Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Triển khai trương chình 5S tại khối phòng ban của TNHH nhà nước một thành viên Xích líp Đông Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (933.96 KB, 71 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

LI M U
Ngy nay, khỏi nim Cht lượng và Quản lý Chất lượng tồn diện
khơng cịn xa lạ với các doanh nghiệp Việt Nam. Muốn nâng cao khả năng
cạnh trên thị trường mỗi doanh nghiệp chọn cho mình một hướng đi riêng
trong kinh doanh cũng như trong cách thức quản lý. Tuy nhiên, dù doanh
nghiệp có chọn cách thức kinh doanh nào, đầu tư loại thiết bị máy móc hay
cơng nghệ nào đi nữa, con người cũng vẫn là yếu tố quyết định đem lại thành
công cho doanh nghiệp.
Xuất phát từ triết lý con người là trung tâm của mọi sự phát triển, mơ
hình thực hành 5S đã được áp dụng tại Nhật Bản như một nền tảng để áp
dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng. 5S giúp tạo ra một môi trường
sạch sẽ, tiện lợi cho các tổ chức, tạo điều kiện cho việc áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng, đem lại niềm tin cho khách hàng.
Vì vậy, việc xây dựng và triển khai chương trình 5S trong cơng ty
TNHH NN MTV Xích líp Đơng Anh là điều nên làm và cần thiết nhằm cải
thiện môi trường làm việc, nâng cao năng suất cho cơng ty và giúp cơng ty có
được thành cơng dễ dàng hơn.
Đó chính là lý do em chọn đề tài “Triển khai chương trình 5S tại
khối phịng ban của cơng ty TNHH NN MTV Xích líp Đơng Anh” trong
bài chuyên đề này.
Kết cấu của chuyên đề bao gồm 3 chương:
- Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH NN MTV Xích líp Đơng Anh.
- Chương 2: Thực trạng tình hình áp dụng 5S tại cơng ty TNHH NN
MTV Xích líp Đơng Anh.
- Chương 3: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm thực hiện thành công
5S tại công ty TNHH NN MTV Xích líp Đơng Anh.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và tập thể cán bộ công nhân
viên trong công ty đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề, đặc biệt là thầy giáo



Chuyên đề tốt nghiệp
Ths V Anh Trng ó tn tỡnh hướng dẫn, chỉ bảo em trong quá trình thực tập
và làm chuyên đề.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, cùng với lịng mong muốn được góp
phần nhỏ vào việc cải thiện hơn môi trường làm việc của công ty, em đã
mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đề xuất. Mặc dù đã nỗ lực,cố gắng nhưng do
hạn chế về kiến thức thực tế và lý luận nên em khơng tránh khỏi những sai sót
bỡ ngỡ nên em rất mong được thầy góp ý và chỉ bảo để có thêm kinh nghiệm
cho những bài thu hoạch lần sau.


Chuyên đề tốt nghiệp

CHNG 1
TNG QUAN V CễNG TY TNHH NN MTV
XÍCH LÍP ĐƠNG ANH
1. Giới thiệu chung về Cơng ty TNHH NN MTV Xích líp Đơng Anh:
1.1. Những thơng tin chung về công ty:
Tên Công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên
Xích líp Đơng Anh.
Tên giao dịch quốc tế: Dong Anh chain and Freewheel company.
Địa chỉ Công ty: Số 11 - Tổ 47 - Thị trấn Đông Anh - Hà Nội.
Số điện thoại: 04.883 2369 - 883 2200.
Fax: 04.883 5395.
Email: Xichlipda@.vnn.vn
Công ty TNHH NN MTV Xích líp Đơng Anh là một đơn vị hạch toán
kinh doanh độc lập, tự chủ trực thuộc UBND thành phố Hà Nội. Sự hoạt động
của công ty dựa trên:
-Giấy phép hoạt động kinh doanh số 010400247/DNNN do trọng tài

kinh tế cấp ngày 06/10/2005.
- Mã số thuế: 0100100696.
- Số hiệu tài khoản: 102010000064242.
1.2. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH
NN MTV Xích líp Đơng Anh:
Ngày 17/7/1974 xí nghiệp Xích líp Đơng Anh trực thuộc liên hiệp xe


Chuyên đề tốt nghiệp
p, xe mỏy LIXEHA c thnh lp theo quyết định số222/QĐ-UB của
UBND thành phố Hà Nội.
Sau hơn 30 năm hình thành và phát triển với các mặt hàng sản xuất
kinh doanh chủ yếu là xích líp xe đạp, xe máy các loại. Qua bao khó khăn,
thử thách sau 3 lần đổi tên, công ty đã trải qua nhiều giai đoạn khác nhau,
ta có thể xem xét một cách tổng quát qua các giai đoạn sau:
- Từ năm 1975-1985: Công ty chỉ sản xuất phụ tùng xe đạp phục vụ
cho nhu cầu thiết yếu trong nước.
- Từ năm 1986 cơ chế Nhà nước thay đổi, từ chỗ được bao cấp nay
phải tự cấp để phục vụ cho nhu cầu sản xuất với những bỡ ngỡ ban đầu và
những khó khăn chung của các doanh nghiệp trước nền kinh tế thị trường.
Cơng ty đã lâm vào hồn cảnh khó khăn, sản phẩm làm ra không tiêu thụ
được.
- Đến năm 1996, Ban giám đốc mới của công ty được bổ nhiệm,
công ty đã bước sang một giai đoạn mới, mở rộng ngành nghề kinh doanh,
sản phẩm công ty sản xuất ra không chỉ cạnh tranh với sản phẩm trong
nước mà còn cả với sản phẩm ngoại nhập của các nước tiên tiến.
Ngày 30/12/1998 UBND thành phố Hà Nội ra quyết định số
2911/QĐ-UB về việc đổi tên xí nghiệp Xích líp thành cơng ty xích líp
Đơng Anh do sở cơng nghiệp Hà Nội trực tiếp quản lý.Ban lãnh đạo cùng
cán bộ cơng nhân viên cơng ty đã khơng ngừng tìm tịi học hỏi và sáng tạo

để tìm ra hướng đầu tư đúng đắn và hiệu quả. Công ty tiến hành đổi mới cơ
cấu sản xuất và bộ máy quản lý để phù hợp với quy luật cạnh tranh của cơ
chế thị trường.
- Theo chủ trương của nhà nước về việc sắp xếp lại các doanh nghiệp
nhà nước làm ăn không hiệu quả, ngày 23/12/2003 theo quyết định số


Chuyên đề tốt nghiệp
2024/Q-UB v 7862/Q-UB ca UBND thnh ph Hà Nội, cơng ty
TNHH NN MTV Xích líp Đơng Anh đã tiếp nhận 2 công ty: Công ty Bi Hà
Nội và công ty Phụ tùng xe đạp Đông Anh sát nhập vào công ty.
- Vừa qua, theo chỉ thị của thủ tướng chính phủ về việc sắp xếp lại
doanh nghiệp nhà nước. Công ty đã chuyển đổi thành công ty Cơng ty
TNHH NN MTV Xích líp Đơng Anh trực thuộc UBND thành phố Hà Nội
theo quyết định số 98/2005/QĐ-UB ngày 11/7/2005, mở ra một hướng đi
mới trong sản xuất kinh doanh.
Với sức trẻ năng động sáng tạo của đội ngũ của một số kỹ sư giỏi, đã
mạnh dạn, dám làm, tập trung tư duy đổi mới cơng nghệ tìm hiểu chế thử
sản phẩm mới thành công mang lại niềm tin và hy vọng cho CBCNV.
Bằng những nỗ lực và cố gắng hết mình, hiện nay với hơn 2000 cơng
nhân, cơng ty ngày càng lớn mạnh trong cơ chế cạnh tranh gay gắt của thị
trường, công ty đã tổ chức tốt công tác sắp xếp tổ chức lại cán bộ, tổ chức
sản xuất đưa mức tăng trưởng so với năm 2004 như sau:
- Doanh thu bình quân: 13,75 tỉ/tháng
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 60%
- Doanh thu tăng 53%
- Nộp ngân sách nhà nước tăng 45%
- Lợi nhuận tăng 64%
Đời sống việc làm ổn định, bình quân thu nhập tăng 11,27%



Chuyên đề tốt nghiệp
2. C cu t chc v chc năng, nhiệm vụ chủ yếu của Công ty
TNHH NN MTV Xích líp Đơng Anh.
2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Cơng ty TNHH NN MTV Xích
líp Đơng Anh
SƠ ĐỒ 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY
Tổng giám đốc

Phó tổng giám
đốc 1

Phịng
kiểm
tra kĩ
thuật
sx

PX líp

Phịng
kinh
doanh

PX
xích

Phó tổng giám
đốc 3


Phó tổng giám
đốc 2

Phịng
thiết
bị đầu


PX
nhiên
liệu

Phịng
quy
cách
chất
lượng

Phịng
kế
tốn

PX
PX
PX cơ
phụ
phụ
điện
tùng 1 tùng 2


Phó tổng giám
đốc 4

Phịng
tổ
chức
hành
chính

Xuất
nhập
phụ
tùng

PX Bi

Cửa
hàng
kinh
doanh
1,2,3

Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là sản xuất
theo đơn đặt hàng, bộ máy tổ chức quản lý của cơng ty được tổ chức theo mơ
hình trực tuyến chức năng. Đứng đầu là ban giám đốc, dưới đó là các phòng
ban và cuối cùng là các phân xưởng sản xuất.
Cơ cấu tổ chức bộ máy được phân thành 2 cấp quản lý: cấp công ty và


Chuyên đề tốt nghiệp

cp phõn xng. Mi cp u cú đầy đủ các chức năng quản lý của mình.
Căn cứ vào đặc điểm của q trình kinh doanh, quy mơ kinh doanh,
đồng thời để phát huy ngày càng cao vai trị quản lý đối với q trình kinh
doanh, cơng ty đã tổ chức bộ máy rất rõ ràng và hiệu quả:
- Tổng giám đốc: Là đại diện pháp nhân của công ty, chịu mọi trách
nhiệm về kết quả kinh doanh của cơng ty. Tổng giám đốc có quyền quyết
định cơ cấu tổ chức bộ máy của cơng ty.
- Các Phó tổng giám đốc: Là người giúp việc cho tổng giám đốc, các
phó tổng giám đốc là người chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về việc
được phân công, đồng thời có quyền thay tổng giám đốc giải quyết cơng việc
đã được phân cơng, có quyền ra lệnh cho các phịng ban chức năng và các
phân xưởng những việc có liên quan đến trách nhiệm của mình. Mặt khác
tham mưu cho giám đốc trong việc thu hút vốn và ký kết các hợp đồng trong
kinh doanh.
- Phòng kiểm tra kĩ thuật sản phẩm: Làm nhiệm vụ kiểm tra các quy
trình sản xuất, kĩ thuật sản xuất các sản phẩm của công ty.
- Phịng kinh doanh: Có trách nhiệm lên kế hoạch cung cấp sản phẩm,
hàng hóa, tìm kiếm thu mua hàng hố giao cho các đại lý.
- Phịng thiết bị đầu tư: Có trách nhiệm theo dõi các thiết bị máy móc
tham gia chế tạo sản phẩm, tìm kiếm các thiết bị, công cụ dụng cụ hiện đại để
áp dụng vào dây truyền sản xuất sản phẩm và cung cấp hàng hố.
- Phịng quy cách chất lượng: Làm nhiệm vụ kiểm tra sản phẩm, hàng
hố trước khi nhập kho xem có đúng với u cầu đặt ra hay khơng.
- Phịng kế tốn: Tổ chức các hoạt động về tài chính kế toán theo quy
định của Nhà nước, kiểm tra hướng dẫn việc thực hiện chế độ tài chính kế


Chuyên đề tốt nghiệp
toỏn v cụng tỏc k toỏn ca đơn vị trực thuộc, đồng thời cung cấp số liệu kịp
thời chính xác cho ban giám đốc và các cơ quan chức năng có liên quan.

- Phịng tổ chức hành chính: Làm cơng tác hành chính, tổ chức cán bộ,
nhân sự, tiền lương và các chế độ đối với công nhân trong Công ty. Là bộ
phận trung gian truyền đạt, xử lý thơng tin hành chính giữa tổng giám đốc với
các đơn vị khác.
- Phân xưởng xích: Làm nhiệm vụ sản xuất xích
- Phân xưởng líp: Làm nhiệm vụ sản xuất líp
- Phân xưởng phụ tùng: sản xuất phụ tùng thay thế
- Phân xưởng điện: Đảm bảo sự hoạt động của các máy móc thiết bị của
các phân xưởng sản xuất.
- Phân xưởng bi: Sản xuất các loại bi.
- Xưởng xuất nhập phụ tùng: Cung cấp, quản lý các phụ tùng tham gia
sản xuất sản phẩm
- Các đại lý: Làm nhiệm vụ tiêu thụ thành phẩm hoàn thành và hàng hố
2.2. Chức năng và nhiệm vụ:
2.2.1. Chức năng:
- Cơng ty TNHH NN MTV Xích líp Đơng Anh là doanh nghiệp Nhà
nước, trực thuộc UBND thành phố Hà Nội, có tư cách pháp nhân, hạch tốn
độc lập và bình đẳng trước pháp luật như những doanh nghiệp thuộc thành
phần kinh tế khác.
- Là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, chức năng chính của Cơng ty là
chức năng kinh doanh đồng thời cịn phải thực hiện chức năng chính trị của
mình là tạo ra hàng hố và tạo ra cơng ăn việc làm xã hội, tạo ra một nguồn


Chuyên đề tốt nghiệp
thu nhp chớnh ỏng n nh cho người lao động.
2.2.2. Nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ chủ yếu của doanh nghiệp là: sản xuất kinh doanh xuất nhập
khẩu xích líp, đùi đĩa xe đạp, xích xe máy, phụ tùng xe máy, phụ tùng ơ tơ,
xích cơng nghiệp các loại, khóa KC, Bi các loại, sản phẩm mạ Niken-Crơm,

mạ kèm và các sản phẩm cơ, kim khí các.
- Liên doanh liên kết hợp tác đầu tư với các tổ chức kinh tế trong và
ngoài nước để mở rộng sản xuất kinh doanh của Công ty; Nhập khẩu nguyên
liệu, thiết bị máy móc, phụ tùng phục vụ sản xuất của Cơng ty và thị trường.

3. Các đặc điểm kinh tế kĩ thuật ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty:
3.1. Sản phẩm và thị trường:
3.1.1.Về sản phẩm:
Qua quá trình tìm hiểu và khai thác trên thị trường, Cơng ty TNHH NN
MTV Xích líp Đơng Anh đã tìm ra cho mình một hướng đi, một chiến lược mới
đó là đa dạng hóa sản phẩm, từ những sản phẩm trên thị trường cịn thiếu Cơng
ty đã mạnh dạn đầu tư, ngồi những sản phẩm truyền thống cịn có những sản
phẩm mang tính cạnh tranh như sản phẩm: 53202-KTL, 53202-KPH (sản phẩm
cổ xe máy) nhằm mục đích xuất cho các liên doanh chuyên sản xuất xe máy
như: Honda, Yamaha…
Sản phẩm chính của công ty hiện nay là:
- Các sản phẩm cơ khí, kim khí như: Xích, líp xe đạp các loại, xích xe
máy, xích cơng nghiệp, đùi, đĩa, bi các loại, khố KC, chi tiết xe máy,
phụ tùng ơtơ…
- Các sản phẩm gia công như: Mạ Crôm, nhiệt luyện, tôi thấm, gia


Chuyên đề tốt nghiệp
cụng khuụn
- Cỏc sn phm khuụn ci phục vụ chủ yếu cho sản xuất của công ty.
3.1.2. Về thị trường:
- Cung cấp sản phẩm cho một số hãng xe máy tại Việt Nam như:
HONDA, YAMAHA, SYM, thị trường này chiếm đến 85% đến 90%
doanh thu của công ty hàng năm, tuy nhiên đây là thị trường mà cơng

ty chịu nhiều áp lực từ phía khách hàng về giá, về chất lượng sản
phẩm. Việc tồn tại thị trường này phụ thuộc rất nhiều vào mối quan hệ
của Ban giám đốc công ty với khách hàng.
- Phần 10% đến 15% còn lại là thị trường trong nước, chủ yếu bán các
phụ tùng xe đạp, doanh thu thấp, số lượng khách lẻ nhiều nhưng
hiệu quả kinh doanh là không cao.
Bảng 1: Bảng thống kê sản lượng sản phẩm tiêu thụ
qua các năm 2005 – 2007
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tên sản phẩm
ĐVT
2005
Xích xe đạp các loại
Sợi
50.405
Líp xe đạp các loại
Cái
75.062
Xích xe máy

Sợi
517
Xích cơng nghiệp
Mét
5.209
Đùi đĩa
Bộ
171.630
Bi các loại
Viên
36.789
Khoá KC
Bộ
12.414
Chi tiết xe máy các loại Bộ 177.714.44
Phụ tùng xe đạp các Cái
loại
Các sản phẩm khác
Bộ

2006
2007
28.323
34.291
44.723
34.118
1.152
1.109
3.081
5.223

125.777
117.582
39.237
38.082
13.030
13.265
174.006.07 216.772.659

5
504.687

7
306.542

507.149

25.476

21.689

26.842

(Nguồn: Phòng Tài chính kế tốn)


Chuyên đề tốt nghiệp
Do nhu cu ngy cng cao ca người dân nên việc phát triển thị
trường của công ty ngày càng đa dạng, phong phú. Các sản phẩm của công
ty sản xuất ra đáp ứng yêu cầu về kĩ thuật, chất lượng, mẫu mã của các
khách hàng nổi tiếng trên thế giới như: công ty HONDA, công ty

YAMAHA, công ty VMEP, cơng ty FORD…
Ngồi ra cơng ty cịn đảm bảo cung cấp cho các công ty nội địa như:
công ty Goshi Thăng Long, cơng ty Kim khí Thăng Long, công ty xe đạp
Thống Nhất, công ty xe đạp ViHa….Công ty còn chủ động mở rộng địa
bàn hoạt động ra các tỉnh phía Nam như: Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh…
ln tích cực tìm kiếm bạn hàng.

3.2. Tình hình sử dụng nhà xưởng, đất đai:
Tổng diện tích đất đang được giao quản lý và sử dụng tồn cơng ty:
83.299m2
- Diện tích đất tại xã Xuân Nộn: 49722m2
Thời gian thuê đất theo hợp đồng: 20 năm tính từ tháng 03/2004
- Diện tích đất tại xã Nguyên Khê: 33577m2
Thời gian thuê đất theo hợp đồng: 40 năm tính từ năm 2007


Chuyên đề tốt nghiệp
Bng 2: Bng tng hp tỡnh hỡnh sử dụng đất
STT

Mục đích sử dụng hiện thời

Số diện tích
754m2

1

Diện tích nhà làm việc văn phịng

2


Diện tích nhà xưởng sản xuất

19.401m2

3

Diện tích đất cho đường giao thơng nội bộ, sân

5.658m2

4

Diện tích đất cống, rãnh

5

Diện tích đất trồng và cây xanh

6

Diện tích đất khơng cần dùng

109m2
57.377m2
0m2
83.299m2

Tổng diện tích


(Nguồn: Phịng Tổ chức hành chính)
Hiện nay cơng ty đang áp dụng hình thức thuê đất, trả tiền thuê đất
hàng năm.
3.3. Công nghệ và trang thiết bị:
3.3.1. Tình hình máy móc thiết bị, cơng nghệ :
Ngay từ khi được lựa chọn là đối tác của công ty HONDA Việt Nam,
công ty đã từng bước đầu tư chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ tiên tiến
nhằm đáp ứng được yêu cầu của bạn hàng.
- Năm 2001 – 2002, đầu tư đổi mới thiết bị cơng nghệ sản xuất Xích,
Líp xe đạp có tính năng, công nghệ tiên tiến với sản lượng 1 triệu
bộ/ năm. Tổng giá trị 18 tỉ đồng.
- Năm 2004 – 2007, công ty chủ yếu tập trung sản xuất phụ tùng xe
máy, ôtô. Để thực hiện cung cấp phụ tùng xe máy cho công ty
HONDA Việt Nam đảm bảo chất lượng, số lượng và tiến độ giao


Chuyên đề tốt nghiệp
hng, cụng ty ó u t cỏc thiết bị với tổng giá trị đầu tư lên đến
3.414.000 USD.
Hiện nay hệ thống máy móc thiết bị của cơng ty đã được đại tu, tăng
cường nhập khẩu của các nước Đức, Nhật Bản, Nga, Trung Quốc, Đài Loan…
như:
- Máy dập ép thuỷ lực có lực dập từ 2 tấn đến 1000 tấn có khả năng sản
xuất được các sản phẩm cơ khí khác nhau như phụ tùng xe máy, ôtô.
- Máy tiện CNC, máy phay CNC có khả năng gia cơng các chi tiết cơ
khí có độ chính xác cao.
- Máy mài vạn năng, máy cắt dây CNC, máy xung tia lửa điện đảm bảo
việc gia công các khuôn cối phức tạp, chính xác đạt chất lượng tốt.
- Máy dập ngang, máy đúc nhôm ngang, máy Taro tự động lần đầu tiên
được nhập vào Việt Nam (từphơi trục có công suất gấp 7 đến 10 lần

Tạo năm 2003),
so với máy chun dụng bình thường.
Ngồi việc nâng cao trang thiết bị hiện đại, cơng ty cịn đổi mới phương
Tạo chi tiết
pháp: Dập nguội thay cho dập nóng, giảm chi phí tiêu hao nguyên vật liệu,
nguyên công và tăng năng suất, chất lượng.
Một
phẩm
của
Bạc lăn số quy trình cơng nghệ sản xuất sảnkhố chính chính trục cơng ty:
Bạc lót
Chốt
Tạo
chi tiết

Chọn
Sơ đồ 2: Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm Xích
Lắp ráp kiểm tra

Nhập kho


Chuyên đề tốt nghiệp

S 3: Quy trỡnh cụng ngh sản xuất sản phẩm Líp


Chuyên đề tốt nghiệp

To phụi vnh lừi


To phụi lp ỏy

Gia cơng cơ

Gia cơng lắp

Gia cơng đáy

Cá líp

Gia cơng lõi

Long đen

Các công việc khác

Lắp ráp, kiểm tra

Nhập kho
3.4. Đặc điểm lao động:
Tổng số lao động có mặt thường xun tại cơng ty là 1241 người.
Cơng ty có một cơ cấu lao động đảm bảo số lượng, ngành nghề, chất
lượng, giới tính và lứa tuổi, đồng thời phân định rõ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, mối quan hệ công tác giữa các bộ phận và cá nhân với nhau, đảm


Chuyên đề tốt nghiệp
bo mi ngi u cú vic lm mọi khâu, mọi bộ phận đều có người phụ
trách và có sự ăn khớp đồng bộ.

Bảng 3: Bảng cơ cấu lao động
Chỉ tiêu

Số lượng
Nam

Nữ

1. Trình độ đại học

65

47

2. Trình độ cao đẳng

35

74

3. Trình độ trung cấp

97

35

4. Trình độ cơng nhân kỹ thuật

525


309

5. Trình độ sơ cấp

6

17

6. Lao động phổ thơng

13

18

1. Dưới 30 tuổi

303

115

2. Từ 30 – 35 tuổi

199

114

3. Từ 36 – 40 tuổi

69


89

4. Từ 41 – 45 tuổi

78

112

5. Từ 46 – 50 tuổi

94

39

6. Từ 51 – 55 tuổi

18

7

7. Trên 55 tuổi

4

-

Phân theo trình độ học vấn

Phân theo độ tuổi


(Nguồn: Phịng tổ chức lao động tiền lương)

Trong quá trình tuyển dụng lao động vào làm việc, Công ty đã rất quan
tâm đến: số lượng và chất lượng lao động tuyển dụng vào Công ty phải xuất


Chuyên đề tốt nghiệp
phỏt t yờu cu v mc ớch công việc, không tuyển tràn lan, nhưng lao động
được tuyển dụng vào Công ty phải đạt các tiêu chuẩn cụ thể rõ ràng (trình độ
văn hóa, trình độ chun mơn nghiệp vụ, giới tính, lứa tuổi, ngoại hình…) và
được thơng báo rộng khắp để thu hút nhiều người tham gia dự tuyển và người
được tuyển vào được kí kết lao động phải thực hiện đúng quy định.
Chính vì thế hiện nay Cơng ty có một đội ngũ cán bộ nhân viên tốt,
nhiệt tình, trình độ chun mơn nghiệp vụ cao. Đó là điều rất được khen ngợi,
đánh giá sự cố gắng đáng ghi nhận của Công ty.
Công nhân viên trong Cơng ty TNHH NN MTV Xích líp Đơng Anh
khá là đông và được phân công cụ thể như sau:


Chuyên đề tốt nghiệp
S 4: S phõn loi công nhân viên
CNV trong công ty

CNV thuộc khu vực sản xuất

CNV
thuộc khu
vực sản
xuất CN


CNV
thuộc khu
vực khác

Ban
Y tế

Tổ
sản xuất

Quản đốc

Tổ

Tổ

tiện

khoan

Ban
Nhà ăn

Bộ phận
cơ điện

Lao động
gián tiếp

CNTTSX


Tổ cắt
phôi

CNV không thuộc khu vực sản xuất

Bộ phận
vận tải

Giám
đốc

Tổ đột
dập

Tổ hồn
thiện
làm
sạch

Các phịng ban
chức năng

Tổ lắp
ráp

Tổ mạCrơmNiken

Tất cả làm việc theo mối quan hệ từ giám đốc đến tổ sản xuất theo một
nguyên tắc thống nhất thứ tự từ trên xuống dưới việc phân loại nhằm mục

đích cuối cùng là nhằm nâng cao năng xuất lao động để tìm lợi nhuận tối đa.


Chuyên đề tốt nghiệp
* Cỏc hỡnh thc tr lng cho cán bộ công nhân viên ở Công ty
TNHH Nhà nước MTV Xích líp Đơng Anh.
Hiện nay Cơng ty đang áp dụng các hình thức trả lương như sau:
+ Trả lương theo thời gian (áp dụng cho nhân viên gián tiếp, phịng
ban)
+ Trả lương theo sản phẩm (áp dụng cho cơng nhân trực tiếp sản xuất)
+ Trả lương khóan (bộ phận khác).
- Các hình thức trả lương tại Cơng ty TNHH Nhà nước MTV Xích líp
Đơng Anh: hàng tháng Cơng ty tiến hàng trả lương 2 lần/tháng.
+ Lần 1 vào ngày mùng 4 hàng tháng: đó là khoản tiền tạm ứng của công
nhân.
+ Lần 2 vào ngày 31 hàng tháng: đây là khoản tiền thanh tốn cho
cơng nhân viên hàng tháng, là khoản thực lĩnh sau khi đã trờ đi khoản tạm
ứng đầu tháng.
Cơng ty chọn cách trả lương này vì nó đảm bảo phân phối hợp lý tài
chính cho người lao động kích thich người lao động phấn khởi yên tâm làm
việc. Công ty trả lương cho CNV bằng tiền mặt và chuyển khoản.
Bảng 4: Bảng thu nhập bình quân đầu người
ĐVT: Triệu đồng
Năm
Thu nhập bình qn

2003

2004


2005

2006

2007

1.4

1.48

1.6

1.7

1.75

(Nguồn: Phịng tổ chức lao động tiền lương)


Chuyên đề tốt nghiệp

Biu 1: Thu nhp bỡnh quõn u ngi
t nm 2003-2007
2
1.5

1.4

1.6


1.48

1.7

1.75

1

Thu nhập bình quân

0.5
0

2003

2004

2005

2006

2007

3.5. c im nguyờn vật liệu:
3.5.1.Vật liệu chính :
+ Tơn φ 2.9
+ Thép φ 24 - CT3 : là loại thép chuyên dụng chuyên để sản xuất đùi xe
đạp.
+ Thép φ 46 - CT45 : dùngđể sản xuất líp xe đạp,nhơng đĩa xe máy.
+ Thép φ 50 - CT45 : loại thép chuyên dùng để sản xuất ra chi tiết :

5320L - KPH, 5320L - KTLN
3.5.2. Vật liệu phụ :
+ Đá mài
+ Đá cắt
+ Dầu
+ Điện

3.5.3. Và các loại vật liệu khác


Chuyên đề tốt nghiệp
- Cỏc loi thộp trờn khi xut dùng cho bộ phận sản xuất được sản xuất qua
các khâu từ cắt đoạn tạo phôi, phay bào, khoan, tiện ren, đánh bóng hoặc bắn bi,
mạ hoặc sơn để rồi mới đem ra ngồi thị trường tiêu thụ. Chính vì vậy việc tính
giá thành sản xuất sản phẩm hết sức chính xác vì chi phí từ ngun vật liệu cho
đến chi phí nhân cơng đều gắn với sản phẩm. Mà đặc thù mỗi loại thép tạo ra
mỗi loại sản phẩm khác nhau và dẫn đến có giá thành cũng khác nhau.
Tại công ty khi chọn nhà cung ứng dựa vào các căn cứ sau :
- Nhà cung ứng này có uy tín lớn trên thị trường, được nhiều người sử
dụng biết đến.
- Chất lượng vật tư đáp ứng được nhu cầu vật tư của công ty.
- Giá cả phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.
- Công tác vận chuyển về nơi nhập kho dễ dàng, thuận tiện, đảm bảo an
toàn trong khi vận chuyển.
3.5.4. Định mức nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm
- Để sản xuất sản phẩm đạt hiệu quả chất lượng, đạt chỉ tiêu kinh tế
không lãnh phí NVL, đảm bảo quy trình kỹ thuật sản xuất, cơng ty TNHH NN
MTV Xích líp Đơng Anh xây dựng định mức tiêu dùng để sản xuất sản phẩm
rất cụ thể, chi tiết và phù hợp với quy trình kỹ thuật sản xuất.
- Ở Công ty để sản xuất ra 1 khung xe đạp, Công ty đã xây dựng định

mức sản xuất như sau :

Bảng 5: Định mức nguyên vật liệu sản xuất 1 khung xe đạp


Chuyên đề tốt nghiệp
Tờn NVL

Ký hiu chi tit

n v tớnh Định mức tiêu dùng

Thép

12211 - KDH - 900

Kg

130 kg

Kẽm (để mạ)

Isg - E5674 - 00

Kg

0.8 kg

Kw


2

Điện

(Nguồn: Phòng kiểm tra kĩ thuật sản xuất)
Như vậy dựa trên cơ sở xây dựng định mức ngun vật liệu như trên,
Cơng ty từ đó dự tốn được chi phí ngun vật liệu phải bỏ ra, đảm bảo tiết
kiệm, quá trình sản xuất đạt hiệu quả cao
3.6. Vốn kinh doanh của công ty
3.6.1. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp
Vốn là một điều kiện không thể thiếu để một doanh nghiệp được thành
lập và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, quản lý vốn của
doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong quản lý tài chính của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, trong quản lý nguồn vốn, chúng ta đề cập chủ yếu đến các hình
thức huy động vốn, xem xét ảnh hưởng của các nhân tố tới cách thức chọn
nguồn vốn của doanh nghiệp
Vốn có định của cơng ty hiện nay là 41.656.892.000 đ, nó là bộ phận
đầu tư ứng trước để hình thành nên tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định
vơ hình mà đặc điểm của nó là luân chuyển từng phần trong nhiều chu kỳ sản
xuất kinh doanh và được gọi là vốn ứng trước. Vì vậy nếu số vốn này mà
doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả thì nó khơng mất đi mà doanh nghiệp sẽ
thu hồi về được sau khi tiêu thụ được sản phẩm.
Vốn cố định của công ty càng lớn, biểu hiện quy mô của công ty càng
lớn. Quy mô của công ty lớn có điều kiện để tiến hành sản xuất chuyên môn


Chuyên đề tốt nghiệp
hoỏ cao to nng sut cao nhng mức khấu hao tài sản cố định lớn, sự chuyển
hướng sản xuất khó khăn.
Do vậy việc xác định quy mơ vốn cố định một cách hợp lý có quan hê

trực tiếp tới hoạt động sản xuất của công ty .
Vốn cố định được chia thành :
+ Vốn nhà cửa
+ Vốn vật kiến trúc
+ Thiết bị máy móc
+ Dụng cụ làm việc
+ Phương tiện vận tải
+ Dụng cụ quản lý : bàn ghế, máy tính, máy in
Vốn lưu động của cơng ty hiện nay là 90.584.250.000 đ, nó là biểu hiện
bằng tiền của tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu thông.
Vốn lưu động được chia thành :
- Vốn lưu động không định mức: là loại vốn phát sinh trong thực tế
khơng thể tính tốn trước được.
- Vốn lưu động có thể dự tính trước được.

3.6.2. Nhu cầu vốn và nguồn hình thành vốn:
Bảng 6: Bảng cân đối tài khoản trong 3 năm qua (2005-2007)


Chuyên đề tốt nghiệp

Ni dung
Tng ti sn
A. Ti sn lu động và đầu
tư ngắn hạn
I, Tiền

2005
109.951.154
81.714.494


Đơn vị tính : 1000 VNĐ
2006
2007
120.582.197
132.241.142
86.035.145
90.584.250

5.394.640

3.636.996

1.602.608

III, Khoản phải thu

31.687.632

39.882.821

50.197.514

IV, Hàng tồn kho

38.637.581

36.710.559

34.879.646


V, Tài sản lưu động khác
B. Tài sản cố định và đầu tư

5.994.641
28.236.660

5.804.769
34.547.052

3.904.482
41.656.892

dài hạn
I, Tài sản cố định

25.554.892

30.590.451

36.053.923

267.804

841.428

2.643.732

dở dang
Nguồn vốn

A. Nợ phải trả

2.413.964
109.951.154
76.262.728

3.115.173
120.582.197
81.941.849

2.959.237
132.241.142
88.043.882

I, Nợ ngắn hạn

58.723.975

66.674.755

75.702.010

II, Nợ dài hạn

17.538.753

15.267.094

12.341.872


II, Nợ khác
B. Nguồn vốn chủ sở hữu

33.688.426

38.640.348

44.197.260

II, Đầu tư ngắn hạn

II, Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
III, Chi phí xây dựng cơ bản

(Nguồn: Phịng Tài chính kế tốn)
Qua bảng cân đối tài sản của công ty qua 3 năm 2005, 2006 và 2007
cho ta thấy :
* Năm 2005 :
- Tổng số vốn của công ty là: 109.951.154.000 đồng
+ Vốn cố định : 28.236.660.000 đồng


Chuyên đề tốt nghiệp
+ Vn lu ng: 81.714.494.000 ng
- Cụng ty đầu tư vào vốn lưu động lớn hơn vốn cố định.
* Năm 2006 :
- Tổng số vốn của công ty là : 120.582.147.000 đồng. Trong đó :
+ Vốn cố định là : 34.547.052.000 đồng
Giá trị TSCĐ khá lớn 30.590.451.000 đồng do thành viên góp vốn ngay

từ khi sáng lập cơng ty.
+ Vốn lưu động là : 86.035.145.000 đồng
Trong đó tiền tồn cho đến cuối năm là : 3.636.996.000 đồng. Cơng ty
chưa có hoạt động gì về đầu tư tài chính ngắn hạn. Các khoản phải thu của
cơng ty là khá lớn do khách hàng chưa thanh toán hết nợ. Các tài sản lưu động
khác như tạm ứng, chi hí chờ kết chuyển, chi phí trả trước cịn 5.804.769.000
đồng.
- Doanh nghiệp đã đầu tư vào vốn lưu động lớn hơn vốn cố định
(51.488.093.000 đồng).
* Năm 2007:
- Tổng số vốn của công ty là : 132.241.142.000 đồng
+ Vốn cố định : 41.656.892.000 đồng
+ Vốn lưu động : 90.584.250.000 đồng
- Doanh nghiệp đã đầu tư vào vốn lưu động lớn hơn vốn cố định là :
48.927.358.000 đồng.
So sánh năm 2006 và năm 2007.
Qua bảng cân đối ta thấy :


×