Tải bản đầy đủ (.docx) (192 trang)

Luận văn tốt nghiệp xây dựng CTU Tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.58 MB, 192 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

CBHD: TS. TRẦN VĂN TUẨN

PHẦN I
KIẾN TRÚC

NỘI DUNG:
 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH
 CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ KIẾN TRÚC

SVTH: PHẠM CÔNG VĨNH
MSSV: B1503725

Trang 1


Chương 1 – Giới thiệu cơng trình

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH
1.1. U CẦU VÀ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ

Hình 1.1 Mặt bằng tổng thể cơng trình
Thành phố Cà Mau đang trong quá trình phát triển mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực.
Cùng với quá trình phát triển sự nghiệp Bảo hiểm xã hội, công tác xây dựng tổ chức,
bộ máy không ngừng phát triển lớn mạnh.
Việc xây dựng trụ sở làm việc Bảo hiểm xã hội tỉnh Cà Mau là cần thiết để đáp
ứng đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các hoạt động nghiệp vụ được thực hiện
bằng chương trình cơng nghệ thơng tin theo cơ chế “một cửa”, đảm bảo phục vụ
nhanh, kịp thời, chính xác cho người tham gia và thụ hưởng các chính sách Bảo hiểm.


Giới thiệu khái qt cơng trình:
- Tên cơng trình: Trụ sở làm việc bảo hiểm xã hội tỉnh Cà Mau - Hạng mục Nhà
làm việc
- Loại và cấp cơng trình: Văn phòng, trụ sở cơ quan - cấp III.
SVTH: Phạm Công Vĩnh
MSSV: B1503725

Trang 2


Chương 1 – Giới thiệu cơng trình

- Cấp chống động đất: cấp VI.
- Bậc chịu lửa: II.
- Diện tích xây dựng: 756 m2.
- Tổng diện tích sàn sử dụng: 3791 m2.
- Chiều cao tối đa cơng trình: 33.4 m (so với cốt nền hoàn thiện).
- Số tầng: 01 trệt + 07 tầng và 01 tầng tum.
- Mật độ xây dựng: 32.2 %, hệ số sử dụng đất 1.33.
- Cốt nền xây dựng cơng trình: - 0.6 m (so với mặt sân đường hồn thiện).
Các u cầu chủ yếu của cơng trình về kiến trúc và sử dụng:
Cơng trình được thiết kế đơn giản, hệ thống giao thông đi lại thuận tiện, tạo nên
một không gian kiến trúc, tạo cảm giác thoải mái cho người sử dụng cũng như làm
việc.
Các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng:
 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam:
- Bộ QCXD: Tập 1, 2, 3.
- QCXDVN 01:2008/BXD: Quy chuẩn Xây Dựng Việt Nam – Quy hoạch xây
dựng.
- QCXDVN 05:2008/BXD: Nhà ở và cơng trình cơng cộng. An toàn sinh mạng

và sức khỏe.
- QCXDVN 06:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho
nhà và cơng trình.
- QCVN 03:2012/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngun tắc phân loại,
phân cấp cơng trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam:
Kiến trúc:
Kết cấu:
- TCVN 2737 - 1995: Tải trọng tác động- Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 5574 - 2012: Kết cấu bê tông và BTCT- Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 9362 - 2012, Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và cơng trình.
- TCVN 10304 - 2014: Móng cọc- Tiêu chuẩn thiết kế.
Hệ thống điện:
- TCXD 333 -2005: Chiếu sáng nhân tạo bên ngồi cơng trình dân dụng.
- TCXD 16 -1996: Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng.
SVTH: Phạm Cơng Vĩnh
MSSV: B1503725

Trang 3


Chương 1 – Giới thiệu cơng trình

- TCXD 29 - 1991: Chiếu sáng tự nhiên trong cơng trình dân dụng – Tiêu chuẩn
thiết kế.
Hệ thống điều hịa khơng khí và thơng gió:
- TCVN 5687 - 2010: Thơng gió – Điều hịa khơng khí – Tiêu chuẩn thiết kế.
Hệ thống cấp thoát nước:
- TCVN 4513 - 1988: Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4474 - 1987: Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.

Hệ thống phòng chữa cháy:
- TCVN 3890 - 2009: PCCC cho nhà và cơng trình-Tiêu chuẩn thiết kế.
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật:
- Bản vẽ kiến trúc: bản vẽ khổ A1.
- Bản vẽ kết cấu: bản vẽ khổ A1.
- Thuyết minh.
1.2. VỊ TRÍ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.2.1. Địa hình
Vị trí xây dựng cơng trình: Khu A - Khu đô thị cửa ngõ Đông Bắc thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau.
Cơng trình được xây dựng trong khu vực đã được quy hoạch và giải phóng mặt
bằng trước nên địa hình rất trống trải, thấp và bằng phẳng, thuận lợi cho việc triển khai
thi công.
Hệ thống giao thơng xung quanh khu vực cơng trình tương đối hồn chỉnh tạo
điều kiện thuận lợi cho việc tập kết vật liệu và vận chuyển các thiết bị thi công.
1.2.2. Đặc điểm khí hậu
Khí hậu ở Cà Mau mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo,
chia 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.
- Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Nhiệt độ trung bình 26.5 độ C. Thời gian nắng trung bình 2200 giờ/năm. Lượng mưa
trung bình khoảng 2360 mm. Chế độ gió thịnh hành theo mùa. Mùa mưa gió thịnh
hành theo hướng Tây – Nam hoặc Tây.
- Mùa khơ gió thịnh hành theo hướng Đơng Bắc và Đơng. Cà Mau nằm ngồi
vùng ảnh hưởng của lũ lụt ở hệ thống sông Cửu Long, đồng thời ít bị ảnh hưởng của
bão.

SVTH: Phạm Cơng Vĩnh
MSSV: B1503725

Trang 4



Chương 1 – Giới thiệu cơng trình

→ Với đặc điểm khí hậu như trên thì cơng trình cần được thiết kế, xây dựng thỏa
những điều kiện về thơng gió, chiếu sáng, chống thấm,… nhằm hạn chế ảnh hưởng từ
điều kiện khí hậu nóng, ẩm, mưa nhiều.
1.2.3. Đặc điểm địa chất
Địa chất khu vực này tương đối yếu, được chia làm 4 lớp đất có thể đặt tải trọng
cơng trình nhưng cần có giải pháp nền móng hợp lí.
1.2.4. Đặc điểm thủy văn
Mực nước ngầm của khu vực cơng trình này tương đối ổn định và ở khoảng âm
1.5 m so với mặt đất tự nhiên, chất lượng nước ngầm tương đối tốt khơng phá hoại
cơng trình nhưng ảnh hưởng đến việc thi cơng nền móng.
→ Địa chất tương đối yếu nên đề xuất thực hiện phương án móng cọc bê tông cốt
thép cắm sâu vào vùng đất tốt bên dưới, độ sâu thiết kế tùy theo địa hình, địa chất thủy
văn ở khu vực. Móng được chọn sẽ tối ưu về kinh tế và kỹ thuật.

SVTH: Phạm Công Vĩnh
MSSV: B1503725

Trang 5


Chương 2 – Thiết kế kiến trúc

CHƯƠNG 2
THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
2.1. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG


Hình 2.1 Mặt bằng tầng trệt
1. Địa điểm xây dựng: Lô C28-31, Khu A – Khu đô thị cửa ngõ Đông Bắc, thành
phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
2. Được phép xây dựng cơng trình: Trụ sở làm việc bảo hiểm xã hội tỉnh Cà Mau.
- Gồm các nội dung sau:
* Hạng mục: Nhà làm việc.
- Loại và cấp cơng trình: Văn phịng, trụ sở cơ quan - cấp III.
- Cấp chống động đất: cấp VI.
- Bậc chịu lửa: II.
- Diện tích xây dựng: 756 m2.
- Tổng diện tích sàn sử dụng: 3791 m2.
- Chiều cao tối đa cơng trình: 33.4 m (so với cốt nền hồn thiện).
- Số tầng: 01 trệt + 07 tầng và 01 tầng tum.
SVTH: Phạm Công Vĩnh
MSSV: B1503725

Trang 6


Chương 2 – Thiết kế kiến trúc

- Mật độ xây dựng: 32.2 %, hệ số sử dụng đất 1.33.
- Cốt nền xây dựng cơng trình: - 0.6 m (so với mặt sân đường hoàn thiện).- Chỉ
giới xây dựng: Chỉ giới xây dựng của cơng trình lùi sâu vào 12 m tính từ chỉ giới
đường đỏ. Cơng trình xây dựng cách tim đường Trần Hưng Đạo hiện hữu vào 32 m.
3. Ghi nhận các cơng trình đã khởi cơng: Đã khởi cơng.
2.2. GIẢI PHÁP MẶT ĐỨNG

Hình 2.2 Mặt đứng chính của cơng trình
 Tổng thể cơng trình là một khối đơn giản gồm 1 trệt + 7 tầng và 1 tầng tum.

Mặt đứng chính cơng trình có tổng chiều cao là 33.4 m bao gồm:
- Cao trình tầng 1:

0.000 m.

- Cao trình tầng 2: + 4.200 m.
- Cao trình tầng 3: + 7.800 m.
SVTH: Phạm Công Vĩnh
MSSV: B1503725

Trang 7


Chương 2 – Thiết kế kiến trúc

- Cao trình tầng 4: + 11.400 m.
- Cao trình tầng 5: + 15.000 m.
- Cao trình tầng 6: + 18.600 m.
- Cao trình tầng 7: + 22.200 m.
- Cao trình tầng tum: + 26.700 m.
- Cao trình tầng mái: + 29.700 m.
 Giao thơng đứng bao gồm:
- Cầu thang bộ vừa có nhiệm vụ chính là thốt hiểm khi có sự cố xảy ra vừa để
phục vụ giao thông giữa các tầng. Cầu thang dạng bản thiết kế hai vế, mỗi vế rộng 1.5
m. Hầu hết các thang bộ đều có độ dốc nhỏ giúp cho việc đi lại được thuận lợi và dễ
dàng.
- Bố trí một thang máy chun dụng có kích thước hố thang máy:
2200(rộng)×1700(sâu) mm, kích thước cabin: 1800(rộng)×1500(sâu) mm.
2.3. GIẢI PHÁP THƠNG GIĨ
- Khả năng thơng gió tự nhiên chủ yếu nhờ các cửa đi, cửa sổ mở ra phía hành

lang. Bên cạnh đó các ơ cầu thang giúp cho việc thơng gió đứng giữa các tầng.
- Thơng gió nhân tạo: Có hệ thống máy lạnh điều hịa nhiệt độ.
2.4. GIẢI PHÁP CHIẾU SÁNG
- Các phòng được chiếu sáng tự nhiên kết hợp với chiếu sáng nhân tạo bằng các
loại đèn vừa cung cấp ánh sáng vừa tạo nên vẻ đẹp nội thất cho các phịng của cơng
trình.
- Điện dự phịng cho cơng trình được bố trí một máy phát điện Diezel. Máy phát
điện này được đặt tại tầng trệt (trong phịng kho) và bố trí các hộp kỹ thuật điện tại
hành lang. Khi bị mất điện, máy phát điện cung cấp cho những hệ thống sau:
 Hệ thống phòng cháy chữa cháy.
 Hệ thống chiếu sáng, cáp...
2.5. GIẢI PHÁP CUNG CẤP ĐIỆN
- Hệ thống điện được sử dụng trực tiếp từ hệ thống điện của thành phố, có bổ
sung hệ thống điện dự phòng (1 máy phát Diezel trong phòng kho) nhằm đảm bảo cho
tất cả các trang thiết bị trong tịa nhà có thể hoạt động tốt trong tình huống mạng lưới
điện thành phố bị cắt đột xuất. Điện năng đảm bảo cho hệ thống chiếu sáng, thang
máy, hệ thống máy điều hịa, hệ thống máy vi tính và các thiết bị cơng nghệ cao có thể
hoạt động liên tục.
SVTH: Phạm Công Vĩnh
MSSV: B1503725

Trang 8


Chương 2 – Thiết kế kiến trúc

- Hệ thống điện được âm trong tường, sàn và được dẫn đến các thiết bị điện các
tầng.
- Hệ thống ngắt điện tự động được bố trí theo tầng và khu vực nhằm đảm bảo an
tồn khi có sự cố xảy ra.

2.6. GIẢI PHÁP CẤP THỐT NƯỚC VÀ MƠI TRƯỜNG
- Cấp nước cơng trình: Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố
dẫn vào hồ chứa lớn rồi được bơm lên bồn chứa nước trên mái của cơng trình bằng hệ
thống ống dẫn nước PVC. Từ đó nước được dẫn đến mọi nơi trong cơng trình.
- Thốt nước cơng trình: Nước thải sinh hoạt được thu từ các ống nhánh, sau đó
tập trung tại các ống thu nước chính bố trí thông tầng. Nước được tập trung đến khu xử
lý nước thải của cơng trình rồi đưa vào hệ thống thốt nước chung của thành phố.
- Thoát nước mưa mái: Nước mưa mái được thốt thơng qua sênơ và từ đó nước
được thu vào ống đứng qua miệng thu nước mái. Từ ống đứng được thoát thẳng xuống
hệ thống thu nước.
- Cây xanh ngồi việc tạo cảnh quan đẹp cịn đóng vai trị trong việc giảm tiếng
ồn, phịng chống ơ nhiễm và bảo vệ sức khỏe của người dân trong khu vực.
2.7. GIẢI PHÁP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
- Áp dụng TCVN 2622 - 1995: “PCCC cho nhà và cơng trình-Tiêu chuẩn thiết
kế”.
- Cơng trình sử dụng vật liệu khó cháy: Bê tơng cốt thép, gạch, cửa kính, khung
nhơm.
- Tại mỗi tầng đều được trang bị thiết bị chống hỏa hoạn đặt ở hành lang, trong
nhà được lắp đặt hệ thống báo khói tự động.
- Hệ thống hành lang bố trí hợp lý thuận lợi cho việc thốt người khi có hỏa
hoạn.
- Đường nội bộ của cơng trình khá rộng và tiếp giáp với đường nên thuận lợi cho
xe cứu hỏa ra vào khi có hỏa hoạn xảy ra.
- Các tầng đều được bố trí bình chữa cháy, bảng hướng dẫn và tiêu lệnh phòng
cháy chữa cháy đúng theo tiêu chuẩn, bố trí ở nhiều vị trí trong cơng trình: hành lang,
chiếu nghỉ cầu thang…
2.8. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CƠNG TRÌNH
- Áp dụng TCVN 5574 - 2012: “Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu
chuẩn thiết kế”.


SVTH: Phạm Công Vĩnh
MSSV: B1503725

Trang 9


Chương 2 – Thiết kế kiến trúc

- Giải pháp kết cấu phần thân: Hệ khung dầm BTCT. Kết cấu sàn gồm các ơ bản
sàn BTCT tồn khối tựa trên các dầm khung và dầm phụ (kết hợp đỡ tường ngăn). Nền
WC, sàn mái, ban cơng có phủ vật liệu chống thấm được đánh dốc về các lỗ thoát
nước.
- Cầu thang bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ, dạng bản, bậc thang xây gạch thẻ.
- Kết cấu tường bao che xây gạch thông tâm M75#, các hàng quay ngang sử dụng
gạch đặc M75#, vữa xi măng M50#, trát vữa xi măng M75#, bả Mattit, sơn màu theo
chỉ định.
- Áp dụng TCVN 10304 – 2014: “Móng cọc-Tiêu chuẩn thiết kế”.
- Giải pháp kết cấu phần móng: kết cấu móng sử dụng các phương án móng:
móng nhóm cọc, móng bè cọc.

SVTH: Phạm Công Vĩnh
MSSV: B1503725

Trang 10


Luận văn tốt nghiệp

CBHD: TS. Trần Văn Tuẩn


PHẦN II
THIẾT KẾ THƯỢNG TẦNG

NỘI DUNG:
 CHƯƠNG 3: TIÊU CHUẨN VÀ TẢI TRỌNG TÁC ĐỘNG
 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ KẾT CẤU SÀN
 CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ KẾT CẤU CẦU THANG
 CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ HỒ CHỨA NƯỚC
 CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ KẾT CẤU KHUNG

SVTH: Phạm Công Vĩnh
MSSV: B1503725

Trang 11


Chương 3 – Tiêu chuẩn và tải trọng tác động

CHƯƠNG 3
TIÊU CHUẨN VÀ TẢI TRỌNG TÁC ĐỘNG
3.1. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
Công tác thiết kế kết cấu bê tông cốt thép tuân thủ các qui định, qui phạm, các
hướng dẫn, các tiêu chuẩn thiết kế do Bộ xây dựng và Nhà nước Việt Nam ban hành.
Chủ yếu gồm có:
• TCVN 2737 - 1995: “Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế”.
• TCVN 5574 - 2012: “Kết cấu bê tơng và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết
kế”.
3.2. TẢI TRỌNG THIẾT KẾ
3.2.1. Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải)
- Tải trọng thường xun (tiêu chuẩn hoặc tính tốn) là các tải trọng tác dụng

khơng biến đổi trong q trình xây dựng và sử dụng cơng trình.
- Tải trọng thường xun gồm có:
• Khối lượng các phần nhà và cơng trình, gồm khối lượng các kết cấu chịu lực
và kết cấu bao che.
• Khối lượng và áp lực của đất (lấp và đắp), áp lực tạo ra do việc khai thác mỏ.
- Trọng lượng bản thân được xác định theo cấu tạo kiến trúc của cơng trình bao
gồm tường, cột, dầm, sàn các lớp vữa trát, ốp, lát, các lớp cách âm, cách nhiệt,… và
theo trọng lượng đơn vị vật liệu sử dụng. Được tính theo cơng thức sau:

Trong đó:
 n: hệ số vượt tải.
 : trọng lượng riêng vật liệu (kg/m3).
 : độ dày lớp vật liệu (m).
Bảng 3.1 Hệ số vượt tải đối với các tải trọng do khối lượng kết cấu xây dựng (TCVN
2737 – 1995)
Các kết cấu và đất

Hệ số vượt tải

1. Thép

1.05

2. Bê tơng có khối lượng thể tích lớn hơn 1600 kg/m 3, bê tơng cốt
thép, gạch đá, gạch đá có cốt thép và gỗ.

1.1

3. Bê tơng có khói lượng thể tích khơng lớn hơn 1600 kg/m 3, các vật
SVTH: Phạm Công Vĩnh

MSSV: B1503725

Trang 12


Chương 3 – Tiêu chuẩn và tải trọng tác động
liệu ngăn cách, các lớp trát và hoàn thiện (tấm, vỏ, các vật liệu cuộn,
lớp phủ, lớp vữa lót...) tùy theo điều kiện sản xuất:
- Trong nhà máy

1.2

- Ở công trường

1.3

4. Đất nguyên thổ

1.1

5. Đất đắp

1.15

3.2.2. Tải trọng tạm thời (hoạt tải)
- Tải trọng tạm thời (hoạt tải) là tải trọng có thể thay đổi giá trị, chiều tác dụng,
điểm đặt,... như: tải trọng người, tải trọng gió,... hoặc có thể khơng có trong một giai
đoạn nào đó của q trình xây dựng và sử dụng. Được tính tốn theo cơng thức sau:

Trong đó:

 ptt: hoạt tải tính tốn (daN/m2).
 ptc: hoạt tải tiêu chuẩn (daN/m2).
 n: hệ số vượt tải.
- Dựa vào TCVN 2737 – 1995 để tính tốn hoạt tải. Hệ số vượt tải đối với tải
trọng phân phối đều trên sàn lấy bằng 1.3 khi tải trọng tiêu chuẩn nhỏ hơn 200 daN/m2,
bằng 1.2 khi tải trọng tiêu chuẩn lớn hơn hoặc bằng 200 daN/m2.
3.2.3. Tải trọng gió
- Tải trọng gió gồm hai phần: phần tĩnh và phần động. Cơng trình thấp hơn 40 m
và được xây dựng ở địa hình dạng II.A nên khơng cần tính thành phần động của gió
(điều 6.2 TCVN 2737 – 1995).
- Tải trọng gió tác dụng vào cột dạng lực phân bố (hoặc lực tập trung tại nút
khung) thay đổi theo chiều cao cơng trình, được tính theo cơng thức tổng qt sau:
q = W0KCnB (daN/m)
Trong đó:
W0: áp lực gió tiêu chuẩn, theo phân vùng áp lực gió (lấy theo bảng 4 và Phụ
lục E – TCVN 2737 - 1995)
 K: hệ số thay đổi áp lực gió theo chiều cao (lấy theo bảng 5 – TCVN 2737 1995)
 C: hệ số khí động, phụ thuộc vào mặt hứng gió (lấy theo bảng 6 – TCVN 2737
- 1995)
 n: hệ số vượt tải, lấy bằng 1.2
SVTH: Phạm Công Vĩnh
MSSV: B1503725

Trang 13


Chương 3 – Tiêu chuẩn và tải trọng tác động

 B: diện hứng gió, bằng khoảng cách 1/2 bước khung mỗi bên.
Áp lực gió được tính trên cao độ mỗi tầng hoặc 2 (3) tầng.

3.3.CƯỜNG ĐỘ VẬT LIỆU
3.3.1. Bê tông
Sử dụng bê tơng có cấp độ bền B22.5 (tương đương bê tơng mác M300) cho cả
hệ thống móng, sàn, cột và dầm, với các thông số kỹ thuật sau:
- Cường độ chịu nén: Rb = 13 (MPa) = 130 (daN/cm2).
- Cường độ chịu kéo: Rbt = 1 (MPa) = 10 (daN/cm2).
- Modul đàn hồi:

Eb =28.5103 (MPa) = 28.5104 (daN/cm2).

→ Giá trị cường độ của bê tông ở trên là cường độ tính tốn gốc. Khi tính tốn lấy giá
trị trên nhân với hệ số điều kiện làm việc γb, cụ thể như sau:
• Cột đổ theo phương thẳng đứng, có cạnh lớn của tiết diện < 30 cm: γb = 0.85
• Kết cấu đổ theo phương đứng, mỗi lớp đổ dày > 1.5 m: γb = 0.85
• Kết cấu chịu lực trực tiếp bức xạ mặt trời vùng khơ nóng : γb = 0.85
• Điều kiện làm việc bình thường: γb = 1
3.3.2. Thép
Sử dụng thép CI (AI) cho cốt đai, thép sàn và thép đài móng với các thơng số kỹ
thuật sau:
- Cường độ chịu kéo:

Rs = 225 (MPa) ≈ 2250 (daN/cm2).

- Cường độ tính tốn cốt xiên, ngang:

Rsw = 175 (MPa) ≈ 1750 (daN/cm2).

- Cường độ chịu nén:

Rsc = 225 (MPa) ≈ 2250 (daN/cm2).


- Modul đàn hồi:

Es =21104 (MPa) ≈ Es =21105 (daN/cm2).

Sử dụng thép CII (AII) cho cốt dọc của cột và dầm với các thông số kỹ thuật sau:
- Cường độ chịu kéo:

Rs = 280 (MPa) ≈ 2800 (daN/cm2).

- Cường độ tính tốn cốt xiên, ngang:

Rsw = 225 (MPa) ≈ 2250 (daN/cm2).

- Cường độ chịu nén:

Rsc = 280 (MPa) ≈ 2800 (daN/cm2).

- Modul đàn hồi:

Es =21104 (MPa) ≈ Es =21105 (daN/cm2).

→ Giá trị cường độ thép ở trên là cường độ tính tốn gốc. Khi tính toán cần phải nhân
với điều kiện làm việc γs, trong điều kiện làm việc bình thường lấy γs = 1.

SVTH: Phạm Công Vĩnh
MSSV: B1503725

Trang 14



Chương 4 – Thiết kế sàn

CHƯƠNG 4
THIẾT KẾ SÀN
Sàn là kết cấu chịu trực tiếp tải trọng sử dụng, hệ sàn phẳng được đỡ bởi hệ dầm,
dầm truyền tải lên cột và cột truyền xuống móng.
Sàn bê tơng cốt thép (BTCT) được sử dụng rất phổ biến vì những ưu điểm của nó
như: chịu lực lớn, chống cháy tốt, độ ổn định lớn… nhưng sàn BTCT vẫn có những
khuyết điểm như: cách âm chưa thật tốt (cần phối hợp với các vật liệu cách âm), thi
công phức tạp, trọng lượng bản thân lớn.
Phân loại sàn:
 Theo phương pháp thi công:
- Sàn BTCT toàn khối.
- Sàn BTCT lắp ghép.
 Theo sơ đồ kết cấu:
- Sàn loại bản – dầm (sàn 1 phương).
- Sàn loại bản kê bốn cạnh (sàn 2 phương).
4.1. LÝ THUYẾT TÍNH TỐN SÀN
Tính tốn tất cả các ơ sàn theo sơ đồ đàn hồi đàn hồi (chiều dài tính tốn theo hai
phương của ơ sàn tính từ tâm trục này đến tâm trục kia) và tính tốn theo loại bản đơn.
Bản là một trong những bộ phận chính của sàn. Bản được kê hoặc ngàm lên dầm,
dầm chia bản thành từng ô, tuỳ theo các cạnh được liên kết mà mà bản bị uốn theo 1
hay 2 phương.
Tuỳ theo sự làm việc của bản, người ta chia sơ đồ sàn sườn thành:
- Sàn sườn có bản loại ngàm.
- Sàn sườn có bản kê 4 cạnh.
Gọi L1 và L2 lần lượt là chiều dài cạnh theo phương ngắn và phương dài của ô
sàn. Dựa vào tỉ số


ta chia ô sàn làm 2 loại :

-  > 2 thì bản sàn làm việc 1 phương theo cạnh ngắn
-   2 thì bản sàn làm việc 2 phương.
4.1.1. Tính tốn sàn một phương
Trong sàn một phương, tải trọng truyền chủ yếu theo phương ngắn, do đó khi
tính tốn có thể tưởng tượng cắt bản thành dãy rộng 1 m theo phương cạnh ngắn để
SVTH: Phạm Công Vĩnh
MSSV: B1503725

Trang 15


Chương 4 – Thiết kế sàn

xác định nội lực và tính tốn. Xem như dầm liên tục có các gối tựa là các dầm và
tường. Tính tốn như cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ nhật và có ngàm ở hai đầu.

Hình 4.1 Sơ đồ tính sàn một phương
- Moment tại giữa nhịp:

- Moment tại gối:
(dấu ‘ - ’ thể hiện moment âm)
Trong đó:

q: là tải trọng tồn phần trên bản (daN/m)
l: là chiều dài cạnh ngắn (m).

 Tính tốn và bố trí cốt thép
Cốt thép được tính tốn và bố trí trên 1 m bề rộng sàn theo phương cạnh ngắn và

tính theo các cơng thức như cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ nhật, phương dài chỉ bố trí
thép cấu tạo sao cho lượng thép bố trí khơng nhỏ hơn
ngắn.

lượng thép theo phương cạnh

4.1.2. Tính tốn sàn hai phương
Sàn làm việc theo hai phương cả bốn cạnh đều có dầm, quan niệm bản sàn làm
việc theo kiểu ngàm bốn cạnh.
Cắt bản ra dãy rộng 1m theo cả hai phương để tính tốn. Vì tất cả các ơ sàn đều
tính tốn theo dạng sơ đồ số 9 (4 cạnh ngàm) nên ta có :

SVTH: Phạm Cơng Vĩnh
MSSV: B1503725

Trang 16


Chương 4 – Thiết kế sàn

Hình 4.2 Sơ đồ tính sàn hai phương
M1 = m91P: Moment dương lớn nhất ở giữa ô bản, tác dụng theo phương cạnh
ngắn.
M2 = m92P: Moment dương lớn nhất ở giữa ô bản, tác dụng theo phương cạnh
dài.
MI = k91P: Moment âm lớn nhất ở gối tựa, tác dụng theo phương cạnh ngắn.
MII = k92P: Moment âm lớn nhất ở gối tựa, tác dụng theo phương cạnh dài.
Trong đó:

 Các hệ số m91, m92, k91, k92 được lập thành bảng sẳn phụ thuộc tỉ số

dụng theo bảng 1.19 - Sổ tay Thực Hành kết cấu cơng trình của Vũ Mạnh Hùng )

(áp

 Tổng tải trọng (tĩnh tải + hoạt tải) trên tồn bộ ơ sàn:
(daN).

 Tính tốn và bố trí cốt thép
Tính tốn trên 1 m bề rộng sàn theo phương ngắn và phương dài, tính như cấu
kiện chịu uốn tiết diện chữ nhật với b = 1 m, h = hs.
+ Vật liệu xây dựng
- Chọn cấp độ bền bê tông rồi tra bảng →
- Chọn nhóm cốt thép rồi tra bảng → cường độ chịu kéo của thép Rs.
+ Tính thép chịu moment dương
SVTH: Phạm Công Vĩnh
MSSV: B1503725

Trang 17


Chương 4 – Thiết kế sàn

- Chọn lớp bảo vệ cốt thép của sàn a 0 → chiều cao làm việc của sàn h 0 = h - a0
(với h là chiều dày của bản sàn).

- Tính
Trong đó:
 M: Moment tại vị trí cần tính thép (daNcm).
 Rb: Cường độ chịu nén tính tốn của bê tơng (daN/cm2).
 b = 100 cm: Bề rộng tiết diện chính.

- Kiểm tra điều kiện:

(thỏa) →

- Tính diện tích cốt thép trong phạm vi bản rộng b:

(cm2)

- Từ As ta tra bảng để chọn và bố trí thép.
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép:


(đối với sàn theo TCVN 5574 - 2012:
“Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế”).
+ Tính thép chịu mơment âm
Ta tính thép chịu moment âm trên các gối theo phương L 1 và cả trên các gối
theo phương L2 để bố trí thép chụp. Ta tính tốn tương tự như thép chịu moment
dương.
+ Bố trí
Mặt dưới bản bố trí thép chịu lực theo cả hai phương, cốt thép theo phương
cạnh ngắn đặt dưới cốt thép theo phương cạnh dài. Ở mặt trên bản, dọc theo các cạnh
có moment âm đặt cốt thép chịu lực vng góc với cạnh và bố trí thép cấu tạo song
song với cạnh.
4.2. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ CHIỀU DÀY SÀN
Chọn chiều dày sàn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dụng, có thể xác định sơ
bộ chiều dày hs theo biểu thức sau:

SVTH: Phạm Công Vĩnh
MSSV: B1503725


với L1 là cạnh ngắn của ô sàn.

Trang 18


Chương 4 – Thiết kế sàn

Chọn hs là một số nguyên theo cm, đồng thời phải đảm bảo theo điều kiện cấu
tạo, thông thường sàn 2 phương nên chọn chiều dày như sau:
cho sàn các tầng có tải trọng vừa.
cho sàn các tầng có tải trọng lớn.
 Dựa vào mặt bằng các tầng, chọn sơ bộ chiều dày là 10 cm.
4.3. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG
4.3.1. Tĩnh tải

Hình 4.3 Cấu tạo sàn tầng lầu
Bảng 4.1 Tĩnh tải sàn tầng lầu
Hệ số
vượt tải
n

Lớp vật liệu

Trọng
lượng
riêng 
(daN/m3)

Độ
dày

(m)

Tải trọng tính
tốn gtt
(daN/m2)

Gạch Granit 50502 cm

1.1

3000

0.02

66.0

Vữa lót tạo phẳng 50# dày 2 cm

1.2

1600

0.02

38.4

Sàn BTCT dày 10 cm

1.1


2500

0.10

275.0

Vữa trát trần 75# dày 1.5 cm
Tổng tĩnh tải G:

1.2

1600

0.015

28.8
408.2

Hình 4.4 Cấu tạo sàn vệ sinh
Nền, sàn vệ sinh lát gạch chống trơn 20x20x2 cm, thấp hơn cốt nền, sàn hành
lang 5 cm, tạo dốc 0.2% theo hướng thoát nước.
SVTH: Phạm Công Vĩnh
MSSV: B1503725

Trang 19


Chương 4 – Thiết kế sàn

SVTH: Phạm Công Vĩnh

MSSV: B1503725

Trang 20



×