Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Skkn hướng dẫn học sinh lớp 12 giải một số dạng toán trắc nghiệm về chủ đề cực trị của hàm số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.49 MB, 34 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚP 12 GIẢI MỘT SỐ DẠNG TOÁN TRẮC
NGHIỆM VỀ CHỦ ĐỀ CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ


Giáo Viên: Nguyễn Ngọc Quang

THÁNG 1 NĂM 2018
Trang 1

skkn


A. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. Lý do chọn đề tài:
Thực tế giảng dạy cho thấy, việc lựa chọn phương pháp dạy học phù hợp sẽ kích
thích được hứng thú học tập của học sinh, giúp học sinh lĩnh hội được tri thức một cách
chủ động và đạt được mục đích học tâp.
Việc lựa chọn phương pháp giảng dạy phù hợp với một nội dung kiến thức nhất
định là đặc biệt quan trọng. Nó giúp người thầy có được sự định hướng trong việc giảng
dạy - tuỳ thuộc vào mục tiêu, nội dung cần đạt, trình độ nhận thức của học sinh. Nó giúp
người học dễ dàng tiếp cận kiến thức, tích lũy kiến thức đó và vận dụng vào làm bài thi
đạt được kết quả cao nhất.
Trong đề thi THPT QG những năm qua, các bài toán về chủ đề hàm số luôn chiếm
một tỷ lệ đáng kể và gây không ít khó khăn cho học sinh. Trong q trình giảng dạy tơi
nhận thấy học sinh gặp nhiều khó khăn khi học các nội dung về chủ đề hàm số nói chung
và chủ đề cực trị hàm số nói riêng, đặc biệt là các bài toán ở mức độ vận dụng và vận
dụng cao. Đặc biệt là từ khi Bộ GD và ĐT áp dụng phương thức thi trắc nghiệm cho mơn
Tốn, địi hỏi học sinh khơng những phải có kiến thức sâu, rộng mà cịn phải có các cách
tiếp cận, các phương pháp phù hợp để giải bài toán một cách nhanh nhất.
Để giúp học sinh có những cách tiếp cận nhanh nhất, hiệu quả nhất trong việc giải


các bài tốn về cực trị của hàm số, tơi đã chọn đề tài sáng kiến kinh nghiệm:

“ Hướng

dẫn học sinh lớp 12 giải một số dạng toán trắc nghiệm về chủ đề cực trị của hàm
số”.
II. Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nhằm cung cấp thêm cho học sinh những cách
tiếp cận nhanh nhất, hiệu quả nhất trong việc giải các bài toán về cực trị của hàm số; từ
đó từng bước tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn mà học sinh thường hay gặp phải với
mong muốn nâng cao chất lượng dạy và học chủ đề cực trị của hàm số.
III. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Nghiên cứu, tìm tịi các cách tiếp cận, các phương pháp giải các bài toán trắc
nghiệm về chủ đề “Cực trị hàm số”.
IV. Đối tượng và khách thể nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: các phương pháp giải bài toán trắc nghiệm về chủ đề “Cực trị
hàm số”.
Khách thể nghiên cứu: học sinh hai lớp 12A1 và 12A9.

Trang 2

skkn


V. Phạm vi nghiên cứu: các dạng tốn: tìm số điểm cực trị của hàm số, tìm điều kiện
của tham số m để hàm số có n điểm cực trị, tìm điều kiện của tham số m để hàm số đạt
cực trị tại điểm
VI. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp điều tra thực tiễn.
- Phương pháp đối chứng.

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
VII. Cấu trúc của SKKN
A. Đặt vấn đề
I. Lý do chọn đề tài
II. Mục đích nghiên cứu
III. Nhiệm vụ nghiên cứu
IV. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
V. Phạm vi nghiên cứu
VI. Phương pháp nghiên cứu
VII. Cấu trúc của SKKN
B. Nội dung
I. Cơ sở lý thuyết
II. Một số dạng toán
III. Các biện pháp đã tiến hành để giải quyết vấn đề
IV. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm
C. Kết luận và đề xuất
I. Kết luận
II. Đề xuất
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I. Cơ sở lý thuyết:
1. Khái niệm cực trị hàm số :
Giả sử hàm số xác định trên tập hợp



được gọi là một điểm cực đại của hàm số
điểm

sao cho:


nếu tồn tại một khoảng
.

Trang 3

skkn

chứa


Khi đó

được gọi là giá trị cực đại của hàm số
được gọi là một điểm cực tiểu của hàm số

điểm

sao cho:

.
nếu tồn tại một khoảng

chứa

.

Khi đó
được gọi là giá trị cực tiểu của hàm số .
Giá trị cực đại và giá trị cực tiểu được gọi chung là cực trị
Nếu là một điểm cực trị của hàm số

thì người ta nói rằng hàm số
điểm .
Như vậy : Điểm cực trị phải là một điểm trong của tập hợp

đạt cực trị tại

Điểm cực đại , cực tiểu gọi chung là điểm cực trị của hàm số , f(x0 ) là giá trị cực trị (hay
cực trị ) của hàm số.
2. Điều kiện cần để hàm số đạt cực trị:
Định lý 1: Giả sử hàm số
đạt cực trị tại điểm . Khi đó , nếu có đạo hàm tại điểm
thì
.
Chú ý :
Đạo hàm có thể triệt tiêu tại điểm
nhưng hàm số
khơng đạt cực trị tại điểm
.
Hàm số có thể đạt cực trị tại một điểm mà tại đó hàm số khơng có đạo hàm
Hàm số chỉ có thể đạt cực trị tại một điểm mà tại đó đạo hàm của hàm số bằng ,
hoặc tại đó hàm số khơng có đạo hàm .
3. Điều kiện đủ để hàm số đạt cực trị:
Định lý 2: Giả sử hàm số liên tục trên khoảng
chứa điểm và có đạo hàm trên
các khoảng
Nếu



. Khi đó :

thì hàm số đạt cực tiểu tại điểm

0

Trang 4

skkn

.


Nếu

.

thì hàm số đạt cực đại tại điểm

0

Định lý 3: Giả sử hàm số

Nếu

có đạo hàm cấp một trên khoảng

có đạo hàm cấp hai khác
thì hàm số

tại điểm


đạt cực đại tại điểm

chứa điểm

.
.

Nếu
thì hàm số
đạt cực tiểu tại điểm .
Chú ý :
1. Nếu
là một điểm cực trị của hàm số
thì điểm
của đồ thị hàm số .
2. Trong trường hợp
được.
4. Tịnh tiến đồ thị
Cho hàm số
a) Nếu tịnh tiến

được gọi là điểm cực trị

khơng tồn tại hoặc

có đồ thị

thì định lý 3 khơng dùng

. Khi đó, với số


theo phương của

,

ta có:

lên trên

đơn vị ta được đồ thị

xuống dưới

đơn vị ta được đồ thị

hàm số
b) Nếu tịnh tiến

theo phương của

hàm số
c) Nếu tịnh tiến

theo phương của

d) Nếu tịnh tiến

theo phương của

qua trái


đơn vị ta được đồ thị hàm số
qua phải

đơn vị ta được

đồ thị hàm số
e) Đồ thị của hàm số
có được bằng cách lấy đối xứng (C) qua trục Oy
rồi tịnh tiến theo phương của Ox qua trái a đơn vị.
f) Đồ thị của hàm số
có được bằng cách lấy đối xứng (C) qua trục Oy
rồi tịnh tiến theo phương của Ox qua phải a đơn vị.
g) Đồ thị của hàm số
có được bằng cách tịnh tiến (C) theo phương của
Ox qua trái a đơn vị rồi lấy đối xứng qua trục Oy.
h) Đồ thị của hàm số
có được bằng cách tịnh tiến (C) theo phương của
Ox qua trái a đơn vị rồi lấy đối xứng qua trục Oy.
5. Quan hệ giữa cực trị hàm số và phép biến đổi đồ thị
a) Nếu đồ thị hàm số
có n điểm cực trị có hồnh độ dương(các điểm cực trị
nằm bên phải Oy) thì đồ thị hàm số

điểm cực trị.
Trang 5

skkn



b) Nếu đồ thị hàm số

có n điểm cực trị và phương trình

nghiệm bội lẻ thì đồ thị hàm số



có m

điểm cực trị.

c) Số điểm cực trị của đồ thị hàm số
bằng số điểm cực trị của đồ
thị hàm số
d) Khi tịnh tiến đồ thị thì số điểm cực trị khơng thay đổi.
II. Một số dạng tốn:
Dạng 1: Cho đồ thị hàm số

Hỏi số điểm cực trị của đồ thị hàm số có chứa dấu

giá trị tuyệt đối liên quan đến
Phương pháp: Sử dụng các kết quả của mục I.5.
Câu 1. Cho hàm số
có đồ thị như hình vẽ. Hỏi
hàm số
có bao nhiêu điểm cực trị?
A. 1
B. 2
C. 3

D. 5
Lời giải
có 1 điểm cực trị có hồnh độ dương nên đồ thị hàm số

Ta thấy đồ thị hàm số
có 3 điểm cực trị.
Câu 2. Cho hàm số
có đồ thị như hình vẽ sau:

1. Hàm số

có bao nhiêu điểm cực trị?

2. Hàm số

có bao nhiêu điểm cực trị?

3. Hàm số

có bao nhiêu điểm cực trị?

1. Đồ thị hàm số

Lời gải
có 2 điểm cực trị có hồnh độ dương nên hàm số

có 5 điểm cực trị
2. Đồ thị hàm số
đơn nên hàm số
3. Đồ thị hàm số

đơn nên hàm số
Câu 3. Cho hàm số

có 3 điểm cực trị và phương trình

có 2 nghiệm

có 5 điểm cực trị.
có 5 điểm cực trị và phương trình

có 2 nghiệm

có 7 điểm cực trị.
. Đồ thị hàm số

Trang 6

skkn

như hình vẽ bên dưới


1. Tìm m để hàm số

có 5 điểm cực trị.

2. Tìm m để hàm số

có 7 điểm cực trị.


3. Tìm m để hàm số

có 5 điểm cực trị.
Lời giải

Ta có BBT của hàm số

x

-∞

f'(x)

-1

-2
+

0

-

1
+

0

1. Đồ thị hàm số

0


+∞

2
-

0

+

có được bằng cách:

+ Lấy đối xứng đồ thị hàm số

qua Oy được đồ thị hàm số

+ Tịnh tiến đồ thị hàm số

.

theo phương của Ox sang phải hoặc trái

đơn vị được đồ thị hàm số

.

Ta thấy: Hàm số
có 4 điểm cực trị trong đó có 2 cực trị dương
có 5 điểm cực trị
có 5 điểm cực trị với mọi m.

2. Đồ thị hàm số

có được bằng cách:

+ Tịnh tiến đồ thị hàm số

theo phương của Ox sang phải hoặc trái

đơn vị được đồ thị hàm số

.

+ Lấy đối xứng phần đồ thị hàm số
đồ thị hàm số

nằm bên phải Oy qua Oy được

.

Từ đó ta thấy: để hàm số

có 7 điểm cực trị thì hàm số

phải có 3 cực trị dương
tịnh tiến đồ thị hàm số
phương của Ox sang phải lớn hơn 1 đơn vị và không quá 2 đơn vị
Vậy
.
3. Để hàm số
có 5 điểm cực trị thì hàm số

cực trị dương
tịnh tiến đồ thị hàm số
hoặc trái) phải thỏa mãn:
 Tịnh tiến sang phải không quá 1 đơn vị
 Tịnh tiến sang trái nhỏ hơn 1 đơn vị
Vậy
Câu 4. Cho hàm số

. Đồ thị hàm số
Trang 7

skkn

theo

phải có 2

theo phương của Ox (sang phải

như hình vẽ bên dưới


1. Tìm m để hàm số

có 5 điểm cực trị.

2. Tìm m để hàm số

có 5 điểm cực trị.


3. Tìm m để hàm số

có 3 điểm cực trị.
Lời giải

Ta có BBT của hàm số

x

+∞

f'(x)

0
+

1

0

-

3

0

-

0



1. Đồ thị hàm số

+∞
+

CT

có được bằng cách:

+ Lấy đối xứng đồ thị hàm số

qua Oy được đồ thị hàm số

+ Tịnh tiến đồ thị hàm số

.

theo phương của Ox sang phải hoặc trái

đơn vị được đồ thị hàm số

.

Ta thấy: Hàm số
có 2 điểm cực trị trong đó có 1 cực trị dương
có 3 điểm cực trị
có 3 điểm cực trị với mọi m. Vậy khơng có giá trị nào của m để hàm
số


có 5 điểm cực trị.

2. Đồ thị hàm số

có được bằng cách:

+ Tịnh tiến đồ thị hàm số

theo phương của Ox sang phải hoặc trái

đơn vị được đồ thị hàm số

.

+ Lấy đối xứng phần đồ thị hàm số
thị hàm số

nằm bên phải qua Oy được đồ

.

Từ đó ta thấy: để hàm số

có 5 điểm cực trị thì hàm số

phải có 2 cực trị dương
tịnh tiến đồ thị hàm số
phương của Ox sang phải lớn hơn 0 đơn vị
Vậy
3. Để hàm số

có 3 điểm cực trị thì hàm số
cực trị dương
hơn 3 đơn vị
Vậy
Dạng 2: Cho đồ thị
Phương pháp:

tịnh tiến đồ thị hàm số

Trang 8

phải có 1

theo phương của Ox trái nhỏ

Hỏi số điểm cực trị của hàm số

skkn

theo


+ Từ đồ thị hàm số
hãy tìm hồnh độ giao điểm của đồ thị
hồnh.
+ Tính đạo hàm của hàm số
+ Dựa vào đồ thị của

và biểu thức của


để xét dấu

.

Câu 1. Đường cong trong hình vẽ bên dưới là đồ thị hàm số
của hàm số

A.
Ta thấy đồ thị hàm số
thực sự tại hai điểm là
Bảng biến thiên

Vậy hàm số

với trục

Số điểm cực trị



B.


C.
Lời giải.
điểm chung với trục hồnh

D.
nhưng chỉ cắt






điểm cực trị. Chọn A.

Cách trắc nghiệm. Ta thấy đồ thị của
có điểm chung với trục hồnh nhưng cắt
và băng qua ln trục hồnh chỉ có điểm nên có hai cực trị.
 Cắt và băng qua trục hoành từ trên xuống thì đó là điểm cực đại.
 Cắt và băng qua trục hồnh từ dưới lên thì đó là điểm cực tiểu.
Câu 2. Cho hàm số
Đồ thị hàm số
như hình
bên. Tìm số điểm cực trị của hàm số
A.
C.

B.
D.
Lời giải.

Ta có

Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên và đối chiếu với các đáp án, ta chọn B.
Chú ý: Dấu của
được xác định như sau: Ví dụ xét trên khoảng


Trang 9

skkn



Từ

suy ra
.
Nhận thấy các nghiệm

trên khoảng


nên

là các nghiệm bội lẻ nên

mang dấu
qua nghiệm đổi

dấu; các nghiệm
là nghiệm bội chẵn (lí do dựa vào đồ thị ta thấy
với trục hoành tại điểm có hồnh độ bằng ) nên qua nghiệm khơng đổi dấu.
Câu 3. Cho hàm số
có đạo hàm trên
và có bảng xét dấu của
sau


Hỏi hàm số
A.

B.

có bao nhiêu điểm cực tiểu ?
C.
Lời giải.

tiếp xúc
như

D.

Ta có

Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên và đối chiếu với các đáp án, ta chọn A.
Chú ý: Dấu của
được xác định như sau: Ví dụ xét trên khoảng


Từ



suy ra

mang dấu .

Nhận thấy các nghiệm
dấu.
Câu 4. Cho hàm số
thời đồ thị hàm số

Số điểm cực trị của hàm số
A.
B.

trên khoảng


là các nghiệm bội lẻ nên

có đạo hàm liên tục trên



Trang 10

skkn

qua nghiệm đổi
đồng

như hình vẽ bên dưới


C.
Lời giải.


nên

D.


Dựa vào đồ thị, ta có
Bảng biến thiên của hàm số

Xét

Bảng biến thiên của hàm số

Vậy hàm số



Chú ý: Dấu của

điểm cực trị. Chọn C.
được xác định như sau: Ví dụ chọn


 Theo giả thiết
Từ



suy ra


Nhận thấy

trên khoảng
là các nghiệm đơn nên

đổi dấu khi qua các nghiệm

này. Nghiệm
là nghiệm kép nên
không đổi dấu khi qua nghiệm này, trong
bảng biến thiên ta bỏ qua nghiệm
vẫn khơng ảnh hưởng đến q trình xét dấu của

Dạng 3: Cho đồ thị
Hỏi số điểm cực trị của hàm số
Phương pháp:
+ Từ đồ thị hàm số
hãy tìm hồnh độ giao điểm của đồ thị
hồnh.
+ Tính đạo hàm của hàm số
+ Dựa vào đồ thị của

và biểu thức của

để xét dấu

với trục

.


Chú ý: * Nếu trong khoảng

đồ thị hàm số

nằm trên đồ thị hàm số

thì

* Nếu trong khoảng

đồ thị hàm số

nằm dưới đồ thị hàm số

thì

Trang 11

skkn


Câu 1. Cho hàm số
bên dưới

có đạo hàm trên

Số điểm cực trị của hàm số
A.
B.


Đồ thị hàm số

như hình vẽ


D.

C.
Lời giải.

Ta có
Dựa vào đồ thị hàm số

suy ra phương trình

đơn duy nhất. Suy ra hàm số
Câu 2. Cho hàm số



nghiệm

điểm cực trị. Chọn A.

có đạo hàm trên

bên dưới. Hỏi hàm số




Đồ thị hàm số

như hình vẽ

đạt cực tiểu tại điểm nào dưới đây ?

A.
C.

B.
D. Khơng có điểm cực tiểu.
Lời giải.

Ta có
Suy ra số nghiệm của phương trình
số

chính là số giao điểm giữa đồ thị của hàm

và đường thẳng

Dựa vào đồ thị ta suy ra
Lập bảng biến thiên cho hàm

ta thấy

đạt cực tiểu tại

Chú ý. Cách xét dấu bảng biến thiên như sau: Ví dụ trên khoảng
hàm


nằm phía dưới đường

Câu 3. Cho hàm số
bên dưới.

nên

có đạo hàm trên

Trang 12

skkn

Chọn B.
ta thấy đồ thị

mang dấu
Đồ thị hàm số

như hình vẽ


Hàm số
A.

đạt cực đại tại
.

B.


.

C.
.
Lời giải.

D.

.

Ta có
Suy ra số nghiệm của phương trình
số

chính là số giao điểm giữa đồ thị của hàm

và parapol

Dựa vào đồ thị ta suy ra
Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy

đạt cực đại tại

Chọn C.

Chú ý. Cách xét dấu bảng biến thiên như sau: Ví dụ trên khoảng
hàm


nằm phía trên đường

Nhận thấy các nghiệm
dấu.
Câu 4. Cho hàm số
bên dưới. Hàm số

A.

nên

mang dấu

là các nghiệm đơn nên qua nghiệm
có đạo hàm trên

Đồ thị hàm số

đạt cực tiểu tại điểm

B.

ta thấy đồ thị

C.
Lời giải.

Ta có
Trang 13


skkn

D.

đổi

như hình vẽ


Suy ra số nghiệm của phương trình
số

chính là số giao điểm giữa đồ thị của hàm

và đường thẳng

Dựa vào đồ thị ta suy ra

Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy

đạt cực tiểu tại

Chọn B.

Chú ý. Cách xét dấu bảng biến thiên như sau: Ví dụ trên khoảng
hàm


nằm phía trên đường

nên

ta thấy đồ thị

mang dấu

Dạng 4: Cho biểu thức
Hỏi số điểm cực trị của hàm số
Phương pháp:
+ Tính đạo hàm của hàm số
+Từ biểu thức của

Câu 1. Cho hàm số
A.



hãy xét dấu

rồi suy ra số điểm cực trị của

có đạo hàm

đạt cực đại tại
B.

C.
Lời giải.


với mọi
D.

Ta có
Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số

đạt cực đại tại

Trang 14

skkn

Chọn D.

Hàm số


Câu 2. Cho hàm số

có đạo hàm

Hàm số
A.

với mọi

có bao nhiêu điểm cực trị ?

C.
Lời giải.

B.

D.

Ta có
Ta thấy
đơn cịn

là nghiệm kép

Câu 3. Cho hàm số
số

hàm số



là các nghiệm

điểm cực trị. Chọn B.

có đạo hàm

với mọi

có bao nhiêu điểm cực đại ?
B.

C.
Lời giải.

A.



Hàm

D.

Ta có

Lập bảng biến thiên ta thấy hàm số
Câu 4. Cho hàm số
số
A.

đạt cực đại tại

Chọn B.

có đạo hàm

với mọi

có bao nhiêu điểm cực trị ?
B.
C.
Lời giải.


Hàm

D.

Ta có

Ta thấy
Chọn B.



là các nghiệm bội lẻ

Câu 5. Cho hàm số
A.

có đạo hàm

có bao nhiêu điểm cực trị ?
B.
C.
Lời giải.

Ta có

Trang 15

skkn


hàm số



điểm cực trị.

với mọi

Hàm số

D.


Ta thấy
điểm cực trị. Chọn C.



Dạng 5: Cho biểu thức

Tìm

Câu 1. Cho hàm số

Do tính chất đối xứng qua trục


để hàm số

hàm số






điểm cực trị

có đạo hàm

Có bao nhiêu số ngun
A.
B.

tốn

đều là các nghiệm đơn

với mọi

để hàm số

C.
D.
Lời giải.
của đồ thị hàm thị hàm số

điểm cực trị ?

nên yêu cầu bài


điểm cực trị dương.

Xét

Do đó

có hai nghiệm dương phân biệt
Chọn B.

Câu 2. Cho hàm số
với mọi
A.

có đạo hàm

Có bao nhiêu số nguyên
B.

để hàm số
C.
Lời giải.



điểm cực trị ?

D.

Xét
Yêu cầu bài tốn


có hai nghiệm trái dấu
Chọn B.

Câu 3. Cho hàm số
Có bao nhiêu số nguyên
trị ?
A.
B.

có đạo hàm

với mọi

thuộc đoạn

để hàm số
C.
Lời giải.

Xét
Trang 16

skkn


D.

điểm cực



 Nếu

thì hàm số
chỉ có

cực trị là

có hai điểm cực trị âm (
Do đó,

). Khi đó, hàm số

khơng thỏa u cầu đề bài.

 Nếu
thì hàm số
khơng có cực trị. Khi đó, hàm số

Do đó,
khơng thỏa u cầu đề bài.
 Khi
Để hàm số

thì hàm số


có hai điểm cực trị là

điểm cực trị thì hàm số


chỉ có

cực trị


phải có hai điểm cực trị trái dấu

Chọn C.
Câu 4. Cho hàm số

có đạo hàm

Có bao nhiêu số nguyên âm
A.
B.

với mọi

để hàm số
C.
Lời giải.

có đúng
D.

điểm cực trị ?

Xét
Theo yêu cầu bài toán ta suy ra

Trường hợp 1. Phương

trình



hai

nghiệm

âm

phân

biệt

Trường hợp này khơng có giá trị thỏa u cầu bài tốn.
Trường hợp 2. Phương trình
vơ nghiệm hoặc có nghiệm kép
Chọn A.
Câu 5. Cho hàm số

có đạo hàm

bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số
để hàm số
điểm cực trị ?
A.
B.
C.

Lời giải
Xét
Ta có

Trang 17

skkn

với mọi




D.


u

cầu bài tốn



nghiệm bội lẻ

mỗi phương trình

nghiệm phân biệt khác

(do (1), (2), (3) khơng có nghiệm chung)


Xét đồ thị
của hàm số
và hai đường thẳng
(như hình vẽ).
Khi đó
cắt
tại bốn điểm phân biệt
Vậy có
giá trị nguyên dương thỏa. Chọn A.
Dạng 6: Cho đồ thị

Hỏi số điểm cực trị của hàm số

Câu 1. Cho hàm số

có đạo hàm trên R và có đồ thị như

hình bên. Đồ thị của hàm số

có bao nhiêu điểm

cực đại, bao nhiêu điểm cực tiểu ?
A. điểm cực đại, điểm cực tiểu.
B. điểm cực đại, điểm cực tiểu.
C. điểm cực đại, điểm cực tiểu.
D. điểm cực đại, điểm cực tiểu.
Lời giải.
Dựa vào đồ thị, ta có



Ta có

Bảng biến thiên

Trang 18

skkn

đều có hai


Dựa vào bảng biến thiên, ta kết luận
Câu 2. Cho hàm số



điểm cực đại,

điểm cực tiểu. Chọn C.

có đạo hàm trên R vàcó đồ thị

như hình vẽ bên. Hàm số
cực trị ?
A.
C.

có bao nhiêu điểm
B.
D.

Lời giải.
đạt cực trị tại

Dựa vào đồ thị ta thấy
Suy ra
Ta có




Dựa vào đồ thị suy ra:
 Phương trình
có hai nghiệm
 Phương trình

(nghiệm kép) và

có một nghiệm

Vậy phương trình



hàm số



Câu 3. Cho hàm số

nghiệm bội lẻ là




điểm cực trị. Chọn B.
có đạo hàm trên

và có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Tìm

số điểm cực trị của hàm số

A.

B.

Suy ra

C.
Lời giải.
Trang 19

skkn

D.


Ta có

Dựa vào đồ thị ta thấy:

có ba nghiệm bội lẻ phân biệt (vì đồ thị hàm số

phương trình


Vậy hàm số



Câu 4. Cho hàm số

điểm cực trị).

vơ nghiệm.

điểm cực trị. Chọn B.

có đạo hàm trên R và có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Đồ

thị hàm số

A.



có tổng tung độ của các điểm cực trị bằng

B.

Đồ thị hàm số

C.

Lời giải.
có được bằng cách

 Tịnh tiến đề thị hàm số

lên trên

 Lấy đối xứng phần phía dưới

D.

đơn vị ta được

của đồ thị hàm số

Dựa vào đồ thị hàm số

qua

ta được

suy ra tọa độ các điểm cực trị là

tổng tung độ các điểm cực trị bằng
Chọn C.
Câu 5. Cho hàm số
có đạo hàm trên R và có đồ thị
hàm số như hình bên. Đồ thị hàm số
nhiêu điểm cực trị ?
A.

B.
C.

có bao
D.
Lời giải.

Xét

Ta tính được

Trang 20

skkn


Bảng biến thiên của hàm số

Dựa vào bảng biến thiên suy ra
 Đồ thị hàm số
có điểm cực trị.
 Đồ thị hàm số

cắt trục

tại

điểm phân biệt.

Suy ra đồ thị hàm số




điểm cực trị. Chọn C.

Dạng 7: Cho bảng biến thiên của hàm
Câu 1. Cho hàm số

Hàm số
A.

.

Hỏi số điểm cực trị của hàm

xác định, liên tục trên

và có bảng biến thiên như sau

đạt cực tiểu tại điểm nào sau đây ?
B.
.
C.
.
Lời giải.

D.

.


Ta có
Do đó điểm cực tiểu của hàm số
Vậy điểm cực tiểu của hàm số

trùng với điểm cực tiểu của hàm số


Chọn C.

Câu 2. Cho hàm số

có bảng biến thiên như hình vẽ bên dưới

Hỏi hàm số
A.
Lời giải. Ta có

có bao nhiêu điểm cực trị ?
C.

B.

.
Vậy
có duy nhất nghiệm bội lẻ
nên hàm số
Chọn B.
Câu 3. Cho hàm số
có bảng biến thiên như sau
Trang 21


skkn

D.



điểm cực trị.


Tìm số điểm cực trị của hàm số
A.
B.

C.
Lời giải.

D.

Ta có


khơng xác định
Bảng biến thiên

Vậy hàm số



Câu 4. Cho hàm số


có bảng biến thiên như sau

Hỏi đồ thị hàm số
A.

điểm cực trị. Chọn B.

có bao nhiêu điểm cực trị ?
C.
D.
Lời giải.
có được từ đồ thị
bằng cách tịnh tiến đồ

B.

Đồ thị hàm số
thị

sang phải

đơn vị và lên trên

đơn vị.

Suy ra bảng biến thiên của

Dựa vào bảng biến thiên suy ra đồ thị hàm số
Dạng 8: Cho biểu thức


Tìm

để hàm số
Trang 22

skkn



điểm cực trị. Chọn B.


điểm cực trị


Câu 1. Cho hàm số

với

cả các giá trị của

để hàm số

A.



B.


là tham số thực. Tìm tất

điểm cực trị.

C.

D.

Lời giải.
Ta có
Hàm số




điểm cực trị
hai

hàm số

có hai cực trị dương

nghiệm

dương

Chọn C.
Câu 2. Cho hàm số

với


bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
cực trị ?
A.
B.
Để



phân

là tham số thực. Có

để hàm số
C.
Lời giải.

điểm cực trị

biệt



điểm

biệt

khác

D.



nghiệm phân biệt.

Xét
Do

đó

phương

trình



hai

nghiệm

phân

Chọn C.
Câu 3. Cho hàm số bậc ba

có đồ thị nhận hai điểm



làm hai điểm cực trị. Khi đó số điểm cực trị của đồ thị hàm số
A.


B.

C.
Lời giải.

D.

Ta có
Hàm số
trị dương
Đồ thị hàm số
phần tư thứ

có hai điểm cực trị trong đó có một điểm cực trị bằng
hàm số



điểm cực trị.

có điểm cực trị
nên đồ thị

và một điểm cực

và điểm cực trị

cắt trục hồnh tại


Trang 23

skkn

thuộc góc

điểm ( điểm có hồnh độ âm,


điểm có hồnh độ dương)

đồ thị hàm số

cắt trục hồnh tại

điểm phân

biệt.
Từ



suy ra đồ thị hàm số

Cách 2. Vẽ phát họa đồ thị



rồi suy ra đồ thị


Câu 4. Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số
A.
hoặc
B.
C.
D.
Lời giải
Xét hàm số

điểm cực trị. Chọn B.
, tiếp tục suy ra đồ thị
có ba điểm cực trị.

hoặc
hoặc

Ta có:
x
y'

0

-2

-∞
+

0

-


0

+∞
+
+∞

m+1
y
m-3
-∞

Do số điểm cực trị của hàm số

bằng tổng số điểm cực trị của hàm số

và số nghiệm của phương trình
(khơng kể nghiệm bội chẵn). Khi đó u cầu bài tốn trở thành (*) có một nghiệm (khơng
kể nghiệm 0 và – 2 là các nghiệm bội chẵn và cũng là các điểm cực trị của hàm số
).
Dựa vào bảng biến thiên ta có:

. Chọn D.

Câu 5. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
A. 11.
Xét hàm số
Do hàm số

có 5 điểm cực trị?

B. 10.
C. 7.
Lời giải
.
có tối đa 2 điểm cực trị và phương trình

nghiệm nên để hàm số
trình

để hàm số
D. 9.

có tối đa 3

có 5 điểm cực trị thì phương

có 3 nghiệm phân biệt ( vì khi
cũng có 2 điểm cực trị).

có 3 nghiệm phân biệt thì hàm số

Ta có:

Để thỏa mãn u cầu bài tốn thì (*) phải có 2 nghiệm phân biệt khác 1.
Trang 24

skkn


Chọn D.

Dạng 9: Tìm m để hàm số đạt cực trị tại
Bổ đề: Cho hàm số

.

có đạo hàm cấp 2 liên tục trên D và
với

Đặt

Khi đó:

a) Nếu

thì f’(x) đổi dấu từ âm sang dương khi x qua x0.

b) Nếu

thì f’(x) đổi dấu từ dương sang âm khi x qua x0
Chứng minh
liên tục trên D và
nên
sao cho

a) Vì

BBT:

nên


có nghiệm đơn
x

Giả sử



đổi dấu khi x qua x0. Ta có

a

x0

g'(x)

b

+
+

g(x)

0
-

Suy ra

đổi dấu từ âm sang dương khi x qua x0. Vì

dấu của

cùng dấu với dấu của
b) Chứng minh tương tự.
Áp dụng 2 bổ đề trên vào bài tốn cực trị ta có:
KQ1: Cho hàm số
có đạo hàm cấp 2 liên tục trên D và
với
a)
b)

Đặt

nên

Giả sử
Khi đó:

hàm số đạt cực tiểu tại x0.
hàm số đạt cực đại tại x0.
Chứng minh

a) Ta có: từ giả thiết
 Nếu

thì theo bổ đề 1 f’(x) đổi dấu từ dương sang âm khi x qua x0
là điểm cực tiểu của hàm số f(x).

 Nếu f(x) đạt cực tiểu tại x = x0 thì ta cần chứng minh

. Thật vậy, giả sử


khi đó, theo bổ đề 1 thì f’(x) đổi dấu từ dương sang âm khi x qua x0
là điểm cực đại của hàm số f(x)
b) Chứng minh tương tự.

trái giả thiết. Vậy

KQ2: Cho hàm số
có đạo hàm trên D và
Nếu
thì điều kiện cần để f(x) đạt cực trị tại x = x0 là h(x0) = 0.
Trang 25

skkn

.


×