

z

z


Nhữn g thàn h tựu xây dựn g chủ n ghĩa xã hội của các n ước xã hội chủ
z

z

z

z

z

z

nghĩa đã cổ vũ mạn h mẽ phon g trào đấu tran h vì dân sin h, dân chủ, tiến bộ xã
z

z


z

z

z

z

z

z

hội tron g các n ước tư bản chủ n ghĩa, đã độn g viên n hân dân các n ước thuộc
z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

địa đứn g lên đấu tran h giải phón g dân tộc. Tron g n hữn g n ăm 60 thế kỷ XX,
z

z

z

z

z

z

z

z

z

khoảng 100 quốc gia giàn h được độc lập dân tộc với n hững mức độ khác
z

z

z


z

z

nhau.
z

Bên cạn h n hữn g kết quả đó, tron g giai đoạn n ày, tron g phon g trào
z

z

z

z

z

z

z

z

z

cộng sản và cơn g nhân quốc tế đã có n hữn g bất hồ. Tron g Di chúc của Hồ
z

z


z

z

z

z

z

z

Chí Min h, phần về phon g trào cộn g sản thế giới, N gười viết: "... tôi càn g tự
z

z

z

z

z

z

z

hào với sự lớn mạn h của phon g trào cộn g sản và cơn g n hân quốc tế bao
z


z

z

z

z

z

z

z

nhiêu, thì tơi càn g đau lịn g bấy n hiêu vì sự bất hoà hiện n ay giữa các đản g
z

z

z

z

z

z

z


anh em!"
z

Giai đoạn thứ ba: Từ cuối n hững n ăm 1970 đến cuối n hững n ăm 1980.
z

z

z

z

z

z

z

z

Trong giai đoạn n ày ở n hiều n ước xã hội chủ n ghĩa khôn g chú ý tới côn g tác
z

z

z

z

z


z

z

z

xây dựn g đản g, n hiều kẻ cơ hội chui vào hàn g n gũ đản g cộn g sản . Một số
z

z

z

z

z

z

z

z

người mắc vào tệ sùn g bái cá n hân, khơn g ít n gười mắc bện h kiêu n gạo cộn g
z

z

z


z

z

z

z

z

z

sản , khơn g n hìn thấy và khôn g đán h giá đún g n hữn g thay đổi tron g chín h
z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

sách của chủ n ghĩa tư bản . ở khơn g ít n ước xã hội chủ n ghĩa, bộ máy n hà
z

z

z

z

z

z

nước trở n ên quan liêu, vi phạm n hững quyền dân chủ của n hân dân . Tron g
z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

xây dựn g kin h tế chủ quan nón g vội, khơn g tuân thủ n hữn g quy luật kin h tế
z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

khách quan , chậm đưa tiến bộ khoa học - côn g n ghệ vào sản xuất. Tron g lĩn h
z

z

z

z

z

z

z

vực xã hội thực hiện bao cấp tràn lan , khơn g kích thích được tín h tích cực cá
z

z

z

z

z


nhân , do vậy không tạo ra được độn g lực thúc đẩy xã hội phát triển .
z

z

z

z

z

Nhữn g sai lầm trên kéo dài, chậm được phát hiện và khắc phục triệt để
z

z

z

z

đã hạn chế tốc độ phát triển kin h tế - xã hội của các n ước, dẫn tới tìn h trạn g
z

z

z

z


z

z

z

khủng hoản g kin h tế - xã hội ở n hiều n ước, buộc các n ước phải cải cách đổi
z

mới.

z

z

z

z

z


Trong quá trìn h cải cách đổi mới, n hiều đản g cộn g sản mắc n hững sai
z

z

z

z


z

z

z

z

lầm man g tín h chất n guyên tắc. Lợi dụn g tìn h hình đó, n hững thế lực thù địch
z

z

z

z

z

z

z

z

z

với chủ n ghĩa xã hội ở bên ngoài, kết hợp với n hữn g kẻ phản bội ở bên tron g,
z


z

z

z

z

z

z

z

thậm chí cả n hữn g n gười đứn g đầu cơ quan đản g và n hà n ước đã tấn côn g
z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

làm sụp đổ chế độ xã hội chủ n ghĩa ở Đôn g Âu và Liên Xô.
z

z

z

Như vậy sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ n ghĩa ở Đơn g Âu và Liên Xơ
z

z

z

z

có n guyên n hân sâu xa là n hững sai lầm của các đản g cộn g sản , các n hà n ước
z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

xã hội chủ n ghĩa, sự chốn g phá quyết liệt của kẻ thù và sự phản bội của một
z

z

z

số người cộn g sản , chứ hoàn toàn khôn g phải là sự sụp đổ của chủ n ghĩa xã
z

z

z

z


z

z

z

hội và lý luận khoa học về chủ n ghĩa xã hội n hư một số n gười vẫn đang rêu
z

z

z

z

z

z

rao.
Đây cũn g là bài học kin h n ghiệm tron g quá trìn h đổi mới của các n ước
z

z

z

z


z

z

xã hội chủ n ghĩa tron g giai đoạn hiện nay.
z

z

z

z

z

Giai đoạn thứ tư: Giai đoạn từ đầu n hững n ăm 1990 tới n ay.
z

z

z

z

z

z

Giai đoạn hiện n ay, chủ n ghĩa xã hội thế giới tạm thời lâm vào thoái trào.
z


z

z

z

Cùn g với sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ n ghĩa ở Đôn g Âu và Liên Xô,
z

z

z

z

nhiều đản g cộn g sản và côn g n hân bị tan rã, n hiều đản g viên xin ra khỏi
z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

đảng. N hiều n ước dân tộc chủ n ghĩa đã địn h hướn g lên chủ n ghĩa xã hội,
z

z

z

z

z

z

z

z

z


nhưn g giờ đây mất chỗ dựa về vật chất và tin h thần , các lực lượn g phản độn g
z

z

z

z

z

z

z

giành lại chín h quyền đưa đất n ước theo con đườn g khác. ản h hưởn g của chủ
z

z

z

z

z

z

z


z

nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới giảm đi n ghiêm trọn g.
z

z

z

z

z

Nhữn g thế lực phản độn g quốc tế đan g dùn g trăm phươn g, n ghìn kế
z

z

z

z

z

z

z

z


z

bằng n hiều luận điệu khác n hau để xoá bỏ chủ n ghĩa Mác - Lên in và phá hoại
z

z

z

z

z

z

z

sự n ghiệp xây dựn g chủ n ghĩa xã hội của các n ước xã hội chủ n ghĩa còn lại,
z

z

z

z

z

z


nhằm xác lập sự thốn g trị tuyệt đối của chủ n ghĩa tư bản trên thế giới.
z

z

z

z

z

Lịch sử đan g đặt ra n hữn g thử thách to lớn cho chủ n ghĩa xã hội,
z

z

z

z

phong trào cộn g sản và côn g nhân quốc tế.
z

z

z

z

z


z

z


Để vượt qua n hữn g thử thách đó, các n ước xã hội chủ n ghĩa phải tự đổi
z

z

z

z

mới, phải khắc phục n hững yếu kém, n hược điểm hạn chế tron g các lĩn h vực
z

z

z

z

z

z

của đời sốn g xã hội, tran h thủ n hững điều kiện thuận lợi do cuộc cách mạn g
z


z

z

z

z

z

z

khoa học và côn g n ghệ tạo ra, khôn g n gừn g n âng cao n ăn g suất lao độn g, cải
z

z

z

z

z

z

z

z


z

z

thiện đời sốn g n hân dân , để nân g cao sức mạn h mọi mặt của đất n ước.
z

z

z

z

z

z

z

z

z

Trải qua n hững thăn g trầm của lịch sử, n hữn g n gười cộn g sản ở các
z

z

z


z

z

z

z

z

nước thuộc Liên Xô trước đây và các n ước Đôn g Âu hiện n ay đã n hận rõ bộ
z

z

z

z

z

z

z

z

mặt kẻ thù, đan g ra sức tập hợp lực lượn g, tiến hàn h cuộc đấu tran h bền bỉ
z


z

z

z

z

z

nhằm khôi phục n hữn g giá trị của chủ n ghĩa xã hội để đưa đất n ước trở lại
z

z

z

z

z

con đườn g xã hội chủ n ghĩa.
z

z

z

Từ thực tế n hữn g n ăm vừa qua giúp cho giai cấp côn g n hân, n hân dân
z


z

z

z

z

z

z

z

z

tiến bộ trên thế giới thấy được bộ mặt thật và tín h chất n guy hiểm của chủ
z

z

z

z

nghĩa tư bản hiện đại, từ đó mà đồn kết n hau lại để đấu tran h xoá bỏ chủ
z

z


z

z

z

z

nghĩa tư bản , đưa đất nước đi theo con đườn g xã hội chủ n ghĩa.
z

z

z

z

z

z

Trong thời đại n gày nay: "Chủ n ghĩa xã hội trên thế giới, từ n hữn g bài
z

z

z

z


z

z

z

học thàn h công và thất bại cũn g n hư từ khát vọn g và sự thức tỉn h của các dân
z

z

z

z

z

z

tộc, có điều kiện và khả n ăng tạo ra bước phát triển mới. Theo quy luật tiến
z

z

z

z

z


z

hoá của lịch sử, loài n gười n hất định sẽ tiến tới chủ n ghĩa xã hội"
z

2.2.

z

z

z

z

Ý nghĩa của việc nghiên cứu chủ nghĩa xã hội hiện thực đối với

khoa học
Từ cuối thế kỷ 20, lý luận và thực tiễn xây dựn g chủ n ghĩa xã hội trên
z

z

z

z

z


thế giới đã đứn g trước n hữn g thách thức n ghiêm trọn g, tron g đó có sự biến
z

z

z

z

z

z

z

động sâu sắc trên mọi lĩn h vực của đời sốn g xã hội dưới tác độn g của cuộc
z

z

z

z

z

cách mạn g khoa học - côn g n ghệ; cuộc khủn g hoản g của chủ n ghĩa xã hội
z

z


z

z

z

z

hiện thực; sự tan rã của Liên Xô và sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ n ghĩa ở
z

z

các n ước Ðôn g Âu...
z

z

z

z


Côn g cuộc đổi mới ở n ước ta, được Ðại hội VI của Ðản g khởi xướn g
z

z

z


z

năm 1986, bên cạn h n hiệm vụ n ón g bỏn g trước mắt là khắc phục cuộc khủn g
z

z

z

z

z

z

z

z

hoảng kin h tế - xã hội n ảy sin h từ cuối thập kỷ 70, cịn có n hiệm vụ cơ bản và
z

z

z

z

z


z

z

lâu dài hơn : Ðó là xây dựn g n hận thức đún g đắn về chủ n ghĩa xã hội và xác
z

z

z

z

z

z

z

định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt N am.
z

z

z

z

z


z

Ðể thực hiện n hiệm vụ vừa phức tạp, vừa hệ trọn g đó, Ðản g và n hân
z

z

z

z

z

z

dân ta kiên trì đứn g vữn g trên lập trườn g, quan điểm của chủ n ghĩa Mác z

z

z

z

z

z

z


z

Lên in; đồn g thời tích cực phát huy tấm gươn g Hồ Chí Min h tron g vận dụng
z

z

z

z

z

z

z

z

và phát triển sán g tạo lý luận Mác - Lên in phù hợp với hoàn cản h Việt N am...
z

z

z

z

z


z

z

z

Chín h Mác và Ăn g ghen , hơn ai hết đã n hiều lần cản h báo rằn g chủ n ghĩa xã
z

z

z

z

z

z

z

z

z

hội là một phon g trào hiện thực, chứ khôn g phải một khuôn mẫu lý luận bắt
z

z


z

z

z

hiện thực phải tuân theo.
z

z

Qua 20 n ăm đổi mới, n hận thức về chủ n ghĩa xã hội và con đườn g đi
z

z

z

z

z

z

lên chủ n ghĩa xã hội ở n ước ta n gày càn g sán g tỏ hơn . Cho đến n ay, Ðản g ta
z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

đã bước đầu hìn h thàn h được trên n hững n ét cơ bản một hệ thốn g quan điểm
z

z

z

z

z

z

z


z

z

lý luận về chủ n ghĩa xã hội và con đường đi lên chủ n ghĩa xã hội ở Việt N am,
z

z

z

z

z

z

z

làm cơ sở khoa học cho đườn g lối của Ðản g, góp phần bổ sun g và phát triển
z

z

z

z

z


quan điểm của chủ n ghĩa Mác - Lên in và tư tưởn g Hồ Chí Min h về chủ n ghĩa
z

z

z

z

z

z

z

xã hội.
Nói tới n hận thức về chủ n ghĩa xã hội và con đườn g đi lên chủ n ghĩa xã hội ở
z

z

z

z

z

z

z


z

Việt N am, mỗi chún g ta đều thấy hai câu hỏi lớn đặt ra. Ðó là: Chủ n ghĩa xã
z

z

z

z

hội là gì? Và, xây dựn g chủ nghĩa xã hội n hư thế nào?
z

z

z

z

Cươn g lĩn h xây dựn g đất n ước tron g thời kỳ quá độ lên chủ n ghĩa xã
z

z

z

z


z

z

z

hội được thôn g qua tại Ðại hội VII, n ăm 1991 đã n êu ra n hững đặc trưn g cơ
z

z

z

z

z

z

bản của xã hội xã hội chủ n ghĩa mà chún g ta đan g từn g bước xây dựn g và xác
z

z

z

z

z


z

định n hữn g phươn g hướn g chủ yếu đưa n ước ta từn g bước quá độ tới chủ
z

z

z

z

z

z

z

nghĩa xã hội. Cũn g có thể xem đó là con đườn g đi tới chủ n ghĩa xã hội, là mô
z

z

z

z

z


hình xây dựn g chủ n ghĩa xã hội ở n ước ta tron g điều kiện bỏ qua chế độ tư

z

z

z

z

z

z

bản chủ n ghĩa.
z

z

Từn g bước một, qua thực tiễn đổi mới kin h tế, n hất là với n hững n hận
z

z

z

z

z

z


z

z

thức mới về tìn h hìn h thế giới tron g bối cản h quốc tế và xu thế tồn cầu hóa
z

z

z

z

z

hiện n ay, Ðản g ta đã thấy rõ yêu cầu khách quan của việc xây dựn g n ền kin h
z

z

z

z

z

z

z


z

tế thị trườn g và chủ độn g hội nhập kin h tế quốc tế.
z

z

z

z

Quan niệm về chủ n ghĩa xã hội đã được thể hiện tron g tổn g kết lý luận
z

z

z

z

z

z

z

- thực tiễn 20 n ăm đổi mới, tron g Báo cáo Chín h trị trìn h Đại hội X là kết quả
z

z


z

z

z

tìm tòi, n ghiền n gẫm từ thực tiễn của Đản g và n hân dân ta.
z

z

z

z

z

z

z

z

Sự xác địn h đún g đắn n hữn g vấn đề trên cho thấy, lý luận , tư duy lý
z

z

z


z

z

z

z

z

luận của Ðản g về chủ n ghĩa xã hội thấm n huần tín h khoa học và cách mạn g
z

z

z

z

z

z

z

của chủ n ghĩa Mác - Lên in, tư tưởn g Hồ Chí Min h, đã đón g vai trị quan
z

z


z

z

z

z

z

trọn g đối với thực tiễn đổi mới, làm n ên n hững thàn h tựu của đổi mới.
z

z

z

z

z

z

z

Tuy n hiên, cịn khơng ít n hững vấn đề lý luận , cả lý luận về kin h tế thị
z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

trườn g địn h hướn g xã hội chủ n ghĩa, liên quan tới cơ cấu kin h tế, chế độ sở
z

z

z

z

z

z


z

hữu, cơ chế quản lý... cũn g n hư lý luận về chín h trị, về Ðản g Cộn g sản cầm
z

z

z

z

z

z

z

z

quyền, n hà n ước pháp quyền , hệ thốn g chín h trị, xã hội dân sự... chún g ta cần
z

z

z

z

z


z

z

z

z

tiếp tục n ghiên cứu để làm sán g tỏ. Sự phát triển của thực tiễn và sự n âng cao
z

z

z

z

z

z

z

không n gừng n ăng lực tư duy lý luận của Đản g, trìn h độ n hận thức của xã
z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

hội, n hất là của giới lý luận sẽ từn g bước góp phần làm sán g tỏ và đem lại lời
z

z

z

z

giải đầy đủ, thấu đáo hơn nhữn g vấn đề đó.
z

z

z


z

z


CHƯƠNG III: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC TẠI VIỆT
NAM
3.1. Việt Nam hướng đến chủ nghĩa khoa học
Thực hiện côn g cuộc đổi mới toàn diện đất n ước từ Đại hội Đại biểu
z

z

z

z

z

toàn quốc lần thứ VI (thán g 12-1986), sau hơn 20 n ăm đổi mới Việt N am đã
z

z

z

z

z


z

đạt được n hữn g thành tựu đán g kể:
z



z

z

z

Đến n ăm 1995, đất n ước đã ra khỏi khủn g hoản g kin h tế - xã hội, tạo
z

z

z

z

z

z

tiền đề chuyển san g thời kỳ đẩy mạn h cơn g n ghiệp hóa, hiện đại hóa đất
z

z


z

z

z

z

z

nước.
z



Kinh tế:tăn g trưởn g khá n han h, n ền kinh tế thị trườn g địn h hướn g xã
z

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

hội chủ n ghĩa bước đầu được xây dựn g. Tốc độ tăn g trưởn g GDP bìn h quân
z

z

z

z

z

z

giai đoạn 2000 - 2005 đạt xấp xỉ 7,5%; thu n hập quốc dân theo đầu n gười
z

z

z

z


năm 1990 khoản g 200 USD, n ăm 2005 đạt khoản g 600 USD.
z

z

z

z



Văn hố – xã hội có n hững tiến bộ.



Tìn h hìn h chín h trị - xã hội cơ bản ổn địn h, quốc phòn g an nin h được

z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

z

tăng cườn g. Côn g tác xây dựn g, chỉn h đốn đảng được chú trọn g, hệ thốn g
z

z

z

z

z

z

z


z

z

chính trị được củn g cố. Quan hệ đối n goại khôn g ngừn g được mở rộn g, hội
z

z

z

z

z

z

z

z

nhập kin h tế quốc tế được tiến hành chủ độn g và đạt được n hiều kết quả tốt.
z

z



z


z

z

z

Cơn g n ghiệp hóa, hiện đại hóa đất n ước được đẩy mạn h, cơ sở vật chất
z

z

z

z

z

kỹ thuật được tăn g cườn g; đời sốn g của các tần g lớp n hân dân khôn g n gừng
z

z

z

z

z

z


z

z

z

z

được cải thiện cả về vật chất và tin h thần .
z



z

z

Vị thế uy tín của n ước ta n âng cao trên trườn g quốc tế.
z

z

z

z

z

z


Hơn ba mươi n ăm đổi mới của Việt N am được đán h giá khái quát n hư
z

z

z

z

z

sau: "Côn g cuộc đổi mới tron g 35 n ăm qua đã đạt được n hững thàn h tựu to
z

z

z

z

z

z

lớn và có ý n ghĩa lịch sử, làm thay đổi bộ mặt của đất n ước, cải thiện đán g kể
z

z


z

đời sốn g vật chất và tin h thần của n hân dân ta".
z

z

z

z

z

z

z

z


Với thàn h côn g n gày càn g to lớn của côn g cuộc đổi mới, đất n ước ta
z

z

z

z

z


z

z

một lần n ữa trở thàn h nơi gửi gắm n iềm tin và sự kỳ vọn g của bạn bè quốc tế.
z

z

z

z

z

z

z

z

Việt N am hôm n ay đan g được n hìn n hận một cách đầy n gưỡn g mộ: “Đườn g
z

z

z

z


z

z

z

z

z

z

lối đổi mới tron g đó kết hợp kin h tế thị trườn g với kế hoạch, tiến lên chủ
z

z

z

z

z

nghĩa xã hội trên cơ sở côn g n hận sự tồn tại của n hiều thàn h phần kin h tế là
z

z

z


z

z

z

z

z

z

z

con đườn g của n hữn g người mở đườn g mới mẻ tron g lịch sử, hy vọn g rằn g
z

z

z

z

z

z

z


z

z

Đản g cộn g sản Việt N am và n hân dân Việt N am, đã từn g chiến thắn g tron g
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

cuộc đấu tran h đầy gian khổ trước đây, sẽ thàn h côn g trước thách thức mới

z

z

z

z

trên chặn g đường mà chưa một ai đi qua”.
z

z

z

3.2. Bài học kinh nghiệm được rút ra
Ba mươi n ăm đổi mới đó cho chún g ta n hiều kin h n ghiệm quý báu.
z

z

z

z

z

Nhữn g bài học đổi mới của Đản g n êu lên đến n ay vốn còn giá trị lớn , n hất là
z


z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

nhữn g bài học chủ yếu sau đây:
z

z



Một là, tron g quá trìn h đổi mới kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ
z


z

z

z

nghĩa xã hội trên n ền tản g chủ n ghĩa Mác – Lên in và tư tưởn g Hồ Chí Min h.
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

Đứng trước n hữn g khó khăn , thách thức, n hữn g biến độn g phức tạp của tìn h
z


z

z

z

z

z

z

z

z

hình thế giới và khu vực, Đản g ta luôn kiên địn h xây dựn g và thực hiện các
z

z

z

z

z

z

z


chủ trươn g, chín h sách đổi mới đún g đắn, phát huy n hữn g truyền thốn g quý
z

z

z

z

z

z

z

z

báu của dân tộc và n hữn g thàn h tựu cách mạn g đó đạt được, giữ vữn g độc lập
z

z

z

z

z

z


dân tộc, vữn g bước đi lên chủ n ghĩa xã hội.
z

z



z

z

Hai là, đổi mới phải dựa vào n hân dân , vì lợi ích của n hân dân , phù
z

z

z

z

z

z

hợp với thực tiễn , luôn luôn sán g tạo. Tiến hàn h đổi mới xuất phát từ thực
z

z


z

z

z

z

tiễn và cuộc sốn g cuả xã hội Việt N am, tham khảo kin h n ghiệm tốt của thế
z

z

z

z

z

giới, khôn g sao chộp bất cứ mơ hìn h có sẵn nào; đổi mới tồn diện, đồn g bộ
z

z

z

z

z


z

z

và triệt để với n hữn g bước đi, hìn h thức và cách làm phự hợp. Có n hữn g điều
z

z

z

z

z

chỉnh bổ xun g và phát triển cần thiết về chủ trươn g, phươn g pháp mới, lin h
z

z

z

z

z

z

z


hoạt, sán g tạo, n hạy bén n ắm bắt cái mới, tận dụn g thời cơ, khắc phục sự trì
z

z

z

z

z

trệ, làm chuyển biến tình hìn h.
z

z

z

z

z


Nhân dân tích cực thực hiện đổi mới trên mọi lĩn h vực, tạo ra n hiều
z

z

z


z

z

z

z

điển hìn h tiên tiến , kin h n ghiệm hay và n hân tố mới, từ đó Đản g có cơ sở để
z

z

z

z

z

z

z

z

z

tổng kết thực tiễn và phát triển lý luận , đẩy mạn h côn g cuộc đổi mới. Đổi
z


z

z

z

z

z

mới là sự n ghiệp của n hân dân . Để côn g cuộc đổi mới thàn h côn g phải độn g
z

z

z

z

z

z

z

z

viên được mọi tần g lớp nhân dân và các thàn h phần kin h tế tham gia.
z


z



z

z

z

z

z

z

Ba là, đổi mới phải kết hợp sức mạn h dân tộc với sức mạn h thời đại.
z

z

z

Côn g cuộc đổi mới diễn ra vào lúc cách mạn g khoa học côn g n ghệ trên thế
z

z

z


z

z

z

giới phát triển như vũ báo, toàn cầu hóa kin h tế ản h hưởn g đến cuộc sốn g các
z

z

z

z

z

z

z

z

dân tộc, cuộc đấu tran h của n hân dân thế giới vì hồ bìn h độc lập dân tộc,
z

z

z


z

z

z

z

dân chủ và tiến bộ xã hội diễn ra sôi n ổi. Tiến hàn h đổi mới, n hân dân ta ra
z

z

z

z

z

z

z

z

z

sức tran h thủ tối đa cơ hội tốt do n hữn g xu thế nói trên tạo ra.
z




z

z

z

z

Bốn là, đườn g lối đún g đắn của đản g là n hân tố quyết địn h thàn h côn g
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


của sự n ghiệp đổi mới. Đản g khởi xướn g và lãn h đạo côn g cuộc đổi mới,
z

z

z

z

z

tổng kết thực tiễn và n ghiên cứu lý luận , hoàn thiện đườn g lối đổi mới;
z

z

z

z

z

z

z

z

thườn g xuyên xây dựn g, chỉn h đốn Đản g, tạo ra sự thốn g n hất về quan điểm,

z

z

z

z

z

z

z

z

z

ý chí và hàn h độn g tron g toàn Đản g; lãn h đạo tổ chức thực hiện , xây dựn g và
z

z

z

z

z

z


z

kiện toàn bộ máy nhà n ước tron g sạch vững mạn h.
z

z

z

z

z

z

z

z


PHẦN III: KẾT LUẬN
Bất chấp thăn g trầm của lịch sử, từ khi ra đời đến n ay, chủ n ghĩa Mácz

z

z

z


Lên in luôn luôn tỏ rõ sức sốn g mãn h liệt của mìn h. Thực tiễn thàn h côn g và
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

thất bại của côn g cuộc xây dựn g chủ n ghĩa xã hội ở Việt N am cũn g n hư trên
z

z

z

z


z

z

z

thế giới đã min h chứn g hùn g hồn : bản chất khoa học, cách mạn g là n guồn
z

z

z

z

z

z

z

z

gốc sức mạn h của chủ n ghĩa Mác-Lên in. Từ khi ra đời cho đến nay, n hờ n ắm
z

z

z


z

z

z

z

z

vững và vận dụn g sán g tạo bản chất khoa học và cách mạn g của chủ n ghĩa
z

z

z

z

z

z

z

Mác-Lênin mà Đản g ta đã dẫn dắt cách mạn g Việt N am đi từ thắn g lợi n ày
z

z


z

z

z

z

z

z

đến thắn g lợi khác. Chủ n ghĩa xã hội đổi mới Việt N am đã chứn g tỏ sức sốn g
z

z

z

z

z

z

mãnh liệt của mìn h và n gày càn g thu được n hữn g thàn h tựu to lớn . Điều đó
z

z


z

z

z

z

z

z

trước hết bắt n guồn từ bản chất khoa học và cách mạn g của chủ n ghĩa Mácz

z

z

z

z

Lên in. Trun g thàn h với bản chất khoa học và cách mạn g của chủ n ghĩa Mácz

z

z

z


z

z

z

Lên in, n hất địn h Đản g ta sẽ lãn h đạo n hân dân ta xây dựn g thàn h côn g chủ
z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z

z


nghĩa xã hội của thời kỳ đổi mới gắn với dân giàu n ước mạn h, xã hội côn g
z

z

bằng, dân chủ, văn minh.
z

z

z

z

z

z

z

z



×