Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC TẬP LUẬT HIẾN PHÁP 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.96 KB, 24 trang )

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA LUẬT
o0o
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
LUẬT HIẾN PHÁP 1
Biên soạn: CN. Đinh Thanh Phương
Lưu hành nội bộ
Năm 2009
PHẦN MỞ ĐẦU
Luật Hiến pháp là ngành luật chủ đạo trong hệ thống pháp luật của nước ta. Hiến pháp
chi phối và ảnh hưởng đến tất cả các ngành luật khác. Vì lẽ đó môn học Luật Hiến pháp
giữ vai trò vô cùng quan trọng trong chương trình đạo tào cử nhân luật. Thông qua môn
học này người học sẽ nắm bắt được những vấn đề cơ bản nhất được quy định trong Hiến
pháp Việt Nam. Những kiến thức được cung cấp trong môn học Luật Hiến pháp sẽ tạo
nền tảng cho người học có thể dễ dàng tìm hiểu các môn học luật chuyên ngành khác.
Môn học Luật Hiến pháp được chia thành hai học phần Luật Hiến pháp 1 và Luật Hiến
pháp 2. Học phần Luật Hiến pháp 1 liên quan đến những vấn đề lý luận và lịch sử về hiến
pháp cùng với những quy định trong các chương đầu của Hiến pháp Việt Nam. Học phần
Luật Hiến pháp 2 sẽ tập trung vào các quy định của pháp luật nước ta về tổ chức và hoạt
động của bộ máy nhà nước.
Để đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên hệ đào tạo từ xa, tài liệu này được biên soạn
một cách cô đọng và ngắn gọn nhằm giúp sinh viên có thể tự nghiên cứu môn học. Tuy
nhiên, cũng cần phải nói rằng Luật Hiến pháp là môn học nghiên cứu về nhà nước và việc
tổ chức quyền lực nhà nước, cho nên, sẽ có những vấn đề mang tính trừu tượng và phức
tạp. Do đó, đòi hỏi sinh viên phải thật sự nỗ lực và tập trung trong khi nghiên cứu môn
học này cũng như việc liện hệ với giáo viên là điều cần thiết.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng của người biên soạn, song tài liệu cũng không tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong được sự góp ý của các thầy cô và các bạn sinh viên.
NGƯỜI BIÊN SOẠN
2


KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC
Môn học Luật Hiến pháp 1 bao gồm các khối lượng kiến thức cơ bản nhất về ngành
luật Hiến pháp như đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh và quan hệ pháp luật
Hiến pháp. Bên cạnh đó, môn học cũng cung cấp các kiến thức về nguồn gốc ra đời cũng
như các giai đoạn phát triển của Hiến pháp trên phạm vi thế giới và ở Việt Nam; các quy
định về thể chế chính trị, chế độ kinh tế, chính sách văn hóa, giáo dục, khoa học công
nghệ, an ninh, quốc phòng, ngoại giao của nước ta; các quy định về quốc tịch Việt Nam
cũng như quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Việt Nam; các quy định của pháp luật
về các cấp hành chính lãnh thổ của nước ta.
MỤC TIÊU MÔN HỌC
Nhằm giúp sinh viên có được những hiểu biết về tổ chức quyền lực của Nhà nước Việt
Nam, các chính sách của Nhà nước Việt Nam về kinh tế, văn hoá, giáo dục, …hiểu được
những quyền và nghĩa vụ hiến định của công dân Việt Nam. Đây là những kiến thức vô
cùng quan trọng tạo điều kiên cho sinh viên nghiên cứu các học phần chuyên ngành khác.
YÊU CẦU MÔN HỌC
Để học tốt môn học này yêu cầu sinh viên phải có được những kiến thức cơ bản về
nhà nước và pháp luật trong học phần Lý luận chung về nhà nước và pháp luật. Ngoài ra,
bên cạnh việc nghiên cứu Tập bài giảng và các văn bản pháp luật thì tất yếu sinh viên
phải cập nhật các thông tin thời sự về chính trị của nước ta.
CẤU TRÚC MÔN HỌC
Môn học được chia thành 11 chương. Cụ thể như sau:
Chương 1. Luật Hiến pháp – ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam
1. Đối tượng điều chỉnh của luật Hiến pháp
2. Phương pháp điều chỉnh của luật Hiến pháp
3. Quy phạm pháp luật Hiến pháp
4. Quan hệ pháp luật Hiến pháp
5. Nguồn của luật Hiến pháp
6. Hệ thống luật Hiến pháp Việt Nam
Chương 2. Khoa học luật Hiến pháp và môn học luật Hiến pháp
1. Đối tượng nghiên cứu của khoa học luật Hiến pháp

2. Phương pháp nghiên cứu của khoa học luật Hiến pháp
3. Mối quan hệ giữa khoa học luật Hiến pháp với các ngành khoa học pháp
lý khác
3
4. Những cơ sở lý luận của khoa học luật Hiến pháp
5. Môn học luật Hiến pháp
Chương 3. Những vấn đề lý luận về Hiến pháp
1. Nguồn gốc và bản chất của Hiến pháp
2. Sự phát triển của Hiến pháp
3. Phân loại hiến pháp
4. Đặc trưng cơ bản của Hiến pháp.
Chương 4. Lịch sử lập hiến Việt Nam
1. Tư tưởng lập hiến trước Cách mạng tháng Tám 1945
2. Các Hiến pháp Việt Nam
3. Tư tưởng xuyên suốt lịch sử lập hiến Việt Nam
Chương 5. Chế độ chính trị
1. Khái niệm chế độ chính trị
2. Bản chất và nguồn gốc quyền lực của nhà nước Việt Nam
3. Hình thức chính thể của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
4. Hình thức cấu trúc của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
5. Hệ thống chính trị của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Chương 6. Chế độ kinh tế
1. Khái niệm chế độ kinh tế
2. Chính sách kinh tế của Nhà nước ta
3. Chế độ sở hữu và các thành phần kinh tế
4. Chính sách lao động, phân phối và tiêu dùng
5. Chế độ quản lý nhà nước về kinh tế
Chương 7. Chính sách văn hoá – xã hội, giáo dục, khoa học và công nghệ
1. Cơ sở xã hội của nhà nước và chính sách văn hoá xã hội
2. Nội dung chính sách văn hoá – xã hội, giáo dục, khoa học và công nghệ

của nước ta
Chương 8. Chính sách đối ngoại, quốc phòng và an ninh quốc gia
1. Chính sách đối ngoại của nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa (chính sách quốc phòng, an ninh)
Chương 9. Quốc tịch Việt Nam
1. Khái niệm
2. Các nguyên tắc xác định quốc tịch
4
3. Những vấn đề cơ bản của pháp luật quốc tịch Việt Nam
Chương 10. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
1. Khái niệm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
2. Các nguyên tắc cơ bản của chế định quyền và nghĩa vụ cơ bản
của công dân
3. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến pháp 1992
Chương 11. Tổ chức hành chính lãnh thổ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
1. Khái niệm cấu trúc hành chính – nhà nước
2. Hình thức cấu trúc nhà nước của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
3. Phân chia hành chính lãnh thổ
5
NỘI DUNG
Chương 1
LUẬT HIẾN PHÁP – NGÀNH LUẬT ĐỘC LẬP TRONG
HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
A. NỘI DUNG CƠ BẢN
- Hiến pháp là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam vì có đối tượng điều
chỉnh riêng và phương pháp điều chỉnh riêng.
- Đối tượng điều chỉnh của ngành luật Hiến pháp: “Là những quan hệ cơ bản nhất, quan
trọng nhất, gắn liền với việc xác định chế độ chính trị, chế độ kinh tế, chế độ an ninh -

quốc phòng, chính sách ngoại giao, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân và những
nguyên tắc tổ chức, hoạt động của bộ máy nhà nước.”
- Phương pháp điều chỉnh của ngành luật Hiến pháp: phương pháp định nghĩa bắt buộc,
quyền uy.
- Đặc điểm của quy phạm pháp luật Hiến pháp: Phần lớn các quy phạm của luật Hiến
pháp được ghi nhận trong đạo luật cơ bản và các quy phạm pháp luật luật Hiến pháp chủ
yếu chỉ có phần quy định hoặc giả định và quy định, rất ít các quy phạm pháp luật luật
Hiến pháp có thêm phần chế tài.
- Quan hệ pháp luật Hiến pháp bao gồm:
+ Chủ thể: Nhân dân, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các cơ quan
nhà nước, các tổ chức xã hội, các đại biểu dân cử, công dân Việt Nam, những người có
chức trách trong cơ quan nhà nước các tổ chức xã hội, người nước ngoài và người không
quốc tịch cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
+ Khách thể: Là những gì mà các bên trong quan hệ pháp luật luật Hiến pháp
mong muốn đạt được.
+ Nội dung: Là tổng thể quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ pháp luật
luật Hiến pháp.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Hiến pháp là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam vì:
a. Có đối tượng điều chỉnh riêng
b. Có phương pháp đièu chỉnh riêng
c. Có đối tượng điều chỉnh riêng và phương pháp đièu chỉnh riêng
d. Hiến pháp chi phối các ngành luật khác.
2. Trong các chủ thể sau thì chủ thể nào là chủ thể đặc biệt trong quan hệ pháp luật
Hiến pháp?
a. Nhân dân
b. Đại biểu Quốc hội
6
c. Chủ tịch nước
d. Đảng Cộng sản Việt Nam

3. Đối tượng điều chỉnh của ngành luật Hiến pháp là:
a. Tất cả các quan hệ xã hội
b. Các quan hệ xã hội liên quan đến Nhà nước
c. Các quan hệ xã hội cơ bản nhất, quan trọng nhất liên quan đến việc tổ chức
quyền lực nhà nước.
d. Các quan hệ xã hội có một bên trong quan hệ là cơ quan nhà nước.
4. Phương pháp điều chỉnh của ngành luật Hiến pháp là:
a. Bình đẳng thỏa thuận
b. Mệnh lệnh hành chính
c. Định nghĩa bắt buộc quyền uy
d. Tất cả các phương pháp trên.
5. Nhận định nào sau đây đúng?
a. Tất cả các quy phạm pháp luật luật Hiến pháp đều được chứa đựng trong đạo
luật Hiến pháp
b. Tất cả các quy phạm pháp luật luật Hiến pháp không có phần chế tài
c. Quy phạm pháp luật luật Hiến pháp được chứa đựng trong nhiều văn bản quy
phạm pháp luật khác nhau
d. Mọi quy phạm pháp luật luật Hiến pháp đều có đầy đủ các thành phần giả định,
quy định và chế tài.
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980, 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001);
2. Giáo trình Lý luận Nhà nước và pháp luật, trường Đại học luật Hà Nội, 2008;
3. Tập bài giảng Luật Hiến pháp Việt Nam phần 1, khoa Luật, trường Đại học Cần
Thơ.
Chương 2
KHOA HỌC LUẬT HIẾN PHÁP VÀ
MÔN HỌC LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM
A. NỘI DUNG CƠ BẢN
- Khoa học luật Hiến pháp nghiên cứu các quy phạm về việc tổ chức quyền lực nhà nước,
sự hình thành và phát triển của các quy phạm, các tri thức về việc tổ chức quyền lực nhà

7
nước, về mối quan hệ giữa nhà nước và công dân, về chính việc tổ chức và hoạt động của
bộ máy Nhà nước.
- Đối tượng nghiên cứu của khoa học luật Hiến pháp là những mối quan hệ có liên quan
đến việc tổ chức nhà nước tức là đối tượng điều chỉnh của luật Hiến pháp.
- Phương pháp nghiên cứu của khoa học luật Hiến pháp: Phương pháp duy vật biện
chứng, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích theo hệ thống - chức năng, phương
pháp lịch sử, phương pháp thống kê.
- Những cơ sở lý luận của khoa học luật Hiến pháp:
+ Những quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về nhà nước và pháp luật;
+ Những quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam;
+ Những quan điểm của các nhà lãnh đạo Đảng và Nhà nước ta;
+ Quan điểm của các tổ chức xã hội, các tổ chức kinh tế trong việc quản lý nhà
nước, quản lý xã hội, về dân chủ xã hội chủ nghĩa…
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Văn bản quy phạm pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất do Quốc hội ban hành là:
a. Đạo luật Hiến pháp
b. Ngành luật Hiến pháp
c. Khoa học luật Hiến pháp
d. Môn học luật Hiến pháp
2. “Bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật được chứa đựng trong nhiều văn bản
quy phạm pháp luật khác nhau có đối tượng điều chỉnh riêng và phương pháp điều chỉnh
riêng…”. Đây là khái niệm của:
a. Đạo luật Hiến pháp
b. Ngành luật Hiến pháp
c. Khoa học luật Hiến pháp
d. Môn học luật Hiến pháp
3. “Bao gồm tổng thể các tri thức, các quan điểm khoa học về việc tổ chức quyền lực
nhà nước, tổ chức bộ máy nhà nước,…”. Đây là khái niệm của:
a. Đạo luật Hiến pháp

b. Ngành luật Hiến pháp
c. Khoa học luật Hiến pháp
d. Môn học luật Hiến pháp
8
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980, 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001);
2. Giáo trình Lý luận Nhà nước và pháp luật, trường Đại học luật Hà Nội, 2008;
3. Tập bài giảng Luật Hiến pháp Việt Nam phần 1, khoa Luật, trường Đại học Cần
Thơ.
Chương 3
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HIẾN PHÁP
A. NỘI DUNG CƠ BẢN
- Hiến pháp – đạo luật có giá trị pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật của một quốc
gia ra đời trong các cuộc cách mạng tư sản.
- Bản chất của Hiến pháp là mang tính giai cấp, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị.
- Các giai đoạn phát triển của Hiến pháp tư sản:
+ Giai đoạn đầu khi giai cấp tư sản mới giành chiến thắng.
+ Giai đoạn trước và sau cách mạng tháng Mười Nga (1917).
+ Giai đoạn sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
- Sự ra đời và phát triển của Hiến pháp xã hội chủ nghĩa.
- Phân loại Hiến pháp:
+ Căn cứ vào hình thức: Hiến pháp thành văn và bất thành văn.
+ Căn cứ vào nội dung: Hiến pháp cổ điển và hiện đại.
+ Căn cứ vào thủ tục ban hành: Hiến pháp nhu tính và cương tính.
+ Căn cứ vào bản chất của Hiến pháp: Hiến pháp tư sản và xã hội chủ nghĩa.
- Đặc trưng cơ bản của Hiến pháp:
+ Hiến pháp là văn bản tuyên bố long trọng quyền dân chủ của công dân.
+ Hiến pháp - văn bản tổ chức quyền lực nhà nước.
+ Hiến pháp - đạo luật cơ bản của nhà nước.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Nhận định nào sau đây đúng ?
a. Hiến pháp-đạo luật có giá trị pháp lý cao nhất có nguồn gốc từ các quy định của
các hoàng đế La mã cổ đại.
b. Chỉ ở những quốc gia nào cách mạng tư sản thành công thì Hiến pháp mới được
ban hành.
c. Hiến pháp chỉ được ban hành ở những quốc gia có cách mạng tư sản không
thành công.
9
d. Hiến pháp -đạo luật có giá trị pháp lý cao nhất ra đời trong các cuộc cách mạng
tư sản.
2. Căn cứ vào hình thức thì Hiến pháp Việt Nam là Hiến pháp:
a. Cương tính
b. Thành văn
c. Nhu tính
d. Bất thành văn
3. Căn cứ vào nội dung thì Hiến pháp Việt Nam là Hiến pháp:
a. Hiện đại
b. Thành văn
c. Nhu tính
d. Cổ điển
4. Căn cứ vào thủ tục ban hành thì Hiến pháp Việt Nam là Hiến pháp:
a. Xã hội chủ nghĩa
b. Thành văn
c. Cương tính
d. Nhu tính
5. Căn cứ vào bản chất của Hiến pháp thì Hiến pháp Việt Nam là Hiến pháp:
a. Xã hội chủ nghĩa
b. Thành văn
c. Cương tính
d. Tư sản

C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980, 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001);
2. Giáo trình Lý luận Nhà nước và pháp luật, trường Đại học luật Hà Nội, 2008;
3. Tập bài giảng Luật Hiến pháp Việt Nam phần 1, khoa Luật, trường Đại học Cần
Thơ.
Chương 4
LỊCH SỬ LẬP HIẾN VIỆT NAM
A. NỘI DUNG CƠ BẢN
- Trước cách mạng tháng Tám 1945 tồn tại hai khuynh hướng chính trị chủ yếu trong thời
gian này là khuynh hướng xây dựng nhà nước quân chủ lập hiến và chủ trương giành độc
lập, tự do cho dân tộc, tiếp đó sẽ xây dựng Hiến pháp của Nhà nước độc lập.
10
- Hiến pháp 1946 được thong qua tại kỳ họp thứ hai Quốc hội khóa I ngày 9 tháng 11 năm
1946.
- Hiến pháp năm 1959 được Quốc hội khóa I kỳ họp thứ 11 ngày 31/12/1959 thông qua.
- Hiến pháp 1980 được Quốc hội khóa VI kỳ họp thứ 7 ngày 18/12/1980 thông qua.
- Hiến pháp 1992 được Quốc hội khóa 8 thông qua ngày 15/4/1992. Hiến pháp 1992 được
Quốc hội khóa 10 sửa đổi, bổ sung năm 2001.
- Những tư tưởng xuyên suốt lịch sử lập hiến Việt Nam:
+ Nhà nước ta là Nhà nước độc lập có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ,
bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.
+ Các Hiến pháp của nước ta đều khẳng định bản chất Nhà nước ta là Nhà nước
của dân, do dân và vì dân.
+ Việc tổ chức quyền lực Nhà nước theo nguyên tắc tập quyền.
+ Việc tổ chức quyền lực nhà nước luôn luôn đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng
sản.
+ Càng ngày Hiến pháp Việt Nam càng thể hiện xu thế có tính quy luật, mở rộng
quyền dân chủ của nhân dân.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Bản Hiến pháp hiện hành của nước ta là Hiến pháp năm:

a. 1980
b. 1992
c. 2001
d. 1992 được sửa đổi, bổ sung năm 2001
2. Hiến pháp do chủ thể nào công bố?
a. Quốc hội
b. Ủy ban thường vụ Quốc hội
c. Chủ tịch nước
d. Chính phủ
3. Điều luật nào trong Hiến pháp 1992 thể hiện tư tưởng: “Nhà nước ta là Nhà nước
độc lập có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, các hải đảo,
vùng biển và vùng trời”?
4. Điều luật nào trong Hiến pháp 1992 thể hiện tư tưởng: “Bản chất Nhà nước ta là
Nhà nước của dân, do dân và vì dân”.
5. Điều luật nào trong Hiến pháp 1992 thể hiện tư tưởng: “Việc tổ chức quyền lực nhà
nước luôn luôn đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản”.
11
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980, 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001);
2. Giáo trình Lý luận Nhà nước và pháp luật, trường Đại học luật Hà Nội, 2008;
3. Tập bài giảng Luật Hiến pháp Việt Nam phần 1, khoa Luật, trường Đại học Cần
Thơ.
Chương 5
CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ
A. NỘI DUNG CƠ BẢN
- Chế độ chính trị bao gồm: Bản chất và nguồn gốc của quyền lực nhà nước, hình thức
chính thể, hình thức cấu trúc, hệ thống chính trị.
- Bản chất và nguồn gốc của quyền lục nhà nước: Quyền lực nhà nước thuộc về ai và
phục vụ cho ai.
- Hình thức chính thể:

+ Quân chủ và cộng hòa
+ Tổng thống và đại nghị
+ Quý tộc và dân chủ
+ Xã hội chủ nghĩa
- Hình thức cấu trúc: Đơn nhất và liên bang
- Hệ thống chính trị của nước ta bao gồm:
+ Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vai trò lãnh đạo hệ thống chính trị.
+ Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam giữ vai trò trung tâm của hệ
thống chính trị.
+ Mật trận tổ quốc Việt Nam và các thành viên giữ vai trò thực hiện và phát huy
dân chủ
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Hãy cho biết bản chất và nguồn gốc của quyền lực nhà nước của Nhà nước ta? Nêu
cơ sở pháp lý?
2. Chính thể của nước ta hiện nay là:
a. Quân chủ đại nghị
b. Cộng hòa tổng thống
c. Cộng hòa đại nghị
d. Cộng hòa quý tộc
3. Hình thức cấu trúc của nước ta là:
12
a. Liên bang
b. Liên minh
c. Liên hiệp
d. Đơn nhất
4. Hãy cho biết nhận định nào sau đây sai?
a. Đảng lãnh đạo bằng cách đề ra các chủ trương, đường lối, chính sách
b. Đảng lãnh đạo bằng cách ban hành pháp luật
c. Đảng lãnh đạo bằng sự gương mẫu của các Đảng viên
d. Đảng lãnh đạo bằng phương pháp tuyên truyền, giáo dục, thuyết phục không

cưỡng chế.
5. Tổ chức nào sau đây giữ vai trò đoàn kết dân tộc?
a. Đảng Cộng sản Việt Nam
b. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
c. Mặt trận tổ quốc Việt Nam
d. Liên đoàn lao động Việt Nam
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980, 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001);
2. Luật Mặt trận tổ quốc Việt Nam năm 1999;
3. Giáo trình Lý luận Nhà nước và pháp luật, trường Đại học luật Hà Nội, 2008;
4. Tập bài giảng Luật Hiến pháp Việt Nam phần 1, khoa Luật, trường Đại học Cần
Thơ.
Chương 6
CHẾ ĐỘ KINH TẾ
A. NỘI DUNG CƠ BẢN
- Chế độ kinh tế bao gồm: Chính sách phát triển nền kinh tế; chế độ sở hữu; chính sách
lao động, phân phối và tiêu dùng; chính sách quản lý nền kinh tế.
- Chính sách phát triển nền kinh tế: Nhà nước phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ
nghĩa.
- Chế độ sở hữu:
+ Các hình thức sở hữu: Sở hữu nhà nước (sở hữu toàn dân), sở hữu tập thể, sở
hữu tư nhân.
13
+ Các thành phần kinh tế: Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư bản tư nhân,
kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Chính sách lao động, phân phối và tiêu dung:
+ Chính sách lao động: Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân
+ Chính sách phân phối: Làm theo khả năng, hưởng theo lao động
+ Chính sách tiêu dùng: Tiêu dùng là mục đích cuối cùng của hoạt động sản xuất,

sản xuất phải nhằm phục vụ tiêu dùng.
- Chính sách quản lý nền kinh tế: Nhà nước thống nhất quản lý nền kinh tế quốc dân bằng
pháp luật, kế hoạch, chính sách, phân công trách nhiệm và phân cấp quản lý Nhà nước
giữa các ngành các cấp, kết hợp lợi ích của cá nhân, của tập thể với lợi ích của Nhà nước.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Hình thức sở hữu nào giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta?
a. Sở hữu nhà nước
b. Sở hữu tập thể
c. Sở hữu tư nhân
d. Không có hình thức sở hữu nào giữ vai trò chủ đạo
2. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì đất đai ở Việt Nam thuộc hình thức sở
hữu nào?
a. Sở hữu nhà nước
b. Sở hữu tập thể
c. Sở hữu tư nhân
d. Cả ba hình thức sở hữu trên
3. Trong khoảng thời gian đầu tháng 3/2008, để hút nguồn vốn về phía mình nên một
số ngân hàng đã tăng lãi suất kỳ gửi ngắn hạn lên rất cao. Điều này dẫn đến một thực
trạng là hàng loạt các ngân hàng bị mất một số lượng lớn tiền do khách hàng rút ra để gửi
sang các ngân hàng có lãi suất cao hơn. Trước tình trạng này để ổn định tình hình Chính
phủ đã áp đặt trần lãi suất tối đa cho tất cả các ngân hàng là 12%/năm. Hỏi động thái này
của Chính phủ đã thể hiện hình thức nào trong chính sách quản lý nền kinh tế của Nhà
nước ta?
a. Quản lý bằng pháp luật
b. Quản lý bằng chính sách
c. Quản lý bằng kế hoạch
d. Quản lý bằng cách kết hợp lợi ích của cá nhân, của tập thể với lợi ích của Nhà
nước
14
4. Theo báo cáo của Bộ Công thương là hàng năm Nhà nước phải chịu lỗ hàng ngàn tỉ

đồng trong việc kinh doanh điện nhưng Nhà nước không tăng giá điện. Điều này thể hiện
chính sách gì trong chế độ kinh tế?
a. Chính sách phát triển nền kinh tế
b. Chính sách phân phối
c. Chính sách tiêu dùng
d. Chính sách quản lý nền kinh tế
5. Chính phủ xác định:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2009 là 6,5 %.
- Xuất khẩu gạo đạt 7 triệu tấn.
- Xuất khẩu dệt may đạt 3 tỉ USD.
Hãy cho biết việc xác định trên của Chính phủ đã thể hiện hình thức nào trong chính
sách quản lý nền kinh tế của Nhà nước ta?
a. Quản lý bằng pháp luật
b. Quản lý bằng phân công trách nhiệm và phân cấp quản lý Nhà nước giữa các
ngành các cấp
c. Quản lý bằng kế hoạch
d. Quản lý bằng cách kết hợp lợi ích của cá nhân, của tập thể với lợi ích của Nhà
nước
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980, 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001);
2. Giáo trình Lý luận Nhà nước và pháp luật, trường Đại học luật Hà Nội, 2008;
3. Tập bài giảng Luật Hiến pháp Việt Nam phần 1, khoa Luật, trường Đại học Cần
Thơ.
Chương 7
CHÍNH SÁCH VĂN HÓA - XÃ HỘI,
GIÁO DỤC, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
A. NỘI DUNG CƠ BẢN
- Cơ sở xã hội của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là liên minh của giai
cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức;
- Nội dung Chính sách văn hóa - xã hội, giáo dục, khoa học và công nghệ của nước ta bao

gồm:
15
+ Chính sách phát triển văn hóa: Điều 30 Hiến pháp 1992;
+ Chính sách giáo dục: Điều 35, 36 Hiến pháp 1992;
+ Chính sách khoa học và công nghệ: Điều 37, 38 Hiến pháp 1992;
+ Chính sách phát triển văn học, nghệ thuật: Điều 32, 33, 34 Hiến pháp 1992;
+ Chính sách chăm sóc sức khoẻ nhân dân: Điều 39, 40, 41 Hiến pháp 1992.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì ở nước ta người đi học ở cấp bậc học nào
thì không phải đóng học phí? Nêu cơ sở pháp lý.
2. Cơ sở xã hội của Nhà nước được quyết định bởi yếu tố nào?
3. Hãy cho biết cơ sở xã hội của Nhà nước ta được xây dựng trên cơ sở nào?
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980, 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001);
2. Luật Giáo dục 2005;
3. Giáo trình Lý luận Nhà nước và pháp luật, trường Đại học luật Hà Nội, 2008;
4. Tập bài giảng Luật Hiến pháp Việt Nam phần 1, khoa Luật, trường Đại học Cần
Thơ.
Chương 8
CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI, QUỐC PHÒNG
VÀ AN NINH QUỐC GIA
A. NỘI DUNG CƠ BẢN
- Chính sách đối ngoại của Nhà nước là sự tiếp tục chính sách đối nội. Chính sách đối
ngoại phải luôn luôn phù hợp với chính sách đối nội, xuất phát từ lợi ích của giai cấp của
Nhà nước và là sự cụ thể hóa những phương hướng hoạt động chủ yếu của Nhà nước
trong quan hệ quốc tế ở từng giai đoạn lịch sử nhất định;
- Chính sách đối ngoại của Nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay là thực hiện đường lối
đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình hữu nghị, hợp tác với tất cả các nước; Việt Nam muốn
làm bạn với tất cả các nước;
- Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một trong những chức năng cơ bản của Nhà nước ta.

Nó gắn liền với việc thực hiện chính sách đối ngoại của nhà nước nhằm bảo vệ vững chắc
độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc;
- “Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, giữ vững an ninh quốc gia là sự nghiệp
của toàn dân” (Điều 44 - Hiến pháp 1992).
16
- Gắn liền với nhiệm vụ quốc phòng là nhiệm vụ bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, sự ổn
định về chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Chính sách đối ngoại hiện nay của nước ta là thực hiện đường lối hòa bình hữu
nghị, hợp tác. Hãy nêu một vài tổ chức quốc tế mà Việt Nam đã tham gia với tư cách là
thành viên.
2. Hãy cho biết chức năng của Nhà nước?
3. Đối với công dân Việt Nam thì bảo vệ tổ quốc là:
a. Nghĩa vụ
b. Quyền
c. Quyền và nghĩa vụ
d. Tất cả đều sai
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980, 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001);
2. Giáo trình Lý luận Nhà nước và pháp luật, trường Đại học luật Hà Nội, 2008;
3. Tập bài giảng Luật Hiến pháp Việt Nam phần 1, khoa Luật, trường Đại học Cần
Thơ.
Chương 9
QUỐC TỊCH VIỆT NAM
A. NỘI DUNG CƠ BẢN
- Quốc tịch ra đời, tồn tại và mất đi cùng với sự ra đời và mất đi của chính quyền nhà
nước;
- Quốc tịch là mối quan hệ pháp lý, có tính chất lâu dài, bền vững, ổn định, không bị giới
hạn, giữa một cá nhân với một chính quyền nhà nước nhất định.
Quốc tịch còn được hiểu là tổng thể các quy phạm pháp luật, điều chỉnh mối quan

hệ xã hội phát sinh trong các điều kiện : có, mất, thôi, tước, hủy, trở lại quốc tịch.
- Đặc điểm của quốc tịch:
+ Đây là mối quan hệ bền vững, lâu dài, ổn định không phụ thuộc vào nơi cư trú
của công dân.
+ Đối với Nhà nước thì những cá nhân có quốc tịch có quyền và nghĩa vụ tuân
thủ pháp luật mà nhà nước của đặt ra.
+ Đối với công dân thì nhà nước phải đảm bảo quyền và danh dự cho cá nhân
có quốc tịch.
17
- Trên cơ sở pháp lý, quốc tịch giúp cho việc phân biệt được ba dạng người trên lãnh thổ
của một quốc gia : Công dân của chính quốc gia đó; người có quốc tịch nước ngoài (một
quốc tịch hay nhiều quốc tịch); người không quốc tịch;
- Nguyên tắc xác định quốc tịch:
+ Nguyên tắc huyết thống;
+ Nguyên tắc lãnh thổ.
- Những vấn đề cơ bản trong pháp luật quốc tịch Việt Nam: Xem các quy định trong Luật
Quốc tịch 2008.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Vợ chồng ông A và bà B là công dân của nước X (sử dụng nguyên tắc lãnh thổ để
xác định quốc tịch). Trong thời gian du lịch ở nước Y (sử dụng nguyên tắc huyết thống để
xác định quốc tịch) thì hạ sinh C. Dựa vào các nguyên tắc xác định quốc tịch hãy cho biết
C mang quốc tịch nước nào?
2. Hai vợ chồng X và Y là công dân nước A (sử dụng nguyên tắc lãnh thổ để xác định
quốc tịch). Trong thời gian tạm trú ở nước Việt Nam thì hạ sinh Z. Hỏi Z mang quốc tịch
nước nào?
3. X là người không quốc tịch. Sau nhiều năm sinh sống ở Việt Nam X rất muốn nhập
quốc tịch Việt Nam nhưng X không biết mình có đủ điều kiện chưa. Anh (chị) hãy tư vấn
cho X những điều kiện nào để được nhập quốc tịch Việt Nam và cho biết luôn là ai có
thẩm quyền cho nhập tịch?
4. Nguyễn Văn A là công dân Việt Nam. Năm 2000, A đi xuất khẩu lao động sang

Malayxia. Sau đó A trốn ở lại và nhập tịch Malayxia vào năm 2008. Hỏi theo quy định
của pháp luật Việt Nam thì A có mấy quốc tịch? Là quốc tịch nào?
5. Hai vợ chồng A và B là người không quốc tịch thường trú tại Việt Nam. Trong thời
gian thường trú tại Việt Nam họ đã sinh được một đứa con là C. Tháng 5/2004, A và B
xin nhập quốc tịch Việt Nam và được nhập quốc tịch. Tháng 3/2009, cơ quan nhà nước
của Việt Nam phát hiện A và B sử dụng một số giấy tờ giả mạo để được nhập quốc tịch
Việt Nam. Theo quy định của pháp luật thì giải quyết trường hợp của A và B như thế
nào?
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980, 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001);
2. Luật Quốc tịch năm 2008;
3. Giáo trình Lý luận Nhà nước và pháp luật, trường Đại học luật Hà Nội, 2008;
4. Tập bài giảng Luật Hiến pháp Việt Nam phần 1, khoa Luật, trường Đại học Cần
Thơ.
18
Chương 10
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
A. NỘI DUNG CƠ BẢN
- Quyền cơ bản là khả năng của mỗi công dân được tự do lựa chọn hành động. Khả năng
đó được nhà nước ta ghi nhận trong Hiến pháp và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà
nước.
- Nghĩa vụ cơ bản là sự tất yếu phải hành động của mỗi công dân vì lợi ích của toàn thể
Nhà nước và xã hội. Sự tất yếu đó được Nhà nước qui định trong Hiến pháp và bảo đảm
thực hiện bằng mọi biện pháp, kể cả biện pháp cưỡng chế.
- Các nguyên tắc cơ bản của chế định quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân:
+ Nguyên tắc tôn trọng quyền con người
+ Nguyên tắc nhân đạo
+ Nguyên tắc quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ công dân
+ Nguyên tắc mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật
+ Nguyên tắc về tính hiện thực của các quyền và nghĩa vụ của công dân

- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến pháp 1992:
+ Các quyền và nghĩa vụ cơ bản về kinh tế - xã hội.
+ Các quyền và nghĩa vụ cơ bản về chính trị.
+ Các quyền và nghĩa vụ cơ bản về văn hóa.
+ Các quyền và nghĩa vụ cơ bản về tự do dân chủ và tự do cá nhân.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Trong các bản Hiến pháp thì bản Hiến pháp nào đặt nghĩa vụ công dân lên trước
quyền công dân?
a. Hiến pháp 1946
b. Hiến pháp 1959
c. Hiến pháp 1980
d. Hiến pháp 1992
2. Trong các bản Hiến pháp thì bản Hiến pháp nào có những quy định không mang
tính hiện thực?
a. Hiến pháp 1946
b. Hiến pháp 1959
c. Hiến pháp 1980
d. Hiến pháp 1992
19
3. Nhận định nào sau đây đúng?
a. Quyền con người có tính giai cấp
b. Quyền công dân và quyền con người không có mối liên hệ với nhau
c. Quyền công dân có tính giai cấp
d. Tất cả nhận định trên đều sai
4. Hãy cho biết trong các quyền công dân sau đây theo quy đinh của Hiến pháp 1992
thì quyền nào chưa thể thực hiện được trên thực tế?
a. Quyền học tập
b. Quyền tham gia quản lý nhà nước
c. Quyền bãi nhiệm đại biểu Quốc hội
d. Quyền ứng cử đại biểu Quốc hội

5. Hãy cho một ví dụ thực tế về nguyên tắc quyền không tách rời nghĩa vụ trong các
nguyên tắc xây dựng quyền và nghĩa vụ của công dân.
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980, 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001);
2. Giáo trình Lý luận Nhà nước và pháp luật, trường Đại học luật Hà Nội, 2008;
3. Tập bài giảng Luật Hiến pháp Việt Nam phần 1, khoa Luật, trường Đại học Cần
Thơ.
Chương 11
TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH - LÃNH THỔ
CỦA NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
A. NỘI DUNG CƠ BẢN
- Cấu trúc hành chính - Nhà nước thể hiện cơ cấu bên trong của nhà nước, thành phần và
các bộ phận cấu thành của nó, cơ cấu hành chính - lãnh thổ;
- Cấu trúc hành chính - Nhà nước quyết định hình thức Nhà nước, đó là nhà nước đơn
nhất hay liên bang:
+ Nhà nước đơn nhất có thể gồm một dân tộc hoặc nhiều dân tộc. Nhà nước đơn
nhất nhiều dân tộc phổ biến ở phương đông nơi mà nhà nước tư sản ra đời trên cơ sở các
quốc gia phong kiến cát cứ.
+ Nhà nước liên bang là nhà nước mà trong thành phần của nó có một số quốc gia
hoặc lãnh thổ quốc gia riêng rẽ liên minh lại. Các quốc gia, lãnh thổ đó là chủ thể của liên
bang.
- Hình thức cấu trúc Nhà nước của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà
nước đơn nhất;
20
- Các nguyên tắc phân chia hành chính lãnh thổ:
+ Nguyên tắc kinh tế
+ Nguyên tắc dân tộc
+ Nguyên tắc bộ máy gần gũi với dân cư
- Quá trình phát triển phân chia hành chính - lãnh thổ nước ta:
+ Theo Hiến pháp 1946, nước ta chia ra làm ba bộ, mỗi bộ chia thành tỉnh, tỉnh

chia thành huyện, huyện chia thành xã, có các thành phố và thị xã.
+ Theo Hiến pháp 1959, nước ta chia ra tỉnh, khu tự trị, thành phố trực thuộc
Trung ương. Tỉnh chia ra huyện, thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã; huyện chia ra xã, thị
trấn.
+ Theo Hiến pháp 1980, nước ta chia ra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
đơn vị hành chính tương đương. Tỉnh chia thành huyện, thành phố thuộc tỉnh và thị xã,
thành phố trực thuộc Trung ương chia thành quận, huyện và thị xã. Huyện chia thành xã
và thị trấn; thành phố thuộc tỉnh, thị xã chia thành phường và xã, quận chia thành phường.
+ Theo Hiến pháp 1992, nước ta chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương. Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chia thành huyện, quận, thành phố thuộc
tỉnh, thị xã. Huyện, quận, thành phố thuộc tỉnh, thị xã chia thành xã, phường, thị trấn.
- Thẩm quyền phân vạch, điều chỉnh địa giới hành chính:
+ Quốc hội quyết định điều chỉnh địa giới hành chính cấp tỉnh;
+ Chính phủ quyết định điều chỉnh địa giới hành chính các cấp còn lại.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Hiện nay nước ta có bao nhiêu cấp hành chính?
a. 2 cấp
b. 3 cấp
c. 4 cấp
d. 5 cấp
2. Đơn vị hành chính nào sau đây tương đương với quận?
a. Thị trấn
b. Thành phố trực thuộc trung ương
c. Phường
d. Thị xã
3. Giả sử chúng ta muốn nhập xã Vĩnh Lợi thuộc huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long vào thị trấn
Tân Quới thuộc huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long thì cơ quan nào có thẩm quyền nhập?
a. Ủy ban nhân dân huyện Bình Tân
b. Ủy ban nhân dân tỉnh Vỉnh Long
21

c. Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
d. Chính phủ
4. Bộ là một cấp hành chính được quy định ở bản Hiến pháp nào?
a. Hiến pháp 1946
b. Hiến pháp 1959
c. Hiến pháp 1980
d. Hiến pháp 1992
5. Cấp hành chính thấp nhất ở nước ta hiện nay là cấp:
a. Tỉnh
b. Huyện
c. Xã
d. Ấp
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980, 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001);
2. Giáo trình Lý luận Nhà nước và pháp luật, trường Đại học luật Hà Nội, 2008;
3. Tập bài giảng Luật Hiến pháp Việt Nam phần 1, khoa Luật, trường Đại học Cần
Thơ.
ĐÁP ÁN CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP
Chương 1
1. c
2. a
3. c
4. c
5. c
Chương 2
1. a
2. b
3. c
Chương 3
1. d

2. b
3. a
4. c
5. a
22
Chương 4
1. d
2. c
3. Điều 1 Hiến pháp 1992 (2001)
4. Điều 2 Hiến pháp 1992 (2001)
5. Điều 4 Hiến pháp 1992 (2001)
Chương 5
1. Quyền lực trong Nhà nước ta thuộc về nhân dân và phục vụ cho nhân dân (Điều
2 Hiến pháp 1992 (2001)).
2. c
3. d
4. b
5. c
Chương 6
1. a
2. a
3. d
4. c
5. c
Chương 7
1. Bậc tiểu học (Điều 59 Hiến pháp 1992 (2001))
2. Được quyết định bởi cơ cấu giai cấp trong xã hội, địa vị của các giai cấp và các
tầng lớp xã hội.
3. Cơ sở xã hội của Nhà nước ta được xây dựng trên cơ sở khối liên minh của giai
cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.

Chương 8
1. Liên Hợp Quốc (UN), Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương
(APEC), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
2. Đối nội và đối ngoại.
3. c
Chương 9
1. C không có quốc tịch
2. Z không có quốc tịch
3. Các điều kiện để được nhập quốc tịch Việt Nam được quy định tại khoản 1
Điều 19 Luật Quốc tịch 2008; Chủ Tịch nước quyết định cho nhập quốc tịch
Việt Nam (Điều 38 Luật Quốc tịch 2008).
4. A có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam (Điều 4 Luật Quốc tịch 2008).
5. A và B sẽ bị hủy quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam (Điều 33 Luật Quốc
tịch 2008).
23
Chương 10
1. a
2. c
3. c
4. c
5. Công dân có quyền tự do kinh doanh nhưng phải có nghĩa vụ đóng thuế.
Chương 11
1. 4
2. d
3. d
4. a
5. c
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Hiến pháp năm 1946 và sự kế thừa, phát triển trong các hiến pháp Việt Nam – NXB
Chính trị quốc gian – Hà Nội/1998;

[2] Nhà nước và pháp luật của chúng ta trong thời kỳ đổi mới – Đào Trí Úc – NXB Khoa học
xã hội – Hà Nội/1997;
[3] Bình luận khoa học Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 –
NXB Khoa học xã hội – Hà Nội/1996;
[4] Luật Hiến pháp Việt Nam – NXB Đại học Quốc gia – Hà Nội/1999;
[5] Các tạp chí chuyên ngành;
[6] Giáo trình luật Hiến pháp Việt Nam – Đại học luật Hà Nội.
[7] Giáo trình Lý luận nhà nước và pháp luật Việt Nam – Đại học Luật Hà Nội- 2008
24

×