Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Tăng cường liên kết chiến lược giữa doanh nghiệp Việt Nam và Nhật Bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.75 MB, 122 trang )

TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC NGOẠI
THƯƠNG
KHOA
KINH
TE
NGOẠI
THƯƠNG
FOREIGN
TRỚ
DE
UNIVÈR&irY
KHOA
LGỢN TỐT NGHIỆP
(Đề
tài:
TĂNG
CƯỜNG
LIÊN
KÉT
CHIÊN Lược
GIỮA
DOANH
NGHIỆP
VIỆT
NAM VÀ
NHẬT
BẢN
Sinh


viên
thực
hiện
Lớp
Khoa
Giáo viên
hướng
dẫn
T
H
Ư V ! Ẻ N
L\y.ỡ(54é
Ị xcvé
Lé Thị Phương Thảo
Nhật 2
41F
-
KTNT
ThS. Phạm
Thu
Hương

Nội,
tháng
li/
2006
MỤC LỤC
CHƯƠNG
ì:
MỘT số LÝ

LUẬN
VỀ
LIÊN
KẾT CHIẾN
Lược
Ì
ì.
KHÁI
NIỆM

VAI
TRÒ CỦA LIÊN KÉT CHIẾN Lược Ì
Ì. Khái
niệm về
liên
kết chiến
lược
Ì
2. Vai
trò
của
liên
kết chiến
lược 2
n.
NHỮNG
HỌC
THUYẾT
LẰM NẾN
TẢNG

CHO LÝ
LUẬN
VỀ LIÊN KẾT
CHIẾN
LƯỢC
4
Ì.
Học
thuyết
về
chi
phí
giao
dịch
(Transaction cost theory
-
TCT) 4
2.
Học
thuyết
về
nguồn
lực (
Resource- based
theory
-
RBT
)
5
3.

Học
thuyết
về hệ
thớng
(
Network
theory-
NT) 6
4.
Những nguyên lý cơ
bản của
các học
thuyết
và sự liên
quan
của
chúng
tới
liên
kết chiến
lược 9
5.
Những nghiên cứu về " Sự khác
biệt
về văn hoa " 10
HI.
MÓT SỐ LÝ
LUẬN
VỀ LIÊN KẾT CHIẾN
LƯỢC

12
Ì.
Những động cơ
tạo
nên liên
kết chiến
lược 12
2.
Lựa
chọn
đới
tác liên
kết chiến
lược 15
3.
Các hình
thức
liên
kết chiến
lược 16
4.
Quản lý liên
kết chiến
lược 17
5.
Sự tương đồng và khác
biệt
về văn hóa
trong
liên

kết chiến
lược 20
IV.
BÀI HỌC KINH
NGHIỆM
RÚT RA TƯ MỘT
số
LIÊN KẾT CHIẾN
LƯỢC
21
Ì.
Nhật
Bản-Pháp
(
Nissan Motors
)
21
2.
Việt
Nam- Mỹ
(Golden
Paciíic
Group)
22
3.
Việt
Nan. Anh (BP
Petco)
25
CHƯƠNG

2:
THỤC
TRẠNG
LIÊN KẾT CHIẾN
LƯỢC
GIỮA
DOANH
NGHIỆP
VIỆT
NAM VÀ
DOANH
NGHIỆP
NHẬT
BÁN 28
ì.
Sự HÌNH THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN
QUAN
HỆ THƯƠNG MẠI
VIỆT
NAM-
NHẬT
BẲN 28
1.
Sự hình thành
quan
hệ thương mại
quan
hệ thương mại
Việt

Nam-
Nhật
Bản 28
2.
Quá trình phát
triển
quan
hệ thương mại
Việt
Nam-
Nhật
Bản

31
li.
THỰC TRẠNG
LIÊN
KẾT CHIẾN
Lược
GIỮA
DOANH
NGHIỆP
VIỆT
NAM VÀ DOANH
NGHIỆP
NHẬT
BẢN 33
1.
Những động


tạo
nên liên
kết chiến
lược lược
giữa
doanh
nghiệp
Việt
Nam

doanh
nghiệp
Nhật
Bản
33
1.1.
Đối
với
các doanh nghiệp Nhật
Bản
ỉ3
1.2
Đói
với
các doanh nghiệp Việt
Nam 40
2.
Tiêu
chí,
cách

thức
lựa
chọn
đối
tác và hình
thức
liên
kết chiến
lược
giữa
doanh
nghiệp
Việt
Nam

doanh
nghiệp
Nhật
Bản
41
2.1 Tiêu
chí lựa
chọn
41
2.2 Cách thức
tìm
kiếm
dối tác
43
2.3

Mối
liên
hệ
giữa hình thức liên
kết
chiến lược

các tiêu
chí lựa
chọn
46
3.
Quản
lý liên
kết chiến
lược
giữa
doanh
nghiệp
Việt
Nam

doanh
nghiệp
Nhật
Bản
46
3.1 Vài
nét
về hệ thống quản

trị
Nhật
Bản
46
3.2

ché quàn

liên
kết
chiến lươc giữa doanh nghiệp Việt
Nam và doanh nghiệp Nhật
Bẩn
48
3.3
Các
yếu
tố ảnh hưởng đến quá trình quản

liên
kết
chiến lược
52
4.
Sự
tương đồng và khác
biệt
về văn hoa
trong
liên

kết chiến
lược
giữa
doanh
nghiệp
Việt
Nam

doanh
nghiệp
Nhật
Bán
53
4.1
Sự
tương đồng về văn hoa kinh doanh
54
4.2
Sự
khác biệt về văn hoa kinh doanh
58
HI
-
ĐÁNH
GIÁ THỰC TRẠNG
LIÊN
KẾT CHIẾN LƯỢC GIỮA
DOANH
NGHIỆP
VIỆT

NAM VÀ DOANH
NGHIỆP
NHẬT
BẢN 60
Ì.
Những
kết
quả
đạt
được
60
2.
Những
tồn
tại
và nguyên nhân
66
2.1.
Môi
trường độu tư
66
2.2.
Lựa
chọn
đối tác
liên
kết
chiến lược
1)7
2.3

Nũng
lực
quản

liền
kết
chiến lược
của
Việt
Nam
nói
chung
là kém
6AÌ
2.4
Chất
ÌKỢHiỊ Iií>nồtì
lực lao
độniỊ
f)S
25 Chi phí đẩu vào quá cao đang làm nản
IÒIIÍ;
các ni

dẫu

69
2.6
Thuế
thu

nhập cá nhân cao đã hạn chế phùn nào
lợi thê
vi
ỊỊÌá công nhân rẻ
:
CHƯƠNG
IU:
MỘT số
GIẢI
PHÁP
NHẰM
TĂNG
CƯỜNG
LIÊN
KẾT
CHIẾN
LƯỢC
GIỮA
DOANH
NGHIỆP
VIỆT
NAM VÀ DOANH
NGHIỆP
NHẬT
BẢN 71
ì.
Dự
BÁO
(ĐỊNH
HƯỚNG)

sự PHÁT
TRIỂN
CỦA
LIÊN KẾT CHIÊN
Lược
GIỮA
DOANH
NGHIỆP
VIỆT
NAM VÀ DOANH
NGHIỆP
NHẬT
BẢN TRONG
TƯƠNG LAI
71
li.
QUAN
ĐIỂM
CỦA
NHÀ
NƯỚC
VIỆT
NAM VỀ HỢP
TÁC THƯƠNG MẠI
GIỮA
VIỆT
NAM VÀ NHẬT BẢN 73
UI.
MỘT
SỐ

GIẢI
PHÁP
NHẰM
TẢNG
CƯỜNG
LIÊN KẾT CHIÊN
Lược
GIỮA
DOANH
NGHIỆP
VIỆT
NAM VÀ DOANH
NGHIỆP
NHẬT
BẢN
75
1.
Về
phía Nhà
nước
Vit
Nam 75
/. /.
Tạo môi
trường chính trị
ổn
định
75
1.2.
Minh bạch và hoàn

thiện
hệ
thống chính sách-pháp luật
đế
tăng
cường
thu hút
các doanh
nghiệp
Nhật Bản
76
1.3.
Tạo môi
trường kinh tê phát triển
ổn
định
77
1.4.
Xây dựng
và phát triền
hệ
thống
cơ sở hạ
táng
và các ngành
cóiìíị
nghiệp
phụ
trợ
79

/
.5.
Đổi mới và đẩy mạnh công
tác
vận
đọng,
xúc
tiến liên kết chiến
lược giữa
doanh
nghiệp Việt
Nam
và doanh
nghiệp
Nhật Bản
82
1.6.
Nâng cao
hiệu lực
quản

của
Nhà
nước
85
1.7.
Xây dựng
chiến lược
đào
tạo và phát triền

con
người về
mọi
mặt. 88
2.
Về
phía các
doanh
nghip
Vit
Nam 88
2.1
Lựa chọn
đối tác
phù hợp
88
2.2
Lựa chọn
hình thức liên kết
phù hợp
90
2.3
Nâng cao
trình
đọ quản
lý liên kết chiến lược
91
2.4 Giải quyết
vấn đề mâu
thuẫn

về
văn
hoa
93
LỜI MỞ ĐẨU
Tính cấp
thiết
của đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế nói
chung
và hội
nhập
kinh tế khu vực nói
riêng là một xu thế tất yếu và là một yêu cầu khách
quan
đôi với tất cà các
quốc
gia trên thế
giới
hiện nay. Không nằm ngoài xu thế đó,
Việt
Nam
cũng
đang tích cực
tham
gia vào các tổ
chức
kinh tế, tài chính
quốc
tế và khu vực.

Trong
quá trình hội
nhập
đó,
Việt
Nam với xuất phát điểm là một nước
nông
nghiệp
lạc hậu và phải chịu ảnh hưởng
nờng
nề của các
cuộc
kháng
chiến
chống
thực
dân Pháp và đế
quốc
Mỹ nên đã gờp rất nhiều khó khăn.
Thực
hiện đường lối đổi mới của Đảng,
Việt
Nam đã và đang chủ động mở
cửa nền kinh tế
bằng
việc liên
doanh,
liên kết với nước ngoài để thu hút vốn
đầu tư, học hỏi trình độ
quản

lý và đờc biệt là đi tất đón đầu về công
nghệ
nhằm
phát
triển
nền kinh tế
trong
nước. Liên kết chiến lược một mờt giúp các
doanh
nghiệp
lớn thâm
nhập
thị trường mới, tận
dụng
nguồn
nhân lực và
nguyên
liệu
tại chỗ, hạn chế rủi ro
chuyển
giao
công
nghệ
và mở rộng sản
xuất
nhằm
tìm
kiếm
lợi
nhuận

tối ưu. Mờt khác, liên kết chiến
lược
sẽ giúp
các
doanh
nghiệp
vừa và nhỏ thu hút vốn đẩu tư, mỡ rộng quy mô sản xuất,
tiếp
thu công
nghệ
hiện đại, học hỏi kinh nghiệm kinh
doanh,
khoa
học quán
lý và thâm
nhập
thị trường rộng lớn. Có thể nói, liên kết chiến
lược
luôn giữ
vai trò là cầu nối
quan
trọng giữa nền kinh tế
quốc
gia và nền kinh tế
quốc
tế
trong
xu thế toàn cầu hoa nền kinh tế. Với vai trò to lớn này, các
doanh
nghiệp

ngày nay luôn có xu hướng liên
doanh
liên kết hơn là can thiệp nội bộ để nắm
quyền điều hành. Tức là, xu thế sát
nhập,
liên
doanh,
liên kết hợp tác dã trở
thành một xu thế tất yếu
trong
kinh
doanh
quốc
tế.
Đã
bốn thế kỷ trôi qua kể từ
chuyến
thương thuyền đầu tiên qua lại giữa
hai nước
Việt
Nam và Nhật Bản. Ngày nay, có thể nói mối
quan
hệ
giao
lưu
kinh tế giữa hai nước đã có
những
thay
đổi
nhất

định cả về
chất
và lượng.
Nhật Bản vẫn được đánh giá là
quốc
gia đầu tư hiệu quả
nhất
tại
Việt
Nam với
tỷ
lệ
vốn
thực
hiện
cao
nhất
trong
các nhà đầu tư nước ngoài 4,2 tỳ USD.
chiếm
gần 80%. Hem
nữa, Nhật
Bản
cũng
là nước
cung
cấp
viện
trợ
ODA

nhiều
nhất
cho
Việt
Nam. Bởi
vậy,
liên
kết
chiến
lược
với
các
doanh
nghiệp
Nhật
Bản chính

con
đường
ngắn
nhất
các
doanh
nghiệp
Việt
Nam phái
triển
cơ sở hị
tầng
và mở

rộng
sản
xuất.
Mặc dù
liên
kết
chiên lược
giữa doanh
nghiệp
Việt
Nam và Nhật Bản đã được xúc
tiến
và bước đầu
dịt
được
những
thành công
nhất
định nhưng vẫn chưa
thực
sự tương
xứng
với
tiềm
lực
của
hai
quốc
gia.
Những

tồn
tịi
của liên
kết
chiến
lược
giữa
doanh
nghiệp
Việt
Nam

doanh
nghiệp
Nhịt
Bản không
chi
thể
hiện trong suốt
quá trình
quản
lý liên
kết
mà còn bộc
lộ
ngay
từ
khâu
lựa
chọn

đối
tác liên
kết.
Với
mong
muốn
tăng
cường
liên
kết
chiến
lược
giữa
doanh
nghiệp
Việt
Nam và
doanh
nghiệp
Nhật
Bán để thúc đẩy nền
kinh

Việt
Nam
phái Hiến
hơn
nữa,

thể hội

nhập
vào nền
kinh
tế thế
giới,
em đã
chọn
đề
tài:
"Tăng
cường
liên
kết
chiên lược
giữa doanh nghiệp
Việt
Nam và Nhật Bấn " cho
khoa
luận
tốt
nghiệp
của
mình.
Mục đích nghiên cứu của để tài
Do
thời
gian
nghiên cứu có hịn nên mục đích nghiên cứu của đề
lài
này

chỉ
nhằm tăng
cường
hiểu
biết
về
những

luận
liên
quan
tới
liên
kết
chiến
lược,
cụ
thể
là những

luận
và nghiên cứu liên
quan
tới
sự hình thành và phát
triển
của liên
kết
chiến
lược,

nắm
bắt
thực
trịng
hoịt
động của liên
kết
chiến
lược giữa
doanh
nghiệp
Việt
Nam và
doanh
nghiệp
Nhịt
Bản và đưa
ra
một số
kiến
nghị,
giải
pháp nhằm tăng
cường
hơn nữa liên
kết
chiến
lược
giữa
doanh

nghiệp
Việt
Nam và
doanh
nghiệp
Nhật
Bản.
Phịm
vi
nghiên cứu
của
đề tài
Liên
kết
chiến
lược bao gồm
rất nhiều
nội
dung
liên
quan.
Tuy
nhiên,
do
thời
gian
nghiên cứu có
hịn,
nên
khoa

luận
này
chi tập
trung
nghiên
cứu
liên
kết
chiến
lược
giữa
doanh
nghiệp
Việt
Nam và
doanh
nghiệp
Nhật
Ban. Với
nội
dung
nghiên cứu chính này,
khoa
luận
sẽ chỉ đề cập
tới
những
vấn để cơ
bân
nhất

của liên
kết
chiến
lược,
cụ
thể
là động cơ hình thành liên
kết,
lựa
chọn
đối
tác,
hình
thức
liên
kết,
quản
lý liên
kết
và ảnh
hưởng
của
sự khác
biệt
về
văn hoa
tới
liên
kết chiến
lược.

Phần
phân tích
thực trạng
của khoa
luỏn
chủ
yếu
dựa vào
những
số
liệu
từ
năm
2000
đến tháng 10 năm
2006.
Các vân đề
khoa
luỏn
cần
giải
quyết
Với
mục đích nghiên cứu như
trên,
khoa
luỏn
này
tỏp
trung

giải
quyết
câu
hỏi
chính được đưa
ra là:
"Làm
thê
nào đê tăng cường
liên
kết
chiến lược
giũa
doanh nghiệp
Việt
Nam

Nhật Bản?"
Sơ đồ
1:
Các vấn đề
khoa
luỏn
cần
giải
quyết
Câu
hỏi
chính:
Làm

thế
nào để tăng
cường
liên
kết chiến
lược
giữa
doanh
nghiệp
Việt
Nam và
Nhỏt
Bản?
Các câu
hỏi
phụ
cần
giải
quyết

ị ị ị
Làm thê Làm thê Làm thê
Làm
thế
nào
đê
nào đẽ
lựa
nào đê
nào để

lựa
chọn chọn
hình
quản

giải
đôi tác
thức
liên
kết
thành
quyết
phù họp
chiên lược công Hèn
được
ván
trong
giữa
doanh
kết
chiến
đề khác
liên
kết
nghiệp
Việt
lược
giữa
biết
về

chiến
Nam và
doanh
văn
hoa?
lược?
Nhỏt
Bản
nghiệp
hợp lý?
Việt
Nam

Nhỏt
Bản?
Hoạt động liên kết chiến
lược
giữa
doanh
nghiệp
Việt
Nam và
doanh
nghiệp
Nhật Bản thường gồm bốn nội
dung
chính là: động cơ dẫn đến hình
thành liên kết và lựa chọn đối tác phù hợp, hình
thức
liên kết,

quản
lý liên kết
và sự khác biệt về văn hoa. Do đó, để trả lời được câu hỏi chính,
khoa
luận cấn
phải lấn lượt đi vào
giải
quyết bốn câu hỏi phụ như đã nêu
trong
sơ đổ trên.
Khi
mà tất cả các câu hỏi phụ được
giải
quyết
thoa
đáng thì đồng thời câu hòi
chính
cũng
được
giải
quyết.
Phương pháp
giải
quyết
vấn đề:
Từ
những
học thuyết, lý luận cơ bản về liên kết chiến lược, kết hợp với
phán tích, tổng hợp các tài
liệu

thu
thập
được từ sách, báo, tạp chí, Internet và
thông tin từ phiếu điều tra các
doanh
nghiệp
Nhật Bản tại
Việt
Nam, em đã lấn
lượt
giải
quyết từng các câu hỏi phụ
nhằm
hướng tới trả lời câu hỏi chính của
khoa
luận. Các bước
tiến
hành nghiên cứu thép thứ tự như sau:
Bước ỉ
:
Nghiên cứu các học thuyết,
những
lý luận cơ bẳn liên
quan
đến
liên kết chiến
lược
để có cái nhìn khái quát về liên kết chiến lược.
Bước 2:
Tiến

hành thu
thập
tài
liệu
và điều tra các
doanh
nghiệp
Nhật
Bản đang đấu tư tại
Việt
Nam.
Bước 3: Tổng hợp, phân tích
những
tài
liệu
thu
thập
được.
Bước 4: Kết hợp
những
kết quả tổng hợp và phân tích với kinh nghiệm
bản thân đưa ra
những
đánh giá
chung
nhất
về
thực
trạng liên kết chiến
lược

giữa
doanh
nghiệp
Việt
Nam và Nhật Bán.
Bước 5: Lấn lượt
giải
quyết 4 vấn đề cơ bản của liên kết chiến
lược
giữa
doanh
nghiệp
Việt
Nam và Nhạt Bản.
Bước 6:
Kiểm
tra lại các vấn đề dược
giải
quyết xem đã hướng tới mục
đích cuối cùng của
khoa
luận chưa.
Sơ đồ
2:
Quá
trình
giải
quyết
các vấn đề
của khoa

luận
Xem xét
lại
phần
cơ sở
khoa
học
ĩ
Thu
thập
tài
liệu
ĩ
Các lý
thuyết
cao bản
Phân tích
tổng
hợp
Kiến thức,
kinh
nghiệm
Các lý
thuyết
cao bản
Phân tích
tổng
hợp
Kiến thức,
kinh

nghiệm
Đánh
giá sơ bộ
Cấu trúc của
khoa
luận:
Cấu trúc của
khoa
luận này gồm ba chương.
Trong
đó, chương ì đưa ra
những
học thuyết, lý luận cơ bản về liên kết chiến lược. Chương li phân tích
thực
trạng liên kết chiến
lược
giữa
doanh
nghiệp
Việt
Nam và
doanh
nghiệp
Nhật Bản. Chương IU đưa ra một số
giải
pháp
nhằm
tăng cường liên kết chiến
lược
giữa

doanh
nghiệp
Việt
Nam và
doanh
nghiệp
Nhật Bản.
Chương ì:" Một số lý luận vê liên kết chiến lược "
Chương ì đưa ra một cái nhìn khái quát
nhất
về liên kết chiến lược,
những
học thuyết làm nền tảng cho lý luận về liên kết chiến
lược

những

luận về liên kết chiến lược.
Chương!!: " Thục trạng liên kết chiến lược giữa doanh nghiệp Việt
Nam và Nhật Bản"
Chương li được
chia
làm ba
phẩn
lởn:
• Sự hình thành và phát triển quan hệ thương mại Việt Nam-Nhật Bản:
giởi
thiệu khái quát sự hình thành và quá trình phát
triển
quan

hệ
thương mại
Việt
Nam-Nhật
Bản.
• Thực trạng liên kết chiến lược giữa doanh nghiệp Việt Nam và doanh
nghiệp Nhật Bản: phân tích
những
động cơ tạo nên liên kết chiến lược,
tiêu chí, cách
thức
lựa chọn đối tác liên kết, các hình
thức
liên kết,
quản
lý liên kết và
những
ảnh hưởng của sự tương đồng và khác biệt về văn
hoa tởi liên kết chiến
lược
giữa
doanh
nghiệp
Việt
Nam và
doanh
nghiệp
Nhật Bản
•í* Đánh giá thực trạng liên kết chiến lược giữa doanh nghiệp Việt Nam
và doanh nghiệp Nhật Bản: đưa ra

những
nhận
xét, đánh giá
chung
về
thực
trạng liên kết chiến
lược
giữa
doanh
nghiệp
Việt
Nam và
doanh
nghiệp
Nhật Bản,
những
kết quả đạt được,
những
tồn tại và nguyên
nhân

Chương
HI:
"Một
số
giải pháp
nhằm
tăng cường liên
két

chiên lược
giũa doanh nghiệp Việt
Nam

Nhật
Bản
":
Chương HI đưa
ra
những
dự
báo,
định
hướng,
quan
điểm
của nhà nước
Việt
Nam về hợp tác thương mại
giữa
Việt
Nam và
Nhật
Bản
trong
tương
lai
và một số
giải
pháp,

kiến
nghị
cơ bản
nhất
đối với
nhà nước
cũng
như các
doanh
nghiệp
để tâng
cường
hơn nữa liên
kết
chiến
lược
giữa
doanh
nghiệp
Việt
Nam và
doanh
nghiệp
Nhật
Bản
hiện
nay.
Do
thời
gian


hạn,
cùng
với
kiến
thức

kinh
nghiệm
còn hạn
chế
nên
phạm
vi
phân
tích,
nghiên cứu
phừc
vừ cho
khoa
luận
còn hạn
hẹp.
Vì vậy,
những
đánh giá đưa
ra
trong
khóa
luận

này chưa hoàn toàn đầy đủ và chính
xác.
Em
rất
mong
nhận
được sự phê
binh,
góp ý chân thành
từ
phía các
thầy

và bạn đọc.
Em
xin
chân thành cảm ơn sự giúp
đỡ,
hướng
dẫn và
chỉ
bảo
hết
sức
tận
tình của
thạc
sỹ
Phạm
Thu Hương cùng các

thầy

trong
suốt
quá trình hoàn
thành
khoa
luận
này.
DANH
MỤC THUẬT NGỮ
VIẾT
TẮT
1.
JETRO
(Japan External
Trade
Organization)
: Tổ
chức
xúc
tiến
thương mại và đầu tư
Nhật
Bán
2.
ASEAN
(
Association
of southeast Asian

nations):
Hiệp hội
các nước
Đông
Nam A
3. VCCI
(Vietnam
Chamber
of
Commerce
and
Industry):
Phòng
Thương mại và Công
nghiệp
Việt
Nam.
4.
JCCI
(
Japan
Chamber
of
Commerce
and
Industry):
Phòng Thương
mại
và Công
nghiệp

Nhật
Bản
5.
GDP
(Gross domestic
product):
Tổng
sản
phẩm
quốc
dân
6.
WTO
(World
Trade
Organization):
Tổ
chức
Thương mại
thế
giới
7.
FDI
(
Foreign
dircct
investment):
Vốn
đẩu tư
trực

tiếp
nước ngoài
8.
ODA
(Official
Development
Assistance):
H
trợ
phát
triển
chính
thức
DANH
SÁCH Sơ ĐỔ
Sơ đồ
Ì:
Các
vấn
đề
khoa
luận
cần
giải
quyết
Sơ đồ
2:
Quá trình
giải
quyết

các
vấn
đề
của khoa
luận
Sơ đồ
3:
Học
thuyết
về hệ
thống
Sơ đồ
4:
Những nguyên lý cơ bản của các học
thuyết
và sự liên
quanc
âu
chúng
tới
liên
kết
chiến
lược
Sơ đồ
5:
Các
dạng
liên
kết

chiến
lược
Sơ đồ
6:
Tóm
tắt
chương ì
3Chtìá
luận
tồi
nghiệp.
CHƯƠNG
ì:
MỘT
số
LÝ LUẬN VỀ
LIÊN
KẾT
CHIÊN
Lược
ì. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA LIÊN KẾT CHIÊN Lược.
Bất
cứ một
doanh
nghiệp
hay
một
tổ
chức
nào

cũng
mong
muốn
nhanh
chóng
thâm
nhập
vào
những
thị
trường
tiềm
năng
mới,
mở
rộng
thị
trường
hiện
tại,
thúc
đẩy
cạnh
tranh

tiêu
thụ
hàng
hoa
số

lượng
lớn
với
chi
phí và
rằi
ro
thấp.
Liên
kết chiến
lược
chính là một phương pháp giúp
doanh
nghiệp
đạt
được
nhũng
mục
tiêu
đó.
Trong
chương
này,
chúng
ta
sẽ
lần
lượt
tìm
hiểu

nhũng vấn
đề liên
quan
tới
liên
kết
chiến
lược
nhằm
tạo

sở
cho
đánh
giá,
phân
tích
trong
chương
li

chương ni.
1.
Khái niệm
về
liên
kết
chiến
lược
Tuy

thuộc
vào
từng
giai
đoạn cũng
như
từng
học
giả

liên
kết chiến
lược
được
hiểu
theo nhiều
cách khác
nhau.
Theo
Yoshino
1995
',
liên
kết chiến
lược
được
định
nghĩa

bao

gồm
đồng thòi
ba đặc
điểm:
-

từ hai
công
ty
trờ
lên cùng
theo
đuôi
những
mục
tiêu
chung.
-
Các
công
ty
cùng
chia
sẻ
lợi
nhuận từ
liên
kết chiến
lược


cùng
kiểm
soát
hoạt
động
cằa
liên
kết.
-
Các
công
ty
thành viên cùng đóng góp vào liên két
Theo
Ramu
1997
2
,
liên
kết chiến
lược là
nhũng
liên
kết

những
đặc
điểm
sau:
-

Mục
đích rõ ràng
-

hợp đồng rõ ràng
- Đóng góp
nguồn
lực bời
tất
cá các
bén
-
Tất
cả các bên
tham
gia
tích cực vào
quản
lý liên
kết
Theo Sorensen

Kuada
1998
3
,
liên
kết chiến
lược là sự hợp tác dài
hạn

giữa hai
hoặc
nhiều
công
ty
độc
lập,
nhăm
mục
đích
đạt
tới
những
mục
tiêu
1
Yoshino 1995. Srdtegic AUiances. Havard Busỉness Schoolpress
2
Ramu.
s.s
1997. Strategic
Allỉances:
Building
RelalionshipforMutual
Gain
Lê Thị Phương Thảo
Ì
Nhật 2
- K41F
-

KTS'T
3Cỉtfíá
luận lót
nyltìỀỊi
riêng
hoặc những
mục tiêu đó được định rõ
với nhau
thông qua
quyền
sứ
dụng những tài
nguyên
của
đối
tác và
chia
sẻ nhiệm
vụ.
Những lý
luận
khác
nhau
về liên
kết
chiến
lược trên đây cho
thấy
rằng
không có một khái

niệm
thống nhất
về liên
kết
chiến
lược.
Trong
khóa
luận
này, liên
kết
chiến
lược được
hiểu
như " Một sự hợp
tác
tự nguyện giữa hai
hoặc nhiêu cóng ty độc lập đê theo đuổi mục
tiêu
chung hoặc
riêng,
đê
đóng góp một hoặc nhiều nguồn lực
chiến
lược chù chốt và đế
chia
sẽ
lợi
ích và
rủi

ro
của
liên
kết
chiến lược.
"
2. Vai
trò của liên
kết
chiến
lược
Với
cách
hiểu
về
liên
kết chiến
lược
như
trên,
ta
hãy cùng phân
tích
vai
n
o cua
liên
kết
chiến
lược.

Liên
kết
chiến
lược giúp
doanh
nghiệp
thúc đồy sự
trưởng
thành
và phát
triển
của doanh
nghiệp
đồng
thời
cho
phép các
doanh
nghiệp
khả
năng "
thử
nghiệm
" các
thị
trường
tiềm
nâng. Cụ
thể,
liên

kết
chiến
lược sẽ giúp các
doanh
nghiệp:
- Thâm
nhập và
nghiên
cứu
thị
trường
mới
với
sàn phồm
và dịch vụ
mới
Liên
kết với đối
tác nước ngoài
nghĩa là sẽ
thâm
nhập
vào một
thị
trường mới,
với thị
hiếu
tiêu
dùng có
thể

khác
nhiều
với
thị
trường
bản
địa.
Bởi vậy,
yêu
cầu
đặt ra

phải
tạo ra
sản
phồm
tiêu
dùng
mới
phù hợp
với thị
trường
mới.
Các
doanh
nghiệp
thủ
công mỹ
nghệ
Việt

Nam
khi
mới
thâm
nhập
vào
thị
trường
Nhật
Bản đà
rai
chý
ý
tới
sự
khác
biệt
trong thị hiếu
tiêu
dùng
của
người
Nhật
Bán

mua sắm
theo
mùa và
các hàng hoa có màu
sắc

trang
nhã, sang
trọng
chứ
không đầy màu
sắc
như
người
Việt
Nam. Nếu không chú ý
tới
sự
khác
biệt
này,
để
tạo
ra
những sản
phồm mói phù
hợp
với thị
trường
Nhật Bản,

thể
công
việc kinh
doanh sẽ đi
đến

thất
bại

không

người
mua.
- Mở
rộng
kênh phân
phối
sản
phồm,
dịch
vụ, từ
đó
thu
được
lợi
nhuận lớn
thông
qua
tiêu
dùng
sản
phồm,
dịch
vụ
3
Sorensen,

Oi
&
J.Kuada 1998.
Institutional
Support.
Voi
l.no.2
Lê Thị Phương Thảo
2
Nhật 2 - K4IF
-
KTNT
3£fttìá luận
tút
nghiên
Lại
nhuận
trên tùng đồng vốn đầu tư

mục
đích đẩu tiên của các nhà đẩu tư
nước
ngoài.
Liên
kết chiến
lược
sẽ
giúp các
doanh
nghiệp

nước ngoài thâm
nhập
thị
trường
mới,
cùng
với
chính sách đầu
ni
hợp
lý, khối
lượng
sản
phẩm,
tiêu
dùng hàng
hoa
sẽ
tăng
nhanh,
dâm
bảo
lợi
nhuận
tối
ưu. Việt
Nam, một
thị
trường
lớn với

hơn
80
triệu
dân và
nhu cầu
tiêu
dùng ngày càng
cao
sẽ là
thị
trường
rộng
lớn thu
hút
sự quan
tâm
của các
nhà
đẩu

trên
thế giới.
-
Tiếp cận
công
nghệ
tiên
tiến

hiện đại.

Với
nhấng
nước đang phát
triển
thì liên
kết chiến
lược sẽ là con đường
ngắn
nhất
để
tiếp
cận
công
nghệ
tiên
tiến

hiện
đại.
Bởi
vậy,
bẽn
cạnh
việc thu
được
lợi
nhuận
trên
từng
đồng

vốn đầu
tư thì
tiếp
thu
công
nghệ cao cũng là
mục đích
lớn nhất
của
các
doanh
nghiệp Việt
Nam.
Bắt
đầu đi vào sản
xuất
từ
năm
1996,
Công
ty
TNHH
thiết
bị viễn
thông
(TELEQ),
một công
ty
liên
doanh

giấa
Công
ty
bưu chính
viễn
thông
Việt
Nam,
Siemens
AG
Đức

công
ty
TNHH Hệ
thống
viền
thông
Siemens
Đài
Loan,
đã đóng góp
rất
lớn
vào
việc
xây
dựng
và phát
triển

các hệ
thống
viễn
thông
tại
Việt
Nam. Các
sản
phẩm
của
Teleq
được
sản
xuất
trên
dây
chuyền
hiện
đại với
công
nghệ
tiến tiến
nhất
của Siemens
AG, do
vậy
đã
đảm
bảo
được

nhũng
tiêu
chuẩn
chất
lượng áp
dụng cho
tất
cả
các nhà máy
của Siemens
trên
toàn
thế
giới.
Đây
là minh chứng điển
hình cho
vai
trò
giúp các
doanh
nghiệp
tiếp
cận
công
nghệ
tiên
tiến,
hiện đại
của

liên
kết chiến
lược.
-
Giúp
doanh
nghiệp
học
hỏi
trình
độ,
kỹ năng
quản
lý,
chuyên môn.
Các
doanh
nghiệp
vừa

nhỏ,
còn
thiếu
trình
độ và
kinh
nghiệm
quản lý
thông
qua

liên
kết chiến
lược có
thể
học
hỏi
trình
độ,
kỹ năng
quản
lý và chuyên
nu'.
Ì
của
các
doanh
nghiệp,
các
tập
đoàn
lớn
trên
thế
giới.
Quán lý liên
kết chiến
lược có
khó
khăn
lớn nhất

là sự
khác
biệt
về
văn
hoa của các
bên
đối tác. Bởi vậy,
nhà
quản lý
giỏi

trình
độ,
chuyên môn đóng
vai
trò
rất
quan
trọng trong suốt
quá trình
quản
lý liên
kết
chiến
lược.
-
Tăng cường công
tác
nghiên

cứu
và phát
triển
sản
phẩm,
dịch
vụ
với chi
phí
thấp trong
thời
gian
ngắn

Thị
Phương Thảo Nhật
2
- K4IF
-
KTNT
3Choá luận tồi Hí/ltìỉp
Liên
kết
với
doanh
nghiệp
nước
ngoài,
đặc
biệt


những doanh
nghiệp
có UY lúi.
thương
hiệu nổi
tiếng
trên
thế giới
sẽ
giúp các bên
trong đối
tác giảm
được
chi
phí

thời
gian
của
công
tác
nghiên
cứu và
phát
triển
sản
phẩm,
dịch vụ.
- Xây

dụng
thương
hiệu
mạnh

niềm
tin
của
khách hàng
Xây
dỹng
cho
doanh
nghiệp
mình thương
hiệu
mạnh

tạo
được
niềm
tin
của
khách hàng chính

mục đích hướng
tới
của
tất
cả

các
doanh
nghiệp.
Liên
kẽ! -hiến
lược
với
nhũng
tập
đoàn
lớn
như
Ford (Mỹ),
Toyota
(Nhật
Bản),
BP
(Anh)
sẽ

những nền
tảng
vững chắc cho
xây
dụng
thương
hiệu

niềm
tin

của
khách hàng.
n.
NHỮNG
HỌC
THUYẾT
LÀM NỀN
TẢNG
CHO LÝ
LUẬN
VỀ LIÊN KÉT
CHIÊN
LƯỢC
1.
Học
thuyết
về
chi
phí
giao
dịch
( Transaction cost theory -
TÓT )
TCT cho
rằng
công tác
tổ chức
các
giao
dịch

kinh
tế

thể
được
thỹc
hiện
theo hai
cách
sau:
- Các
giao
dịch
kinh tế
được
thỹc hiện
thông qua các quá trình
trao
đổi
trên
thị
trường:
tức
là sỹ
giao
dịch
kinh
tế
được
thỹc hiện giữa

các
cổng
ty
khác
nhau,
không có sỹ
liên
kết chạt
chẽ
và thường xuyên
với
nhau.
- Các
giao
dịch
kinh
tế
được
thỹc hiện trong nội
bộ
doanh
nghiệp.
Theo
Kogut
4
,
chi
phí
giao
dịch


thể
bao gồm các
chi
phí liên
quan
tới
hoạt
động ký
kết

thỹc hiện
hợp
đồng,
đàm phán
giữa
các công
ty,
những
yêu sách
bất
thường,
chuẩn
bị các phương án đầu tư
tối
ưu và tăng cường an
toàn
của
giao
dịch.

Theo
TCT,
trong
các
giao
dịch
kinh
tế,
doanh
nghiệp
sẽ
lỹa chọn
cách
thức giao
dịch

chi
phí
thấp nhất.

lỹa chọn
tổ
chức
giao
dịch
kinh
tế
thông qua quá trình
trao
đổi

trên
thị
trường hay
trong nội
bộ
doanh
nghiệp
thì
đều
phụ
thuộc
vào năm nhân
tố
căn bán
sau
dây:
a.
Chủ
nghĩa

hội:
Các
đối
tác
trong giao
dịch
kinh tế
có xu hướng
khai
thác các

lợi
thế
của
mình trên
thị
trường và
tận
dụng
điểm
yếu
của
đối
thú.
Bới
'
Child&Faulkcr
I998.P.20
Lê Thị Phương Thảo
4
Nhật 2 - K41F
-
KTNT
Luận
tút
nghiệp
vậy, khi
trao
đổi trên thị trưởng khó khăn, các doanh
nghiệp
sẽ liên kết với

nhau
và ngược
lại.
b.
Sự hạn chế về nhận
thức:
Nhận
thức
về
chiến
lược
kinh
doanh ảnh
hưởng
rất
lớn đến
quyết
định lựa
chọn
cách
thức giao
dịch
kinh
tế trên thị
trường
hay
tạo lập
mối liên
kết
đế hình thành các

giao
dịch
nội
bộ.
c.
Khối
lượng giao dịch:
Thực
tế
đã chỏ ra
rằng
cách
thức giao
dịch
kinh
tế
trên
thị
trường được áp dụng
khi chi
phí
giao
dịch
nhỏ. Còn cách
thức giao
dịch
trong nội
bộ doanh
nghiệp
được áp dụng

khi chi
phí
giao
dịch
lớn.
Nếu
lựa
chọn
cách
thức giao
dịch
trên thị trường thì doanh
nghiệp
sẽ
phái
phụ
thuộc rất
lớn vào
thị
trường

nếu
biến
động xảy ra sẽ ảnh hướng đến
chiến
lược
sản
xuất kinh
doanh.
ả.

Sự
bất
ổn
trên
thị
trường
về
các
nguồn
lực
cẩn
thiết
cho doanh
nghiệp:
Các doanh
nghiệp
có xu hướng tìm
kiếm
các nguồn
cung
cấp thường xuyên

ổn
định
khi
nguồn
lực
đầu vào của mình

sự

bất
ổn. Điều này sẽ hình thành
liên
kết giữa
cáo doanh
nghiệp

tiến
hành
giao
dịch
trong nội
bộ.
e.
Sự
thiếu
thông
tin
về
giao dịch:
Việc
thiếu
thông
tin trong giao
dịch
làm các công ty
phải
phụ
thuộc nhất
định vào một công

ty
khác, điều này thúc
đẩy
hình thành các
giao
dịch
trong nội
bộ.
Những phân tích trên cho
thấy
học
thuyết
TCT

thể
làm nền
tảng
cho
những
nghiên cứu liên quan
tới lựa
chọn
đối tác liên
kết,
động lực liên
kết

loại
hình liên
kết.

2.
Học
thuyết
về
nguồn
lực (
Resource-
based
theory
-
RBT )
Về

bản,
RBT
coi doanh
nghiệp
như

một
sự
tập hợp của những
nguồn
lực
chủ yếu của quá trình sản
xuất kinh
doanh.
Học
thuyết
này chủ yêu

tập
trung
vào
xem
xét các yếu tố đẩu vào

ảnh hưởng của chúng
tới hoạt
động
kinh
doanh của doanh
nghiệp.
Theo RBT,
lợi
thế
cạnh
tranh
của doanh
nghiệp
có được chủ yếu nhờ vào các nguồn tài nguyên
hiện
có và năng
lực
chủ
chốt
của doanh
nghiệp
như khả năng hoạch định và
lựa
chọn

chiến
lược.

Thị
Phương Thảo
5
Nhật 2 - K41F
-
KTNT
3íhoá luận
tốt
nghiệp
Những
nguồn
lực giá trị của
doanh
nghiệp
thì thường
khan
hiếm. vì vậy
trao
đổi, tích lũy
nguồn
lực trở thành vấn đề
quan
trọng
mang
tính chiến
lược
đối

với công ty. Nếu
nguồn
lực không sẵn sàng
hoảc
không đầy đủ thì các
doanh
nghiệp
có xu hướng hình thành liên kết với
doanh
nghiệp
khác để có
được
nguồn
cung
cấp ổn định và thường xuyên cho quá trình phát
triển
của
mình.
Nguồn lực của
doanh
nghiệp
có thể
chia
thành hai nhóm căn bản
nsuồn
lực hữu hình và
nguồn
lực vô hình.
- Nguồn lực hữu hình là
trang

thiết bị máy móc, nguyên nhiên vật
liệu

công nhân
- Nguồn lực vô hình có thể hiểu như kinh nghiệm, tài năng
Từ
phân tích
những
nguồn
lực chủ chốt,
Eisenhardt

Schonhovcn
1996'
coi sự liên kết như
những
mối
quan
hệ tập hợp được điều khiển bởi mọi sự
logic của
những
nhu cầu
nguồn
lực chiến lược. Lý luận này xem sự liên kết
chiến
lược
như là
những
chiến
lược

tiếp cận các
nguồn
lực của các công ty
khác
nhằm
tích lũy
những
ưu thế
cạnh
tranh
không có giá trị và đánh giá
công ty. Thiết lập sự
cộng
tác với các cõng ty khác được xem như mội cách đổ
khai thác cơ hội kinh
doanh
mới. Điều đó có
nghĩa
là nếu thị trường doi hỏi
những
nguồn
lực mà
doanh
nghiệp
không có thì liên kết chiến
lược
vói một
công ty khác được xem là
giải
pháp để

giải
quyết sự thiếu hụt đó.
Như vậy, học thuyết RBT đã đưa ra một
trong
những
động lực của liên
kết
chiến lược, đó là nỗ lực tìm
kiếm
nguồn
lực tối ưu của
doanh
nghiệp.
3. Học
thuyết
về hệ thông (
Network
theory-
NT)
Theo
NT, các công ty được coi như
những
thành
phẩn
phụ
thuộc
và tương
tác lẫn
nhau
đế xây

dựng
hoảc
thay
đổi môi trường
cũng
như
những
quy tắc
liên hợp của chúng. Từ
quan
điểm của hệ thống, Không có một công ty riêng
biệt
nào có thể có được tất cả
những
nguồn
lực cần thiết cho quá trình
hoạt
5
Sorensen,
cu.
Slrategic
Business
Alliances
in an
Economy
in
Transition.
No.3
Lê Thị Phương Thảo
6

Nhật 2 - K41F
-
KTNT
OChtìá
luận
tết
tit/hìỀỊí
động
của nó. Bởi vậy
các công
ty
phụ
thuộc lẫn
nhau
sẽ xây
dựng
mối
quan
hệ
lâu dài
với
các công
ty
khác để bù đắp
nguồn
lực
công
ty
mình
thiếu

hụt.
Quan
điểm
của NT có
thể
được khái quát
trong
sơ đồ 2 do
Sorensen
đưa
ra
dưới
đây:
Sơ đồ
3:
Học
thuyết
về hệ
thống
Xây
dựng
hệ
thông
Tương
tác
X
Quan
hệ lâu dài
Hệ thông
ì

Những chủ
thể
Dự
đạnh
Những hành động
Cấu trúc
của
hệ
thống
được
xác đạnh
bơi
mức
độ
của
sự
phụ thuộc
giữa
các chủ
thê
Tạo ra nguồn lực
ì
Sứ
dụng nguồn lực
Tạo
ra
nguồn
lực
mói
Tiên

tới
những nguồn lực
được
quản
lý bơi
những
chú
thê
khác
VỊ
trí của
một
chủ thê
trong
mạng
lưới
được đạnh
nghĩa bời
môi
quan
hệ
cùa nó và
quyên
điều
khiển
nhũng nguồn lực
"l
Vạ
trí
cùa một

chủ
thể
nói

sự
lộ diện
của

với
những

hội

khả nâng
khai
thác
những

hội
của chủ
thể

Thị
Phương Thảo
7
Nhật
2 - K41F
- KTNT
3Choá luận
tết

nựhỉêp
Thông
thường,
các chủ
thể
luôn có
mong
muốn
cải
thiện
vị
trí
của mình
trong
hệ
thống
bằng
việc
xây dựng mối quan hệ khăng khít
với
những chủ thê
khác và
chiếm
lĩnh
những
nguồn
lực
có được
bời
chủ thê khác. Những

mong
muốn
này được
chuyển
hoa thành hành động: xây dựng
hệ
thống

tạo ra
nguồn
lực.
Xây dựng hệ
thống bắt
đởu bằng sự tương tác
giữa
các chủ
thể,
nếu
sự
tương tác thành công sẽ dẫn
tới
sự cam
kết
cộng
tác,
sự
tin
tướng và mối quan
hệ
thường xuyên sẽ

chuyển
thành mối quan hệ dài
hạn.
Những mối quan
hệ
lâu dài là
điểm
mấu
chốt
của một hệ thông
bởi


ràng
buộc
các nhân

trong
hệ
thống với
nhau.
Những mối quan hệ dài kỳ
giữa
các chủ
thể
của một hệ
thống
liên tục
được
thiết lập,

duy
trì, thay đổi
và hoa
tan
như một
kết
quả của những
hoạt
động
hàng ngày và vì vậy hệ
thống
vừa ổn định và vừa
biến
đổi.
Từ quan
điểm
của
NT, những mối quan hệ dài kỳ và phụ
thuộc lẫn
nhau
giữa
các chủ
thể tạo
thành cấu trúc của một hệ
thống.
Để
tiến
hành những
hoạt
động, các chủ

thể
sử dụng những
nguồn
lực
như: tài chính, nhân
lực,
nguồn
vốn

hội.
Một chú
thể
đang sứ dụng
các
nguồn
lực

thể tạo ra
những
nguồn
lực
mới một cách
nội bội
trong
trường
hợp
những
nguồn
lực
được

quản
lý duy
nhất bởi
chủ
thể
đó
)
hoặc
thông qua
sự
trao
đổi
nguồn
lực với
những chủ
thể
khác,
hoặc
thông qua sự
kết
họp
với
những
chủ
thể
khác. Bằng
việc
xây dựng hệ
thống


tạo ra
những
nguồn
lực
mới,
những chù
thể chỉ

vị trí
của mình
trong
hệ
thống.
Một chủ
thể
cú vị trí
quan
trọng
trong
hệ
thống
nghĩa
là nó có những mối quan hệ dài kỳ
với
những
chủ thể
khác và không có những
nguồn
lực


thừa.
Theo
NT, liên
kết chiến
lược được
xem
như những
chiến
lược dể
các
công
ty
mở
rộng
việc
kinh
doanh,
đặc
biệt

đối với
những
thị
trường mới.
Mở
rộng
kinh
doanh là một
trong
những động

lực
cơ bản của liên
kết chiến
lược.
Sự liên
kết
này có
thể
được xem như một sự liên
kết giữa
hệ
thống
chủ
của
một doanh
nghiệp với
những hệ
thống
của những doanh
nghiệp
mà nó
Lê Thị Phương Thảo
8
Nhật 2 - K41F
-
KTNT
~Kh(>f't
luận
tết
nựftỉê&

liên
kết
với.
Việc
này
tạo
ra một hệ
thống
mới. Một
trong
những
vấn để
chính của liên
kết
chiến
lược chính là mối
quan
hệ
giữa
các chủ
thế.
Ngoài
ra,
sự
tin
tưởng
cũng
là một thành
phần quan
trọng,

nó ảnh
hưởng
tới
tính
hiệu
quả của quá trình học
hỏi
và sự
chuyển
hướng
nhồn
thức trong
những
hoạt
động liên
kết.
4. Những nguyên lý cơ bản của các học
thuyết
và sự liên
quan
của
chúng
tới
liên
kết chiến
lược
Học
thuyết
về
chi

phí
giao
dịch,
học
thuyết
về
nguồn
lực
và học
thuyết
về
hệ
thống
đã phân tích
nhiều
khía
cạnh
khác
nhau
trong
hoạt
động của
doanh
nghiệp
và mục đích tìm đến liên
kết chiến
lược
của
các
doanh

nghiệp.
Chúng
ta
sẽ tóm
tắt
lại
những
nguyên lý cơ bản của các học
thuyết
và sự
liên
quan của
chúng
tới
liên
kết chiến
lược.
Sơ đồ 4: Những nguyên lý cơ bản của các học
thuyết
và sự liên
quan
của
chúng
tới
liên
kết
chiên lược
Những học
thuyết
Những nguyên lý cơ bản

Sự liên
quan
tới
những
liên
kết.
Học
thuyết
về
chi phí
giao
dịch
Giảm
thiểu
chi phí
giao
dịch,
lựa
chọn
phương
thức giao
dịch
hiệu
quả
nhất.
Liên kết
chiến
lược có
thể


phương sách
tối
ưu
giúp
doanh
nghiệp
giảm
được
chi phi giao
dịch.
Học
thuyết
về
nguồn
lực
Lợi
thế cạnh
tranh
phụ
thuộc
vào sự
sở
hữu một
loạt
những nguồn
lực
quay
hiếm
và không thể bắt trước
được.

Xây
dựng
và phát
triển
nguồn
lực
của
công
ty
là quan
trọng.
Liên
kết chiến
lược có
thể
là phương sách
tối
ưu giúo
doanh
nghiệp
tiếp
cồn các
nguồn lực
mà mình
thiếu.
Học
thuyết
về
hệ
thống

Tồp
trung
vào
những
hệ
thống

những nguồn
lực,
những quan
hệ dài
hạn,
mức độ của sự phụ
thuộc
lẫn
nhau,
vị
trí
của
chúng
trong
hệ
thống.
Trao
đổi
nguồn
lực,
thông
tin


điểu
phối
lợi
nhuồn
cho chủ thể
của
một hệ
thống,
tìm
kiếm

hội kinh
doanh.
Lê Thị Phương Thảo
9
Nhật 2 - K41F
-
KTNT
3cttaá
luận
tồi
nụhtêfi
Tóm
lại,
Học
thuyết
về
chi
phí
giao

dịch chỉ
ra
liên
kết
chiến
lược

một
cách giúp các
doanh
nghiệp
giảm
tối
đa
chi
phí
giao
dịch
cho các
doanh
nghiệp
trong
hoạt
động
kinh
doanh.
Mặt
khác,
một
doanh

nghiệp
không
thể

đầy
đủ các
nguồn
lực
cần
thiết,
nên bên
cạnh
việc
hoàn
thiện,
củng
cố
lọi
thế
cạnh
tranh
của
mình thông qua
việc
xây
dựng nguồn
lực
sẵn có.
Học
thin

ữt
về
nguồn lực
cho
rằng
doanh
nghiệp

thể
tiếp
cận
những nguồn lực
bổ
sung,
cẩn
thiết
cho
hoạt
động của
doanh
nghiệp
mình. Học
thuyết
về hệ
thống
nhữn
mạnh
tầm
quan
trọng

của
những
mối
quan
hệ
trong
hệ
thống.
Trong
học
thuyết
về hệ
thống,
những
liên
kết
chiến
lược có
thế
được
chọn bởi những
công
ty
để
trao
đổi nguồn
lực,
tiến
tới
những nguồn lực

có được từ
những
doanh
nghiệp
khác
trong
hệ
thống,
củng
cố vị trí của
doanh
nghiệp

tìm
kiếm

hội kinh
doanh
trên
thị
trường.
5.
Những nghiên cứu về " Sự khác
biệt
về văn hoa "
Khi
chọn
lựa đối
tác để liên
kết

chiến
lược thì sự khác
biệt
về văn hoa là
một
trong
những
mối
quan
tâm
lớn
của các nhà
quản lý.
Sự khác
biệt

văn
hoa
đã được các nhà nghiên cứu như
Kieser
1979,
Chile!
1981,
G. HoAede
2000 Dựa
trên
cuộc điều
tra
về
quan

điểm
của
116.000
nhân viên IBM hòng
40 quốc
gia
khác
nhau,
G.
Holtcde
2000
6
đã có
những
nghiên cứu
thuyết
phục
nhữt.
Ông đề cập đến sự khác
biệt
về văn hoa
giữa
các nước
theo
năm phạm
trù:
Sự phân
quyền,
mức độ
bữt

tiện
của tình
huống,
chủ
nghĩa
cá nhân

chủ
nghĩa
tập
thể,
phạm trù
giới
tính nam- nữ và phạm trù
thời
gian.
a.
Sự
phân quyền

Power distance
)
Sự phân
quyền thể
hiện
quan
điểm,
thái độ của xã
hội
về sự phán bố

quyền
lực
không đồng đều
giữa
các thành viên.

hội
hay nền văn hoa nào
cũng
có sự phân cữp
quyền lực bởi
các cá
nhân
tồn
tại
trong

hội
luôn có sự khác
biệt
về
thể
chữt,
trí
tuệ
và năng
lực.
Trong
một
quốc

gia, biểu hiện
về sự phân cữp
quyền lực
dễ
thữy
nhài [à sự
6
Hoístede
2000.
Culture's
Consequences: Comparing
Values,
Behaviour.
Institutisỉon
and
Organizational
Learning
Perspective

Thị
Phương Thảo
10
Nhật
2
- K41F
-
KTNT
DChtìá
luận
tối

nựỉùệặỊ
chênh
lệch
về
thu nhập
giữa
các thành viên và mối
quan
hệ độc
lập
hay phụ
thuộc
giữa
cha mẹ- con
cái,
thủ
trưởng-
nhân
viên,
thầy-
trò Trong một công
ty,
sự phân cấp
quyền lực

thế nhận
biết
qua
biểu
tượng

của địa vị (tiêu
chuẩn
dùng xe công
ty,
được
trang
bị
điện
thoỡi
di
động,
có tài xế riêng.Ạ
việc
gặp gỡ lãnh đỡo cấp cao dễ hay
khó.
Quan
điểm
và thái độ của xã
hội
về
sự
phân
quyển
đó
bắt
nguồn
từ
các yếu
tố
văn hoa

truyền
thống.
b.Múc độ
bất
tiện
của mỗi
tình
huống

Uncertain
and
Avoidance
ì
Trong
mỗi một tình
huống
nào
đó,
con
người
ở mỗi
quốc
gia
khác
nhau,
với
những
đặc
điểm
văn hoa

riêng
sẽ có
những phản
ứng không
giống
nhau.
Muốn
tránh được
những
ảnh
hưởng
tiêu cực của sự khác
biệt
về văn hoa
tới
hoỡt
động
sản
xuất kinh
doanh,
các nhà
quản
lý cần
phải
xác định mức độ mà
các thành viên
trong
liên
kết
chiến

lược cảm
thấy
bất
tiện
trong
mỗi tình
huống
dể
từ
đó đưa
ra
những
quy
tắc
quản
lý phù hợp.
c. Chủ nghía cá nhân và chủ nghĩa tập thế ị
Individualism
and
Collectivism
)
Đây là một phỡm trù
quan
trọng trong
phân tích sự khác
biệt
về văn hoa
bởi
vì nó là nền
tảng

cho
những chuẩn
mực về giá
trị
điều
khiển
những
mối
quan
hệ và
trao đổi

hội.
Trong

hội
của chủ nghĩa

nhân,
con
người
chì
quan
tâm đến bản thân và
gia
đình
mình, mối
quan
hệ
giữa

các cá nhím
trở
nên
lỏng
lẻo.
Trong

hội
đó,
con
người
coi trọng
sự
tự
trị,
tự
khắng
định,
sự
cỡnh
tranh

tham vọng
cá nhân. Trái
lỡi,
con
người
của chủ
nghĩa lập thể
luôn

hướng
tối
tập thể
và bảo vệ
lợi
ích
của
tập thế
vượt
qua
những
nhu cầu và
tham
vọng
cá nhân. Sự liên
kết
và hoa hợp của xã
hội
được chú
trọng
vào
những
nỗ
lực
cũng
như thành quả của xã
hội
đều
hướng
tới

tập
thể.
Việt
Nam

Nhật
Bẳn
với
nét đặc trưng văn hoa của riêng mình cùng đều đề cao chủ
nghĩa tập
thể,
tính
cộng
đồng.
Chúng
ta
sẽ cùng phân tích sâu hơn
trong
các
phẩn sau.
Lê Thị Phương Thảo
11
Nhật 2 - K41F
-
KTNT

×