Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Quy hoạch tổng thể phát triển ngành nhựa Việt Nam Chương 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.61 KB, 10 trang )

Chương 9:Tính Cân Bằng Năng Lượng Điện –Nước
Chương 9 :
TÍNH CÂN BẰNG NĂNG
LƯNG ĐIỆN –NƯỚC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 6
Chương 9:Tính Cân Bằng Năng Lượng Điện –Nước
9.1. TÍNH TOÁN CUNG CẤP ĐIỆN NĂNG:
– Năng lượng sử dụng chủ yếu là điện năng do mạng điện thành phố cung cấp
và sử dụng mạng điện 3 pha: 220V/380V.
– Ngoài ra để đảm bảo tính liên tục trong sản xuất, nhà máy trang bò thêm
một máy phát điện dự phòng.
– Công suất cần có được tính theo công thức :
P
c
= K
c
.

d
P
Trong đó:
K
c
: hệ số sử dụng không đồng nhất, K
c
<1


d
P
: tổng công suất đặt, kw


– Suy ra tổng công suất 1 năm:

cs
A
= P
c
x t
n
t
n
: số giờ sử dụng điện trong 1 năm, (h/năm)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 6
Chương 9:Tính Cân Bằng Năng Lượng Điện –Nước
9.1.1. Tính điện dùng cho chiếu sáng:
Bảng 9.1: Kết quả tính được.
Đối tượng chiếu sáng

d
P

(W)
K
c
P
c
(kw) t
n

(h/năm)


cs
A
(kwh/năm)
PX sản xuất 14400 0,9 12,96 7200 93312
Kho nguyên liệu 1056 0,8 0,845 2700 2281,5
Kho thành phẩm 960 0,8 0,768 2700 2073,6
Khu hành chính 4320 0,8 3,456 2700 9331,2
Nhà ăn 720 0,7 0,504 3600 1814,4
PCCC 64 0,7 0,045 3600 162,0
Nhà xe 400 0,8 0,320 3600 1152
Garage 432 0,8 0,346 3600 1245,6
Nhà bảo vệ, phòng chờ 120 0,9 0,180 4200 756,0
Nhà vệ sinh 192 0,7 0,134 3900 522,6
Trạm biến áp 120 1 0,120 7200 864,0
Trạm bơm 120 0,8 0.096 1800 172,8
Cổng chính 1000 0,9 0,900 4200 3780
Đường giao thông 10762 0,8 8.6 4200 36160
Tổng (A
1
)
153627
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 6
Chương 9:Tính Cân Bằng Năng Lượng Điện –Nước
9.1.2.Điện dùng cho sản xuất
+ Chọn máy bơm có công suất 10kw.
Bảng 9.2: Kết quả tính được.
STT
Loại phụ tải Số lượng

d

P

(kw)
K
c
P
c
(kw)
t
n
(h)

cs
A
(kwh/năm)
1 Máy trộn 2 40 0.9 36 7200 259200
2 Máy nấu 1 20 0.8 16 7200 115200
3 Máy nghiền 1 15 0.8 12 7200 86400
4 Máy lọc 1 10 0.8 8 7200 57600
5 Máy cán 1 12 0.8 9.6 7200 69120
6 Máy quấn 1 7.5 0.7 5.25 7200 37800
7 Máy in hoa 2 20 0.8 16 2400 38400
Tổng (A
2
) 663720
Tổng lượng điện sử dụng trong 1 năm cho toàn nhà máy


A
= ( A

1
+ A
2
)*
ε
= ( 153627+663720 )*1,03 = 841868 (kwh)
Trong đó:
A
2
: điện năng tiêu thụ cho sản xuất, (KWh).
A
1
: điện năng dùng cho chiếu sáng, (kWh).
ε
: hệ số tiêu hao trên mạng điện, chọn
ε
= 1.03
9.1.3.Tính hệ số công suất và thiết bò bù
– Công suất lưới điện 3 pha được xác đònh như sau:

ϕ=
cosUI3P
Với:
U : điện thế lưới điện, V
I : cường độ dòng điện, A
cos
ϕ
: hệ số công suất.
Suy ra:


ϕ
=
cosU3
P
I
, A
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 6
Chương 9:Tính Cân Bằng Năng Lượng Điện –Nước
– Trong quá trình chuyển tải sử dụng điện nếu cos
ϕ
bé sẽ gây ra những tác
hại sau:
+ Tổn thất điện năng trên lưới điện lớn.
+ Hiệu suất của thiết bò kém.
+ Hạn chế khả năng truyền tải công suất do công suất phản kháng lớn.
• Tính dung lượng bù:

)tgtg(PQ
21tbb
ϕ−ϕ=
, KVA
Trong đó:
P
tb
=

A
/t
n
: công suất trung bình, kw

t
n
= 4200 h/năm.


1
ϕ
: ứng với cos
ϕ

thực của nhà máy (cos
ϕ
1
= 0,27 – 0,85)

2
ϕ
: ứng với cos
ϕ
tối ưu (cos
ϕ
2
= 0,9 – 0,95)
– Ta chọn: cos
ϕ
1
= 0,7

tg
1

ϕ
= 1,02
cos
ϕ
2
= 0,9

tg
2
ϕ
= 0,484
– Suy ra: Q
tb
=841868/4200 =200kw
Suy ra : Qb=200x(1,02-0,484) = 107.2kVA
• Chọn thiết bò bù:
– Các thiết bò bù thường dùng là: tụ điện, máy đồng bộ hay không đồng bộ,
động cơ không đồng bộ được kích thích từ để đồng bộ hóa.
– Ta chọn tụ điện:
+ Điện áp làm việc: 380V
+ Khối lượng: 60kg
+ Cộng suất một tụ: q = 50KVA
+ Điện dung: 1102
µ
F
+ Chiều cao: h = 725mm
– Số tụ cần dùng:
N =Q
b
/q = 107.2/50 =2,14


Vậy ta cần 3 tụ điện.
– Hệ số công suất sau khi bù:
xtb
c1tb
xtb
c
PP
)QtgP(
PP
)QQ(
tg
∆+
−ϕ×
=
∆+


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 6

×