Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Luận văn: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ phần Thiên Tân potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 65 trang )

Luận văn
Kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công Ty Cổ
phần Thiên Tân
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Lê Thị Như Ý
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp là hoạt
động để đạt tới lợi nhuận tối đa. Ta cũng biết: Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí.
Để tăng lợi nhuận, các doanh nghiệp phải tìm cách tăng doanh thu, giảm chi
phí, trong đó tăng doanh thu là biện pháp rất quan trọng để làm tăng lợi nhuận của
doanh nghiệp. Để tăng được doanh thu và quản lý một cách chặt chẽ, các doanh
nghiệp phải biết sử dụng kế toán như là một công cụ quản lý quan trọng nhất và
không thể thiếu được. Thông qua chức năng thu nhận, cung cấp và xử lý thông tin
về các quá trình kinh tế - tài chính của doanh nghiệp, về tình hình tiêu thụ trên thị
trường đồng thời đánh giá cắt lớp thị trường từ đó kế toán giúp cho các nhà quản lý
đề ra các quyết định đúng đắn và có hiệu quả trong sản xuất, tiêu thụ và đầu tư.
Để kế toán, đặc biệt là kế toán tiêu thụ sản phẩm phát huy hết vai trò và chức
năng của nó, cần phải biết tổ chức công tác này một cách hợp lý, khoa học và
thường xuyên được hoàn thiện cho phù hợp với yêu cầu và điều kiện của từng
doanh nghiệp.
Mặt khác chúng ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới trong xu thế khu vực hoá
và toàn cầu hoá, vừa hợp tác vừa cạnh tranh, các doanh nghiệp Việt nam thuộc các
thành phần kinh tế cần trang bị cho mình lợi thế cạnh tranh để tồn tại và phát triển
đó là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ở trong nước với nhau và sự canh tranh
giữa các doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp ngoài nước.
Do đó sự cần thiết phải tổ chức mạng lưới tiêu thụ sản phẩm để giúp cho
doanh nghiệp phát huy hết khả năng tiềm tàng là một nhu cầu cấp bách. Vì nếu như
doanh nghiệp không tiêu thụ được sản phẩm thì cho dù sản phẩm đó có tốt thế nào
đi chăng nữa, doanh nghiệp có quy mô sản xuất hiện đại và lớn thế nào đi chăng
nữa thì rồi cũng bị xoá sổ trên thị trường.


Xuất phát từ những vấn đề về lý luận và thực tiễn như vậy, tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty
Cổ phần Thiên Tân” nhằm góp phần hoàn thiện tổ chức công tác kế toán của
doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay.
SVTH: Hoàng Thị Dạ Thảo - 08CDKT01 Trang 2
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Lê Thị Như Ý
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu chủ yếu là hoàn thiện thêm mặt lý luận về tổ
chức công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm trong điều kiện nền kinh tế thị trường và
các biện pháp tài chính nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm để giải quyết một số
vướng mắc trong thực tiễn hạch toán kế toán hiện tại.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực tiễn về tổ chức công tác kế toán tiêu thụ sản
phẩm trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh và các biện pháp tài chính
nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm ở tại Công ty Cổ phần Thiên Tân chuyên sản
xuất và bán các sản phẩm đá phục vụ các công trình xây dựng, từ đó xác lập mô
hình tổ chức công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm trên cơ sở Công ty đang áp dụng hệ
thống hạch toán kế toán Chứng từ ghi sổ, đồng thời cãi tiến thêm để hoàn thiện hệ
thống hạch toán kế toán cho doanh nghiệp.
4. Phạm vi nghiên cứu
Số liệu dùng để tìm hiểu về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần Thiên Tân.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập số liệu tại phòng kế toán của
công ty, tham khảo các chuẩn mực thông tư, các giáo trình, sách, căn cứ vào báo
cáo doanh thu và các sổ kế toán liên quan
- Phương pháp phân tích: Phân tích để đưa ra mô hình kế toán tiêu thụ sản
phẩm trong điều kiện cụ thể.
- Phương pháp kế toán: Đây là phương pháp quan trọng để có thể nghiên cứu
được những vấn đề trong lĩnh vực kế toán, phương pháp này sử dụng để nghiên cứu

về quá trình ghi chép các chứng từ, trình tự luân chuyển chứng từ…
SVTH: Hoàng Thị Dạ Thảo - 08CDKT01 Trang 3
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Lê Thị Như Ý
CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THIÊN TÂN
1.1. Tìm hiểu chung về Công ty Cổ phần Thiên Tân.
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thiên Tân.
Công ty cổ phần Thiên Tân là Xí nghiệp khai thác đá Tân Lâm được hình
thành theo quyết định số: 6604/QĐ-UB ngày 13/12/1977 của UBND Bình Thị
Thiên trực thuộc Công ty Thuỷ Lợi Bình Thị Thiên quản lý, với nhiệm vụ khai thác,
chế biến đá xây dựng các loại phục vụ công trình xây dựng trên địa bàn Tỉnh.
Tính đến nay công ty cổ phần Thiên Tân đã có 34 năm tuổi, 34 năm với biết
bao thay đổi của nền kinh tế, công ty vẫn luôn khẳng định và vươn lên làm ăn có
hiệu quả.
- Tổng số công nhân ban đầu là 422 người.
Trong đó:
- 370 công nhân sản xuất trực tiếp
- 52 công nhân gián tiếp.
- Nhiệm vụ sản xuất: 50.000 m
3
/ năm.
Dây chuyền sản xuất bằng mìn kết hợp với một số thiết bị cơ giới phân loại
bằng thủ công, vận chuyển bằng xe cải tiến đến bến bãi vật liệu cung cấp cho công ty.
- Vốn đầu tư theo dự toán: 6.200.000.000 đ.
Trong đó :
- Vốn xây lắp: 3.750.000.000 đ.
- Thiết bị: 2.200.000.000 đ.
- Chi phí khác: 250.000.000 đ.
Tháng 03/1979 Xí nghiệp được chuyển sang bộ xây dựng và quản lý để phù
hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của đơn vị.

Tháng 07/1989 Tỉnh Quảng Trị được lập lại, Xí nghiệp khai thác đá Tân Lâm
được đổi tên thành “Xí nghiệp khai thác đá Quảng Trị” theo quyết định số 118/QĐ-
UB ngày 24/08/1989 của UBND Tỉnh Quảng Trị.
Ngày 18/11/1996 UBND Tỉnh ra quyết định số: 1396/QĐ-UB đổi tên Xí
nghiệp khai thác đá Quảng Trị thành “Công ty khai thác đá Quảng Trị”.
SVTH: Hoàng Thị Dạ Thảo - 08CDKT01 Trang 4
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Lê Thị Như Ý
Ngày 31/12/2003 UBND Tỉnh Quảng Trị đã có quyết định số 3256/QĐ-UB về
việc phê duyệt phương án cổ phần hoá Công ty khai đá Quảng Trị, đồng thời cũng
có quyết định số 3257/QĐ-UB về việc chuyển Công ty khai thác đá Quảng Trị
thành “Công ty Cổ phần Thiên Tân ”.
Ngày từ những ngày đầu thành lập, với những dụng cụ khai thác, chế biến hết
sức đơn sơ như: Búa, rổ, xẻng, xe cải tiến… Đến nay đã trải qua 34 năm với biết
bao những thay đổi, Công ty đã trang bị lại dây chuyền khai thác đá hiện đại: Máy
nghiền, máy sàn đá của các nước tiên tiến như: Nhật, Đức, … đáp ứng được yêu cầu
sản xuất và công cuộc công nghiệp hoá, hội nhập nền kinh tế, với khối lượng sản
xuất đá xay 525 m
3
/ ngày, đảm bảo chất lượng cao, chủng loại phong phú, giá cả dễ
chấp nhận, hứa hẹn một kết quả kinh doanh tốt.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh.
1.1.2.1. Chức năng:
- Cung cấp các mặt hàng đá xây dựng các loại và các dịch vụ liên quan đến
xây dựng cho các công ty, xí nghiệp xây dựng, vận tải….
- Nhận xây dựng, thi công các hạng mục, công trình thuộc lĩnh vực xây dựng.
- Sản xuất các loại đá với mẫu mã, chủng loại đa dạng.
1.1.2.2. Nhiệm vụ:
- Thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh và hoạt động theo quy định nhà nước.
- Xây dựng và thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật.
- Thực hiện kê khai thuế và nộp thuế đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật.

1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Thiên Tân.
1.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Thiên Tân.
Bộ máy công ty chiếm vị trí quan trọng và đây là nhân tố giúp đơn vị nắm bắt,
xử lý thông tin và đưa quyết định đúng đắn, kịp thời. Đảm bảo cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty có hiệu quả. Bộ máy quản lý gọn nhẹ có năng lực.
Nhận thức được tầm quan trọng của bộ máy quản lý, công ty đã tổ chức bộ máy
theo hình thức vừa tập trung vừa phân tán.
SVTH: Hoàng Thị Dạ Thảo - 08CDKT01 Trang 5
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Lê Thị Như Ý
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Thiên Tân
1.1.3.2. Nhiệm vụ của các phòng ban:
- Giám đốc: Chỉ đạo toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, có
quyền bổ nhiệm hay đào thải các chức danh từ trưởng phòng trở xuống. Có quyền
đề nghị cấp trên bổ nhiệm các chức danh như phó giám đốc, kế toán trưởng. Đồng
thời giám đốc cũng phải chịu hoàn toàn trách nhiệm với cơ quan cấp trên về toàn bộ
hoạt động sản xuất của công ty.
- Phó giám đốc: Người giám sát hoạt động của công ty, có thể thay mặt giám
đốc quyết định một số công việc và chịu trách nhiệm trước giám đốc.
- Phòng kế toán: Cung cấp đầy đủ các hoạt động sản xuất kinh doanh cho phó
giám đốc và thực hiện quyết toán tài chính, lập kế hoạch tín dụng với ngân hàng, xác
định mức vốn lưu động cho năm kế hoạch, xác định nhu cầu vốn vay phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh, phân tích đánh giá các hoạt động kinh tế tài chính.
- Phòng tổ chức hành chính: Lập kế hoạch lao động, kế hoạch về đơn giá
tiền lương cho từng loại sản phẩm, tính toán và xây dựng định mức tiền lương, có
kế hoạch bồi dưỡng công nhân.
- Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, tính toán chi phí và
giá thành sản phẩm kế hoạch.
SVTH: Hoàng Thị Dạ Thảo - 08CDKT01 Trang 6
Giám đốc
Phó giám đốc

Phòng kế toán Phòng tổ chức hành chính Phòng kinh doanh
Xí nghiệp
khai thác đá
Tân Lâm
Xí nghiệp
xây dựng
công trình
Xí nghiệp
thi công
cơ giới
Xí nghiệp
Thanh
Quảng
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Lê Thị Như Ý
1.2. Kết quả hoạt động Công ty đạt được qua hai năm 2009 - 2010.
1.2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty.
CHỈ TIÊU Năm 2009 Năm 2010 Chênh lệch 2009/2010
Giá trị Giá trị Tăng, giảm %
A B C D E
TÀI SẢN 44.894.853.894 47.909.521.076 3.014.667.182 6,71
I. Tài sản ngắn hạn 29.378.282.022 31.055.665.155 1.677.383.133 5,71
1. Tiền và các khoản TĐT 1.499.304.614 4.782.033.598 3.282.728.984 218,95
2. Đầu tư tài chính NH 4.000.000.000 5.080.000.000 1.080.000.000 27,00
3. Các khoản phải thu 13.738.103.235 13.840.900.460 102.797.225 0,75
4. Hàng tồn kho 9.164.719.640 6.440.785.168 -2.723.934.472 -29,72
5. TSNH Khác. 976.154.533 911.945.929 -64.208.604 -6,58
II. Tài sản dài hạn 15.516.571.872 16.853.855.921 1.337.284.049 8,62
1.Tài sản cố định 15.083.429.552 16.159.263.483 1.075.833.931 7,13
2. Tài sản dài hạn khác 433.142.320 694.592.438 261.450.118 60,36
NGUỒN VỐN 44.894.853.894 47.909.521.076 3.014.667.182 6,71

I. Nợ phải trả 35.064.537.119 36.175.201.481 1.110.664.362 3,17
1. Nợ ngắn hạn 26.975.327.119 29.878.801.481 2.903.474.362 10,76
2. Nợ dài hạn 8.089.210.000 6.296.400.000 -1.792.810.000 -22,16
II. Vốn chủ sở hữu 9.830.316.805 11.734.319.595 1.904.002.790 19,37
1. Vốn chủ sở hữu 9.227.833.964 11.669.435.254 2.441.601.290 26,46
2. Nguồn KPhí và quỹ khác 602.482.841 64.884.341 -537.598.500 -89,23
Bảng 1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2009 - 2010
Qua bảng cân đối kế toán năm 2010 so với 2009 của công ty ta thấy nhìn
chung tình hình tài sản và nguồn vốn của của công ty có những biến đổi đáng kể.
Tổng tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2010 so với 2009 tăng 3.014.667.152
đồng tương ứng với 6,71%.
Biến động về tài sản:
- Tài sản ngắn hạn năm 2010 tăng 1.677.383.133 đồng so với 2009 tương ứng
5,71%. Chỉ tiêu này tăng chủ yếu do tiền và khoản tương đương tiền tăng
3.282.728.984 đồng tương ứng với 218,95%. Sở dĩ lượng tiền trong công ty lớn là
do các khoản phải thu của công ty kỳ trước đã được khách hàng thanh toán và trong
kỳ công ty đã tiêu thụ lượng lớn hàng làm cho hàng tồn kho công ty giảm đáng kể
so với 2009, giảm -2.723.934.472 đồng tương ứng -29,72% và thu về lượng tiền cho
SVTH: Hoàng Thị Dạ Thảo - 08CDKT01 Trang 7
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Lê Thị Như Ý
công ty. Nhưng bên cạnh đó cũng có một số khách hàng mua nợ đã dẫn đến khoản
phải thu ngắn hạn tăng lên 102.797.225 đồng tương ứng 0,75% so với năm 2009.
- Tài sản dài hạn năm 2010 so với 2009 cũng tăng lên đáng kể tăng
1.337.284.049 đồng tương ứng 8,62%. Chỉ tiêu này tăng chủ yếu do Tài sản cố định
tăng lên 1.075.833.931 đồng tương ứng 7,13%, do trong năm công ty đã mua thêm
nhiều máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện đại để đáp ứng nhu cầu cho công
việc khai thác đá, nâng cao năng suất khai thác và chất lượng sản phẩm. Tài sản dài
hạn khác cũng tăng 261.450.118 đồng tương ứng 60,36%.
Biến động về nguồn vốn:
- Nợ phải trả trong năm chỉ tăng 1.110.664.362 đồng tương ứng 3,17% so với

năm 2009 nhưng trong tổng nguồn vốn thì chỉ tiêu này lại chiếm lượng lớn lên tới
36.175.201.481 đồng. Đó là do công ty đã vay của các tổ chức tín dụng về để đầu tư
mua sắm tài sản mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Vốn chủ sở hữu của công ty cũng tăng lên 1.904.002.790 đồng tương ứng
19,37%. Chỉ tiêu này tăng là do trong năm công ty đã thực hiện tốt chính sách bán
hàng nên đã tiêu thụ được lượng lớn hàng trong công ty thu lại được một khoản lợi
nhuận cho công ty nâng cao đời sống người lao động.
SVTH: Hoàng Thị Dạ Thảo - 08CDKT01 Trang 8
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Lê Thị Như Ý
1.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 2 năm 2009 - 2010.
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu MS TM Năm 2010 Năm 2009 Chênh lệch %
1 2 3 4 5 6 7
1. Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ. 1 VI25 78.990.407.050
62.453.609.34
3
16.536.797.70
7 26,48
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2
3. Doanh thu thuần về bán hàng hóa và cung cấp dịch
vụ (10=1-2) 10 78.990.407.050
62.453.609.34
3
16.536.797.70
7 26,48
4. Giá vốn hàng bán 11 VI27 66.994.414.799 50.615.410.465 16.379.004.334 32,36
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20=10-11) 20
11.995.992.25
1

11.838.198.87
8 157.793.373 1,33
6. Doanh thu hoạt động tài chính (21) 21 VI26 143.046.381 19.356.898 123.689.483 638,99
7. Chi phí hoạt động tài chính (22) 22 VI28 2.024.687.462 1.750.444.618 274.242.844 15,67
8. Chi phí bán hàng 24 2.753.093.200 2.698.879.007 54.214.193 2,01
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 4.385.726.706 4.888.575.799 -502.849.093 -10,29
10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-
22)-(24+25) 30 2.975.531.264 2.519.656.352 455.874.912 18,09
11. Thu nhập khác 31 531.251.634 2.585.729.246 -2.054.477.612 -79,45
12. Chi phí khác 32 199.174.377 2.427.585.256 -2.228.410.879 -91,80
13. Lợi nhuận khác (40=(31-32) 40 332.077.257 158.143.990 173.933.267 109,98
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 3.307.608.521 2.677.800.342 629.808.179 23,52
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI30 496.570.508 231.342.709 265.227.799 114,65
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI30
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 2.811.038.013 2.446.457.633 364.580.380 14,90%
Bảng 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 2 năm 2009 - 2010.
SVTH: Hoàng Thị Dạ Thảo - 08CDKT01 Trang 9
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Lê Thị Như Ý
Ta thấy, doanh thu của doanh nghiệp thay đổi qua các năm. Doanh thu năm
2009 là 62.453.609.343 đồng, năm 2010 là 78.990.407.050 đồng, tăng
16.536.797.707 đồng so với năm 2009, tương ứng 26,48%. Sở dĩ năm 2010 doanh
thu tăng như vậy là do Công ty ổn định sản xuất sau khi thực hiện xong đề án cổ
phần hóa doanh nghiệp. Kết quả lợi nhuận gộp của năm 2010 tăng hơn năm 2009 là
157.793.373 đồng tương ứng 1,33%.
Hoạt động kinh doanh của Công ty gồm hoạt động chính, hoạt động tài chính
và hoạt động bất thường. Và lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính tại
công ty luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng lợi nhuận trước thuế. Cụ thể tổng lợi
nhuận trước thuế năm 2010 là 2.677.800.342 đồng thì lợi nhuận từ hoạt động sản
xuất kinh doanh là 2.519.656.352 đồng. Lợi nhuận công ty cao như vậy là do lĩnh
vực kinh doanh của công ty là khai thác đá với nguồn tài nguyên tại địa bàn nhiều

nên sẽ phần nào giảm được chi phí đầu vào, một phần cũng do doanh nghiệp có
chính sách bán hàng tốt và thực hiện các chính sách giảm chi phí nên chi phí năm
2010 đã giảm so với năm 2009. Cụ thể chi phí quản lý doanh nghiệp giảm
-502.849.093 đồng tương ứng với giảm -10,29%, trong khi đó chi phí bán hàng tăng
nhẹ chỉ tăng 54.214.193 đồng tương ứng 2,01%.
Và cũng kể đến hoạt động tài chính của công ty. Hoạt động này kém hiệu quả
đã làm cho lợi nhuận giảm đáng kể. Mặc dù doanh thu năm 2010 so với 2009 tăng
123.689.483 đồng tương ứng với 638,99% nhưng trong khi doanh thu tài chính năm
2010 chỉ có 143.046.381 đồng mà chi phí cho hoạt động này lại lên đến
2.024.687.462 đồng. Điều này là do trong năm công ty đã vay của các tổ chức tín
dụng khá lớn, nên chi phí lãi vay công ty phải trả rất lớn, do đó đã tác động đến hoạt
động tài chính cũng như tình hình hoạt động sản xuất toàn công ty. Đây là vấn đề
Công ty cần phải giải quyết trong thời gian tới. Hoạt động bất thường tại Công ty rất
phong phú và còn mang lại kết quả đáng kể, lợi nhuận từ hoạt động này cũng tăng
173.933.267 đồng so với năm 2009, tương ứng 109,98%.
Nhìn chung năm qua doanh nghiệp kinh doanh rất hiệu quả và đã có những
chính sách tiêu thụ sản phẩm tốt làm tăng thu nhập cho doanh nghiệp làm cho lợi
nhuận trước thuế tăng lên 629.808.179 đồng tương ứng với 23,52%. Góp phần tăng
khoản thuế thu nhập doanh nghiệp nộp vào ngân sách nhà nước tăng 265.227.799
đồng tương ứng 114,65%.
SVTH: Hoàng Thị Dạ Thảo - 08CDKT01 Trang 10
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Lê Thị Như Ý
1.2.3. Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Thiên Tân.
Sự hoạt động SXKD của Công ty có thành công hay không là do nhân tố con
người tạo nên. Do vậy việc xây dựng một hệ thống làm việc phải luôn tạo ra các
điều kiện cần thiết để các nhân viên cũng như các bộ phận nghiệp vụ làm chủ được
năng lực, phát huy tiềm năng của họ. Có như vậy mới đem lại lợi ích to lớn cho
toàn công ty cũng như cá nhân từng thành viên. Và lao động là yếu tố cần thiết và
không thể thiếu được trong mọi hoạt động của mỗi Doanh nghiệp. Do đó yếu tố lao
động luôn được sự quan tâm và đặc biệt chú ý của các cấp lãnh đạo trong công ty cổ

Phần Thiên Tân. Tình hình lao động của công ty trong những năm qua được thể
hiện qua bảng tình hình biến động lao động của công ty Cổ phần Thiên Tân qua 3
năm (2008-2009).
ĐVT: Người
Cơ cấu lao động Năm 2008
Năm 2009 Năm 2010
Số
lượng
Tăng (+)
Giảm (-)
Số
lượng
Tăng (+)
Giảm (-)
Tổng số lao động 221 205 - 7% 205 0
- Trực tiếp.
- Gián tiếp
189
32
178
27
- 6%
- 16%
178
27
0
0
Cơ cấu theo trình độ 221 205 - 7% 205 0
- Cao đẳng, đại học.
- Trung cấp.

- Lao động phổ thông
18
39
164
15
44
146
15
44
146
0
0
0
Bảng 3: Tình hình biến động lao động
Nhìn vào bảng biến động qua các năm của Công ty thì số lao động có biến
động về số lượng. Năm 2008 so với 2009 tổng số lao động giảm 7%, nhưng từ năm
2009 đến năm 2010 thì tổng số lao động ổn định. Do công cuộc cải cách máy móc
thiết bị hiện đại, đã dư thừa một số cán bộ công nhân viên, việc công ty chuyển từ
hình thức nhà nước sang cổ phần hóa nên rất nhiều cán bộ công nhân viên nghĩ chế
độ dôi dư của chính phủ do sắp xếp lại lao động (NĐ41/CP). Năm 2008 với tổng số
lao động 211 người trong đó nữ chiếm 18% nam chiếm 82%. Công ty đang kinh
doanh lĩnh vực khai thác đá nên tỷ lệ nam cao như vậy là phù hợp nhưng tỷ lệ nữ
trong công ty cũng tương đối cao so với các đơn vị sản xuất khai thác trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị. Lao động trực tiếp 189 người, chiếm 74%; Trình độ cao đẳng, đại
học chiếm 8%; trung cấp chiếm 18%. Đây là con số đáng mừng.
1.2.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Thiên Tân.
SVTH: Hoàng Thị Dạ Thảo - 08CDKT01 Trang 11
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Lê Thị Như Ý
1.2.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Thiên Tân.
1.2.4.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán:

Sơ đồ
2: Sơ
đồ bộ
máy kế toán
1.2.4.1.2. Chức năng của từng bộ phận:
+ Kế toán trưởng: Là người trực tiếp điều hành công tác kế toán tham mưu cho
giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch tài chính, huy động vốn phục vụ sản xuất
kinh doanh, chịu trách nhiệm trước giám đốc về tình hình tài chính của công ty.
+ Kế toán tổng hợp: Là người phụ tá cho kế toán trưởng trong việc điều hành
công tác kế toán, thay mặt kế toán trưởng ký duyệt các khoản thu chi tiền mặt, có
trách nhiệm tập hợp các số liệu từ các phần hành kế toán để tính giá thành sản phẩm
và lập báo cáo tổng hợp quyết toán cuối năm.
+ Kế toán thanh toán: Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của toàn bộ chứng từ
trước khi thanh toán, theo dõi tình hình thu tiền mặt, cập nhập vào sổ sách hằng
ngày, theo dõi tiền gữi ngân hàng bằng Việt Nam đồng và ngoại tệ, theo dõi các
khoản vay ngắn hạn, trung và dài hạn. Với các ngân hàng cuối tháng đối chiếu và
xác định số dư tiền mặt và các loại tiền gửi ngân hàng, đồng thời lên bảng kê ghi có
các tài khoản tiền mặt, tiền gửi, tiền vay…
+ Kế toán vật tư kiêm kế toán công nợ tạm ứng: Theo dõi tình hình nhập xuất,
tồn kho nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế… ghi chép chi tiết và tổng hợp lên bảng
kê chứng từ ghi Nợ, Có các tài khoản, theo dõi tạm ứng và thanh toán tạm ứng.
+ Kế toán tiêu thụ: Theo dõi tình hình khối lượng hàng hoá tiêu thụ của công
ty lên sổ sách kế toán để tính giá thành.
+ Kế toán lao động tiền lương: Theo dõi tình hình lương và số lượng lao
động của công ty.
SVTH: Hoàng Thị Dạ Thảo - 08CDKT01 Trang 12
Kế toán trưởng
Ktoán tổng hợp
Kế toán vật
tư kiêm

công nợ
Kế toán
tiêu thụ
Kế toán
thanh toán
Kế toán lao
động tiền
lương
Thủ
quỹ
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Lê Thị Như Ý
+ Thủ quỹ: Thực hiện nhiệm vụ thu chi, quản lý tiền mặt tại quỹ.
1.2.4.2. Hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty Cổ phần Thiên Tân.
Từ hệ thống tài khoản do bộ tài chính quy định theo quyết định 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của bộ tài chính, công ty đã có một số điều chỉnh để phù hợp
với hình thức kinh doanh của công ty.
1.2.4.3. Hình thức kế toán Công ty cổ phần Thiên Tân áp dụng.
Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại Công ty là hình thức chứng từ ghi sổ:
• Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
(1) – Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ
ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó
được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng
từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2) – Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát
sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào
Sổ Cái lập Bảng Cân đối phát sinh.
(3) – Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, Thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và
bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và
tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối phát sinh phải bằng nhau, và số
dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối phát sinh phải bằng số dư của từng tài
khoản tương ứng trên Bảng Tổng hợp chi tiết.
SVTH: Hoàng Thị Dạ Thảo - 08CDKT01 Trang 13
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Lê Thị Như Ý
Ghi
chú:
Sơ đồ
3:
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
1.2.4.4. Đặc điểm áp dụng máy tính trong công tác kế toán tại công ty.
- Hiện nay bộ phận kế toán không còn áp dụng ghi sổ sách bằng tay mà tất cả
được nhập liệu và hạch toán trên phần mềm, công ty sử dụng phần mềm KTVN để
quản lý toàn bộ hoạt động kế toán của công ty.
- Tất cả nhân viên được cấp mã riêng theo từng bộ phận và vào mã theo từng
công việc được giám đốc phân công cụ thể. Giám đốc công ty có thể giám sát công
việc của nhân viên tại công ty.
1.2.4.5. Chế độ kế toán áp dụng.
• Công ty áp dụng chế độ kế toán: Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03 /2006 của Bộ Tài Chính.
• Kỳ lập báo cáo: Theo tháng, quý, năm.
• Công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ để phục vụ cho công tác kế
toán. Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01/N và kết thúc ngày 31/12/N.
• Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng.
• Phương pháp khấu hao theo đường thẳng:
SVTH: Hoàng Thị Dạ Thảo - 08CDKT01 Trang 14
Chứng từ gốc

Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ đăng ký
chứng từ gốc
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Chứng từ
ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo
tài chính
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, Ktra
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Lê Thị Như Ý
Số khấu hao
phải trích
tháng này
=
Số khấu hao tài
sản cố định đã
tính tháng trước
+
Số khấu hao
TSCĐ tăng

trong tháng
-
Số khấu hao
TSCĐ giảm
trong tháng
Số khấu hao tăng,
giảm trong tháng
=
Giá trị phải tính khấu hao TSCĐ tăng, giảm và trong tháng
Thời gian sử dụng (tháng)
• Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
• Hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền:
Đơn giá bình quân
hàng xuất kho
=
Trị giá HH tồn đầu kỳ + trị giá HH nhập trong kỳ
Số lượng HH tồn đầu kỳ + Số lượng HH nhập trong kỳ
Trị giá hàng xuất kho =
Đơn giá bình quân
hàng xuất kho
*
Số lượng hàng
hoá xuất kho
• Công ty hạch toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế.
Công thức tính: VAT phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào
Trong đó: - VAT đầu ra = Giá bán chưa thuế * % thuế suất.
- VAT đầu vào được căn cứ số thuế trên hóa đơn của người bán.
• Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỉ giá: Chênh lệch tăng - Doanh thu (515),
chênh lệch giảm - Chi phí (635).
• Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: 5 điều kiện theo chuẩn mực kế toán số 14

“Doanh thu và thu nhập khác”.
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN TÂN
2.1. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Thiên Tân.
2.1.1. Chứng từ sử dụng ở công ty Cổ phần Thiên Tân.
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Phiếu xuất kho.
SVTH: Hoàng Thị Dạ Thảo - 08CDKT01 Trang 15
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Lê Thị Như Ý
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu thu.
- Phiếu Chi.
- Giấy báo có.
- Các chứng từ liên quan khác…
2.1.2. Sổ kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Thiên Tân.
- Sổ chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa.
- Sổ Tài sản cố định.
- Sổ quỹ, sổ theo dõi TGNH.
- Sổ chi tiết bán hàng.
- Sổ cái…
2.1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ tại Công ty.
Trường hợp bán hàng lẻ: Khi bán hàng cho người mua, kế toán căn cứ vào các
bảng kê bán lẻ để lập hóa đơn GTGT làm căn cứ ghi sổ.
Trường hợp bán buôn hàng: Trước khi mua hàng hóa khách hàng phải tiến
hành giao dịch với phòng kinh doanh sau đó phòng kinh doanh phải xác nhận yêu
cầu và lập hóa đơn GTGT (liên 2) cho khách hàng, sau khi nhận hóa đơn khách
hàng mang hóa đơn đến kho để nhận hàng và thủ kho lập thẻ kho sau đó chuyển lên
phòng kế toán để ghi sổ liên quan.
- Nếu khách hàng trả tiền ngay thì căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán tiền mặt

sẽ lập phiếu thu gồm 3 liên, liên 1 lưu tại kế toán, liên 2 khách hàng giữ, liên 3 thủ
quỹ giữ để làm căn cứ nhập quỹ rồi tiến hành ghi sổ quỹ và lập báo cáo.
Định kỳ, khi công việc lập báo cáo tài chính tiến hành, kế toán viên phần hành
lập các báo cáo tổng hợp chi tiết của phần hành và bảng cân đối phát sinh các tài
khoản do mình phụ trách rồi giao lại cho kế toán tổng hợp, thông qua việc xem xét,
đối chiếu với sổ tổng hợp các loại kế toán tổng hợp lên báo cáo tài chính. Các
nghiệp vụ phát sinh sau ngày lập báo cáo tài chính được nộp lên cấp trên và tính vào
kỳ sau đối với báo cáo tài chính tại thời điểm cuối kỳ. Công việc lập báo cáo tài
chính do kế toán tổng hợp đảm nhiệm với sự hỗ trợ của máy vi tính.
SVTH: Hoàng Thị Dạ Thảo - 08CDKT01 Trang 16
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Lê Thị Như Ý
Thông qua việc xem xét quy trình lập báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân
đối kế toán chúng ta có thể thấy rõ hơn mối quan hệ của các phần hành kế toán
trong việc lập các báo cáo.
2.2. Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ Phần Thiên Tân.
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng.
Tại công ty trong năm không có các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.
- Doanh thu bán hàng là số tiền Công ty thu được do bán hàng, Công ty áp
dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên doanh thu bán hàng không gồm
thuế GTGT.
- Để phản ánh doanh thu bán hàng kế toán Công ty sử dụng TK 511 - doanh
thu bán hàng để phản ánh.
- Trình tự kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng cụ thể như sau: kế toán nhập
các chứng từ ban đầu liên quan về hoạt động bán hàng vào phần mềm kế toán để
làm căn cứ tổng hợp vào các sổ chi tiết và sổ tổng hợp liên quan.
Hạch toán một số nghiệp vụ thực tế phát sinh:
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/12/2010 căn cứ theo hóa đơn GTGT số 011486 và biên
bản đối chiếu thanh toán của Công ty cổ phần Thiên Tân xuất bán cho công ty
TNHH 1TV QL & XD DB 496 đá các loại:

- Đá 4x6: 79 m3, đơn giá 109.091đ/m3.
Thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu thu số CT401.
Căn cứ theo hóa đơn GTGT 011486 kế toán tiến hành định khoản để làm căn
cứ ghi nhận doanh thu bán hàng trong kỳ:
SVTH: Hoàng Thị Dạ Thảo - 08CDKT01 Trang 17
Công ty cổ phần Thiên Tân
Khu phố 7, Phường 3, Tp
Đông Hà, Quảng Trị
MST:3200193178-1
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Lê Thị Như Ý
Nợ TK 1111: 9.480.000 đ
Có TK 51121: 8.618.189 đ
Có TK 33311: 861.811 đ
Bộ phận bán hàng viết hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho số 011486 gồm 3
liên trong đó: Liên 1 kế toán dùng để ghi sổ sách kế toán liên quan, liên 2 giao
khách hàng, liên 3 lưu nội bộ.
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số 01 GTKT-3LL
QG/2010B
Liên 3: Nội bộ 011486
Ngày 01 tháng 12 năm 2010
Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ
Số tài khoản: 5401000.0000307
Điện thoại MS:
Họ tên người mua hàng

Tên đơn vị: Công ty TNHH 1 TV QL & XD DB 496
Địa chỉ: Km 40, Đakarông, Quảng Trị

Số tài khoản : ………………………
Hình thức thanh toán: TM/CK
MS:
3 2 0 0 2 1 4 2 0 2
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1
Đá 4x6
M3 79
109.091 8.618.189
Cộng tiền hàng:
8.618.189
Thuế suất GTGT 10 % Tiền thuế GTGT :
861.811
Tổng cộng tiền thanh toán:
9.480.000
Số tiền viết bằng chữ: Chính triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Vì công ty TNHH 1TV QL &XD DB 496 thanh toán ngay bằng tiền mặt nên
kế toán lập phiếu thu gồm 3 liên, liên 1 lưu tại kế toán để nhập vào phần mềm làm
căn cứ vào các sổ chi tiết, liên 2 khách hàng giữ, liên 3 thủ quỹ giữ để làm căn cứ
nhập quỹ rồi tiến hành ghi sổ quỹ và lập báo cáo.
SVTH: Hoàng Thị Dạ Thảo - 08CDKT01 Trang 18
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Lê Thị Như Ý

Công ty cổ phần Thiên Tân
Mẫu số 01-TT
KP7, Phường 3, TP Đông Hà, Quảng Trị
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU Quyển số:02
Ngày 01 tháng 12 năm 2010 Số: CT401
Nợ: 1111
Có: 51121/3331
Họ tên người nhận tiền: Chị Huyền
Địa chỉ: Phòng Kế toán
Lý do chi:
Thu tiền bán hàng của công ty TNHH 1TV QL &XD DB
496
Số tiền: 9.480.000đ (viết bằng chữ): Chính triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc : hđ 11486
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ) Chính triệu bốn trăm tám mươi nghìn đồng chẵn
Ngày 01 tháng 12 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
+ Tỉ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý):………
+ Số quy đổi:………….
Nghiệp vụ 2: Ngày 07/12/2010 theo hóa đơn GTGT số 005911 và biên bản đối
chiếu thanh toán Công ty Cổ phần Thiên Tân. Xuất bán cho công ty Cổ phần XD
GT Thừa Thiên Huế đá các loại, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền.
- Đá 1x2: 185 m3, đơn giá 154.545đ/m3
- Đá 2x4: 20 m3, đơn giá 150.000đ/m3
- Đá 4x6: 10 m3, đơn giá 109.090đ/m3
- Đá hỗn hợp: 752,5 m3, đơn giá 79.090đ/m3
- Đá hỗn hợp: 17m3, đơn giá 72.727đ/m3

Căn cứ vào hóa đơn 005911 kế toán tiến hành định khoản để xác định doanh thu:
Nợ TK 1111: 102.777.500 đ
Có 51121: 93.433.309 đ
Có 33311: 9.344.191 đ
SVTH: Hoàng Thị Dạ Thảo - 08CDKT01 Trang 19
Công ty cổ phần Thiên Tân
Khu phố 7, Phường 3, Tp
Đông Hà, Quảng Trị
MST:32001913178-1
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Lê Thị Như Ý
Bộ phận bán hàng viết hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho gồm 3 liên trong
đó: Liên 1 kế toán dùng để ghi sổ sách kế toán liên quan, liên 2 giao KH, liên 3 lưu
nội bộ.
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số 01 GTKT-3LL
QG/2010B
Liên 3: nội bộ 005911
Ngày 07 tháng 12 năm 2010
Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ
Số tài khoản: 5401000.0000307
Điện thoại MS:
Họ tên người mua hàng

Tên đơn vị: Công ty Cổ phần XD GT Thừa Thiên Huế ( Tại QTrị)
Địa chỉ: 75, Trần Hưng Đạo, Tp Đông Hà, QTrị
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán tiền
MS:

3 2 0 0 1 2 0 2 0 1
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Đá 1x2 M3 185 154.545 28.590.825
2 Đá 2x4 M3 20 150.000 3.000.000
3
Đá 4x6
M3 10 109.090
1.090.900
4
Đá hỗn hợp
M3 752,5 79.090
59.515.225
Đá hỗn hợp
M3 17 72.727
1.236.359
Cộng tiền hàng:
93.433.309
Thuế suất GTGT 10 % Tiền thuế GTGT :
9.344.191
Tổng cộng tiền thanh toán:
102.777.500
Viết bằng chữ: Một trăm lẻ hai triệu bảy trăm bảy mươi bảy nghìn năm trăm đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Nghiệp vụ 3: Ngày 31/12/2010 căn cứ hóa đơn GTGT số 005934 Công ty Cổ
phần Thiên Tân xuất bán cho Công ty Cổ phần xây dựng Nam Hiếu đá các loại:
- Đá 1x2: 22.5 m3, đơn giá 154.545đ/m3
- Đá 2x4: 12 m3, đơn giá 150.000đ/m3
- Đá 5x10:13 m3, đơn giá 63.636đ/m3
- Đá hỗn hợp: 61 m3, đơn giá 79.090đ/m3
- Đá hỗn hợp: 223 m3, đơn giá 72.727đ/m3
SVTH: Hoàng Thị Dạ Thảo - 08CDKT01 Trang 20
Công ty cổ phần Thiên Tân
Khu phố 7, Phường 3, Tp
Đông Hà, Quảng Trị
MST:3200193178-1
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Lê Thị Như Ý
Thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT 005934 kế toán định khoản để xác định doanh thu:
Nợ TK 131: 29.792.000 đ
Có TK 51121: 27.083.506 đ
Có TK 33311: 2.708.494 đ
Bộ phận bán hàng khi bán hàng tiến hành viết hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số 01 GTKT-3LL
QG/2010B
Liên 3: Nội bộ 005934
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ
Số tài khoản: 5401000.0000307
Điện thoại MS:
Họ tên người mua hàng


Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng Nam Hiếu
Địa chỉ: Gio châu, Gio Linh, Quảng Trị
Số tài khoản : ………………………
Hình thức thanh toán: TM/CK
MS:
3 2 0 0 2 4 2 3 1 9
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Đá 1x2 M3 22,5 154.545 3.477.263
2 Đá 2x4 M3 12 150.000 1.800.000
3
Đá 5x10
M3
12 63.636 763.632
4
Đá hỗn hợp
M3
61 79.090 4.824.490
5
Đá hỗn hợp
M3
223 72.727 16.218.121
Cộng tiền hàng:
27.083.506

Thuế suất GTGT 10 % Tiền thuế GTGT :
2.708.494
Tổng cộng tiền thanh toán:
29.792.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi chính triệu bảy trăm chính mươi hai nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu thu và các chứng từ ban đầu liên quan
của các nghiệp vụ bán hàng phát sinh trong tháng kế toán tiến hành tổng hợp
SVTH: Hoàng Thị Dạ Thảo - 08CDKT01 Trang 21
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Lê Thị Như Ý
vào các sổ chi tiết bán hàng và sổ tổng hợp doanh thu để theo dõi tình hình
doanh thu trong tháng.
Công ty CP Thiên Tân
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên mặt hàng: Đá 1x2
Năm 2010
ĐVT: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu
Số hiệu
Ngày
tháng
Số

lượng
Đơn giá Thành tiền
01/12
HĐGTGT
5917
01/12
Bán đá cho cty CP
Cát Hưng Thịnh
131 38 154.545 5.872.710
07/12
HĐGTGT
5911
07/12
Bán đá cho Cty CP
XD GT Thừa Thiên
Huế
131 185 154.545 28.590.825
22/12
HĐGTGT
67043
22/12
Bán đá cho Cty
TNHH XD 201
131 39 154.545,45 6.027.272
23/12
HĐGTGT
5957
23/12
Bán đá cho Cty
TNHH Huy Hoàng

131 60 140.909 8.454.540
31/12
HĐGTGT
5934
07/02
Bán đá cho Cty CP
Xây dựng Nam Hiếu
131 22,5 154.545 3.477.263
31/12
HĐGTGT
5918
GBC 407
31/12
XB cho Cty TNHH
XD Hoàng Nguyên
112 250 140.909,09 35.227.273
…. … … … … …
Cộng 1.460.450.250
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
SVTH: Hoàng Thị Dạ Thảo - 08CDKT01 Trang 22
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Lê Thị Như Ý
Công ty CP Thiên Tân
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên mặt hàng: Đá 4x6
Năm 2010

ĐVT: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu
Số hiệu
Ngày
tháng
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
01/12
HĐGTGT
11486
Pthu 401
01/12
Bán hàng cho Cty
TNHH 1TV QL&XD
DB 496
1111 79 109.091 8.618.189
07/12
HĐGTGT
5911
07/02
Công ty CP XD GT
Thừa Thiên Huế

131 10 109.090 1.090.900
14/12
HĐGTGT
11006
14/12
Bán hàng cho công ty
CP Xây dựng Nam
Hiếu
131 83 109.091 9.054.552
22/12
HĐGTGT
11277
22/12
Bán đá cho Cty TNHH
XD Thanh Hà
131 10 109.091 1.090.910
31/12
HĐGTGT
5986
GBC 306
31/12
XB cho Cty TNHH
Mạnh Linh
112 86 109.090 9.381.740
…. … … … … …
Cộng 373.251.435
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Dựa vào các sổ chi tiết bán hàng của các mặt hàng đã lập kế toán tiến hành
vào sổ tổng hợp doanh thu để tổng hợp doanh thu trong kỳ và xác định kết quả kinh
doanh.
SVTH: Hoàng Thị Dạ Thảo - 08CDKT01 Trang 23
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Lê Thị Như Ý
Công ty cổ phần Thiên Tân
SỔ TỔNG HỢP DOANH THU
Tháng 12 năm 2010
ĐVT: Đồng
STT
Tên hàng
hóa
TK Doanh thu
Tổng cộng
Nợ Có
Thanh toán ngay
Trả chậm
Tiền mặt TGNH Thuế TK 531
1 Đá 1x2
111
511
169.999.500 169.999.500
112 35.227.273 35.227.273
131 1.290.450.750 1.290.450.750
2 Đá 2x4
111
511
20.030.000 20.030.000

112 53.045.000 53.045.000
131 506.304.000 506.304.000
3 Đá 4x6
111
511
8.618.189 8.618.189
112 45.089.000 45.089.000
131 363.869.695 363.869.695

Cộng 208.357.000 284.200.000 2.005.163.149 2.497.720.149
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
SVTH: Hoàng Thị Dạ Thảo - 08CDKT01 Trang 24
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh GVHD: Lê Thị Như Ý
Khi nghiệp vụ bán hàng phát sinh kế toán tổng hợp căn cứ vào hóa đơn GTGT và
các chứng từ ban đầu liên quan để lập chứng từ ghi sổ.
Căn cứ hóa đơn GTGT 11486 và phiếu thu CT401 kế toán tổng hợp lập chứng từ
ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 201
Ngày 01 tháng 12 năm 2010
ĐVT: Đồng
Nội dung Số hiệu TK
Nợ Có
Bán hàng cho công ty TNHH 1TV
QL&XD DB 496

1111 51121 8.618.189
Thuế GTGT phải nộp 1111 33311 861.811
Cộng x x 9.480.000
Kèm theo: 02 chứng từ gốc Ngày 01 tháng 12 năm 2010
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ hóa đơn GTGT số 5911 kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 205
Ngày 07 tháng 12 năm 2010
ĐVT: Đồng
Nội dung Số hiệu TK
Nợ Có
Bán hàng cho công ty CP XD GT TT
Huế
131 51121 93.433.309
Thuế GTGT phải nộp 131 33311
9.344.191
Cộng x x 102.777.500
Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 07 tháng 12 năm 2010
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)

SVTH: Hoàng Thị Dạ Thảo - 08CDKT01 Trang 25

×