Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

ĐỒ ÁN THÉP CTU THẦY LÊ NÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 86 trang )

ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP

CBHD: Th.S Lê Nơng

ĐỒ ÁN MƠN HỌC
KẾT CẤU THÉP NHÀ CƠNG NGHIỆP
Mã đề S1-B4H12L35
SỐ LIỆU ĐỀ BÀI:
Nhịp khung ngang: L = 35 m
Sức nâng cầu trục: Q =5 (T) (nhà có 1 cầu trục hoạt động, chế độ làm
việc trung bình).
Cao trình đỉnh ray : Hr = +12.7 m
Bước khung: B = 4 m
Độ dốc mái: i = 12% => α =7o
Cơng trình 1 tầng, chiều dài 44m có 11 nhịp.
SỐ LIỆU THIẾT KẾ:
Phân vùng gió : II-A (địa điểm xây dựng: thành phố Cần Thơ).
Vật liệu thép Mác CCT34s có cường độ:
f = 2100 (kG/cm2).
fv = 1200 (kG/cm2).
fc = 3200 (kG/cm2).
Hàn tay, dùng que hàn N42.

SVTH: Nguyễn Văn Huy

MSSV: C1500194

Page 1


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP



CBHD: Th.S Lê Nơng

CHƯƠNG I
XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH THƯỚC CHÍNH CỦA KHUNG NGANG
Chọn số liệu ban đầu:
Chọn cốt nhà trùng với cốt có cao độ

±0 . 00 m

để tính tốn độ cao.

Với sức nâng cần trục Q = 5 T, tra bảng catalo cần trục ta được các thông số sau:
Nhịp

Lk = 33.5(m)

Ch.cao gabarit

Hk = 770(mm)

Kh.cách (Zmin)

Zmin = 130(mm)

Bề rộng Gabarit

BK = 3650(mm)

Bề rộng đáy


KK = 2700(mm)

T.lượng cầu trục

G = 4.12(T)

T.lượng xe con

Gxc = 0.45(T)

Áp lực

Pmax = 35.3(kN)
Pmin = 10.3(kN)

I. Kích thước theo phương đứng:
 Chiều cao từ mặt ray cầu trục đến đáy xà ngang:
H2 = Hk + bk = 1.01 + 0.3 = 1.31(m).
Với : bk = 0.3(m) - khe hở an toàn giữa cầu trục và xà ngang.
Hk = 1.01 (m) - theo thông số cầu trục đã chọn.
 chọn H2 = 2 (m).
 Chiều cao của cột khung, tính từ mặt móng đến đáy xà ngang:
H = H1 + H2 + H3 = 12.7 + 2 + 0 = 14.7 (m).
Trong đó : H1 - cao trình đỉnh ray, H1 = 12.7 (m).
H3 - phần cột chôn dưới cốt nền H3 = 0.
 Chiều cao của phần cột tính từ vai cột đỡ dầm cầu trục đến đáy xà ngang:
Ht = H2 + Hdct + Hr = 2 + 0.5 + 0.2 = 2.7 (m).
SVTH: Nguyễn Văn Huy


MSSV: C1500194

Page 2


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP NHÀ CƠNG NGHIỆP
Trong đó :

CBHD: Th.S Lê Nơng

Hdct - chiều cao dầm cầu trục,
Ta có: Hdct = (1/8 – 1/10)B = (1/8 – 1/10).4 = (0.5 – 0.4)m.
Chọn sơ bộ Hdct= 0.5 (m).
Hr - chiều cao của ray và đệm, lấy Hr=0.2 (m).

 Chiều cao của phần cột tính từ mặt móng đến mặt trên của vai cột:
Hd = H - Ht = 14.7 – 2.7 = 12 (m).
II. Kích thước theo phương ngang:
Coi trục định vị trùng với mép ngoài của cột (a = 0).
Khoảng cách từ trục định vị đến trục ray cầu trục:

L1 =

L−LK 35−33 .5
=
=0 . 75(m).
2
2

Với Lk = 33.5 (m) – Nhịp cầu trục, lấy theo catalo.

L = 35(m) – Nhịp khung, lấy theo yêu cầu thiết kế.
Chiều cao tiết diện cột chọn theo yêu cầu về độ cứng:

(

h c= (


) (

)

1 1
1 1
ữ ) H= ( ữ ) ì14 .7=(0 .735÷0 . 98)(m).
20 15
20 15

Chọn h = 0.5 (m).

Kiểm tra khe hở giữa cầu trục và cột khung:
z = L1 – h = 0.75 – 0.5 = 0.25 (m) > zmin = 0.13 (m).

Hình 1. Các kích thước chính của khung ngang.
SVTH: Nguyễn Văn Huy

MSSV: C1500194

Page 3



ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP

CBHD: Th.S Lê Nơng

2. Sơ đồ tính khung ngang
Do sức nâng cầu trục không lớn nên chọn phương án cột tiết diện không đổi với độ
cứng là I1. Vì nhịp khung 35m nên chọn phương án xà ngang có tiết diện thay đổi hình
nêm, dự kiến vị trí thay đổi tiết diện cách đầu xà 6.5m (0.35 – 0.4)L/2. Với đoạn xà dài
11m, độ cứng ở đầu và cuối xà là I1 và I2 tương ứng (giải thiết độ cứng của xà và cột tại chỗ
liên kết xà – cột là như nhau). Với đoạn xà dài 10m, độ cứng ở đầu và cuối xà giả thiết
bằng I2 (tiết diện khơng đổi).

Hình 2 Sơ đồ tính khung ngang

SVTH: Nguyễn Văn Huy

MSSV: C1500194

Page 4


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP

CBHD: Th.S Lê Nông

CHƯƠNG II
THIẾT KẾ HỆ GIẰNG
1. Nhiệm vụ của hệ giằng:
Hệ giằng trong nhà cơng nghiệp đóng vai trị quan trọng:

- Đảm bảo độ cứng không gian của nhà. Ổn định hệ khung khi dựng lắp.
- Giảm bớt chiều dài tính tốn của xà và cột theo phương ngồi mặt phẳng, từ đó
tăng ổn định tổng thể cho khung ngang.
- Truyền tải trọng gió và lực hãm cầu trục theo phương dọc nhà xuống móng nhằm
đảm bảo sự làm việc khơng gian của hệ thống khung nhà xưởng
2. Cấu tạo:
Hệ giằng trong nhà công nghiệp sử dụng khung thép nhẹ gồm hai bộ phận chính là hệ
giằng mái và hệ giằng cột.
a) Hệ giằng mái.
Được bố trí trong mặt phẳng thân cánh trên tại hai đầu hồi (hoặc gần đầu hồi), đầu
khối nhiệt độ và ở giữa nhà tùy theo chiều dài nhà, sao cho khoảng cách giữa các giằng bố
trí cách nhau không quá 5 bước cột. Bản bụng của hai thanh xà ngang cạnh nhau được nối
bởi các thanh giằng chéo chữ thập.
Các thanh giằng chéo này có đường kính khơng được nhỏ hơn 12mm, nên ta chọn
giằng bằng thép có 20.

SVTH: Nguyễn Văn Huy

MSSV: C1500194

Page 5


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP

CBHD: Th.S Lê Nơng

Hình 2. Bố trí hệ giằng mái.
b) Hệ giằng cột.
Hệ giằng cột có tác dụng bảo đảm độ cứng dọc nhà và giữ ổn định cho cột, tiếp nhận

và truyền xuống móng các tải trọng tác dụng theo phương dọc nhà như tải trọng gió lên
tường hồi, lực hãm dọc nhà của cầu trục.
Nhà có cầu trục với sức nâng là 5 tấn nên ta dùng thanh giằng chéo chữ thập bằng
thép có đường kính là 20mm (20).

Hình 3. Bố trí hệ giằng cột.

SVTH: Nguyễn Văn Huy

MSSV: C1500194

Page 6


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP NHÀ CƠNG NGHIỆP

Hình 4. Cấu tạo các chi tiết giằng.

SVTH: Nguyễn Văn Huy

MSSV: C1500194

Page 7

CBHD: Th.S Lê Nông


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP

CBHD: Th.S Lê Nông


CHƯƠNG III: THIẾT KẾ TẤM LỢP TOLE
1. Đặc trưng tiết diện hình học:

Mặt cắt 1-1

2. Sơ đồ tính:
Tấm tơn sóng được tính tốn như một dầm liên tục hoặc dầm đơn giản nhận xà gồ
làm gối đỡ. tiết diện tính tốn như trên hình vẽ mặt cắt a-a, với bề rộng B = 110 cm.
3. Tải trọng tác dụng lên tấm tơn sóng:
Gồm có: tải trọng gió, trọng lượng bản thân và hoạt tải mái. Thường thì tơn có độ
dốc i  20%, do vậy tải trọng gió có chiều ngược với hoạt tải mái và trọng lượng bản thân
của tấm tơn. Ta chọn tổ hợp tải có trị tuyệt đối lớn nhất để tính tốn.
a.Tải trọng gió :

SVTH: Nguyễn Văn Huy

MSSV: C1500194

Page 8


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP

CBHD: Th.S Lê Nơng

q 1=qc ×nq ×k×C B (kg/m)
Ta chọn sơ bộ khoảng cách giữa các xà gồ là 1.1(m) ( trên mặt bằng ). Nên ta chọn
sơ bộ chiều dày tôn  = 0,40 (mm).


h 1 14 .7
=
=0 . 42
Dựa vào tỷ số L 35
và độ dốc mái i = 12%  góc  = 6.8430
Tra bảng 6 TCVN 2737-1995 =>Ta chọn hệ số khí động Ce = -0,7 khi gió thổi vào đầu
hồi ;
Chiều cao của đỉnh mái +16.7 m và địa hình II-A tra bảng 5 TCVN 2737-1995 ta nội
1. 29×(16 .7−15 )+1 . 24×(20−16. 7 )
suy được : k =20−15
= 1.257, địa điểm xây dựng thuộc phân

vùng II-A nên : qc = 95 – 12 = 83 (kg/m2).
Trong đó:
 qc= 83 (Kg/m2 ): giá trị áp lực gió lấy theo bảng đồ phân vùng áp lực gió (TCVN 27371995), khu vực II-A tại TP Cần Thơ.
 k = 1.257: Hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình
(TCVN 2737-1995).
SVTH: Nguyễn Văn Huy

MSSV: C1500194

Page 9


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP

CBHD: Th.S Lê Nơng

 Ce= -0,7: Hệ số khí động phụ thuộc vào hướng gió và dạng mái (TCVN 2737-1995).
 nq=1,2 : Hệ số vượt tải đối với tải trọng gió, (lấy bằng 1,2)

 B : Diện hứng gió, tính trên 1m tính tốn B = 110 (cm).
 Cao trình đỉnh cột: +14.7 m
 Cao trình đỉnh mái: +16.7 m

q =q ×n ×k×C e×B = 83 x 1.2 x 1.257 x (– 0.7) x 1.1 = 96.4(kg/m).
 1 c q
b. Hoạt tải mái :

q 2= p c×n p ×B (kg/m).
Trong đó:
+ pc : hoạt tải mái tiêu chuẩn. pc = 30 (kg/m2).
+ np : hệ số vượt tải, lấy bằng 1,3 (pc = 30< 150 kg/m2)
+ B : Diện tác dụng lên tấm tơn, tính trên 1m tính tốn B = 110 (cm).
q 2=30×1,3×1. 1=42. 9 (kg/m).
c. Trọng lượng bản thân tấm tơn :
c

q 3 =g ×ng ×B (daN/m).
Trong đó :
+ gc : Trọng lượng tiêu chuẩn của tấm tôn.
+  : bề dày tấm tôn ( chọn theo kinh nghiệm với bước xà gồ là 1.1m)lấy =0.40mm
+ Hệ số vượt tải 1.2 kể đến phần tơn dập sóng.
+ T = 7850 (kg/m3) : Khối lượng riêng của vật liệu làm tấm lợp.
+ ng = 1.1: hệ số vượt tải ;
+ B = 110 (cm): Bề rộng tính tốn của tấm tơn

q =g
 3

c


×ng ×B =1 . 2×0 . 0004×7850×1 .1×1. 1 = 4.55928 (kg/m).

 Tổ hợp tải trọng tác dụng lên tấm tôn:
Chọn tổ hợp nguy hiểm trong các tổ hợp sau:
-

TH1 : hoạt tải + tĩnh tải

qtt = q2 + q3= 42.9 + 4.55928 = 47.45928 (kg/m).
tc

q TH 1 = q /n + q /n = 42.9/1.2 + 4.55928/1.1 = 39.8948(kg/m).
2 q
3 g
SVTH: Nguyễn Văn Huy

MSSV: C1500194

Page 10


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP
-

CBHD: Th.S Lê Nơng

TH2 : gió + tĩnh tải

qtt = q1 + q3= - 96.4 + 4.55928 = - 91.84 (kg/m).

q THtc2 = q /n + q /n = - 96.4/1.2 + 4.55928/1.1 = - 76.19(kg/m).
1 q
3 g

 Nội lực và kiểm tra tiết diện tấm tơn:
-

Nội lực : chủ yếu tính |Mmax|của tấm tôn, dùng các phương pháp sức bền vật liệu ta xác
định được giải nội lực cấu kiện ứng với tổ hợp TH2.

-

Ta xem độ võng lớn nhất của tấm tơn ở khoảng giữa 2 xà gồ, vì vậy ta xem một khoảng
tấm tôn như dầm đơn gối 2 đầu.
- 91.84 kg/m

1
1
1
M tt max = ql 2 = ×91 . 84×(
)2=11. 645
o
8
8
cos 6 . 843
(kg.m)
1
1
1
M tc max = ql 2= ×76 . 19×(

)2 =9 . 66
o
8
8
cos6 . 843
(kg.m)
Đặc trưng hình học của tiết diện tấm tơn:

3

0 ,04×2,5
I x =8×(2×0 ,04×1 , 65 )+7×(6,4×0 , 04×0 , 85 )+16×(
)
12
= 3.87 (cm4).
2

SVTH: Nguyễn Văn Huy

MSSV: C1500194

2

Page 11


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP

W x=


Ix
y max

=

CBHD: Th.S Lê Nông

3 , 87
=2 , 35
1 , 65
(cm3)

F = 1,2*(0.04*100) = 4.8 (cm2)
- Kiểm tra tiết diện tấm tôn như một cấu kiện chịu uốn:
+ Điều kiện bền:

σ=

M max 1164
=
=495 . 32
Wx
2 , 35
(kg/cm2) Với :c = 1 : hệ số điều kiện làm việc.

+ Điều kiện võng:
−2

o 4


5 q tc×l 4 5 76 . 19×10 ×(100 /cos 6 . 843 )
f max =
×
=
×
=0 .1256
384 E×I x 384
2,1 . 106 ×3 , 87
(cm).
Với :q

tc

tc

= q TH 2 = - 76.19 (kg/m) = - 76.19x10-2 (kg/cm)

E = 2,1.106 (kg/cm2) : modul biến dạng đàn hồi của thép.

[ ]

f
1
f max 0 .1256
=
=
=1. 14×10 −3
200 =0.005Thỏa đk độ võng.
L 110

=0.0014< L

SVTH: Nguyễn Văn Huy

MSSV: C1500194

Page 12


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP

CBHD: Th.S Lê Nông

CHƯƠNG IV
THIẾT KẾ HỆ XÀ GỒ
I. Chọn sơ bộ tiết diện xà gồ.
Với nhà có bước khung khơng q lớn B = 4 (m) ta chọn xà gồ dạng thanh loại chữ
I có số hiệu 6CS2.5x085 (sách thiết kế khung thép nhà công nghiệp một tầng, một nhịp –
trang 85). Ta có các thơng số sau:
D = 150 (mm).
B = 64 (mm).
d = 21.2 (mm).
t = 2.2 (mm).
Ix = 235.17 (cm4).
Iy = 36.75 (cm4).
Wx = 30.81 (cm3).
Wy = 8.57 (cm3).
Trọng lượng bản thân của xà gồ là: gxg= 5.09(daN/m).
1. Tải trọng tác dụng lên xà gồ
Gồm có: trọng lượng của tấm lợp, trọng lượng bản thân xà gồ và hoạt tải mái.

- Trọng lượng của tấm lợp:
g c 1.2 *  * T 1.2 * 0.0004 * 7850 3.77 (daN/m2).

- Trọng lượng bản thân của xà gồ là: gxg = 5.09 (daN/m).
- Hoạt tải mái: pc = 30 (daN/m2).
 Tải trọng tính tốn tác dụng lên xà gồ:

 Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên xà gồ:

(daN/m)
SVTH: Nguyễn Văn Huy

MSSV: C1500194

Page 13


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP

CBHD: Th.S Lê Nơng

Trong đó:
a - Khoảng cách giữa hai xà gồ theo mặt bằng a = 1.5 (m). Khi đó cần đặt tổng
cộng 24 xà gồ.
Phân tải trọng q theo 2 phương tác dụng:

qx =q.cos

y


x

4,0 (m)

qy

qy =q.sin

x

4,0 (m)

qx

q

y

- Phân tải trọng thành hai phương x-x , y-y:
Ta có:

q ttx =q tt ×cos α =70 . 8×0 . 993=70. 34 ( kg/ m )
tc
tc
q x =q ×cos α=51 .6×0 . 993=51 . 24 ( kg /m)

tt

.


tt

q y =q ×sin α=70 .8×0 . 12=8 .5 ( kg/m )
tc

.

.

tc

q y =q ×sin α =51. 6×0 .12=6 .2 ( kg /m )

.

II. Nội lực sinh ra trong xà gồ:
Xà gồ là câu kiện chịu uốn xiên. Moment tác dụng theo 2 phương của xà gồ:
tt
2
tt
2
q x ×l q x ×B 70 . 34×4 2
tt
M x=
=
=

8

8


8

=140. 68 ( Kg. m )=14068 ( Kg . cm )

tc
2
tc
2
q x ×l
q x ×B 51. 24×4 2
tc
Mx=
=
=

8

SVTH: Nguyễn Văn Huy

MSSV: C1500194

8

8

.

=102. 48 ( Kg . m ) =10248 ( Kg . cm )


Page 14

.


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP

CBHD: Th.S Lê Nơng

qttl 2 qtty ×B2 8 . 5×42
tt
M y=
=
=
=17 ( Kg . m )=1700 ( Kg. cm )
8

8

8

tc
2
tc
2
q y ×l
q y ×B 6 . 2×42
tc
My=
=

=
=12. 4

8

8

8

.

( Kg. m )=1240 ( Kg. cm )
.

( Vì chọn xà gồ tiết diện chữ C nên tính như dầm đơn giản).
Với: lx = ly = B = 4 (m).
IV. Kiểm tra tiết diện xà gồ:
1. Kiểm tra độ bền:

σ=


Mx
Wx

+

MY
WY


=

14068 1700
+
=654 . 97<γ . R=0 . 95×2100=1995 ( Kg/ cm2 )
30. 81 8 .57

Vậy tiết diện xà gồ thỏa điều kiện về độ bền.

2. Kiểm tra độ võng:

Công thức kiểm tra:

[]

f
f
f
1
= <
=
l B
l
200

.

Độ võng theo 2 phương:
tc


4

q x ×B
5
5 51 .24×10−2 ×4004
f x=
×
=
×
=0. 35 ( cm )
384
EJ x
384 2 . 1×106 ×235 .17

qtcy ×B 4
5
5
6 .2×10−2 ×400 4
f y=
×
=
×
=0 . 27 ( cm )
384
EJ y
384 2 . 1×106 ×36 . 75


Độ võng của xà gồ:




f= f

+f 2 =
x2
y

[]

Vậy tiết diện xà gồ thoả điều kiện về độ võng.

Vậy tiết diện xà gồ đã chọn thỏa yêu cầu.

SVTH: Nguyễn Văn Huy

MSSV: C1500194

.

√ 0 .35 2 +0 . 272 =0 . 44 ( cm )

f f 0 . 44 f
1
⇒ = =
<
=
l B 400
l 200



.

Page 15

.

.


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP

CBHD: Th.S Lê Nông

CHƯƠNG V
THIẾT KẾ HỆ SƯỜN TƯỜNG
I. Chọn sơ bộ tiết diện sườn tường.
Hệ sườn gồm có 2 dạng chủ yếu. Hệ sườn tường cho vách che bằng tole sử dụng các
thanh thép có các tiết diện thơng thường như : chữ C, chữ Z, chữ I, thép hộp. Hệ sườn
tường đỡ tường bằng gạch xây thường dùng thép chữ I.
Với nhà có bước khung khơng q lớn B = 4 (m) ta chọn dầm sườn tường là thép
dạng thanh loại chữ C có số hiệu 8CS4x105 (sách thiết kế khung thép nhà công nghiệp một
tầng, một nhịp – trang 85) đỡ tấm vách tole. Ta có các thơng số sau :
D = 200 (mm).
B = 102 (mm).
d = 22.5 (mm).
t = 2.7 (mm).
Ix = 774.19 (cm4).
Iy = 156.5(cm4).
Wx = 76.04 (cm3).

Wy = 22.61 (cm3).
Trọng lượng bản thân của sườn tường là: gdst = 8.93 (daN/m).
II. Tải trọng tác dụng lên sườn tường.
1. Tải trọng tác dụng lên dầm sườn tường
Gồm có: trọng lượng của tấm vách, trọng lượng bản thân dầm sườn tường và tải
trọng gió.
SVTH: Nguyễn Văn Huy

MSSV: C1500194

Page 16


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP

CBHD: Th.S Lê Nông

a) Theo phương đứng: (theo phương trục x-x)
Dầm chịu trọng lượng bản thân và trọng lượng tấm vách (tấm vách lấy tương tự

mái)
tt

c

q x =g ×γ g ×a+ gdst ×γ dst =3. 77×1. 1×1+8 . 93×1 . 1=13 . 97
tc

(daN/m)


c

q x =g ×a+g dst =3. 77×1+8 . 93=12 .7

(daN/m)

b) Theo phương ngang: (theo phương trục y-y)
Tải trọng gió tác dụng lên tấm lợp được tính theo cơng thức:

q=W 0 ×k×c×B×γ

Trong đó:
- W0 – áp lực gió lấy theo bản đồ phân vùng.

2
Địa điểm xây dựng tại TP. Cần Thơ thuộc khu vực IIA⇒W 0 =83 ( kg / m ) .
- k – hệ số phụ thuộc vào độ cao và địa hình.
Độ cao cơng trình z = 15.8(m)
Địa hình thuộc dạng A
Tra bảng 2-6 (Sổ tay kết cấu – Vũ Mạnh Hùng), nội suy ⇒ k=1 . 248 .

Dầm chịu tải trọng gió.

q tty =q c×nq ×k ×Ce ×a=83×1. 2×1 .248×0 . 8×1=99 .6
q tcy =qc ×k ×Ce ×a=83×1 . 248×0 . 8×1=83

(daN/m)

(daN/m)


Trong đó: Khoảng cách giữa các dầm sườn tường a = 1 (m). Khi đó cần bố trí 11 dầm sườn
tường.

q =99.6 (kg/m)

4,0 (m)
Sơ đồ tính
(Xét sườn tường chỉ chịu tải trọng gió)

SVTH: Nguyễn Văn Huy

MSSV: C1500194

Page 17


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP

CBHD: Th.S Lê Nơng

2

Moment lớn nhất:

99. 6×4
M max =
=199. 2 ( kg . m )=19920 ( kg . cm )
8

Với: lx = ly = B = 4 (m).

III. Kiểm tra tiết diện sườn tường đã chọn.
1. Kiểm tra điều kiện bền.
Điều kiện bền:
M max 19920
=
=261 . 97 ( kg / cm 2 ) <γf =0 . 95×2100=1995 ( kg / cm2 )
W x 76 . 04
2. Kiểm tra điều kiện độ võng.
4
5 q×l x
5 99 . 6×10−2 ×400 4
f=
=
×
=0 . 2 ( cm )
384 EI x 384 2. 1×10 6×774 .19

[]

f 0. 2
1
f
1
=
=
< =
l 200
 l 400 2000

Vậy dầm sườn tường đã chọn thỏa điều kiện bền và độ võng .


CHƯƠNG VI
TÍNH TẢI TRỌNG VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG
A. TÍNH TẢI TRỌNG
I. Tĩnh tải:
1. Tải trọng phân bố tác dụng lên xà ngang

Tấm lợp tơn:

qt=

1 . 1×3 .77×5
=25 . 06( kg/m)
0. 993

Trong đó: gc = 3.77 (kg/m2) – Trọng lượng tiêu chuẩn của tấm tole.

q xg =
Xà gồ:

1. 1×5 . 09×5
=28 (kg /m )
1( m)

Trong đó: gxg = 5.09 (kg/m) – Trọng lượng bản thân xà gồ.

Tổng tải của tấm lợp tole và xà gồ tính trên 1m dài là:
SVTH: Nguyễn Văn Huy

MSSV: C1500194


Page 18


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP

CBHD: Th.S Lê Nông

q t+xg =25 . 06+28=53. 06 (kg/m)
Trọng lượng bản thân xà ngang chọn sơ bộ là 100 (kg/m)
qxn = 100 (kg/m).
Tổng tải trọng phân bố tác dụng lên xà ngang là:

q=53 . 06+100=153 . 06 ( kg /m )≈153 .1 ( kg /m )
2. Tải trọng tập trung tác dụng lên đầu cột

Trọng lượng bản thân hệ sườn tường quy thành tải tập trung tại đỉnh cột bao gồm:
- Hệ dầm sườn tường 14 thanh.
- Tole (4 x 14.7)m

Qt =1 .1×( 3 .77×4×14 . 7+14×7 . 87×4 )=728 . 6 ( kg )≈729 ( kg )
3. T

ải trọng tại vị trí vai cột

Trọng lượng bản thân dầm cầu trục chọn sơ bộ là 100 (kg/m). Quy thành tải tập
trung và moment lệch tâm đặt tại cao trình vai cột:
1.1×1×4 = 440 (kg)

SVTH: Nguyễn Văn Huy


MSSV: C1500194

Page 19


ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP

CBHD: Th.S Lê Nơng

Hình 5. TT – Tĩnh tải.
II. Hoạt tải mái:
Theo TCVN 2737:1995, trị số của họat tải thi công hoặc sửa chữa mái (mái tole) là
0.3 (kN/m2) = 30 (kg/m2), hệ số vượt tải tương ứng là 1.3.
Quy đổi về tải trọng phân bố đều trên xà ngang

q ht =

SVTH: Nguyễn Văn Huy

MSSV: C1500194

1. 3×30×4
=157 ( kg /m )
0 .993

Page 20




×