Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.96 KB, 13 trang )

SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ

TRƯỜNG THPT LÊ 
LỢI

  KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ­ NĂM HỌC 2022­2023

MƠN NGỮ VĂN, KHỐI LỚP 12
Thời gian làm bài: 90 phút;
(khơng kể thời gian phát đề)

 (Đề có 02 trang)
Họ và tên:…………………………..      Số báo ………………………............
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) 
Đọc đoạn trích: 
   Các em u q!
Hãy dành một khoảng thời gian nào đó để  đến với miền biên viễn, nơi phên dậu  
của Tổ  quốc, đến với Bạch Đằng giang để  nghe hồn thiêng sơng núi, đến với Ải  
Chi Lăng để thấm ngọn nguồn của hào khí Đơng A; đến với Trường Sơn hùng vĩ,  
đến với vùng sơng nước miền Tây, đến với Củ  Chi đất thép, đến với Vị  Xun  
vách đá tai mèo, đến với Thành cổ  Quảng Trị  một thời bom đạn… hãy đi và hãy  
đến, để mỗi chúng ta thay đổi chính mình.
[…] Tuổi trẻ  với sức sống căng tràn, với khát vọng tinh khơi, với tấm lịng rộng  
mở, đẹp và trong trẻo đến vơ ngần, hãy đến với những nơi cần các em. Nơi đó sẽ  
bắt đầu những tình u thương chẳng dễ dàng có được, nơi đó có những trẻ  thơ  
ngơ ngác buổi ban đầu, có những bà con chất phác và hiền khơ như đất… hãy đến  
để ni dưỡng tình u thương. Khi lịng người đẹp thì hành động sẽ cao sang.
[…] Hơm 5/5, thầy xem một phóng sự  ngắn về  một cơ giáo  ở  vùng cao Mèo Vạc  
lần lượt gửi từng đứa con về cho ơng bà để tiếp tục ở lại chăm chút đám trẻ nơi  
rẻo cao cách trở, đành hát ru con qua sóng điện thoại chập chờn. Ai chẳng muốn  
sum vầy với con cái, gia đình; hành động của cơ giáo có lẽ chưa có trong trí tưởng  


tượng của nhiều người. Hình ảnh ấy cứ ám ảnh thầy, câu hỏi cứ  lẩn quẩn trong  
tâm trí thầy: Thế nào là dấn thân, thế nào hạnh phúc? Dường như ta nghĩ về dấn  
thân, về hạnh phúc q cao xa, nên chưa hiểu những điều dung dị giữa cuộc đời?  
Hạnh phúc khơng phải là đánh đổi mà là sự cho đi khơng toan tính thiệt hơn…
 (Trích Bài phát biểu của GS.TS. Nguyễn Văn Minh, Hiệu trưởng Trường Đại học 
Sư phạm Hà Nội tại Lễ  Bế giảng và Trao bằng cử nhân năm 2022 cho sinh viên, 
)
Thực hiện các u cầu sau:
Câu 1. Ghi 6 địa danh  được tác giả nhắc đến trong đoạn trích. 
Câu 2. Trong đoạn trích, tác giả  quan niệm như thế nào về hạnh phúc ?
Câu 3. Chỉ ra và phân tích hiệu quả của một biện pháp tu từ trong câu: Tuổi trẻ với  
sức sống căng tràn, với khát vọng tinh khơi, với tấm lịng rộng mở, đẹp và trong  
trẻo đến vơ ngần, hãy đến với những nơi cần các em.
Câu 4.  Thơng điệp nào của đoạn trích có ý nghĩa nhất với anh/chị?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)


Từ  nội dung phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết đoạn văn khoảng 150 chữ  bàn về  ý 
nghĩa của sự trải nghiệm đối với tuổi trẻ.
Câu 2. (5,0 điểm)
Phân tích vẻ đẹp hình tượng người lái đị trong đoạn trích sau: 
    Khơng một phút nghỉ  tay nghỉ  mắt, phải phá ln vịng vây thứ  hai và đổi ln  
chiến thuật. Ơng lái đã nắm chắc binh pháp của thần sơng thần đá. Ơng đã thuộc  
quy luật phục kích của lũ đá nơi ải nước hiểm trở này. Vịng đầu vừa rồi, nó mở  
ra năm cửa trận, có bốn cửa tử  một cửa sinh, cửa sinh nằm lập lờ phía tả  ngạn  
sơng. Vịng thứ hai này tăng thêm nhiều cửa tử để đánh lừa con thuyền vào, và cửa  
sinh lại bố trí lệch qua phía bờ  hữu ngạn. Cưỡi lên thác Sơng Đà, phải cưỡi đến  
cùng như  là cưỡi hổ. Dịng thác hùm beo đang hồng hộc tế  mạnh trên sơng đá.  
Nắm chặt lấy được cái bờm sóng đúng luồng rồi, ơng đị ghì cương lái, bám chắc  

lấy luồng nước đúng mà phóng nhanh vào cửa sinh, mà lái miết một đường chéo  
về  phía cửa đá  ấy. Bốn năm bọn thủy qn cửa  ải nước bên bờ  trái liền xơ ra  
định níu thuyền lơi vào tập đồn cửa tử. Ơng đị vẫn nhớ mặt bọn này, đứa thì ơng  
tránh mà rảo bơi chèo lên, đứa thì ơng đè sấn lên mà chặt đơi ra để  mở  đường  
tiến. Những luồng tử  đã bỏ  hết lại sau thuyền. Chỉ  cịn vẳng reo tiếng hị của  
sóng thác luồng sinh. Chúng vẫn khơng ngớt khiêu khích, mặc dầu cái thằng đá  
tướng đứng chiến ở cửa vào đã tiu nghỉu cái mặt xanh lè thất vọng thua cái thuyền  
đã đánh trúng vào cái cửa sinh nó trấn lấy. Cịn một trùng vây thứ  ba nữa. Ít cửa  
hơn, bên phải bên trái đều là luồng chết cả. Cái luồng sống ở chặng ba này lại ở  
ngay giữa bọn đá hậu vệ  của con thác. Cứ  phóng thẳng thuyền, chọc thủng cửa  
giữa đó. Thuyền vút qua cổng đá cánh mở  cánh khép. Vút, vút, cửa ngồi, cửa  
trong, lại cửa trong cùng, thuyền như một mũi tên tre xun nhanh qua hơi nước,  
vừa xun vừa tự động lái được lượn được.
(Người lái đị Sơng Đà – Nguyễn Tn, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục Việt 
Nam, 2018, tr.189­190)
..…..HẾT…….


SỞ GD & ĐT QUẢNG
TRỊ

KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
TRƯỜNG THPT LÊ Môn: Ngữ văn, lớp 12
LỢI
(Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Phần
Câu

Nội dung
Điểm

I

ĐỌC HIỂU

1

3,0

Hs kể tên 6 địa 0,75
danh trong đoạn
trích: Bạch Đằng
giang, ải Chi
Lăng,
Trường
Sơn, miền Tây,
Củ
Chi,
Vị
Xuyên, Thành cổ
Quảng Trị…
Hướng
dẫn
chấm:
- Học sinh trả lời
chính xác từ 5
đến 6 địa danh
như đáp án: 0,75

điểm; 3 đến 4 địa
danh: 0,5 điểm; 1
đến 2 địa danh
0,25 điểm.
- Học sinh không
trả lời đúng: 0
điểm


2

3

Hạnh
phúc 0,75
không phải là
đánh đổi mà là
sự cho đi không
toan tính thiệt
hơn.
Hướng
dẫn
chấm:
- Trả lời như đáp
án: 0,75 điểm.
- Nếu học sinh
không trả lời
đúng: 0 điểm.
Chỉ ra và nêu tác 1,0
dụng của một

phép tu từ:
* Điệp từ/ điệp
ngữ/ điệp cấu
trúc: với
sức
sống căng tràn,
với khát vọng
tinh khơi, với tấm
lịng rộng mở.
- Tác dụng: Tạo
sự hài hòa, cân
xứng, nhịp nhàng
cho đoạn văn;
nhấn mạnh vẻ
đẹp, sức sống
của tuổi trẻ.
* Liệt kê: Tuổi trẻ
với sức sống
căng tràn, với
khát vọng tinh
khơi, với tấm
lịng rộng mở,
đẹp và trong trẻo
đến vô ngần.
- Tác dụng:
Diễn tả cụ thể,
đầy đủ, sâu sắc
vẻ đẹp, sức sống
của tuổi trẻ.
Hướng

dẫn
chấm:


4

II

1

- Học sinh trả lời
đúng 1 bptt (chỉ
ra, phân tích tác
dụng): 1,0 điểm.
- Học sinh trả lời
được 1 ý: 0, 5
điểm.
Học sinh rút ra 0,5
một thơng điệp
có ý nghĩa nhất
đối với bản thân.
Có thể theo gợi ý
sau:
Hãy sống tử tế,
lương thiện; hãy
biết cho đi; hãy
đi
để
trải
nghiệm…

- Học sinh trình
bày thuyết phục:
0,5 điểm.
- Học sinh trình
bày chưa thuyết
phục: 0,25 điểm.
LÀM VĂN
7,0

Viết đoạn văn về 2,0
ý nghĩa của sự
trải nghiệm trong
cuộc sống.
a. Đảm bảo u 0,25
cầu về hình thức
đoạn văn
Học sinh có thể
trình bày đoạn
văn theo cách
diễn dịch, quy
nạp, tổng - phân
- hợp, móc xích
hoặc song hành.


b. Xác định đúng 0,25
vấn đề cần nghị
luận
Vai trò của sự trải
nghiệm đối với

tuổi trẻ.
c. Triển khai vấn 1,0
đề nghị luận
Học sinh có thể
lựa chọn các
thao tác lập luận
phù hợp để triển
khai vấn đề nghị
luận theo nhiều
cách nhưng phải
làm rõ vai trị của
sự trải nghiệm
đối với tuổi trẻ.

thể
theo
hướng sau:
Sự trải
nghiệm rất cần
thiết đối với tuổi
trẻ; đem lại hiểu
biết, kinh nghiệm
thực tế, giúp con
người
trưởng
thành,
vững
vàng; cuộc sống
trở nên phong
phú, sâu sắc

hơn; …
Hướng
dẫn
chấm:
- Lập luận chặt
chẽ, thuyết phục:
lí lẽ xác đáng;
dẫn chứng tiêu
biểu, phù hợp;
kết hợp nhuần
nhuyễn giữ lí lẽ
và dẫn chứng
(1,0 điểm).
- Lập luận chưa
thật chặt chẽ,


thuyết phục: lí lẽ
xác đáng nhưng
khơng có dẫn
chứng hoặc dẫn
chứng khơng tiêu
biểu
(0,5-0,75
điểm).
- Lập luận khơng
chặt chẽ, thiếu
thuyết phục: lí lẽ
khơng xác đáng,
khơng liên quan

mật thiết đến vấn
đề nghị luận,
khơng có dẫn
chứng hoặc dẫn
chứng
khơng
phù hợp (0,25
điểm).
Học sinh có thể
bày tỏ suy nghĩ,
quan điểm riêng
nhưng phải phù
hợp với chuẩn
mực đạo đức và
pháp luật.
d. Chính tả, ngữ 0,25
pháp
Đảm bảo chuẩn
chính tả, ngữ
pháp tiếng Việt.
Hướng
dẫn
chấm:
- Khơng cho điểm
nếu bài làm có
q nhiều lỗi
chính tả, ngữ
pháp.
e. Sáng tạo
0,25

Thể hiện suy
nghĩ sâu sắc về
vấn đề nghị luận;
có cách diễn đạt
mới mẻ.
Hướng
dẫn


2

chấm: Học sinh
huy động được
kiến thức và trải
nghiệm của bản
thân để bàn luận
về tư tưởng, đạo
lí; có sáng tạo
trong viết câu,
dựng đoạn làm
cho lời văn có
giọng điệu, hình
ảnh.
- Đáp ứng được
2 yêu cầu trở lên:
0,5 điểm.
- Đáp ứng được
1 yêu cầu: 0,25
điểm.
Phân tích vẻ đẹp 5,0

hình tượng người
lái đị trong đoạn
trích
a. Đảm bảo cấu 0,25
trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được
vấn đề, Thân bài
triển khai được
vấn đề, Kết bài
khái quát được
vấn đề.
b. Xác định đúng 0,5
vấn đề cần nghị
luận: Vẻ đẹp
hình
tượng
người
lái
đị
trong đoạn trích.
Hướng
dẫn
chấm:
- Học sinh xác
định đúng vấn
đề cần nghị luận:
0,5 điểm.
- Học sinh xác
định chưa đầy đủ



vấn đề nghị luận:
0,25 điểm.

c. Triển khai vấn
đề nghị luận
thành các luận
điểm
Học sinh có thể
triển khai theo
nhiều
cách,
nhưng cần vận
dụng tốt các thao
tác lập luận, kết
hợp chặt chẽ
giữa lí lẽ và dẫn
chứng; đảm bảo
các yêu cầu sau:
* Giới thiệu khái 0,5
quát về tác giả
(0,25 điểm), tác
phẩm và vấn đề
nghị luận (0,25
điểm).
* Phân tích vẻ 2,5
đẹp hình tượng
người lái đị
được
Nguyễn

Tn thể hiện
trong đoạn trích
- Phân tích vẻ
đẹp nhân vật
ơng đị (2,0
điểm)
+ Ơng lái đị là
một người lao
động giàu kinh
nghiệm
(Ơng lái đã nắm
chắc binh pháp
của thần sơng
thần đá. Ơng đã
thuộc quy luật
phục kích của lũ


đá nơi ải nước
hiểm trở này… )
+ Ơng lái đị là
một người lao
động trí dũng
( Mỗi trùng vi
thạch trận ơng
sử dụng một
chiến thuật phù
hợp; cưỡi lên
thác Sông Đà,
phải cưỡi đến

cùng như là cưỡi
hổ; cứ phóng
thẳng
thuyền,
chọc thủng cửa
giữa đó..).
+ Ơng lái đị
mang vẻ đẹp tài
hoa, nghệ sĩ- tay
lái ra hoa
(Đứa thì ông
tránh mà rảo bơi
chèo lên, đứa thì
ông đè sấn lên
mà chặt đôi ra
để mở đường
tiến; thuyền vút
qua cổng đá
cánh mở cánh
khép. Vút, vút,
cửa ngoài, cửa
trong, lại cửa
trong
cùng,
thuyền như một
mũi
tên
tre
xuyên
nhanh

qua hơi nước,
vừa xuyên vừa
tự động lái được
lượn được…)
- Nghệ thuật
miêu tả hình
tượng ơng lái đị:
đặt nhân vật vào


tình huống thử
thách để nhân
vật bộ lộ phẩm
chất; ngơn ngữ
phong phú; mới
lạ; nghệ thuật so
sánh, nhân hóa
tạo những liên
tưởng độc đáo,
thú vị.(0,5 điểm)
Hướng
dẫn
chấm:
- Học sinh cảm
nhận đoạn trích
đầy đủ, sâu sắc:
2,0 - 2,5 điểm.
- Học sinh cảm
nhận chưa đầy
đủ hoặc chưa

sâu sắc: 1,25
-1,75 điểm.
Cảm
nhận
chung
chung,
chưa rõ đoạn
trích: 0,75 điểm 1,25 điểm.
- Cảm nhận sơ
lược, không rõ
nội dung: 0,25
điểm - 0,5 điểm.
* Đánh giá
0,5
- Nhân vật ơng
đị hội tụ nhiều
vẻ đẹp: tài hoa,
trí dũng, kinh
nghiệm; tiêu biểu
cho vẻ đẹp của
người lao động
của vùng đất Tây
Bắc; tiêu biểu
cho kiểu nhân
vật trong sáng
tác của Nguyễn
Tuân sau cách
mạng..



- Hình tượng ơng
đị góp phần thể
hiện phong cách
nghệ thuật tài
hoa, uyên bác
của
Nguyễn
Tuân.
Hướng
dẫn
chấm:
- Học sinh đánh
giá được 2 ý: 0,5
điểm.
- Học sinh đánh
giá được 1 ý:
0,25 điểm.
d. Chính tả, ngữ 0,25
pháp
Đảm bảo chuẩn
chính tả, ngữ
pháp tiếng Việt.
Hướng
dẫn
chấm:
- Khơng cho điểm
nếu bài làm mắc
quá nhiều lỗi
chính tả, ngữ
pháp.

e. Sáng tạo
0,5
Thể hiện suy
nghĩ sâu sắc về
vấn đề nghị luận;
có cách diễn đạt
mới mẻ.
Hướng
dẫn
chấm: Học sinh
biết vận dụng lí
luận văn học
trong q trình
phân tích, đánh
giá; biết so sánh
với các tác phẩm
khác để làm nổi
bật nét đặc sắc
của
tùy
bút
Nguyễn
Tuân


biết liên hệ vấn
đề nghị luận với
thực tiễn đời
sống; văn viết
giàu hình ảnh,

cảm xúc.
- Đáp ứng được
2 yêu cầu trở lên:
0,5 điểm.
- Đáp ứng được
1 yêu cầu: 0,25
điểm.
Tổng điểm

10,0

..........................Hết............................



×