Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

(Đồ án tốt nghiệp) Nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 88 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƢỢNG CAO

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI
CHỨNG KHỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

SVTH: NGUYỄN HẢI YẾN
MSSV: 15125057
Khóa: 15
Ngành: KẾ TỐN

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ LAN ANH

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2019


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành báo cáo th c t p này trước hết em xin gửi đến quý thầy, cô
giáo trong khoa Đào tạo chất lượng cao ngành Kinh tế của Trường Đại học Sư
phạm Kỹ Thu t TP.Hồ Chí Minh lời cảm ơn chân thành. Đặc biệt, em xin gửi đến
cô Lan Anh - trưởng ngành Kinh tế, người đã t n tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn
thành chuyên đề báo cáo th c t p lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phịng ban cơng ty Cổ phần Chứng khốn
TP.Hồ Chí Minh, đã tạo điều kiện cho em được tìm hiểu th c tiễn trong quá trình
th c t p tại công ty.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến anh Lê Sỹ Công – Quyền
giám đốc phòng giao dịch Nam Sài Gòn 2 và anh Lê Trọng Đại – Quyền trưởng


phòng đã tr c tiếp hướng dẫn em giúp đỡ, hỗ trợ, động viên và chia sẻ những kinh
nghiệm quý báu trong quá trình th c t p, xin cảm ơn anh chị PGD chi nhánh Nam
Sài Gòn 2 đã giúp đỡ, hướng dẫn t n tình, truyền đạt những kiến thức hữu ích về thị
trường chứng khoán và cung cấp những số liệu th c tế để em hoàn thành tốt chuyên
đề tốt nghiệp này. Đồng thời nhà trường đã tạo cơ hội cho em được th c t p tại nơi
em yêu thích, cho em bước ra đời sống th c tế để áp dụng những kiến thức mà thầy
cô đã giảng dạy. Qua công việc th c t p này giúp em nh n ra nhiều điều mới mẻ
trong công việc môi giới chứng khốn để giúp ích cho cơng việc sau này của bản
thân.
Kính mong nh n được những ý kiến đóng góp từ q thầy cơ trường Đại học
Sư phạm Kỹ thu t Thành phố Hồ Chí Minh cùng các anh chị trong Cơng ty cổ phần
Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh – Phịng giao dịch Chi nhánh Nam Sài Gịn
2.
Cuối cùng em xin kính chúc tồn thể q thầy cô, các anh chị sức khỏe dồi
dào và thành công trong công việc và cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hải Yến

v


TÓM TẮT
D a trên lý lu n cơ bản về nghiệp vụ mơi giới chứng khốn là chủ yếu, sau
đó tác giả tiến hành phân tích các số liệu th c tế thông qua các báo cáo và số liệu
của doanh nghiệp th c t p. Phân tích báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của
HSC giai đoạn 2014-2018 tiến hành:
- Đánh giá sơ lược về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- Phân tích th c trạng hoạt động mơi giới chứng khốn tại doanh nghiệp. Bao
gồm:

 Quy trình mở tài khoản
 Thị phần mơi giới HSC
 Doanh thu môi giới
 Giá trị và khối lượng hoạt động môi giới
 Ứng dụng công nghệ thông tin
 Nguồn nhân l c và hoạt động đào tạo chuyên môn
 Dịch vụ môi giới khách hàng cá nhân
 Dịch vụ mơi giới khách hàng tổ chức
- Từ đó tổng hợp lại những kết quả đạt được và những hạn chế cịn tồn tại
trong nghiệp vụ mơi giới chứng khoán tại doanh nghiệp
Qua việc nghiên cứu này, tác giả có thể v n dụng những kiến thức đã được
học vào th c tiễn, tiến hành xem xét, tổng hợp, phân tích các số liệu, các báo cáo tài
chính được cơng ty cung cấp, từ các cơ sở đó đánh giá tình hình mơi giới chứng
khốn của cơng ty và đề xuất một số giải pháp với mong muốn đóng góp một phần
nhỏ vào s phát triển của cơng ty.

vi


SUMMARY

Based mostly on the basic theory of practicing securities brokerage, process
analyzing the actual numbers through reports and data of internship enterprises.
Analysis of HSC's annual financial statements and reports for the period 2014-2018,
processed as:
-

-

Preliminarily valuating performances of the enterprise.

Analyzing the current status of securities brokerage business. Include:
 Account opening process
 HSC brokerage market share
 Brokerage revenue
 Value and volume of brokerage activities
 Information technology applications
 Human resources and professional training
 Individual brokerage services
 Institutional customer brokerage services
Since, summarize the results achieved and limitations exist in practicing
securities brokerage within the business.

Through this research, I will apply the learned knowledge into practice,
conduct the review, the total analysis of the data, the financial statements provided
by the company. Base on those elements, assessing the stock market situation of the
company and proposing some solutions with the desire to contribute a small part to
the development of the company.

vii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
“Thị trường chứng khốn” đến thời điểm hiện nay đã khơng cịn là một khái
niệm xa lạ với người dân Việt Nam nữa, mà nó đã đi vào khơng chỉ trong đời sống
kinh tế mà còn trở thành một phần trong đời sống xã hội của người Việt. Sau khi
cuộc khủng hoảng kinh tế trên toàn cầu xảy ra và chứng kiến những ảnh hưởng
nghiêm trọng của nó đến thị trường chứng khốn thế giới, các nhà đầu tư Việt Nam
mới có nh n thức, cái nhìn đúng đắn hơn về chứng khốn và thị trường chứng
khốn. Đó khơng phải là nơi cứ có tiền là có thể tham gia được. Khi các nhà đầu tư

muốn đầu tư vào thị trường chứng khoán, ngồi vốn, họ cịn phải có kiến thức về tài
chính – ngân hàng, phải năng động để c p nh t thông tin trong nước cũng như trên
thế giới, phải có chiến lược, s phân tích và quyết định đúng đắn thì mới có thể
tham gia vào thị trường.
Chính từ những u cầu đó mà vai trị của cơng ty chứng khốn, mà đặc biệt là
vai trị của hoạt động mơi giới chứng khốn mới được nhìn nh n và đánh giá lại.
Môi giới không chỉ là người trung gian, dẫn dắt người bán và người mua gặp nhau
để hưởng hoa hồng, mà người mơi giới cịn phải có kiến thức, có kinh nhiệm, ln
ln nắm bắt được những biến đổi của nền kinh tế và hiểu được khách hàng của
mình, từ đó đưa ra lời khun, đưa ra những kiến nghị hợp lý để nhà đầu tư đạtđược
lợi ích cao nhất.
Hoạt động mơi giới mà hiệu quả thì sẽ là một trong những tiền đề vững chắc
giúp thị trường chứng khoán phát triển ổn định, bền vững. Và ngược lại, một thị
trường chứng khốn sơi động, tăng trưởng mạnh thì chắc chắn hoạt động mơi giới
của nó phải rất phát triển.
Trải qua hơn 20 năm phát triển, thị trường chứng khốn Việt Nam khơng
ngừng phát triển và đạt được nhiều kết quả đáng ghi nh n. Hiện nay, hầu hết tất cả
các cơng ty chứng khốn (CTCK) đã bắt đầu th c hiện nghiệp vụ mơi giới chứng
khốn và đã thu được những kết quả nhất định, bên cạnh đó vẫn cịn nhiều hạn chế
cần được khắc phục. Câu hỏi đặt ra là hoạt động môi giới của công ty chứng khoán
tại Việt Nam hiện nay ra sao? S chăm sóc khách hàng đã th c s hồn thiện, định
hướng về nghiệp vụ môi giới khách hàng cá nhân trong tương lai là như thế nào?
Những bất c p này một phần là xuất phát từ CTCK song cũng bắt nguồn từ phía
TTCK nói chung và những hạn chế trong hệ thống văn bản quy phạm pháp lu t.
Những vấn đề này làm cho hoạt động môi giới chứng khốn tại các cơng ty chứng
khốn ở Việt Nam nói chung và Cơng ty Cổ phần chứng khốn Thành phố Hồ Chí

viii



Minh nói riêng đạt hiệu quả chưa như mong muốn. Chính vì v y, tơi chọn đề tài:
“Nâng cao hiệu quả hoạt động mơi giới chứng khốn tại Cơng ty Cổ phần Chứng
khốn Thành phố Hồ Chí Minh” làm khóa lu n tốt nghiệp.
2. Mục tiêu của đề tài
Người viết nghiên cứu đề tài nhằm th c hiện các mục đích sau:
Thứ nhất là khái qt chung về chứng khốn, TTCK và hoạt động Mơi giới
của cơng ty chứng khốn để có được cái nhìn tổng quan nhất về TTCK và hoạt
động Mơi giới chứng khốn.
Thứ hai là trình bày th c trạng hoạt động Mơi giới chứng khốn tại một cơng
ty chứng khốn, mà cụ thể ở đây là Cơng ty cổ phần Chứng khốn Thành phố Hồ
Chí Minh.
Thứ ba là d a trên th c trạng hoạt động Mơi giới chứng khốn đó, người viết
sẽ đưa ra giải pháp để giúp Cơng ty cổ phần Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh
phát triển hơn nữa hoạt động Mơi giới chứng khốn của mình trong tương lai.
3. Đối tƣợng và phạm vi của đề tài
-

-

Đối tượng nghiên cứu: Nâng cao hiệu quả hoạt động mơi giới chứng khốn
tại Cơng ty cổ phần Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh trên phân khúc
khách hàng cá nhân và tổ chức.
Phạm vi nghiên cứu:
• Về khơng gian: Cơng ty Cổ phần Chứng khốn TP.HCM (HSC)
• Về thời gian: Giai đoạn 2014-2018.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa lu n được nghiên cứu d a trên cơ sở kết hợp sử dụng các phương
pháp:






Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu th p thông tin, số liệu từ tài liệu
công ty HSC.
Phương pháp quan sát: Quy trình hoạt động, làm việc của các nhân viên
mơi giới, thu th p thông tin bằng cách tri thức tr c tiếp và ghi lại những
yếu tố liên quan đến hoạt động mơi giới chứng khốn của HSC.
Phương pháp phân tích: Khóa lu n đã hệ thống lý thuyết, kết hợp với
việc đánh giá, phân tích hoạt động kinh doanh để rút ra kết lu n và đề
xuất.

ix


5. Kết cấu đề tài
Kết cấu của đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động mơi giới chứng khốn tại
Cơng ty cổ phần Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh” gồm có 4 chương:
Chƣơng 1: Giới thiệu khái quát về Cơng ty Cổ phần Chứng khốn TP.HCM
Chƣơng 2: Cơ sở lý lu n về nghiệp vụ mơi giới chứng khốn.
Chƣơng 3:Th c trạng hoạt động mơi giới chứng khốn tại Cơng ty Cổ phần
Chứng khốn TP.HCM giai đoạn 2014-2018.
Chƣơng 4: Kiến nghị để nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới chứng khốn tại
Cơng ty Cổ phần chứng khốn TPHCM.

x


MỤC LỤC

Trang bìa phụ………………………………………………………………….i
Nhiệm vụ khố lu n tốt nghiệp ………………………………………………ii
Phiếu nh n xét của giáo viên hướng dẫn…………………………………… iii
Phiếu nh n xét của giáo viên phản biện ……………………………………. iv
Lời cảm ơn…………………………………………………………………....v
Tóm tắt…………………………………………………………………….…vi
Summary………………………………………………………………….…vii
Lời mở đầu……………………………………………………………….…viii
Mục lục…………………………………………………………………….…xi
Danh mục các từ viết tắt………………………………………………..….. xiv
Danh mục bảng biểu ………………………………………………………...xv
Danh mục các đồ thị……………………………………………...................xvi
Danh mục các hình ảnh……………………………………….....................xvii
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN
CHỨNG KHỐN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...................................... 1
1.1

Lịch sử hình thành và quá trình phát triển .................................. 1

1.2

Các hoạt động nghiệp vụ kinh doanh.......................................... 5

1.3

Chức quản lý tại Cơng ty cổ phần chứng khốn TP.HCM ......... 8

1.4

Chiến lược và mục tiêu kinh doanh .......................................... 10


CHƢƠNG 2: : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ MÔI GIỚI CHỨNG
KHỐN .......................................................................................................... 11
2.1. Tổng quan về chứng khốn, thị trường chứng khốn và cơng ty
chứng khốn ................................................................................................ 11
2.1.1 Khái niệm chứng khoán ............................................................. 11
2.1.2 Khái niệm thị trường chứng khoán…..……... ........................... 11
xi


2.1.3 Khái niệm và đặc điểm của công ty chứng khốn......................14
2.2. Nội dung hoạt động mơi giới chứng khốn...........................…..….18
2.2.1 Khái niệm của nghiệp vụ mơi giới chứng khốn…………….. .18
2.2.2 Nhiệm vụ của nghiệp vụ mơi giới chứng khốn…………… .. .19
2.2.3 Quy trình th c hiện một giao dịch mơi giới chứng khốn ....... .20
2.2.4 Vai trị của nghiệp vụ mơi giới chứng khoán đối với nền kinh tế
mới nổi như Việt Nam…………… ....................................................... .23
2.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động mơi giới chứng khốn...24
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động mơi giới chứng khốn của
cơng ty...........................................................................................................26
2.3.1 Chỉ tiêu định tính........................................................................27
2.3.2 Chỉ tiêu định lượng.....................................................................27
2.4. Nghiên cứu kinh nghiệm th c hiện các nghiệp vụ môi giới chứng
khoán ở các nước...........................................................................................29
2.4.1 Sở giao dịch chứng khoán New York ........................................ 29
2.4.2 Sở giao dịch chứng khoán London…………… ........................ 31
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CÔNG TY CỔ
PHẦN CHỨNG KHỐN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ....................... 33
3.1. Phân tích chung về tình hình hoạt động của cơng ty ....................... 33
3.2. Phân tích tình hình th c hiện các hoạt động môi giới CK ...............36

3.2.1 Th c trạng quy trình nghiệp vụ mở tài khoản tại HSC............. 36
3.2.2 Th c trạng phí mơi giới tại HSC...............................................39
3.2.3 Th c trạng về thị phần môi giới................................................ 41
3.2.4 Th c trạng về doanh thu môi giới . ........................................... 43
3.2.5 Giá trị và khối lượng hoạt động môi giới ................................. 44
3.2.6 Th c trạng ứng dụng công nghệ thông tin ................................ 45
3.2.7 Th c trạng nguồn nhân l c và hoạt động đào tạo chuyên môn tại
HSC…………………………………………………………………...47
xii


3.2.8 Th c trạng về dịch vụ môi giới khách hàng cá nhân ................ 51
3.2.9 Th c trạng về dịch vụ môi giới khách hàng tổ chức ................ 53
3.2.10 Những kết quả đạt được và hạn chế trong nghiệp vụ mơi giới
chứng khốn tại Cơng ty Cổ phần Chứng khốn TP HCM HSC ......... 55
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN TP HỒ CHÍ MINH ................ 59
4.1. Định hướng phát triển cơng ty cổ phần chứng khốn TP.HCM… .. 59
4.1.1 Mục tiêu ngắn hạn ..................................................................... 59
4.1.2 Mục tiêu dài hạn ........................................................................ 59
4.1.3 D báo tiềm năng phát triển thị trường chứng khốn nói chung
và mảng mơi giới chứng khốn nói riêng ............................................. 59
4.2. Giải pháp phát triển nghiệp vụ môi giới tại cơng ty chứng khốn
TP.HCM ...................................................................................................... 62
4.2.1 Phát triển nguồn nhân l c ......................................................... 62
4.2.2 Giải pháp về quy trình và thủ tục .............................................. 64
4.2.3 Xây d ng chiến lược khách hàng hợp lý .................................. 64
4.2.4 Phát triển cơ sở v t chất, hiện đại hố cơng nghệ thơng tin ..... 65
4.3. Kiến nghị đối với các cơ quan chức năng ........................................ 66
KẾT LUẬN .................................................................................................... 73

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 75
PHỤ LỤC.......................................................................................................76
Phụ lục 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của hsc qua các năm...........76
Phụ lục 2: Thị phần môi giới HSC qua các năm...................................77

xiii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

STT

Từ viết tắt

1

AE

2

CTCK

Công ty chứng khốn

3

CTCP

Cơng ty cổ phần


4

DN

Doanh nghiệp

5



Hợp đồng

6

ETF

Exchange-Traded Fund

7

HNX

Sở Giao Dịch Chứng khoán Hà Nội

8

HOSE

Sở Giao Dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh


9

HSC

Cơng ty cổ phần chứng khốn TP. Hồ Chí Minh

10

NĐT

Nhà Đầu Tư

11

NVQLTK

12

NSG2

Nam Sài Gịn 2

13

OTC

Thị trường chứng khốn phi t p trung

14


PGD

Phịng giao dịch

15

SGDCK

16

SSI

17

TSĐB

18

TT GDCK

19

TP

20

UBCK

Ủy Ban Chứng Khốn


21

CMND

Chứng minh nhân dân

22

CCCD

Căn cước công dân

Account Executive

Nhân viên quản lý tài khoản

Sở giao dịch chứng khốn
Cơng ty cổ phần chứng khốn Sài Gịn
Tài sản đảm bảo
Thị trường giao dịch chứng khoán
Thành phố

xiv


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Các giải thưởng tiêu biểu của HSC ............................................................ 4
Bảng 3.1: Biểu phí mơi giới chứng khốn của HSC ................................................ 39

Bảng 3.2: Biểu phí mơi giới chứng khốn của BVSC .............................................. 40
Bảng 3.3: Biểu phí mơi giới chứng khoán của IVS .................................................. 40
Bảng 3.4: Cơ cấu nhân s CTCP Chứng khoán TP.HCM năm 2017 ....................... 47
Bảng 3.5: Tổng hợp số liệu đào tạo nhân s HSC năm 2018 ................................... 50
Bảng 3.6: Thị phần và cơ cấu doanh thu môi giới KH cá nhân HSC 2014-2017. ... 51
Bảng 3.7: Thị phần và cơ cấu doanh thu môi giới KH tổ chức HSC 2014-2017 ..... 53

xv


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Biểu đồ 1.1: Đồ thị tăng trưởng vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu của HSC ................. 1
Biểu đồ 1.2: Cơ cấu sở hữu của các cổ đông chiến lược HSC (21/02/2019) ............. 2
Biểu đồ 3.1: Doanh thu và lợi nhu n của HSC từ 2014-2018 .................................. 33
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu doanh thu của HSC năm 2014-2018 ........................................ 35
Biểu đồ 3.3: Tình hình thị phần môi giới của HSC 2015-2018 ................................ 41
Biểu đồ 3.4: Top 10 thị phần mơi giới chứng khốn trên sàn HoSE/2018............... 42
Biểu đồ 3.5: Doanh thu hoạt động môi giới của HSC năm 2014-2018 .................... 43
Biểu đồ 3.6: Thị phần môi giới cổ phiếu giai đoạn 2016 – 2017 ............................. 45
Biểu đồ 3.7: Tình hình đào tạo kiến thức chuyên môn của HSC giai đoạn 20122017...........................................................................................................................50

xvi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức hành chính của CTCP Chứng khốn TP.HCM ................. 8
Hình 1.2: Cơ cấu tổ chức của CTCP chứng khoán TP.HCM-PDG NSG2 .............. 11
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của cơng ty chứng khốn................................................. 17
Hình 3.1: Quy trình mở tài khoản tr c tiếp tại HSC ................................................ 36
Hình 3.2: Quy trình mở tài khoản từ xa tại HSC ...................................................... 38

Hình 3.3: Cơng cụ HSC-ITRADE trên hệ điều hành Window ............................... .46
Hình 3.4: Ứng dụng HSC TRADE trên điện thoại................................................... 46

xvii


CHƢƠNG 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHỐN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển

1.1.1. Thông tin chung
 Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Chứng Khốn Thành Phố Hồ Chí Minh–HSC
 Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City Securities Corporation










Logo:
Đại diện pháp lu t: Johan Nyvene.
Vốn điều lệ: 1.297.568 tỷ đồng.
Trụ sở chính: Tầng 5,6 tịa nhà AB Tower, 76 Lê Lai, Bến Thành, Qu n 1,

Thành Phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (+84 8) 3823 3299
Fax: (+84 8) 3823 3301
Mã số thuế: 0302910950
Email:
Website: hsc.com.vn.
Ngành nghề kinh doanh: Môi giới, t doanh, bảo lãnh phát hành, tư vấn và
lưu ký chứng khoán.
Biểu đồ 1.1: Đồ thị tăng trưởng vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu của HSC
2500

2247
2029

2000
1323

1500

1273
998

1000

Vốn điều lệ (Tỉ đồng)
Vốn chủ sở hữu (Tỉ đồng)

646
395


500
5050

161 200
100

0
2003

2006

2007

2008

2011

2013

Nguồn: Website chính thức của HSC

1


Biểu đồ 1.2: Cơ cấu sở hữu của các cổ đơng chiến lược HSC (21/02/2019)

Nguồn: Website chính thức của HSC
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh (HSC) là một cơng
ty chứng khốn có lịch sử hoạt động lâu năm và được đánh giá là tốt nhất tại Việt

Nam. HSC cung cấp một chuỗi các sản phẩm và dịch vụ cho tất cả đối tượng khách
hàng cá nhân lẫn tổ chức trên nền tảng các giải pháp tài chính chuyên nghiệp được
cung cấp bởi các đội ngũ các chuyên gia giàu kinh nghiệm, đáng tin c y và đã được
chứng nh n thông qua các giải thưởng quốc tế uy tín [Xem bảng 1.1]. Thơng qua
hoạt động của khối Tài chính Doanh nghiệp, HSC đã đạt được những thành tích
xuất sắc khi kết nối thành công nhiều cơ hội đầu tư hấp dẫn cũng như xây d ng mối
quan hệ đối tác bền vững với các nhà đầu tư.
HSC thừa hưởng những thế mạnh của hai tổ chức hàng đầu trong lĩnh v c tài
chính Việt Nam: Cơng ty Đầu tư Tài chính Nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh

2


(HFIC) - cổ đông sáng l p, và Dragon Capital – T p đồn Quản lý Quỹ uy tín – cổ
đơng chiến lược.
HSC chính thức hoạt động từ ngày 23/04/2003 theo Giấy phép hoạt động số
4103001573 do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp với vốn điều lệ là 50 tỷ đồng.
Năm 2006, HSC đã th c hiện tăng vốn điều lệ từ 50 tỷ đồng lên 100 tỷ đồng. Ngày
27/09/2007: HSC đã được UBCKNN chấp thu n tăng vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng.
Tính đến ngày 31/12/2016 vốn điều lệ là 1.272.567.580.000 VND, HSC trở thành
một trong những cơng ty chứng khốn mạnh nhất trong cả nước về mặt tài chính
cũng như năng l c đầu tư.
HSC đã đánh dấu một trang sử mới trong hành trình phát triển của mình bằng
s kiện chính thức niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM vào ngày
15/09/2009 với mã chứng khốn là HCM.
HSC khơng ngừng trau dồi năng l c chuyên môn và củng cố nguồn nhân l c
trong các lĩnh v c Nghiên cứu, Công nghệ để cải tiến và phát triển những dịch vụ
tài chính mới, cung cấp những sản phẩm gia tăng giá trị, qua đó phát triển quy mô
Công ty d a trên nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Đồng thời HSC cũng chú
trọng xây d ng hệ thống quản trị tiên tiến và hiệu quả nhằm mục tiêu phát triển bền

vững.
Qua 15 năm hình thành và phát triển, HSC đã khẳng định vị thế Cơng ty
Chứng khốn hàng đầu Việt Nam với thị phần liên tục tăng trưởng và liên tục duy
trì vị trí dẫn đầu. HSC ngày càng trau dồi, bổ sung, học hỏi năng l c chuyên môn và
ngày càng củng cố mạnh mẽ hơn nữa về nguồn nhân l c, đặc biệt trong các lĩnh v c
phân tích, nghiên cứu và công nghệ nhằm cải tiến và ngày càng phát triển các sản
phẩm và dịch vụ của mình, qua đó phát triển quy mơ Cơng ty d a trên nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng. HSC cũng đặt trọng tâm vào việc thường xuyên nâng cao
năng l c của ban Quản trị Công ty và đây được xem là nền tảng để tiếp tục hướng
đến mục tiêu phát triển bền vững.
Bên cạnh mục tiêu phát triển kinh doanh, HSC ln nỗ l c tạo ra những giá
trị đóng góp tích c c cho ngành nghề và cộng đồng Việt Nam. Tính đến năm 2018,
HSC đã mở rộng hệ thống mạng lưới bao gồm 10 chi nhánh và phòng giao dịch trên
cả nước với Trụ sở chính đặt tại TP.HCM.

3


Bảng 1.1: Các giải thưởng tiêu biểu của HSC
STT

1

2

NGƢỜI BÌNH
CHỌN

GIẢI THƢỞNG


Nhà Môi giới được quản trị tốt nhất khu v c
Châu Á - Thái Bình Dương và Nhà lãnh đạo Tạp chí The Asian
Banker
tiêu biểu
Top 3 cơng ty niêm yết tốt nhất Việt Nam tại Diễn đàn thị trường Tài
chương trình Thẻ điểm Quản trị Cơng ty khu chính khu v c ASEAN
v c ASEAN
(ACMF)

3

Top 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam
Tạp chí Forbes Việt Nam
năm 2013, 2014, 2015, 2016

4

Top 50 công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt
Tạp chí Nhịp cầu đầu tư
Nam năm 2013, 2014, 2015, 2016

5

Cơng ty chứng khốn tốt nhất Việt Nam về The Asset Và Finance
Môi giới
Asia

6

Đội ngũ Ngân hàng Đầu tư tốt nhất Việt Nam

The Asset
năm 2014

7

Đội ngũ Nghiên cứu Phân tích hàng đầu Việt
Institutional Investor
Nam

8

Cơng ty Chứng khốn số 1 & Đội ngũ Nghiên
Thomson Reuters
cứu Phân tích hàng đầu Việt Nam

9

Liên tục đạt nhiều giải thưởng Báo cáo
thường niên uy tín quốc tế và trong nước:
Giải thưởng LACP Vision Awards, Giải
thưởng ARC, Giải thưởng Báo cáo thường
niên tốt nhất Việt Nam,…

Hiệp hội các chun
gia truyền thơng Mỹ
LACP, tổ chức phi
chính phủ Hoa kỳ
Marcomn Inc, HOSE
phối hợp với báo
Đầu tư Chứng khoán.



Nguồn: hsc.com.vn

4


1.2.

Các hoạt động nghiệp vụ kinh doanh
Môi giới
Dịch vụ môi giới

• Mở tài khoản giao dịch
• Mơi giới: Cổ phiếu, trái phiếu, phái sinh, chứng chỉ quỹ
• Tư vấn & quản lý tài khoản
• Quản lý giao dịch tiền
• Lưu ký
• Phân phối chứng chỉ quỹ
• Báo giá và quản lý sổ cổ đơng cho cổ phiếu OTC
• Quản lý ủy thác
• Đại lý đấu giá IPO
• Tư vấn Quan hệ nhà đầu tư
• Phân phối chứng khốn
Dịch vụ tài chính
• Giao dịch ký quỹ
• Ứng trước tiền bán chứng khốn
• Mơi giới đấu thầu trái phiếu chính phủ
• Tài trợ vốn ngắn hạn cho đấu thầu trái phiếu chính phủ
• Repo trái phiếu chính phủ

Giao dịch điện tử
• Web trading
• Mobile trading
• DMA & STP
• FIX
• OMGEO

5


• Contact center
• SMS
Dịch vụ tƣ vấn tài chính doanh nghiệp và ngân hàng đầu tƣ
Các dịch vụ tư vấn Tài chính doanh nghiệp
• Tư vấn cổ phần hóa doanh nghiệp
• Tư vấn thối vốn đầu tư cổ phần tại doanh nghiệp nhà nước
• Tư vấn định giá giá trị doanh nghiệp
• Tư vấn giá trị vốn cổ phần
• Tư vấn tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp
• Tư vấn niêm yết cổ phiếu trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) và Sở
Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE)
Các dịch vụ Ngân hàng đầu tư
• Tư vấn Mua bán & Sáp nh p doanh nghiệp (M&A)
• Tư vấn thối vốn đầu tư
• Tư vấn huy động vốn trên thị trường vốn trong và ngồi nước
• Tư vấn phát hành cổ phiếu và trái phiếu
• Tư vấn phát hành riêng lẻ
• Tư vấn phát hành chứng khốn lần đầu ra cơng chúng (IPO)
• Tư vấn bảo lãnh phát hành
Nghiên cứu

Báo cáo phân tích
• Vĩ mơ & chiến lược
• Phân tích ngành
• Phân tích cổ phiếu
• Phân tích kỹ thu t
• Phân tích định giá cổ phiếu

6


Hỗ trợ khách hàng
• Tư vấn tr c tiếp với chun viên phân tích
• Tổ chức cho khách đi thăm doanh nghiệp
• Tổ chức hội thảo giới thiệu cơ hội đầu tư cho khách hàng tại Việt Nam và nước
ngoài.
Đầu tƣ tài chính
Đầu tư tự doanh
• Cổ phiếu
• Trái phiếu
• Chứng chỉ quỹ
• Phái sinh
• Chứng quyền có đảm bảo
Tạo lập thị trường

7


1.3.

Chức quản lý tại Cơng ty cổ phần chứng khốn TP.HCM


1.3.1. Cơ cấu tổ chức
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức hành chính của CTCP Chứng khốn TP.Hồ Chí Minh

Nguồn: Báo cáo thường niên HSC 2017
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ mỗi phòng ban
Hội đồng Quản trị: Là cơ quan quản lý cấp cao của CTCP Chứng Khốn
Thành Phố Hồ Chí Minh. Hội đồng Quản trị có chức năng đưa ra các định hướng
chiến lược và quy chế hoạt động của cơng ty. Các chính sách được đưa ra khơng
những mang lại hiệu quả mà còn phải tuân thủ quy định pháp lu t. Trong trường
hợp các nghị định được thông qua trái quy chế hoạt động hay trái quy định pháp

8


lu t thì các cá nhân phải chịu trách nhiệm liên đới và đền bù mọi thiệt hại cho công
ty.
Tiểu ban Quản trị Rủi ro: là một tiểu ban tr c thuộc Hội đồng Quản trị, có
nhiệm vụ tham mưu cho Hội đồng Quản trị trong việc ban hành các chiến lược, quy
trình, chính sách liên quan đến quản trị rủi ro trong hoạt động của công ty, đồng
thời giám sát việc th c thi chính sách này trong Cơng ty.
Tiểu ban Kiểm toán nội bộ: là một tiểu ban tr c thuộc Hội đồng Quản trị là
bộ ph n tham mưu giúp Hội đồng Quản trị giám sát tính trung th c của báo cáo tài
chính của cơng ty, tuân thủ quy định pháp lu t.
Ban kiểm soát: gồm 3 thành viên, trong đó có 2 thành viên độc l p, với tư
cách đại diện cổ đông th c hiện công tác kiểm tra, giám sát và kiến nghị những thay
đổi cần thiết về các lĩnh v c quản trị rủi ro, nâng cao chất lượng quản trị doanh
nghiệp tại HSC.
Ban giám đốc: là cơ quan đầu não của công ty trong công tác quản trị, hoạch
định đồng thời chỉ đạo các hoạt động của công ty. Ban giám đốc bao gồm Tổng

giám đốc là Ơng Johan Nyvene, phó tổng giám đốc là Ơng Trịnh Hồi Giang và
Ơng Lê Công Thiện.
Khối khách hàng cá nhân: là khối chủ l c của HSC là khối cùng tạo ra doanh
thu cho HSC và cũng t p hợp hầu hết nguồn l c ở đây. Khối khách hàng cá nhân
tìm kiếm khách hàng cá nhân và huy động vốn của nhà đầu tư cá nhân (chiếm tỷ
trọng giao dịch lớn trên thị trường cổ phiếu) để họ tạo tài khoản ở HSC và giao dịch
ở công ty khi khách hàng cá nhân mua hay bán cổ phiếu thì sẽ tạo ra phí mơi giới và
HSC kiếm doanh thu từ đó.
Khối khách hàng tổ chức: có nhiệm vụ thuyết phục các cơng ty để họ tạo tài
khoản giao dịch ở HSC và huy động tiền từ các cơng ty đó để về để họ giao dịch
sinh ra phí cho HSC. Nhóm khách hàng tổ chức khó tìm hơn so với nhóm khách
hàng cá nhân nhưng gắn bó lâu dài hơn so với nhóm khách hàng cá nhân và phục vụ
nhóm khách hàng này cũng đòi hỏi kiến thức tốt hơn.
Khối tư vấn tài chính doanh nghiệp: cung cấp các sản phẩm về thị trường
vốn nợ hay tài sản, cho đến việc tư vấn mua bán và sáp nh p, phát hành chứng
khoán riêng lẻ hay các dịch vụ tài chính khác (bao gồm quy hoạch và tái cấu trúc
vốn).
Khối đầu tư: khối đầu tư tài chính có chức năng quản lý và tổ chức th c hiện
các hoạt động đầu tư t doanh được sử dụng nguồn vốn của công ty. Chức năng
hoạt động: thu th p thông tin và th c hiện phân tích đầu tư, xây d ng và quản lý
danh mục đầu tư cổ phiếu và trái phiếu.
Khối vận hành: là khối gồm các bộ ph n hỗ trợ như Tài chính kế tốn, Quản
lý giao dịch, Truyền thơng, Dịch vụ môi giới, Nhân s , Quản lý giao dịch và Ký

9


quỹ, Hành chính, Nghiên cứu và phát triển, Cơng nghệ thơng tin.
Khối quản trị rủi ro: là khối có nhiệm vụ quản lý rủi ro cho các dịch vụ tài
trợ giao dịch chứng khoán, kiểm soát nội bộ và pháp chế.

1.4.

Chiến lƣợc và mục tiêu kinh doanh

1.4.1. Chiến lƣợc
HSC luôn đặt hoạt động môi giới khách hàng cá nhân là hoạt động chiến
lược của mình bởi vì thị trường chứng khốn Việt Nam có số lượng nhà đầu tư cá
nhân tham gia nhiều hơn so với số lượng nhà đầu tư tổ chức và giá trị giao dịch
cũng t p trung chủ yếu ở khách hàng cá nhân, các hoạt động của bộ phân phân tích
như phân tích doanh nghiệp, thị trường, ngành và vĩ mô đều để cung cấp thông tin
cho khối khách hàng cá nhân. HSC nếu muốn IPO cho một doanh nghiệp thì cũng
phải nhờ vào khối khách hàng cá nhân để môi giới cổ phiếu cho khách hàng cá
nhân. HSC cũng luôn đặt mục tiêu trở thành CTCK có thị phần mơi giới chứng
khốn hàng đầu Việt Nam và mục tiêu của HSC luôn là khách hàng cá nhân. HSC
cũng có số lượng nhân viên mơi giới đơng đảo nhằm đáp ứng chiến lược này của
mình.
1.4.2. Mục tiêu của HSC
Trở thành CTCK có thị phần mơi giới chứng khoán lớn nhất Việt Nam, cung
cấp các giải pháp để nhà đầu tư có thể t tin giao dịch mà không cần nhiều tới s hỗ
trợ của môi giới, cung cấp các dịch vụ tiện ích vượt xa đối thủ cạnh tranh.

10


CHƢƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ MÔI GIỚI CHỨNG KHỐN
2.1.

Tổng quan về chứng khốn, thị trƣờng chứng khốn và cơng ty chứng
khốn.


2.1.1. Khái niệm chứng khốn
Chứng khốn được xem là bằng chứng xác nh n quyền, lợi ích hợp pháp của
người sở hữu đối với tài sản và vốn của tổ chức phát hành chứng khoán. Chứng
khoán được thể hiện bằng hình thức chứng chỉ, bút tốn ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử,
bao gồm các loại sau đây:


Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;



Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán,
hợp đồng tương lai, nhóm chứng khốn hoặc chỉ số chứng khốn;



Hợp đồng góp vốn đầu tư;



Các loại chứng khốn khác do Bộ Tài chính quy định1.

Phân loại chứng khốn:


Chứng khốn cổ phần (cổ phiếu phổ thơng của một cơng ty cổ phần).




Chứng khoán nợ (các loại trái phiếu nhà nước và trái phiếu của một cơng
ty...).



Chứng khốn phái sinh (các hợp đồng quyền chọn, hợp đồng quy
đổi, hợp đồng tương lai và hợp đồng kỳ hạn).

Đối với các nước phát triển, chứng khốn nợ là loại chứng khốn có tỷ trọng
giao dịch lớn nhất trên các TTCK. Còn đối với những nước mà TTCK mới được
thành l p thì chứng khốn cổ phần là loại chứng khoán chiếm tỷ trọng lớn hơn.
Đối tượng phát hành thường là công ty hoặc tổ chức phát hành.
2.1.2. Khái niệm thị trƣờng chứng khoán
2.1.2.1.

Khái niệm

Trong thời buổi kinh tế thị trường hịa chung xu thế tồn cầu hóa như hiện
nay, TTCK là một yếu tố cơ bản và rất quan trọng của nền kinh tế thị trường hiện
đại. Bằng chứng là hiện nay, các quốc gia phát triển đều có TTCK và TTCK đã và
1

Theo Lu t Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006

11


×