Chöông 4: Ñôn Pha Cheá
Chöông 4:
Ñôn Pha Cheá
LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6
Chương 4: Đơn Pha Chế
4.1. THÀNH LẬP ĐƠN PHA CHẾ:
4.1.1. Khái niệm:
– Đơn pha chế là tổ hợp các loại nguyên vật liệu trong đó dự phòng cho tất
cả các phản ứng cơ, lý, hóa sẽ xảy ra trong suốt quá trình công nghệ sản xuất
từ lúc ban đầu đơn pha chế cho đến giai đoạn thành hình và ngay cả trong lúc
sản phẩm đang sử dụng.
– Công tác thiết lập đơn pha chế là một công việc công phu và đòi hỏi người
tiến hành thiết lập đơn pha chế phải có tay nghề cao, sự hiểu biết sâu rộng và
phải có kinh nghiệm dồi dào. Đơn pha chế một khi thiết lập không chính xác
sẽ làm cho thành phẩm không đạt yêu cầu khi sử dụng và sẽ làm thiệt hại cho
nhà sản xuất.
4.1.2. Nguyên tắc thành lập đơn pha chế:
Trong thực tế, để thành lập một đơn pha chế cho một loại sản phẩm, mỗi
người có cách làm riêng đi từ những loại nguyên liệu khác nhau theo những
phương thức khác nhau nhưng nhìn chung điều phải trải qua các bước khác
nhau:
– Nghiên cứu tính năng sử dụng của sản phẩm: Đây là bước quan trọng
đầu tiên vì đánh giá sai tính năng sử dụng của sản phẩm sẽ kéo theo đơn pha
chế sai, sản phẩm không đạt yêu cầu sử dụng. Khi thành lập đơn pha chế phải
dựa vào các thông số hoặc chỉ tiêu chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn trong
nước hoặc nước ngoài hay dựa vào mẫu chuẩn. Ngoài ra còn lưu ý đến tính
chất của đòa phương, khí hậu hay môi trường làm việc của sản phẩm.
– Chọn lựa nguyên vật liệu sử dụng: Chọn đúng nhựa PVC và phụ gia phù
hợp mới đáp ứng được yêu cầu sử dụng của sản phẩm. Khi nguyên liệu hết
cần phải thay thế nguyên liệu khác thì phải xem xét tính năng của nguyên liệu
đó có cân xứng với nguyên liệu đang sử dụng hay không. Nguyên liệu phải
phù hợp với thiết bò hiện có, liều lượng sử dụng phải thật chính xác.
– Khảo sát thiết bò hiện có, hoặc nghiên cứu thiết bò sẽ phải trang bò: Xem
thiết bò gia công được những loại sản phẩm nào, các thông số kỹ thuật của loại
thiết bò đó.
– Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm: Dựa vào đơn pha
chế sẽ xác đònh phương pháp trộn, tạo hình sản phẩm. Khi thay đổi quy trình
công nghệ phải thay đổi đơn pha chế.
– Sản xuất thử và kiểm nghiệm chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm: Sau khi
có được đơn pha chế và quy trình công nghệ ta tiến hành sản xuất thử, sau đó
kiểm tra các tính chất, chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 6
Chương 4: Đơn Pha Chế
– Điều chỉnh đơn pha chế, sản xuất thử, kiểm nghiệm và đưa vào sản xuất.
4.1.3. Các bước tiến hành thiết kế mẫu mã:
Ngoài việc tiến hành thiết lập một đơn pha chế cho hoàn chỉnh thì song song
với việc đó hoặc phải tiến hành trước việc đó một việc khác cũng có ý nghóa
không thua kém. Đó là việc thiết kế một mẫu mã sản phẩm để được chấp
nhận trong qui trình sản xuất và trong tiêu thụ. Các bước để thiết kế và sản
xuất một sản phẩm như sau:
• Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng và xem xét điều kiện của nhà
máy là điều đầu tiên trong quá trình thiết kế một sản phẩm mới, bao gồm:
+ Mục tiêu mà sản phẩm được thiết kế nhắm tới.
+ Quy cách, vật liệu của sản phẩm được thiết kế.
– Từ đó hoạch đònh tiếp :
+ Các khả năng công nghệ để gia công sản phẩm.
+ Chi phí giá thành cho việc sản xuất hàng loạt sản phẩm.
– Ngay từ khâu này, người thiết kế sẽ cùng trao đổi với khách hàng của mình
để lựa chọn một phương án tối ưu cho sản phẩm thiết kế. Sau bước này, người
thiết kế mới bắt tay vào việc xây dựng ý tưởng thiết kế cho sản phẩm.
• Bước 2: Xây dựng ý tưởng thiết kế cho sản phẩm. Sự thành công của một
sản phẩm thiết kế sẽ phụ thuộc rất lớn vào công việc này. Khi đã có ý tưởng
thiết kế cho sản phẩm, việc phác thảo sẽ tạo điều kiện cho các công đoạn
chuẩn bò tiếp theo được thuận lợi. Căn cứ vào phác thảo, các họa só sẽ chuẩn bò
các hình vẽ minh họa, các chi tiết đồ họa. Việc bố cục sản phẩm để chụp mẫu
cũng căn cứ theo phác thảo để thể hiện.
• Bước 3: Chuẩn bò chi tiết, trong bước này tất cả các chi tiết chính, phụ, ảnh
minh họa được hoàn thiện ở mức độ thật kỹ lưỡng và đảm bảo các yếu tố kỹ
thuật cần thiết cho các công đoạn cuối (như chế bản, xuất file, hoặc in phim...).
• Bước 4: Xây dựng bố cục hoàn chỉnh, trong bước này sản phẩm được thể
hiện một cách hoàn chỉnh cả về tính mỹ thuật, cũng như tính kỹ thuật.
• Bước 5: Kiểm tra, in mẫu sản phẩm. Việc in mẫu giúp cho người thiết kế
và cả khách hàng có thể kiểm tra mẫu thiết kế một cách trực quan, duyệt lại
các lỗi...
• Bước 6: Người thiết kế kiểm tra sản phẩm, khách hàng hoặc nhà máy
duyệt mẫu. Tiếp theo là việc sửa đổi và hiệu chỉnh sẽ được hoàn tất.
• Bước 7: Công ty tham khảo ý kiến khách hàng, người tiêu dùng hoặc ý
kiến của các đại lý tiêu thụ sản phẩm.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 6
Chương 4: Đơn Pha Chế
• Bước 8: Thực hiện Chế bản hoặc xuất file...
• Bước 9: Thực hiện việc sản xuất, gia công sau in.
• Bước 10: Kiểm tra sản phẩm hoàn thiện thì cho sản xuất đại trà và xuất
xưởng.
4.2. ĐƠN PHA CHẾ:
– Từ những nguyên tắc trên và căn cứ vào phạm vi sử dụng cũng như các yêu
cầu kỹ thuật của sản phẩm. Đồng thời dựa trên cơ sở của các đơn pha chế có
sẳn ta chọn mẫu đơn pha chế như sau.
4.2.1. Đơn Pha Chế Cho Màng Mỏng PVC:
Bảng1.2.Đơn pha chế màng mỏng PVC
Tên nguyên liệu Phần khối lượng
(kg)
Phần trăm khối lượng
(%)
PVC 67.56 56.3
DOP 27 22.5
CaCO
3
22.25 18.54
EPOXY 1.44 1.20
GD109 1.44 1.20
ACIDSTEARED 0.06 0.05
METABLEN 0.06 0.05
TiO
2
0.19 0.16
Tổng
120
100
Sai số khi cân cho phép
±
10g.
4.2.1.1. Vai Trò Các Chất Trong Đơn Pha Chế:
Bảng 1.3.Vai trò của các thành phần nguyên liệu
STT Thành phần Vai trò
1 PVC Nhựa nền.
2 DOP Chất hóa dẻo.
3 CaCO
3
Bột độn
4 EPOXY Chất trợ ổn đònh
5 GD109 Hệ ổn đònh
6 ACIDSTEARIC Chất bôi trơn
7 METABLE Tăng bền va đập
8 TiO
2
Tạo màu sắc
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 6
Chương 4: Đơn Pha Chế
4.2.1.2. Tính Chất Các Chất Trong Đơn Pha Chế:
Bảng 1.4.Tính chất của PVC
• PVC:
Tên tiếng anh Polyvinyl chloride
Tên thương mại PVC 66R
Nguồn gốc sản phẩm VN
Tên nhãn PVC
Dạng vật lý Bột trắng
Hệ số nhớt (ml/g) 109
Chỉ số độ nhớt K 66/70
Độ ẩm % 0.03
Lượng tạp chất % 0.01
Nhà cung cấp Phú Mỹ
Bảng 1.5.Tính chất của DOP
• DOP:
Tên thương mại DOP
Tên hóa học Dioctyl phthalate hay Bis(2-Ethylhexyl)Phthalate
Công thức C
24
H
38
O
4
hay C
6
H
4
(COOC
8
H
17
)
2
Trạng thái vật lý Lỏng, mùi thơm nhẹ
Tan trong nước Không tan
Hàm lượng Ester 99,6% (min)
Màu Hơi ngã vàng
Tỉ trọng 0.986 ± 0.003 g/cm
3
[ASTM D1045]
Hàm lượng ẩm 0.05% max [ASTM D1364]
Nhiệt độ nóng chảy (
o
C) 206
Trò số hòa tan 9.1
Ổn đònh nhiệt – quang Tốt
Nhà cung cấp LG VINA Chemical JN Co.
Bảng 1.6.Tính chất của CaCO
3
• CaCO
3
:
Hàm lượng CaCO
3
(%)
98-99
pH
9.0-9.5
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 6