B ăGIỄOăD CăVĨăĐĨOăT O
TR
NGăĐ IăH CăNỌNGăNGHI PăH̀ăṆI
KIMăVĔNăV N
NGHIÊN C U D CH T H C M T S LOÀI U TRÙNG
SÁN LÁ TRUY N LÂY QUA CÁ CHÉP (Cyprinus carpio)
VÀ BI N PHÁP PHÒNG, TR
CHUYÊN NGÀNH: KÝ SINH TRÙNG VÀ VI SINH V T H C THÚ Y
MẩăS : 62 64 01 04
NG
IăH
NGăD NăKHOA H C:
PGS.ăTS.ăNGUY NăVĔNăTH
PGS.ăTS.ăNGUY NăTH ăLAN
HĨăN I,ă2013
i
L IăCAMăĐOAN
Tôiăxină camă đoană rằngănhữngă s ăli uătrongăbáoă cáoănƠyă lƠ hồn tồn
trungăthựcăvƠăchínhăxác,ălƠăk tăqu ăc aăqătrìnhăthựcăhi năLu năánăTi năsƿ,
khơngăsaoăchépăc aăb tăkỳătácăgi ănƠoăkhác.
Tơiăxinăcamăđoanăm iătƠiăli uăthamăkh oăđưătríchăd năđ uăđ
cănêuătên
trongăph nătƠiăli uăthamăkh o.
ảà Nội, ngày 2 tháng 12 năm 2013
Nghiên cứu sinh
KimăVĕnăV n
ii
L IC M N
Để đạt đ- ợc kết quả nh- ngày hôm nay Nghiên cứu sinh nhận đ- ợc rất nhiều
sự giúp đỡ quý báu, tận tình từ tập thể thầy, cô h- ớng dẫn. Nhân đây xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Văn Thọ, PGS. TS. Nguyễn Thị Lan (Khoa Thú Y,
Tr- ờng ĐHNN Hà Nội), GS.TS. Kurt Buchmann, GS.TS. Anders Dalgaard (ĐH
Copenhagen, Đan Mạch) và PGS.TS. Lê Thanh Hoà (Viện CNSH);
Không thể có kết quả này nếu không có sự giúp đỡ, tạo điều kiện từ các cán
bộ trong các Bộ môn: Nuôi trồng Thủy sản; Môi tr- ờng và Bệnh Thủy sản; Ký sinh
trùng Thú Y (ĐHNN Hà Nội) và anh chị em Phòng Miễn Dịch (Viện CNSH). Nhân
đây xin cảm ơn sự giúp đỡ chân thành từ các thầy, cô, anh chị em đồng nghiệp;
Mọi nghiên cứu dù thành công hay ch- a thành công không thể không nhắc
đến kinh phí, trong nghiên cứu này ngoài sự nỗ lực từ gia đình Nghiên cứu sinh còn
nhận đ- ợc sự giúp đỡ kinh phí từ Dự án Ký sinh trùng truyền lây FIBOZOPA (Viện
Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 1), Trung tâm Phát triển liên ngành Việt-Bỉ
(Tr- ờng ĐHNN Hà Nội). Nhân đây NCS xin gửi lời cảm ơn đến các nhà tài trợ;
Trong quá trình thực hiện Luận án Nghiên cứu sinh còn nhận đ- ợc nhiều sự
giúp đỡ từ các đối tác cùng thực hiện Dự án FIBOZOPA nh- Trung tâm Quan trắc,
cảnh báo Môi tr- ờng và Dịch bệnh (Viện NCNTTTS1), Bé m«n Ký sinh trïng (ViƯn
Thó Y-Qc gia), Bé m«n KST (ViƯn KST, sèt rÐt TW), Bé m«n KST (Viện Sinh thái
Tài nguyên Sinh vật), Bộ môn KST (Tr- ờng Đại học Y Mahidol-Thái Lan). Nhân
đây tôi xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể các anh chị em trong Dự án đà chia sẻ, cung
cấp nguồn mẫu cũng nh- thông tin khoa học.
Cây có cội, n- ớc có nguồn, không thể không nhắc tới sự động viên, sẻ chia
tinh thần từ bố, mẹ, anh chị em hai bên gia đình cùng vợ và 2 con thân yêu đà động
viên, khích lệ kịp thời để hoàn thành tốt nghiên cứu này.
Hà Nội, ngày 2 tháng 12 năm 2013
Nghiên cứu sinh
Kim Văn Vạn
iii
M CăL C
Trang
L iăcamăđoan
L i c mă n
M cl c
Danh m c các chữ vi t tắt
i
ii
iii
vi
Danh m c các b ng
vii
Danh m c các hình
ix
M Đ U
Tính c p thi t c aăđ tài nghiên c u
M c tiêu nghiên c u
1
1
3
ụănghƿaăkhoaăh c và thực ti n c aăđ tài
Nhữngăđóngăgópăm i c a Lu n án
Ch ngă1.ăT NG QUAN TÀI LI U
1.1. T ng quan v vùng nghiên c u
4
4
5
5
1.2. Khái ni m v d ch t h căvƠăph
6
ngăphápănghiênăc u d ch t h c
1.3. T ng quan v đ iăt ng nghiên c u
1.3.1. Hình thái, phân lo iăvƠăđặcăđi m sinh h c cá chép
7
7
1.3.2. Cácăgiaiăđo n phát tri n c a cá chép
10
1.3.3. H th ngă
10
ng,ănuôiăcáăchép
1.4. T ng quan v ký sinh trùng ký sinh trên cá chép
12
1.5. T ng quan v các loài sán lá truy n lây qua cá
1.6. D ch t h c các loài u trùng sán lá truy n lây qua cá
14
16
1.6.1. Vòngăđ i c a sán lá truy n lây qua cá
16
1.6.2. Đặcăđi m hình thái m t s
u trùng sán lá ký sinh trên cá
17
u trúng sán lá ký sinh trên cá chép
18
1.6.3. M t s nghiên c u v
1.7. T ng quan v gen ITS2 đ ng v t và sán lá
1.8. T ng quan v nghiên c u u trùng C. formosanus
Vi t Nam
19
cá trên th gi i và
21
1.8.1. Đặcăđi m sinh h c và chu kỳ phát tri n
21
1.8.2. Tình hình nghiên c u trên th gi i và Vi t Nam v C. formosanus
23
1.9. Phòng b nh t ng h p do u trùng sán lá trên cá nuôi
27
iv
1.9.1. Ngĕnăchặn sự xâm nh p và kìm hãm sự phát tri n u trùng sán lá
trong h th ng nuôi
27
1.9.2. Nâng cao s căđ kháng c a cá nuôi
32
1.9.3. Qu nălỦămơiătr
33
ng ni thích h p và năđ nh
1.10.ăNgĕnăchặn và xử lý u trùng sán ký sinh trên cá
40
1.11. M t s hoá ch tă th
tr ng th y s n
43
ngă dùngă đi u tr b nh ký sinh trùng trong nuôi
1.11.1.ăSulphatăđ ng - Copper sulphate - CuSO4. 5 H2O
43
1.11.2. Formalin - Formol (36 - 38%)
44
Ch ngă2.ăN IăDUNGăVĨăPH
2.1. N i dung nghiên c u
NGăPHỄPăNGHIểNăC U
46
46
2.2. V t li u, th iăgianăvƠăđ aăđi m nghiên c u
2.2.1. V t li u, th iăgianăvƠăđ aăđi m nghiên c u d ch t h c u trùng sán lá
46
46
2.2.2. V t li u, th iă giană vƠă đ aă đi m nghiên c u gi i trình tự gen ITS2
m t s lồi sán lá ru t nh
47
2.2.3. V t li u, th iă giană vƠă đ aă đi m nghiên c u sự nhă h
trùngă sánă lênă sinhă tr
ng c a u
ng c a cá chép và thử nghi m thu c, hoá
ch tăđi u tr b nh
48
2.3. Ph ngăpháp nghiên c u
2.3.1.ăPh ngăphápăthuăm u
2.3.2. Ph
ngăphápăépămô
52
2.3.3. Ph
ngăphápătiêuăc
52
2.3.4. Nh n d ng u trùng sán lá
53
2.3.5.ăPh
ngăphápăgi i trình tự gen ITS2 sán lá ru t nh
53
2.3.6. Ph
ngăphápătheoădõiă nhăh
chépăh
Ch
49
49
ng c aăATSLălênăsinhătr
ng c a cá
ngăvƠăcáăchépăgi ng
55
2.3.7. Thử nghi măđi u tr b nh kênh mang cá chép do ATSL C. formosanus
56
2.3.8. Ph
57
ngăphápătínhătốnăvƠăxử lý s li u
ngă3.ăK T QU VÀ TH O LU N
3.1. K t qu nghiên c u u trùng sán lá ký sinh trên cá chép
59
59
v
3.1.1. K t qu ki m tra u trùng sán lá trên cá chép b t
3.1.2. K t qu ki m tra uătrùngăsánăláătrênăcáăchépăh
59
ng
60
3.1.3. K t qu ki m tra u trùng sán lá trên cá chép gi ng
68
3.1.4. K t qu ki m tra uătrùngăsánăláătrênăcáăchépăth
83
ngăph m
3.2. K t qu và th o lu n vi c gi i trình tự gen ITS2 m t s loài sán lá ru t nh
89
3.2.1. K t qu ch y PCR
90
3.2.2. K t qu gi i trình tự gen ITS2
91
3.2.3. So sánh sự t
95
ngăđ ng nucleotide trong gen ITS2
3.2.4. K t qu phân tích và xây dựng cây ph h
3.3. K t qu theo dõi nhăh ng c a uătrùngăsánăláălênăsinhătr
chépăh ngăvƠăcáăchépăgi ng
97
ng c a cá
3.4. Bi n pháp phòng b nh do u trùng sán lá m t cách t ng h p
3.4.1. Chu n b t t ao, ru ngătr căkhiă ng,ănuôiăcáăchép
3.4.2. Khử trùngăn
căaoătr
c khi th gi ng
98
101
101
101
3.4.3. Chu n b cá gi ng
102
3.4.4. ChĕmăsócăvƠăqu n lý cá sau khi th gi ng
102
3.5. K t qu thử nghi măđi u tr b nh kênh mang cá chép gi ng
3.5.1. K t qu dùng CuSO4 đi u tr b nh kênh mang cá chép do ATSL
C. formosanus
104
105
3.5.2. K t qu dùngă Formalină đi u tr b nh kênh mang cá chép do ATSL
C. formosanus
108
3.5.3. K t qu dùngăPraziquantelăđi u tr b nh kênh mang cá chép gi ng
do u trùng sán lá C. formosanus gây ra
110
K T LU N VÀ KI N NGH
113
K T LU N
KI N NGH
113
114
DANH M C CƠNG TRÌNH ÐÃ CƠNG B C A TÁC GI LIÊN QUAN
Ð N LU N ÁN
TÀI LI U THAM KH O
115
116
vi
DANHăM CăCÁCăCH ăVI TăT T
Từăvi tăt t
Nghĩaăđ yăđ
ATSL
uătrùngăsánălá
CĐN
C
C. formosanus
Centrocestus formosanus
cs.
Cộng sự
C. sinensis
Clonorchis sinensis
ĐBSCL
Đ ngăbằngăsôngăCửuălong
ĐBSH
Đ ngăbằngăsôngăH ng
H. pumilio
Haplorchis pumilio
H. taichui
Haplorchis taichui
FIBOZOPA
ngăđ ănhi m
Fishborne Zoonotic Parasites (Ký sinh trùng
truy nălơyăquaăcá)
HTX
H pătácăxã
KHV
Kínhăhi năvi
KSH
Khí sinh h c
KST
Ký sinh trùng
NTTS
Nuôi tr ngăTh yăs n
TBX
Trùng bánh xe
TLN
Tỷăl ănhi m
vii
DANHăM CăCÁCăB NG
Tênăb ng
TT
Trang
2.1. Danh sách và ngu n g c m u sán Haplorchis spp. trong nghiên c u
48
2.2. Thông tin v vi c thu m u cá chép gi ngăđ phân tích ATSL ký sinh
50
2.3. Thơng tin v vi c thu m u cá chép gi ng theo mùa
50
2.4. Thông tin v vi c thu m uăcáăchépăth
51
ngăph m
2.5. B trí thí nghi m thử thu c, hố ch tăđi u tr b nh kênh mang cá chép
do ATSL C. formosanus gây ra
57
3.1. K t qu ki m tra u trùng sán lá trên cá chép b t
3.2. K t qu ki mătraăATSLăkỦăsinhătrênăcáăchépăh
3.3. Tỷ l vƠăC
60
ngătừ cácăaoă
ngăđ nhi măATSLăkỦăsinhătrênăcáăchépăh
ng
3.4a. Thành ph n và tỷ l nhi măATSLăkỦăsinhătrênăcáăchépăh
3.4b. T n su t xu t hi năloƠiăATSLăkỦăsinhătrênăcáăchépăh
3.5. C
3.7. C
ngăđ nhi m ATSL
61
62
ng
ng
ngăđ nhi măATSLăvƠăc ăquanăkỦăsinhătrênăcáăchépăh
3.6. K t qu ki m tra ATSL
ng
64
64
ng
cá chép gi ng trong các h th ng nuôi
66
69
cá chép gi ng trong các h th ng nuôi
70
3.8. Thành ph n loài và tỷ l nhi m ATSL ký sinh trên cá chép gi ng
71
3.9. T n su t nhi m các loài ATSL trên cá chép gi ng
73
3.10. T ng s ATSL từng loài ký sinh trên cá chép gi ng trong các h
th ng nuôi
73
3.11. K t qu ki m tra ATSL trên cá chép gi ng theo mùa
75
3.12. K t qu ki mătraăc
77
ngăđ nhi m ATSL trên cá chép gi ng theo mùa
3.13. Thành ph n loài, s cá chép gi ng nhi m và t ng s ATSL trong v
Xuân-Hè
78
3.14. Thành ph n loài và tỷ l ATSL ký sinh trên cá chép gi ng trong v
Xuân-Hè
3.15. C
ngăđ nhi m ATSL ký sinh trên cá chép gi ng trong v Xuân-Hè
79
80
3.16. Thành ph n loài, s cá chép gi ng nhi m và t ng s ATSL trong v
Thu-Đông
81
viii
3.17. Thành ph n loài và tỷ l ATSL ký sinh trên cá chép gi ng trong v
Thu-Đông
3.18. C
82
ngăđ nhi m từng lo i ATSL ký sinh trên cá chép gi ng trong v
Thu-Đông
83
3.19. K t qu ki m tra tỷ l nhi m ATSLătrênăcáăchépăth
3.20. C
ngăđ nhi măATSLătrênăcáăchépăth
3.21. Thành ph n loài và s m u cá chép th
3.22. Sự t
ngăph m
ngăph m
ngăph m nhi m ATSL
84
85
87
ngăđ ng các nucleotides trong vùng gen ITS2 giữa các Haplorchis spp. 96
3.23. K t qu theo dõi sự nhă h
sinhătr
ng c a ATSL C. formosanus lên t că đ
ng c a cá chép gi ng
3.24. Tỷ l vƠăCĐNăATSLăC. formosanus
99
mang cá chép gi ng
100
3.25. K t qu đi u tr b nh kênh mang cho cá chép
106
3.26. K t qu đi u tr b nh kênh mang cho cá chép
107
3.27. K t qu đi u tr b nh kênh mang cho cá chép do ATSL C. formosanus
bằngăph
ngăphápăngơmăFormalin
108
3.28. K t qu đi u tr b nh kênh mang cho cá Chép do ATSL C. formosanus
bằng ph
ngăphápătắm Formalin
109
3.29. K t qu đi u tr b nh kênh mang cho cá chép do u trùng sán lá
C. formosanus bằngăph
ngăphápătr n thu c Praziquantel vào th căĕn
111
ix
DANHăM CăCÁCăHỊNH
TT
Tên hình
Trang
1.1. Cá chép (Cyprinus carpio) ................................................................................8
1.2. Vịngăđ i c a sán lá truy n lây qua cá .............................................................17
1.3.
u trùng sán lá ru t nh Haplorchis pumilio ..................................................18
1.4.
u trùng sán lá ru t nh Haplorchis taichui ...................................................18
1.5. Vùng gen ribosom c a h gen nhân t bào (18S - 5,8S - 28S)ăvƠăđi m
bám m i (3SF - BD2R)ănhơnăđo n gen ITS2. .................................................20
1.6.
u trùng sán lá song ch Centrocestus formosanus ........................................22
1.7. C u trúc phân tử c a Praziquantel (C19H24N2O2) ............................................41
3.1. Thành ph n loài ATSL kỦăsinhătrênăcáăchépăh
ngă21ăngƠyătu i ...................65
3.2. Thành ph n loài ATSL kỦăsinhătrênăcáăchépăh
ngă28ăngƠyătu i ...................66
3.3. Cá chépăh
3.4. C
ngăb kênh nắp mang do nhi m ATSL C. formosanus ................67
ngăđ nhi m ATSL ký sinh trên cá gi ng ................................................74
3.5. Tỷ l loài ATSL ký sinh trên cá chép gi ng trong v Xuân-Hè .....................79
3.6. Tỷ l loài ATSL ký sinh trên cá chép gi ng trong v Thu-Đông ...................82
3.7. Tỷ l nhi m từng lo i ATSL trong cá chépăth
3.8. C
ngăđ nhi m ATSL
cá chépăth
ngăph m ...............................87
ngăph m.............................................88
3.9. S n ph m PCR vùng gen ITS2 trên th ch agarose 1%. ..................................91
3.10. Trình tự vùng gen ITS2 c a sán lá Haplorchis spp. thu
Bắc Vi t Nam
và Thái lan .......................................................................................................94
3.11. Phân tích cây ph h c a sán lá Haplorchis spp. dựa trên trình tự
nucleotide c aăđo n gen ITS2 .........................................................................97
3.12. Cá chépăh
ngăb b nh kênh mang do ATSL .................................................99
3.13.
u trùng sán lá C. formosanus s ng ký sinh trên mang cá chép gi ng ........112
3.14.
u trùng sán lá C. formosanus ch tă sauă khiă đi u tr bằng thu c
Praziquantel ...................................................................................................112
1
M ăĐ U
Tínhăc păthi tăc aăđềătƠiănghiênăc u
Theo T ng c c Dân s -K ho chăhốăgiaăđình,ădân s Vi tăNamănĕmă2010ă
là 86,9 tri uă ng
iă vƠă hƠngă nĕmă tĕngă g n 1 tri uă ng
i, hi n dân s Vi t Nam
đôngădơnăđ ng th 14 trên th gi i và m tăđ dân s lƠă260ăng
i/km2 đ ng th
13 th gi i,ătrongăđóăĐ ng bằng sơng H ngă(ĐBSH)ăcóăm tăđ dân s đơngănh t
tồn qu c v i 932ă ng
2011). Vi tăNamăđ
i/km2 (Niên giám th ng kê - T ng c c th ng kêă nĕmă
c xem là qu c gia có nhi u l i th và ti mănĕngăphátătri n
thuỷ s n trong khu vực và trên th gi i, xong v i m tăđ dân s caoăcóătácăđ ng
m nhăđ n nhu c u tiêu dùng các s n ph m thuỷ s n từ nuôi tr ng và khai thác.
Nuôi tr ng th y s n (NTTS)
n
cătaăđưăcóăsự thayăđ i v ph
ngăth c và ho t
đ ng t ch c s n xu t. Chuy n m nh từ s n xu t mang tính tự cung tự c p sang
s n xu tăhƠngăhốăđápă ng th tr
ng. Nuôi tr ng Thuỷ s n ngƠyăcƠngăđ
c chú
tr ng: con gi ng, thu c thuỷ s n, các mặt hàng th y s năngƠyăcƠngăđaăd ng hoá,
đ m b o ch tă l
tr
ng và v sinh thực ph mă đápă ng nhu c u tiêu dùng c a th
ngătrongăvƠăngoƠiăn
ng t c n
c.ăNĕmă2010ăt ng di n tích Ni tr ng Thuỷ s n n
c là 390.090 ha và t ng s năl
ng 2.049.984 t n, xu t kh u thuỷ s n
đ t 4,94 tỷ USDă trongă đóă t ng di n tích ni thuỷ s nă n
bằngăsơngăH ng là 89.651 ha và t ng s năl
c
c ng t vùng Đ ngă
ngăđ t 281.773 t n (T ng c c thuỷ
s n, 2011).
Theo Quy tăđ nh phê duy t Quy ho ch phát tri n Nuôi tr ng Thuỷ s n tồn
qu c đ nănĕmă2020,ăNi tr ng Thuỷ s n c ăb năđ
hố; s n xu t có ki măsốtăđ m b o ch tăl
tr
c cơng nghi p hố, hi năđ i
ng an toàn v sinh thực ph m và môi
ng sinh thái. Nuôi tr ng Thuỷ s n góp ph năđ m b o an ninh thực ph m qu c
gia và t o ngu n hàng xu t kh u; t o nhi u vi c làm có thu nh p cao, năđ nh cho
nơng,ăng ădơnăgópăph n tích cực vào q trình xây dựng thành cơng ch nghƿaăxưă
h i
n
căta.ăĐ nănĕmă2020,ăt ng di n tích Ni tr ng Thuỷ s n đ t 1.200.000 ha,
2
s nă l
ng Nuôi tr ng Thuỷ s n đ t 4,5 tri u t n,ă đóngă gópă 5,5ă tỷ USD vào kim
ng ch xu t kh u thuỷ s n chung c a c n
n
c ng tăđ t 460.000 ha, s năl
c,ătrongăđóădi n tích ni thuỷ s n
ng 2.900.000 t n. T ng di n tích Ni tr ng
Thuỷ s n vùng Đ ngăbằngăsôngăH ng đ t 154.760 ha (riêng nuôi cá truy n th ng
là 91.200 ha, s năl
ng 273.600 t n), s năl
ngă đ t 629.920 t n.ă Đ đ tă đ
c
m c tiêu c a quy ho chăđ ra c năđ uăt ăchoăphátătri n Nuôi tr ng Thuỷ s n giai
đo n 2011 - 2020 là 27.000 tỷ đ ngă(VũăVĕnăTám,ă2012).
Trong nhữngă nĕmă quaă ngƠnhă thuỷ s n c a Vi tă Namă đưă đ tă đ
c những
thành tựu to l năđóălƠăđ ng th 3 trên th gi i ch đ ng sau Trung Qu c và
n
Đ v Nuôi tr ng Thuỷ s n, xong Nuôi tr ng Thuỷ s n v n còn nhi u t n t i và
đangă ph iă đ i mặt v i nhi uă nguyă c ,ă tháchă th c m i, th tr
h i ngày càng cao v ch tăl
ng an toàn v sinh thực ph m, s n xu t v n ti m n
nguyă c ă v d ch b nh, ô nhi mă môiă tr
ng... Hi nă nay,ă ng
cƠngăđòiăh i khắtăkheăvƠăcaoăh năv ch tăl
ph m, truy xu t ngu n g căvƠăth
đặtă raă tr
ng xu t kh uă đòiă
i tiêu dùng ngày
ng s n ph m, an toàn v sinh thực
ngăhi u. V năđ an toàn thực ph măluônăđ
c những hi m h aă khônă l
c
ng xu t phát từ vi c sử d ng thực ph m
khơng an tồn v sinh h că nh ă thực ph m b nhi m khu n, nhi m ký sinh
trùngầ,ăthực ph m ch a hormon, kháng sinh t n d .ăĐặc bi t là v năđ v thực
ph m có ngu n g c từ s n ph m th y s n có ch a u trùng sán lá (ATSL) có th
truy nălơyăsangăng
iăvƠăđ ng v t. V năđ nƠyăđ
c nhi uăn
c quan tâm trong
th iă giană quaă vƠă đặc bi t dự án FIBOZOPA (Dự án ký sinh trùng truy n lây
thông qua cá) v i sự tài tr c a chính ph ĐanăM ch qua 2 pha từ nĕmă2004ăđ n
2012ăđư t p trung nghiên c u v năđ nƠyă(KimăVĕnăV n và cs., 2011).
Đ i v i Nuôi tr ng Thuỷ s n c a Vi tă Nam,ă niă cáă n
th ng xét v nhóm lồi v n chi mă h nă m t nửa s nă l
thuỷ s nănuôiăn
c ng tăt
c ng t truy n
ngă nuôi,ă cácă đ iă t
ng
ngăđ iăđaăd ng, phù h p v i ph th căĕnăkhácănhau,ă
nhằm t n d ng h t ngu nă dinhă d ỡng trong chu i th că ĕnă c a thuỷ vực bằng
cách nuôi ghép. T ng di nătíchăniăcáăn
2010ă lƠă 222.500ă haă đ t s nă l
c ng t truy n th ng c a c n
cănĕmă
ng 444.895 t n,ă trongă đóă vùngă Đ ngă bằngă sơngă
3
H ng có di n tích ni l n nh t g nă80.000ăhaăđ t s năl
ng 243.000 t n (T ng
c c thuỷ s n, 2011). Trong các loài cá ni ghép truy n th ng, cá chép là lồi cá
có ch tă l
ng th tă th m,ă ngonă đ
bi n nhi uă mónă ĕn.ă Cáă chépă đ
c nhi uă ng
că
i tiêu dùng lựa ch n trong ch
ng,ă nuôiă quanhă nĕmă trongă nhi u h th ng
nuôi và trong tự nhiên. Trong qătrìnhă
ngăniăcáăchépăch a n nhi u lo i u
trùng sán cóănguyăc ătruy n lây sang ng
iăvƠăđ ng v t khi sử d ng thực ph m
khôngăđ
c n uăđ nhi tămƠăch aăcóănghiênăc u d ch t v
lây m tăcáchăđ ng b trên cá chép
u trùng sán lá truy n
cácăgiaiăđo n phát tri n, trong các mùa v
và trong các h th ng nuôi. H nănữa thi t h i c a các h dânăkhiă
ngăcáăchépă
gi ng b nhi m ATSL Centrocestus formosanus gây b nh kênh mang là r t l n
và từ tr
căđ nănayăch aăcóăph
cácănhƠăkhoaăh că
ngăth c xử lý có hi u qu . Nĕmă1997,ăt iăMỹă
cătínhăhƠngănĕmăthi tăh iădoă C. formosanus gơyăraăđ nă3,5ă
tri uăUSD (Eun-Taek và cs., 2008). Trong các loài ATSL truy n lây qua cá: sán
lá gan nh (Clonorchis sinensis ), sán lá ru t nh (Haplorchis spp ., Centrocestus
sp .) có những tác h i
các m căđ nguy hi măkhácănhauăvƠăđưăcóănhi u tác gi
t p trung nghiên c u, ch y u nghiên c u phân lo i dựaătrênăđặcăđi m hình thái
c a u trùng nên có nhi uăđi m nh m l n.ăĐ khắc ph c v năđ này m t nghiên
c u chuyênăsơuăđ
căđặt ra nhằm h n ch sự nh m l n trong phân lo i và nh n
d ng m t s ATSL truy n lây qua cá.
Xu t phát từ những lý do trên chúng tôiă đưă ti n hành thực hi nă đ tài:
ắNghiênă c u d ch t h c một s loài u trùng sán lá truyền lây qua cá chép
(Cyprinus carpio ) và bi n pháp phòng, tr ”.
M cătiêuănghiênăc u
Tìmăraăsựăphơnăb ăcácălo iăATSL truy n lây trên cá chép
các giaiăđo n phát
tri n, trong các h th ng nuôi và tác h i c a ATSL nhằm gópăph năc nhăbáoăv năđ ăan
tồn thựcăph măcóăngu năg căth yăs n,ăđặcăbi tăv năđ ăb nhătruy n lây qua cá;
Phân bi tă đ
c m t s ATSL truy n lây
cá bằngă ph
phân tử góp ph n phân lo i chính xác các lồi ATSL;
ngă phápă sinhă h c
4
Tìm ra bi n pháp phịng và tr b nh do ATSL gây thi t h i nhi u cho ngh
ni thuỷ s n góp ph n gi m thi u r i roăchoăng
i ni cá.
ụănghĩaăkhoaăh căvƠăthựcăti năc aăđềătƠi
Đ ătƠiăthựcăsựăcóăỦănghƿaăkhoaăh cătrongănghiênăc uăvƠăgi ngăd yăv ăd chăt ă
ATSL truy nălơyăquaăcáăchépăm tăcáchăđ ngăb ătrênăcácăgiaiăđo năphátătri năvƠăcác
h ăth ngăniăcáăchépă ăkhuăvựcăphíaăBắc,ăVi tăNam.ăĐặcăbi tăk tăqu nghiênăc uă
gi i trìnhătựăgenăc aăcác các lồi sán lá ăcácăgiaiăđo năphátă tri nă choăth yăsựăsaiă
khácăgiữaă2ăloƠiăsánăláăru tănh ăcóăỦănghƿaăkhoaăh căchuyênăsơuătrongăv năđ ăphơnă
lo iăsánăláăd
iăgócăđ ăsinhăh căphơnătửăvƠăxơyădựngăcơyăph ăh choăth yăm i liên
quanăchặtăgiữaăcácăgiaiăđo nătrongăvịngăđ i c aăsánăláătruy nălơyăqua cá.
Đ ătƠiăđư thành cơng trongăvi cătìmăraălo i,ăli uăvƠăli uătrìnhăthu că đi uătr ă
b nhăkênhămangă ăcáăchép do ATSL gây ra là cóăỦănghƿaăthựcăti năl nătrongăcơngă
tácăđi u tr ăb nhănguyăhi mătrênăcáăni.
Nh ngăđóngăgópăm iăc aăLu năán
L nă đ uă tiênă xác đ nhă đ
tr
că tìnhă hìnhă nhi mă ATSLă ă cácă giaiă đo nă sinhă
ngăc aăcáăchépătrongăcácăh ăth ngănuôiă ăn
cătaăm tăcáchăđ ngăb ;
Ễpă d ngă sinhă h că phơnă tửă trongă phơnă lo iă ATSLă vƠă liênă k tă đ
că cácă giaiă
đo năphátătri năc aăsánăláătruy nălơyăquaăcáă ăVi tăNamătrongăvòngăđ i;
L năđ uătiênăđ aăraăbi năpháp đi uătr ă“B nhăkênhămangă ăcáăchép”ădoăATSLă
gơyăraătrênăcáăcóăhi uăqu , m ăraăm tăh
hi mătrênăcá.
ngăm iătrongăđi uătr b nhătruy nălơyănguyă
5
Ch
1.1.
ng 1.ăT NGăQUANăT̀IăLI U
T ngăquanăvềăvùngănghiênăc u
Cĕnăc vào đi uăki nătựănhiên,ăkinhăt ăxưăh iăchiaăs năxu tăth yăs năc aăVi tă
Namă thƠnhă 6ă vùngă trênă đ tă li nă (Trungă duă vƠă mi nă núiă Bắcă b ;ă Đ ngă bằngă sôngă
H ng;ăBắcăTrungăb ăvƠăDuyênăh iămi năTrung;ăTơyăNguyên;ăĐôngăNamăB ;ăĐ ngă
bằngăsôngăCửuăLong (ĐBSCL)) và 5 vùng bi nă(T ngăc căThuỷăs n,ă2011).ă
Vùng Đ ngă bằngă sôngă H ng g m 11 t nh và thành ph :ă Vƿnhă Phúc,ă HƠă
N i, BắcăNinh,ăHƠăNam,ăH ngăYên,ăH iăD
ng,ăQu ng Ninh, H i Phịng, Thái
Bình,ă Namă Đ nh và Ninh Bình v i t ng s dân lên t i 20 tri uăng
i và chi m
t i 22,8% t ng dân s toàn qu c. Vùng Đ ngăbằngăsơngăH ng có t ng di n tích là
16.700 km2, di n tích Ni tr ng Thuỷ s n nĕmă 2010ă lƠă 127.571ă ha, s nă l
thuỷ s nă đ t 392.277 t n trongă đóă di n tích Ni tr ng Thuỷ s n n
89.651ă haă đ t s nă l
ng
c ng t là
ng 281.773 t n. Trong vùng h ng ch u khí h u nhi tă đ i,
gió mùa v i 4 mùa: xuân, h ,ă thuă vƠă đôngă rõă r t. Mùa xuân bắtă đ u từ tháng 2
đ n tháng 4, mùa hè từ thángă5ăđ n tháng 8, mùa thu từ tháng 9 - 11ăvƠămùaăđơngă
từ thángă12ăđ năthángă2ănĕmăsau.ăTrongănĕmăth
ng nóng nh tăvƠoăthángă7,ăm aă
nhi u vào tháng 7 - 8 và l nh nh t vào cu iăthángă12ăđ n tháng 1, kho ng 70 85%ăl uăl
y u
ngăn
c t pătrungăvƠoămùaăm a.ăT ngăl uăl
ngăn
c t p trung ch
hai h th ng sơng chính là h th ng sơng H ng và sơng Thái Bình, hàng
nĕmăđ ra bi n kho ng 122 tỷ m3 n
c và mang theo 120 tri u t n phù sa. Các
y u t th i ti t, ch đ thuỷ vĕnăcóă nhăh
Thuỷ s n: mùa v s n xu t cá gi ng
trungăvƠoămùaăxuơn,ă
ng r t l năđ n ho tăđ ng Nuôi tr ng
khu vực Đ ngăbằngăsôngăH ng th
ng t p
ngănuôi cá gi ng t p trung cu i xuân, đ u hè. V c ăc u
giá tr s n xu t ngành th y s nătrongăgiaiăđo n 2005 - 2010 vùng Đ ngăbằngăsôngă
H ng chi m 7,8% và ch y u ph c v tiêu th n iăđ a, hi u qu sử d ngăđ t cho
Nuôi tr ng Thuỷ s n cao g p 2 l n trong nông nghi p nên nhi uăvùngăđưăchuy n
6
đ iăđ t nông nghi p hi u qu s n xu t th p sang Nuôi tr ng Thuỷ s n (T ng c c
Thuỷ s n, 2011).
Trongă 4ă t nhă đ ă tƠiă lựaă ch nă (HƠă N i,ă Bắcă Ninh,ă H iă D
ngă vƠă H ngă
Yên)ăđ ăthuăm uănghiênăc uăthu căvùngăĐ ngăbằngăsôngăH ng 100% nuôi thuỷă
s năn
căng t.ăTrongănĕmă2010,ătoƠnăthƠnhăph ăHƠăN iăcóăt ngădi nătíchă Ni
tr ng Thuỷ s n lƠă20.600ăhaăv iăs năl
ngăniăthuỷăs năđ tă41.750ăt n,ălƠăm tă
t nhăcóădi nătíchăNi tr ng Thuỷ s n l nănh tă(doăcóăsựăsátănh pădi nătíchăc ă
t nhă HƠă Tơyă cũ)ă trongă s ă 11ă t nhă thu că vùngă Đ ngă bằngă sôngă H ng vƠă s nă
l
ngăthuỷăs năđ ngăth ă4ătrongăvùng,ăs năl
Bình,ăH iăD
ngăthuỷăs năđ ngăsauăt nhăTháiă
ngăvƠăNamăĐ nhă(doăTháiăBìnhăvƠăNamăĐ nhăcóăs năl
đ ngăv tăthơnăm mănênălƠmătĕngănhanhăs năl
ngăniă
ng).ăDi n tíchăniăth yăs năc aă
HƠăN iăch ăy uălƠădi nătíchăniăcáătruy năth ngăchi mă20.446ăhaăvƠăs năl
cáă niă truy nă th ngă lƠă 40.230ă t nă đ ngă đ uă s nă l
ngă cáă truy nă th ngă trongă
vùng Đ ngăbằngăsơngăH ng.ăV ădi nătíchăniătr ngăthuỷăs năn
vùng Đ ngăbằngăsơngăH ng, đ ngăsauăHƠăN iălƠăH iăD
niălƠă9.900ăhaăvƠăđơyălƠăđ aăph
ngăcóăs năl
ngă
căng tătrongă
ngăv iăt ngădi nătíchă
ngăthuỷăs năniăn
căng tăl nă
nh tătrongăvùngăđ tă55.766ăt nănĕmă2010.ăHai t nhăH ngănă(4.400ăha)ăvƠăBắcă
Ninhă (5.400ă ha)ă cóă di nă tíchă niă tr ngă th yă s nă n
că ng tă khôngă l nă soă v iă
cácă t nhă khácă nh ă Tháiă Bìnhă (8.631ă ha),ă Ninhă Bìnhă (8.980ă ha)ă vƠă Namă Đ nhă
(9.340ăha),ănh ngăch ăy uălƠădi nătíchăniăniăcáătruy năth ng. S năl
truy năth ngăc aăH iăD
ngăcáă
ngă(28.511ăt n), BắcăNinhă(27.836 t n)ăvƠăH ngăYên
(21.000ăt n)ăch ăđ ngăsauăHƠăN iă(40.230ăt n)ăvƠăTháiăBìnhă(33.418ăt n)ă(T ngă
c căThuỷăs n,ă2011).
1.2.
Kháiăni măvềăd chăt ăh căvƠăph
ngăphápănghiênăc uăd chăt ăh c
D chăt ăh călƠăm tămơnăkhoaăh căcóătừălơuăđ i,ăng
iăđặtăn nămóngăđ uătiênă
choămơnăkhoaăh cănƠyălƠătácăgi ăHipocrat,ăơngăcóăquanăni mă“Sựăphátătri năb nhăt tă
c aă conă ng
iă vƠă đ ngă v tă cóă liênă quană đ nă nhữngă y uă t ă c aă môiă tr
ngă bênă
7
ngoƠi”.ăTừălơuăconăng
iăđưăbi tăphịngăch ngăb nhăt tăchoămìnhăvƠăchoăđ ngăv t,ă
choăđ nănhữngănĕmă40-50ăc aăth ăkỷă19ăJohnăSnowăđ aăraăgi ăthuy tăv ăm tăy uăt ă
bênăngoƠiăcóăliênăquanăchặtăch ăđ iăv iăm tăb nh,ăôngălƠăng
iăđ uătiên,ălƠăchaăđẻă
c aă ngƠnhă d chă t ă h că đưă nêuă đ yă đ ă cácă thƠnhă ph nă c aă d chă t ă h că vƠă cóă quană
ni măđúngăđắnăv ăd chăt ăh c.ăCho đ nănayăđưăchoăth yăvaiătrịăc aăvi cănghiênăc uă
d chăt ăh călƠăc ăs ăchoăcơngătácăphịngătrừăd chăb nhăvƠăkháiăni măv ăd chăt ăh că
đ
căhi uălƠăm tăkhoaăh cănghiênăc uăsựăphơnăb ăt năs ămắcăhoặcăch tăđ iăv iăcácă
b nhătr ngăcùngăv iănhữngăy uăt ăquyăđ nhăsự phơnăb ăc aăcácăy uăt ăđóă(Hans và
cs., 2004).
Trongănghiênăc uăd chăt ăh căcóănhi uăph
ngăphápănh :ăD chăt ăh cămơăt ;ă
D chăt ăh căphơnătích;ăD chăt ăh căcanăthi p;ăD chăt ăh căthựcănghi m;ăKinăt ăd chă
t ăh căvƠăD chăt ăh călỦăthuy tăkháiăquát.ăNh ngă nghiênăc uăd chăt ăh că uătrùngă
sánă láă truy nă lơyă quaă cáă chépă chúngă tôiă h
nhi m,ăc
ngă đ nă ph
ngă phápă môă t ă v ă tỷă l ă
ngăđ ănhi mă uătrùngăsánăláătrênăcáăchépă ăcácăgiaiăđo năsinhătr
ng,ă ă
cácămùaătrongănĕmăvƠătrongăcácăh ăth ngăni.
1.3.
T ngăquanăvềăđ iăt
ngănghiênăc u
1.3.1. Hình thái, phâ n lo i và đặc điểm sinh học cá chép
V ăphơnălo iăcá chép:
B ăcáăchép: Cypriniformes
H ăcá chép: Cyprinidae
Gi ng cá chép: Cyprinus
Loài cá chép: Cyprinus carpio (Linnaeus, 1758)
Cá chép Cyprinus carpio (Linnaeus,ă 1758)ă lƠă loƠiă cáă ngon,ă cóă giáă tr ă kinhă t ă
cao,ăcáăđ
căphơnăb ăr tăr ngătrênăth ăgi i,ătrừăNamăMỹ,ăMadagascaăvƠăChơuăÚc,ă
TơyăBắcăMỹ.ăCáăchépăcóăthơnăcao,ăhìnhăthoi,ădẹtăhaiăbên,ăđ uănh ,ăthnăcơnăđ i,ă
v yăto,ămƠuăsắcăbênăngoƠiăcóăánhăb c,ăcóătừă2ă- 3ăđơiărơu,ămắtănh ,ămi ngăh
tr
ngăraă
c,ăkháăr ng.ăVơyăl ngăcóăgaiăc ngăvƠăvơyă h uă mơnăcóărĕngăc a,ăhaiăthuỳăvơyă
8
điăg năbằngănhau,ăcácăc nhăvơyăcóămƠuăđ . Cáăchépăr tăđaăd ng:ăchépăv y,ăchépă
kính,ăchépătr n,ăchépăgù,ăchépăđ ầăLoƠiăniăph ăbi nă n
cătaălƠăcáăchépăv yăhayă
cịnăg iălƠăcáăchépătrắng.
Hình 1.1. Cá chép (Cyprinus carpio)
Cá chépă ch uă đựngă đ
sinhătr
ng,ăphátătri năvƠăsinhăs nătừă20 - 27oC. Cá chépăsinhăs ngătựănhiênătrongă
cácă thuỷă vựcă n
nuôiă n
că nhi tă đ ă từă 0 - 40oC,ă nhi tă đ ă thíchă h pă choă cáă
că ng tă vƠă đ
că nuôiă trongă ao,ă ru ng,ă đ m.ă Đơyă lƠă đ iă t
ngă
că ng tă truy nă th ng,ă lơuă đ i,ă nh tă lƠă ă Trungă Qu c.ă ă Vi tă Namă hi nă
nayăđưănh păcácădòngăcáăchépătừăIndonesia,ăHungaryầăđưălai v iăcáăchépăVi tăđ ă
t oă conă laiă vƠă đ
că nuôiă ph ă bi n.ă Doă đặcă đi m uă th ă laiă c aă conă laiă giữaă cáă
chépă Vi tă (chépă trắng)ă v iă cáă chépă Hungă vƠă cáă chépă Indonesiaă lƠă cáă cóă t că đ ă
sinhătr
ng,ătỷăl ăs ngăvƠăkh ănĕngăkhángăb nhăcaoăh năcáăthu nănênăhi nănayă
cácăh ădơnătrongăc ăn
căsửăd ngăch ăy uăcá chép laiăđ ănuôiăth
ngăph m.ăCáă
chépălaiăt oăraătừăVi năNghiênăc uăNuôiătr ngăTh yăs nă1ădoă nhóm cácătácăgi ă
Ph măM nhăT
ng,ăTr năMaiăThiênăvƠăNguy năCơngăThắngăt oăra nênăđ
tênălƠăcáăchépălaiăV1ă(B ăThuỷăs n,ă1996).
căđặtă
9
Cá chépăthu căloƠiăcáăcóăkíchăcỡătrungăbình,ăcáăl nănh tăđ tă15 - 20 kg (dài
47,6ăcm),ătrongătựănhiênăcáăĕnăt păthiênăv ăth căĕnălƠăđ ngăv tăkhôngăx
ngăs ngă ă
đáyă cácă th yă vực,ă trongă qă trìnhă niă d ỡngă chúngă sửă d ngă t tă cácă lo iă th că ĕnă
côngănghi pă(B ăThuỷăs n,ă1996).ă
Cá chépălƠăloƠiăcáăcóăkh ănĕngătựăsinhăs nătrongăcácăaoăniăsauăm tănĕmă
tu iăkhiăcóăđ ăcácăđi uăki năsinhătháiăthíchăh pănh ăcóăcáăđực,ăcáăcái,ănhi tăđ ă
n
căthíchăh p,ăcóăn
c m iăcùngăcơyăc ăthuỷăsinh.ăCáăchépăđẻătr ngădínhănênă
khuă vựcă sinhă s nă r tă c nă cóă cơyă th yă sinhă đ ă tr ngă bámă vƠo,ă trongă sinhă s nă
nhơnă t oă đ ă h nă ch ă sựă bámă dínhă ng
iă taă ph iă sửă d ngă dungă d chă khửă dínhă
tr
că khiă đemă pă tr ng,ă dungă d chă khửă dínhă th
n
că chèă hoặcă sữaă bịă t
ngă là n
că d aă xanhă hoặcă
i,ă mùaă v ă sinhă s nă chínhă c aă cáă chép là mùa Xuân.
S că sinhă s nă c aă cáă chépă từă 12 - 15ă v nă tr ng/kgăcáă cái.ă Trongă sinhă s nă nhơnă
t oăcáăchépăcóă2ăph
ngăth c:ă1.ă Đẻănhơnăt oăhayăsinhăs nănhơnăt oăhoƠnătoƠnă
(đẻăvu t):ăCáăchépăb ămẹăsauăkhiăđ
nuôiăv ăcáăb ămẹăđ
căch nălựaăthƠnhăth căsinhăd cătừăcácăaoă
căđ aăv ăb ăl uăgiữ r iăđ
cătiêmăkíchăd căt ă(2ăl năđ iă
v iăcáăcái,ă1ăl năđ iăv iăcáăđực).ăSau khi tiêm 4 - 6ăti ngătuỳăthu căvƠoănhi tăđ ă
n
c,ăth iăgianăc aămùaăv ,ăkhiăcáăcóăbi uăhi năv tăđẻăđ
călauăkhơăvùngăb ng,ă
ti năhƠnhăvu tătr ngăvƠăthuăsẹăr iăchoăth ătinh khơ sau khửădínhătr ngăcáăchép
r iăđ aăvƠoăcácăb ă p,ăngu năn
hoặcă n
căc păchoăcácăb ă păsửăd ngăngu năn
căng mă
că b ă mặtă đ mă b oă đưă quaă h ă th ngă l c;ă 2.ă Đẻă bánă nhơnă t oă hayă sinhă
s năbánănhơnăt oă(đẻăbèo):ăCácăcơngăđo nălựaăch năcáăb ămẹ,ătiêmăkíchăd căt ă
ti nă hƠnhă nh ă ph
ngă th că đẻă vu tă nh ngă cóă đi mă khácă lƠă sauă khiă tiêmă kíchă
d căt ăchoăcáăb ămẹăl nă2ăti năhƠnhăth ăcáăb ămẹăvƠoăb ăn
giáăth ăbámădínhălƠăr bèoătơyăđưăđ
lƠăngu năn
căkhửătrùng,ăn
căch yăcóăsửăd ngă
căl yăvƠoăcácăb ă pătr ngă
căb ămặtătừăcácăaoăch aăcóăxửălỦăs ăb ăthơngăquaăl
lƠăl cărác,ăr ăcơy,ătômăcáăt p,ănh ngăkhôngăl căđ
cerca ria e ...) (KimăVĕnăV năvà cs., 2009).
iăl c,ăch ăy u
căphùăduăsinhăv tă(protozoa,ă
10
1.3.2. Các giai đo n phát triển của cá chép
Cá chépăb t:ăCáăchépăb tălƠăcáăchépăđ
căn ăraătừătr ngăchoăđ năkhiătiêuăh tă
nỗn hồng kho ngă từă 1 - 3ă ngƠyă tu iă tuỳă theoă nhi tă đ ă c aă môiă tr
th
ngă đ
ng, cáă b tă
că giữă trongă cácă b ă pă (bìnhă Weis đ iă v iă đẻă vu tă nhơnă t o;ă b ă xơyă xiă
mĕngăcóăbèoăđ iăv iăđẻăbánănhơnăt o).
Cá chépăh
nh ă chơnă h
đ
că
ng: Cá chépăh
ng là khái ni măc aădơnăgianăth ăhi năkíchăcỡăcáă
ng,ă cịnă v ă khoaă h că lƠă kháiă ni mă th ă hi nă cáă chép ă giaiă đo nă nh ă
ngătừăcáăb tătrongăkho ngă1ătháng.
Cá chépăgi ng: Cá chép gi ngălƠăcáăđ
că
ngălênătừăcáăchépăh
ng,ăcáăcóă
đ ătu iătừă1,5 thángătr ălên,ătuỳătheoăkíchăcỡămƠăcóăkháiăni măcáăchépăgi ngăc pă1,ă2ă
và 3 t
ngăđ
ngăcáăgi ngănh ă5 - 10ăg/con,ăcáăgi ngănhỡă20 - 50ăg/conăvƠăcáăgi ngă
l nă100 - 300g/con.
Cá chépăth
ngăph m:ăCáăchépăth
lƠmăthực ph măchoăng
ngăph mălƠăcáăchépăđ tăkíchăcỡăl nădùngă
iătiêuădùng. Tùyăt păt căvƠăđi uăki năkinhăt ăng
iădơnăcóă
th ăsửăd ngăkíchăcỡăcáăkhácănhauălƠmăcáăth t.ăĐ iăv iăvùngăsơu,ăvùngăxaăcỡăcáăchép
trongătựănhiênănh ăcũngădùngălƠmăcáăth t,ăxongăvùngăĐ ngăbằngăBắcăb ăn uălƠăcáă
chépănuôiăth
ngă300ăg/conătr ălênăm iăsửăd ngălƠmăcáăth
ngăph m,ăđặcăbi tăv iă
vùngă dơnă giƠu,ă cóă đi uă ki nă kinhă t ă caoă l iă sửă d ngă cáă th tă khiă cáă chépă l nă h nă
800g/con.
Cá chépăb ămẹ:ăCáăchép b ămẹălƠăcáăchépăcóăkíchăcỡăl năđ
cădùngătrongă
sinhăs n,ăs năxu tăgi ngă(cóăth ăcho đẻănhơnăt oăhoặcăbánănhơnăt o).
1.3.3. ảệ thống ương, nuôi cá chép
Đ iăv iăcáăchépătrongăgiaiăđo nă
ngătừăcáăb tălênăcáăh
ngăch ăy uălƠă
ngă
trongăcácăaoăđ tăbằngăcáchăgơyămƠuăt oăth căĕnătựănhiênăvƠăcóădùngăthêmăth căĕnă
b ăsungăhoặcăcámăcơngănghi p,ătrongăgiaiăđo nănƠyăaoă
khơngăth ăl năcáăkhácădoăcáăchépăth
ngăch ă
ngămình cá chép
ngăđẻăs m h năkhiămƠ cácăcáăkhácăch aăchoă
đẻ.ăH nănữaăgiaiăđo nănƠyăcáăĕnăđ ngăv tăphùăduălƠăchínhăgi ngăcácăloƠiăcáăkhácă
nênăkhơngăt năd ngăph ăth căĕnăkhácănênăth ăghépăkhơngăcóăl iăvƠăs ăgặpăkhóăkhĕnă
choăđánhăbắt,ătáchăloƠiăkhiăxu tăcáăgi ng.
11
Đ năgiaiăđo năcáăchép gi ngăcácăh ăth ăghépălƠăchínhăkhiăđóăcá chépăth
đ
ngă
căth ăl năv iăcá trắmăc ,ăcáătrơi,ăcáămè..ă ăgiaiăđo nănƠyăcáăĕnăth căĕnăđặcătr ngă
theo lồi. Cá chép chuyênăĕnăđ ngăv tăđáyăvƠăth căĕnătinhănênăđ ăt năd ngădi nătích,ă
t năd ngăph ăth căĕnătrongăaoăng
iătaăth
ngăth ăghép,ăch ăcóăítăs ăh ăchunăbánă
cá gi ngăthìăh ăcóăth ă th ăđ n cá chépăgi ngăđ ăti năđánhăbắtăchoă kháchăkhiă xu tă
hƠng.ăDùăniăđ năhayăni ghép, cá chépăgi ngăđ
căniătrongăcácăaoăđ tăcóăth ă
dùngăcámăcơngănghi păhoặcăph ăph ăph mănơngănghi păk tăh pătrongăaoăcóăth ăv t
(cá-v t),ăl nă(cá-l n)ătrênăb ăhoặcătrênămặtăao,ăcóăsửăd ngăthêmăngu năch tăth iătừă
chĕnă ni,ă th că ĕnă r iă vưi,ă th că ĕnă thừaă đ ă t nă d ng,ă hoặcă sửă d ngă n
Biogasăđ ăgơyă mƠuăt oăth căĕnătựănhiên (N
că x ă h mă
căx ăKSH),ăhoặcăcóăth ăth ăcáăchép
h
ngă raă ru ngă đ ă nuôiă lênă cáă chépă gi ng (cá-lúa).ă M că đíchă đ uă t nă d ngă mặtă
n
c,ăt năd ngăth căĕnătựănhiênầ
Ni cá chép th
cácăloƠiăcáăn
chépăth
ngăph m:ăKhuăvựcăphíaăBắcăcáăchépăđ
căniăghépăv iă
căng tăkhácătrongăaoălƠăchính.ăTrongăcácăaoăniăcáăthơngăth
ngăđ
ngăcáă
căniăghépăv iătỷăl ă7 - 10%ăt ngăs cáăth ,ăn uătĕngătỷăl ăth ăcáă
chépă s ă ch mă l nă doă khôngă cungă c pă đ ă th că ĕnă choă cá.ă Mặcă dùă cáă chépă th
ph măluônăđ
căng
h năcácăloƠiăcáăn
iătiêuădùngăquanătơm,ă aăchu ngădoăch tăl
ngă
ngăth tăth măngonă
căng tăkhác.ăN uămu nătĕngătỷăl ăth ăcáăchépăng
iănuôiăc năđ uă
t ăthêmăth căĕnăcôngănghi păchoăcá.ăTrongănĕmă2009 - 2010 tác gi ăKimăVĕnăV nă
và c ngăsự đưăthựcăhi nămơăhìnhăniăcáăTrắmăđenăth
t iăH iăD
ngăph măghépăv iăcáăchépă
ngăv iătỷăl ăcáăchépăth ălênăđ nă20%,ăsửăd ngăth căĕnăcôngănghi păđưă
choăhi uăqu ăkinhăt ăcaoă(KimăVĕnăV năvà cs.,ă2010).ăNgoƠiăhìnhăth căniăghépă
thơng th
ngăng
iătaăcịnăniăcáăchépătrongăru ngălúaăghépăv iăcáăkhác nh ăghépă
v iăcá rơ phi, cá trơi, cá mè,ăth măchíăc ăcáătrắmăc ătrênănhữngăcánhăđ ngăđưăthuă
lúa,ăhoặcănhi uăn iătr ngălúaăkhôngăthu mƠădùngălúaălƠmăth căĕnăchoăcá,ăg năđơyă
khuă vựcă phíaă Bắcă đưăxu tă hi nă hìnhă th că niă cáăchépă trongăl ngă bằngă th că ĕnă
cơngănghi păhoặcăniăcá chép giịn sửăd ngăth căĕnălƠăh tăđ uăTrungăQu c. Cá
chép giịn cóă th ă nuôiă c ă trongă l ngă vƠă trongă aoă bằngă th că ĕnă lƠă h tă đ uă trongă
12
kho ngă4 - 6ăthángăkhiăđóăcácăc ăcáăchắcăl i,ăkhiăch ăbi năc ăth tăgiai,ăgiịnăg iălƠă
cá chép giịn.
Tómă l iă cá chépă lƠă đ iă t
ngă cáă n
că ng tă đ
că nuôiă ph ă bi nă ă khuă vựcă
phíaă Bắcă Vi tă Nam,ă chúngă cóă kh ă nĕngă tựă sinhă s nă trongă cácă h ă th ngă niă hoặcă
trongătựănhiênăkhiăcóăđi uăki năsinhătháiăphùăh p. Cá chépăđ
lo iă hìnhă mặtă n
căniătrongănhi uă
că nh ă niă ghépă trongă ao,ă nuôiă trongă aoă k tă h pă v iă sửă d ngă
ngu năphơnăl n,ăphơnăv tăđ ăgơyămƠuăvƠălƠmăth căĕnăchoăcá,ănuôiăcôngănghi păhoặcă
sửă d ngă n
th
ngăđ
că x ă khíă sinhă h că đ ă gơyă mƠuă t oă th că ĕnă tựă nhiên.ă Cáă chépă cũngă
căniătrongăru ngălúaănhằmăt nă d ngădi nătíchă mặtăn
căvƠăt năd ngă
th căĕnătựănhiênătrênăcácăchơnăru ng.
1.4.
T ngăquanăvềăkỦăsinhătrùngăkỦăsinhătrênăcáăchép
M tăh năch ăc aăngƠnhăNiătr ngăThuỷăs nănóiăchungăvƠăc aăng
chép nói riêngălƠăv nă đ ăch tăl
iăniăcáă
ngăconăgi ngăkém,ătỷă l ăcáăgi ngănhi măcácălo iă
b nhă lƠă kháă cao,ă ch aă đápă ngă đ
că nhuă c uă c aă ng
iă nuôi.ă M tă trongă nhữngă
ngunănhơnăđóălƠă ăgiaiăđo năcáăh
ng,ăcáăgi ngăth
ngăgặpăngo iăkíăsinhătrùngă
đ năvƠăđaăbƠo,ăchúngăđưăgơyăraăd chăb nhălƠmăcáăsinhătr
ngăvƠăphátătri năkémăhoặcă
ch tănhi u,ăgơyăthi tăh iăchoăngh ăni.ă
ăVi tăNamăcácăcơngătrìnhănghiênăc uăv ăsánă ăcáăn
căng tăm iăch ăbắtă
đ uătừănhữngănĕmă 1960ă ămi nă BắcăvƠătừăsauănĕmă 1975ă ăcácăt nhămi năTrung,ă
Tây Nguyên, ĐBSCL. Tácăgi ăHà Ký là nhà ký sinh trùng (KST) h căđ uătiênă ă
Vi tăNamănghiênăc uăkhuăh ăKSTăm tăs ă loƠiăsán.ăTrongăgiaiăđo nă1960ă - 1968,
ôngăđưănghiênăc uătrênă16ăloƠiăcáăn
căng tă ămi năBắcă- Vi tăNam.ăTi păn iăk tă
qu ă nghiênă c uă nƠyă lƠă sựă đóngă gópă l nă c aă Bùiă Quangă T ,ă nghiênă c uă KSTă và
b nhăKSTăc aă6ălo iăhìnhăcáăchépăniăvƠăm tăs ăloƠiăcáăn
bằngăBắcăB .ă ămi năTrung,ăHƠăKỦăđưăđi uătraăsánăcáăn
căng tăkhácă ăđ ngă
căng tă ăTơyăNguyên.ă
Giaiăđo nă1981ă- 1985ăcơngătrìnhănghiênăc uăc aăNguy năTh ăMu i,ăĐ ăTh ăHoƠă
v ăKST cáăn
căng tă ămi năTrungăđưăphátăhi năđ
(HƠăKỦăvƠăBùiăQuangăT ,ă2007).
căm tăs ălo iăsánăláăkỦăsinhă
13
ă mi nă Nam,ă Bùiă Quangă T ă đưă đi uă tra, nghiênă c uă KST 41ă loƠiă cáă n
că
ng tă ăvùngăĐBSCL vƠăbi năphápăphòngătr ăb nhădoăchúngăgơyăra.ăK t qu ăxácăđ nhă
đ
că 161ă loƠi,ă 77ă gi ng,ă 51ă h ă thu că 16ă l p.ă Nhi uă nh tă lƠă l pă sánă láă đ nă ch ă
(Monogenea )ăgặpă50ăloƠiănh ngăsánăláăsongăch ă(Trematoda )ăch ăgặpă16ăloƠiă(Bùiă
QuangăT ,ă2001).
Theoăt ngăk tăc aăBùiăQuangăT ,ăthƠnhăph năgi ngăloƠiăsánăcáăn
căng tăc aă
Vi tăNamăr tăphongăphú.ăNhi uănh tălƠăsánăláăđ năch ă(Monogenea )ăgặpă103ăloƠi,ă
17ăgi ng,ă6ăh ,ăchi mă28,14%ăt ngăs ăkỦăsinhătrùngăđưăphátăhi năăđ
c.ăL păsánăláă
songăch ă(Trematoda )ăgặpă45ăloƠi,ă31ăgi ng,ă19ăh ,ăchi mă12,30%ăt ngăs ăloƠiăkỦă
sinh trùngăđưăphátăhi nă(HƠăKỦăvƠăBùiăQuangăT ,ă2007).
Nĕmă 1979,ă cáă chépă ă m tă s ă h ă nuôiă cáă ă HƠă N iă đưă b ă nhi m sán lá
Gyrodactylus v iătỷăl ănhi mă(TLN) ădaăvƠămangălƠă100%,ăc
20 - 30ăcáăth /th ătr
đ
ngăđ ănhi mă(CĐN)ălƠă
ngăkínhăhi năvi cóăđ ăphóngăđ iă4x10.ăTh măchíăcóălamenăđ mă
că1125ăcáăth . B nhăđưăgơyăch tăhƠngălo tăcáăchépă ăcácăcỡăkhácănhau.ăTheoăBùiă
Quangă T ă ă sánă láă đ nă ch ă gơyă b nhă ch ă y uă thu că cácă gi ngă Dactylogyrus,
Trianchoratus, Sundanonchus, Pseudodactylogyrusầă sánă phơnă b ă r tă r ng,ă thƠnh
ph năloƠiăr tăphongăphú.ă ăĐBSCL đưăphátăhi năh nă50ăloƠiăsánăláăđ năch ăkỦăsinhă
ă31ăloƠiăcá.ăSánăgơyătácăh iăch ăy uă ăcáăgi ng,ăcáătr
nh ă ăcáăTrê,ăcá B ngăt
mátămẻ.ăCá h
ngăthƠnhăítă nh h
ngăh nă
ng,ăcá Baăsaầăphátătri năm nhăvƠoămùaăm aăkhiăth iăti tă
ng,ăcáăgi ngăcóătỷăl ănhi mă>ă70%ăvƠăc
mang;ăcáăth tăcóătỷăl ănhi mă> 70% vƠăc
ngăđ ănhi m > 20 trùng/cung
ngăđ ănhi m > 50 trùng/cung mang, gây
nguyăhi măcóăth ălƠmăcáăch tă(BùiăQuangăT ăvƠăVũăTh ăTám,ă1999).
B nhăsánăláăđ năch ă16ămócă - Dactylogyrosis đ
căphátăhi năl năđ uătiênă
vƠoănĕmă1961ăt iăm tăs ăaoăcáăgi ngă ăHƠăN iăvƠăBắcăNinh.ăTácănhơnăgơyăb nhălƠă
sánăláăđ năch ă16ămócăthu căgi ngă Dactylogyrus.ăSánăkỦăsinhăch ăy uătrênămangă
cá,ăhútămáuăvƠăniêmăd chăcá,ănguyăhi mănh tălƠăgiaiăđo năcáăh
ng,ăcáăgi ng.ăTỷă
l ănhi măcóăkhiălƠă100%,ăvìăv yătỷăl ătửăvongădoăb nhănƠyăcóăth ălênăt iă90%ă ă
m tăvƠiăloƠiăcáănuôi.ă ămi năBắcăth
ngăphátătri năvƠoămùaăxuơn,ămùaăthuăvƠămùaă
14
đông,ă ămi năNamăphátătri năvƠoămùaăm a.ăB nhăsánăláăđ năch ădo sán 18 móc ậ
Gyrodactylosis là tácănhơnăgơyăb nhăchính kỦăsinhătrênădaăvƠămangăcáă ăgiaiăđo nă
cáăcon.ăNĕmă1978,ăsánăláăđ năch ă18ă mócăgơyăb nhăch tăhƠngălo tăcáăchépăth tă ă
HƠăN iă(BùiăQuangăT ,ă1999).
Trongăđóăcáăgi ngăb ănhi măATSL songăch ă(Centrocestus sp.) đangălƠăv n
đ ăđ
că cácă nhƠă chuyênă mơnă vƠă ng
iă niă quană tơm.ă ATSL metacercariae hay
cịnăg iălƠăbƠoănangăkhiăkỦăsinhătrongămangăcá,ăchúngăt pătrungănhi uă ăg căvƠătrênă
cácăt ămang,ălƠmăchoăt ămangăb ăbi năd ng,ăkhiănhi măv iăc
cáăs ngălênăgơyăra hi năt
nhă h
tr
ngăkênhămang,ănắpămangăkhơngăđ yăkínăcácăphi nămangă
ngă đ nă qă trìnhă hơă h pă c aă cáă lƠmă cáă khóă ch uă vƠă gi mă kh ă nĕngă sinhă
ngărõăr t,ăđặcăbi tălƠăgiaiăđo năcáăgi ng.
Trongă
ng, ni cá chépăth
ngăb ănhi măATSLăgơyăb nhăđi năhìnhăb nhă
kênhămangăc aăcáăchépăgơyănhi uăthi tăh iăchoăng
th
ngăđ ăcaoălƠmămangă
iă
ng,ănuôiăcáăgi ng.ăCáăgi ngă
ngăb ănhi măbƠoănangăc aăCentrocestus sp. v iăc
ngăđ ăth pălƠmăcáăch măl n,ă
ch tăl
ngăconăgi ngăkém.ăN uănhi măv iăc
lo tă lƠmă nhă h
ngă đ nă kinhă t ă c aă ng
ngăđ caoăgơyăch tăr iărácăđ năhƠngă
iă nuôi.ă ă giaiă đo nă tr
nhi măATSLăcóănguyăc ătruy nălơyăchoăng
ngă thƠnhă khiă cáă
iătiêuădùngăs năph m.ăHi nănayăvi că
xửă lỦă đƠnă cáă nhi mă b nhă đangă gặpă nhi uă khóă khĕn,ă ch aă cóă bi nă phápă xửă lỦă hữuă
hi uăđ iăv iăm măb nhănƠy,ădoă uătrùng sán lá đ
căb oăv ătrongăv ăc aăbƠoănangă
dƠyă(Đ ăTh ăHoƠăvƠăcs., 2004).ăCácălo iăthu c,ăhóaăch tăv iăn ngăđ ăthíchăh păđ ă
xửălỦăm măb nhăđangăđ
1.5.
căcácănhƠăb nhăh căth yăs nănghiênăc u.
T ngăquanăvềăcácăloƠi sánăláătruyềnălơyăquaăcá
Sánă láă ru tă nh ă baoă g m: Haplorchis taichui, H. pumilo, H. yokogawai,
C. formosanus, Stellantchasmus falcatus và Echinostoma japonica .ă Vịngă đ iă c aă
sánăđưăđ
cămơăt ăb iăNishigoriă1924.ăSánătr
ngăthƠnhăkỦăsinhă ăru tăc aăng
i,ă
chó,ă mèo,ă chimă ĕnă cáầ(Yamaguti,ă 1958; Pearson,ă 1964;ă Cheng,ă 1974),ă sánă đẻă
tr ng,ătr ngătheoăphơnăraăngoƠiămơiătr
ngăphátătri năthƠnhă uătrùngăMiracidium khi
căĕnăph iătr ngăcóăch aă uătrùngăkhiăđó uătrùngăsinhătr
ngăthƠnhărediae sau phát
tri năthƠnhă uătrùngăcercariae cóăđi, uătrùngăr iă căb iătựădoătìmăkỦăch ăm iălƠă
15
cá chúng ký sinhăphátătri năthƠnhă uătrùngămetacecariae cóănangătrongăcácăt ăch că
c aăcáăkhiăđóăng
iăvƠăđ ngăv tăĕnăth tăĕnăg i,ăĕnăcáăs ngăhoặcăcáăn uăch aăchínăcóă
ch aă uătrùngăchúngăs ăphátătri năthƠnhăsánătr
Sánăláăru tăđ
ngăthƠnh.
căxácăđ nhălƠăloƠiănhi măv iătỷăl ăcaoă ăkhuăvựcăphíaăBắcă
c aăTháiăLană(Pungpakăvà cs., 1998; Radomyos và cs.,ă1998).ăC
ngăđ ănhi mă
nhi uă g pă t iă 6ă l nă soă v iă nhi mă sánă láă gană nh ă Opisthorchis viverrini
(Radomyos và cs., 1998).
Ng
iă nhi m sánă láă ru tă nh ă đ
că báoă cáoă ă Bangladesh (Kuntz, 1960), Ai
C pă(Kuntzăet al., 1958), Lào (Pearson et al., 1982), Thái Lan (Pearson et al., 1982)
và Philippines (Africa,ă 1938;ă Africaă andă Garcia,ă 1935).ă ă Tháiă Lană ng
sánă láă truy nă quaă cáă th
iă nhi mă
ngă th yă ă vùngă Đơngă Bắcă vƠă phíaă Bắcă (Maningă et al.,
1971; Pungpak et al., 1998; Radomyos et al., 1998).ă Hìnhă d ngă vƠă kíchă th
că
ATSL ru tănh ăvƠăsánăláăganănh ăr tăgi ngănhauănênăr tăkhóăphơnăbi tăbằngăph
ngă
phápăhìnhăthái,ăd ăch năđốnănh m.ăDoăv yăr tăc năm tăph
ngăphápăkhácăh ătr ă
(Manning et al., 1971; Tesana et al., 1991). ATSL ru tă nh ă H. taichui đ
th yă ă4ăloƠiăthu căh ăcáăchép,ă uătrùngăsánăă H. pumilio đ
că tìmă
cătìmăth yătrongă2ăloƠiă
(Giboda et al., 1991).
Sán lá Haplorchis spp.ăđưăđ
th yănhi mă ăng
căxácăđ nhă ăt nhăNamăĐ nhăậ Vi tăNamăc ătìmă
i,ăchó,ămèoăvƠăd ngă uătrùngăMetacercariaeăđ
cătìmăth yătrênăcáă
(Nguyen et al., 2010).
Hi nă ch aă cóă phơnă lo iă nh nă d ngă sánă láă ru tă nh ă Haplorchis spp.ă bằngă
ph
ngă phápă sinhă h că phơnă tử.ă Ph
truy nălơyăch ăy uăsửăd ngăph
vƠă kíchă th
ngă phápă phơnă lo iă hi nă t iă cácă loƠiă sánă láă
ngăphápătruy năth ngălƠănh năd ngăbằngăhìnhătháiă
c.ă Nh ngă cácă giaiă đo nă phátă tri nă (tr ng,ă uă trùngă cercariae,
metacercariae,ă sánă tr
ngă thƠnh)ă lƠă khóă phơnă bi tă bằngă hìnhă tháiă giữaă cácă loài
(Pauly và cs, 2003).
Genătyăth ăc aăđ ngăv tăđ
căsửăd ngănh ăngu năcungăc păgenăđánhăd uăđ ă
nh năd ngăchoăsựăthayăđ iăv ăloƠiă(Feagin,ă2000;ăLeă et al., 2002; Hu et al., 2004).
Nhi uăchuyênăgiaăqu căt ăv ăgiun,ăsánăđưăgi iătrìnhătự g năhoƠnăt tăgenătyăth ă16ă