Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

luận văn xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất nước đóng chai quốc bảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.83 KB, 51 trang )
















ĐỀ TÀI:

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT NƯỚC UỐNG
ĐÓNG CHAI QUỐC BẢO










Trang i


LỜI CẢM ƠN


XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
– Ban Giám Hiệu và quý thầy cô Trường Cao Đẳng Nghề Đồng Khởi
– Ban lãnh đạo, Phòng kế toán của Doanh nghiệp Tư nhân Xây Dựng Thu
Trúc

Trong quá trình học tập theo chương trình đào tạo của Trường Cao Đẳng Nghề
Đồng Khởi. Qua thời gian học tập dưới mái trường này em đã được các thầy cô
truyền đạt nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu, để em có thể vận dụng những
kiến thức đã được tích lũy ở trường vào công việc thực tiễn sau này.
Qua thời gian gần hai tháng được sự giúp đỡ của BGH, cùng quý thầy, cô đã
tạo điều kiện cho em có điều kiện tiếp xúc thực tế tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Xây
Dựng Thu Trúc. Qua đó đã giúp bản than hiểu thêm về công tác kế toán và hiểu kỹ
thêm về lý thuyết mà bản thân đã được học tại trường.
Trong quá trình thực tập và viết báo cáo tốt nghiệp tại đơn vị bản than với
trình độ nhận thức và mức độ phân tích từng vấn đề, nghiệp vụ còn hạn chế vì thế
trong báo cáo không khỏi có những thiếu sót và hạn chế nhất định. Em rất mong
nhận được ý kiến đóng góp chân thành của quý thầy, cô và Ban lãnh đạo công ty để
em có thêm nhiều kiến thức mới bổ sung vào nguồn tri thức vốn còn hạn hẹp của
bản thân.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn sự tận tình dìu dắt của tất cả thầy cô
Trường Cao đẳng Nghề Đồng Khởi nói chung, khoa Khoa học Cơ bản nói riêng và
đặc biệt cho em gửi lời cảm ơn đến Thầy Nguyễn Chí Hiếu đã hướng dẫn em trong
suốt quá trình viết báo cáo, cùng Ban giám đốc và toàn thể cô, chú, anh, chị trong
Phòng kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để em hoàn thành báo cáo thực tập
theo đúng thời gian qui định.
Lời cuối cùng em xin kính chúc BGH cùng quý thầy cô Trường Cao Đẳng
Nghề Đồng Khởi và tập thể cán bộ, công nhân viên tại Doanh nghiệp Tư nhân Xây

dựng Thu Trúc dồi dào sức khỏe, thăng tiến trong sự nghiệp và thành đạt !
Bến Tre, ngày … tháng 10 năm 2011
HVTH
Bùi Thanh Xuân

Trang ii

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

















Bến Tre, Ngày … tháng … năm 2011



















Trang iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


















Bến Tre, Ngày … tháng … năm 2011

















Trang iv

LỜI NÓI ĐẦU

Hiện nay không những Việt Nam mà hầu như các quốc gia trên Thế Giới
đang điều chỉnh chiến lược chính sách để thích nghi vào nền kinh tế ngày càng phát
triển. Kinh tế không chỉ đóng vai trò trọng yếu của một quốc gia mà hầu như tất cả

các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ, dù trong nước hay ngoài nước điều chú trọng đến.
Với nhiều hình thức kinh doanh khác nhau các doanh nghiệp khác cũng như
Doanh Nghiệp Tư Nhân Xây Dây Thu Trúc điều có chung mục đích cuối cùng là
tạo ra được hiệu quả kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Do vậy kết quả kinh
doanh luôn biểu hiện được tất cả những gì doanh nghiệp đạt được hay thất bại trong
một tháng, một kỳ, một năm kinh doanh đồng thời nó quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp.
Có thể nói rằng trong công tác kế toán góp vai trò quan trọng trong quá trình
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, việc hạch toán kế toán, thu chi sao cho có
hiệu quả, hợp lý, hợp lệ theo đúng qui định chuẩn mực, chế độ kế toán của Bộ Tài
Chính ban hành. Mặc dù công tác kế toán chỉ là biểu thị kết quả những nghiệp vụ
kinh tế đã phát sinh rồi nhưng công tác kế toán là cơ sở để hoạch định các chiến
lược cho công ty nhằm đem lại kết quả cao hơn, công tác kế toán nắm toàn bộ tình
hình tài chính của công ty tại bất kỳ thời điểm nào. Do vậy ở bất kỳ doanh nghiệp
nào kế toán luôn đóng vai trò chủ đạo trong công việc điều hòa lưu lượng vốn kinh
doanh.
Các doanh nghiệp trong nước điều có chung mục đích cuối cùng là đạt doanh
thu cao và tối đa hóa lợi nhuận và đứng vững trên thị trường. Vì thế trong công tác
kế toán, xác định kết quả kinh doanh là quan trọng nhất. Cũng vì lẽ đó mà “Kế toán
xác định kết quả kinh doanh” là đề tài mà em rất quan tâm và em đã chọn đề tài
này làm báo cáo tốt nghiệp.





Trang v

MỤC LỤC


Trang
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.1 Kế toán doanh thu và thu nhập 1
1.1.1 Kế toán doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ 1
1.1.1.1 Khái quát kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1
1.1.1.2 Nội dung kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2
1.1.1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 4
1.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 5
1.1.2.1 Khái niệm 5
1.1.2.2 Tài khoản sử dụng 6
1.1.2.3 Phương pháp hạch toán 6
1.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động khác 6
1.1.3.1 Khái niệm 6
1.1.3.2 Tài khoản sử dụng 6
1.1.3.3 Phương pháp hạch toán 6
1.2 Kế toán chi phí 7
1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 7
1.2.1.1 Khái niệm 7
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng 7
1.2.1.3 Phương pháp tính giá vốn xuất bán 8
1.2.1.4 Phương pháp hạch toán 8
1.2.2 Kế toán chi phí bán hàng 9
1.2.2.1Khái niệm 9
1.2.2.2 Nội dung 9
1.2.2.3 Chứng từ sử dụng 9
1.2.2.4 Tài khoán sử dụng 10
1.2.2.5 Phương pháp hạch toán 10
1.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 11
1.2.3.1 Khái niệm 11


Trang vi
1.2.3.2 Nội dung 11
1.2.3.3 Chứng từ sử dụng 12
1.2.3.5 Phương pháp hạch toán 12
1.2.4 Kế toán chi phí tài chính 14
1.2.4.1 Khái niệm 14
1.2.4.2 Nội dung 14
1.2.4.3 Chứng từ sử dụng 15
1.2.4.4 Tài khoản sử dụng 15
1.2.4.5 Phương pháp hạch toán 15
1.2.5 Kế toán chi phí khác 16
1.2.5.1 Khái niệm 16
1.2.5.2 Tài Khoản sử dụng 16
1.2.5.3 Phương pháp hạch toán 17
1.2.6 Kế toán Thuế TNDN 17
1.2.6.1 Khái niệm 17
1.2.6.2 Nội dung 17
1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 18
1.3.1 Khái niệm 18
1.3.2 Nội dung 18
1.3.3 Tài khoản sử dụng 19
1.3.4 Phương pháp hạch toán 19
Chương 2 : Giới thiệu khái quát về Doanh nghiệp tư nhận xây dưng Thu trúc
2.1 Tổng quan về Doanh nghiệp tư nhân xây dưng Thu trúc 23
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 23
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của DNTN Xây dựng Thu Trúc 23
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động 24
2.2 Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 25
2.3 Tồ chức quản lý của doanh nghiệp 26
2.4 Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp 27

2.5 Những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp 31
2.6 Phương hướng phát triển của doanh nghiệp 32

Trang vii
Chương 3 : Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
DNTN Xây dưng Thu Trúc năm 2010
3.1 Kế toán về doanh thu bán hàng 33
3.2 Kế toán giá vốn hàng bán 34
3.3 Kế toán chi phí bán hàng 35
3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 35
3.5 Kế toán doanh thu tài chính 36
3.6 Kế toán chi phí tài chính 36
3.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 37
Chương 4: Nhận xét và đánh giá
4.1 Nhận xét 39
4.2 Kiến nghị 41
4.3 Kết luận 41

Trang 1


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Kế toán doanh thu, thu nhập
1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1.1 Khái quát Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
* Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh

nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
*Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
– Chỉ hạch toán vào doanh thu khi sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ mà đơn
vị cung cấp đã tiêu thụ trong kỳ, khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
(không xét đến việc doanh nghiệp đã thu được tiền hay chưa)
– Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá abns chưa thuế
GTGT.
– Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là giá bán đã có thuế GTGT.
– Đối với đơn vị nhận gia công hàng hóa thì chỉ hạch toán vào doanh thu số
tiền gia công thực tế được hưởng,không bao gồm giá trị vật tư hàng hóa nhận gia công
– Đối với đơn vị nhận bán đại lý, kí gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng
hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu phần hoa hồng mà đơn vị được hưởng.
– Trường hợp bán hàng trả chậm, trả góp thì doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ thì giá bán ghi nhận theo giá trả ngay.
– Những trường hợp giảm doanh thu: do bán hàng bị trả lại, chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán … được theo dõi trên các tài khoản riêng.
– Trường hợp khách hàng đã viết hóa đơn và đã thu tiền khách hàng nhưng
cuối kỳ chưa giao hàng thì giá trị số hàng này vẫn chưa được xem là doanh thu bán
hàng mà phải xem là khoản ứng trước của người mua.

Trang 2


Trường hợp sau không ghi nhận là hàng hóa của doanh nghiệp
– Hàng hóa nhận giữ hộ, bán hộ cho doanh nghiệp khác.
– Hàng hóa mua về không phải để bán mà dùng cho sản xuất kinh doanh tại
đơn vị.

* Nhiệm vụ kế toán doanh thu
Phản ánh chính xác, kịp thời chỉ tiêu liên quan đến quá trình tiêu thụ,
xác định theo dõi và phản ánh chính xác doanh thu, thu nhập cũng như các khoản
giảm doanh thu. Đây là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh.
1.1.1.2 Nội dung Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
*Chứng từ sử dụng
– Phiếu xuất kho
– Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
– Bảng kê hàng hóa
– Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
– Sổ chi tiết khách hàng
* Tài khoản sử dụng
– TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
– TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ doanh thu bán hàng thực của doanh
nghiệp được thực hiện trong kỳ ké toán hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu bán
hàng có thể được tiền ngay, cũng có thể không mà khách hàng chỉ chấp nhận thanh
toán chưa trả tiền.
– TK 511, 512 không có số dư cuối kỳ
TK 511, 512
Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
Khoản giảm giá hàng bán, hàng bán đã thực hiện trong kỳ kế toán
bị trả lại, chiết khấu thương mại. Kết
chuyển doanh thu bán hàng thuần sang
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.



Trang 3



* Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
– Phương thức bán hàng trực tiếp:
+ Trường hợp nhận hàng:
Giao hàng cho khách hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc tại phân xưởng sản
xuất không qua kho thì số hàng khi đã giao cho khách hàng được coi là tiêu thụ đây là
thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng.
* Căn cứ váo hóa đơn GTGT kế toán sẽ phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán
Có TK 511 DT tính theo giá bán chưa thuế
Có TK 33311 Thuế GTGT đầu ra
* Trường hợp tính thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc diện nộp
thuế căn cứ vào hóa đơn kế toán ghi
Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán
Có TK 511 Doanh thu đã có thuế
+ Trường hợp chuyển hàng
Giao hàng tại kho bên mua hay một địa điểm nào đó qui định trước trong hợp
đồng sản phẩm, hàng hóa khi xuất kho chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp cho đến khi bên mua chấp nhận thanh toán thì số hàng đó mới được xác định
là tiêu thụ.
* Phản ánh giá trị thực tế của hàng hóa xuất gửi bán theo hợp đồng
Nợ TK 157 Hàng gởi đi bán
Có TK 156 Hàng hóa
* Khi nhận được hàng khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán ( một
phần hay toàn bộ) kế toán sẽ ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán
Có TK 511 DT bán hàng
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
* Phản ánh trị giá vốn hàng gửi bán xác định là tiêu thụ

Nợ TK 632 Giá vốn hàng gửi bán
Có TK 157 Hàng gửi bán xác định là tiêu thụ
– Phương thức bán hàng qua đại lý:
Khi xuất hàng cho các đại lý hoặc đơn vị nhận hàng kí gửi thì số hàng này vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được tiêu thụ. Khi bán được hàng
ký gửi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý một khoản hoa hồng
+ Phản ánh trị giá thực tế của hàng xuất kho kí gửi:
Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán
Có TK 156 Hàng hóa

Trang 4


+ Căn cứ vào bảng kê hóa đơn của hàng bán ra qua đại lý xác định là tiêu thụ
trong kỳ. Doanh nghiệp lập hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng
hóa đã tiêu thụ để giao cho đơn vị đại lý và xác định hoa hồng phải trả.
Nợ TK 641 Chi phí hoa hồng
Nợ TK 133 Thuế GTGT đầu vào
Nợ TK 112, 111 Tổng giá thanh toán
Có TK 511 ĐT bán hàng
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
+ Phản ánh trị giá vốn của hàng ký gửi đã bán được.
Nợ TK 632 Giá vốn hàng gửi bán
Có TK 157 Hàng gửi bán đã bán được
1.1.1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.1.3.1. Các khái niệm
* Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với số lượng lớn.
* Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai qui cách hoặc lạc hậu so với thị hiếu.

* Giá trị hàng bán bị trả lại: Là khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Nguyên nhân là do hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chung qui cách
1.1.1.3.2 Tài khoản sử dụng
– TK 521: Chiết khấu thương mại
– TK 531: Hàng bán bị trả lại
– TK 532: Giảm giá hàng bán
– Các tài khoản này đều không có số dư cuối kỳ
TK 521

Số chiết khấu thương mại đã chấp thuận Kết chuyển toàn bộ chiết khấu
cho khách hàng được hưởng Thương mại sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần của kỳ kế toán.


TK 531

Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền Kết chuyển toàn bộ giá trị hàng bán bị
cho khách hàng hoặc tính trừ vào số tiền trả lại sang TK 511 để xác định doanh
khách hàng còn nợ thu thuần của kỳ hạch toán.

Trang 5


TK 532

Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá
thuận cho khách hàng được hưởng giá hàng bán phát sinh trong TK 511
để xác định doanh thu thuần của kỳ
hạch toán.



1.1.1.3.3Phương pháp hạch toán
– Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh
Nợ TK 521 Chiết khấu thương mại (CKTM)
Nợ TK 3331 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 131 Tổng số tiền
– Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm cho khách hàng về số lượng hàng đã
bán
Nợ TK 532 Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 131 Tổng số tiền
– Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531 Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 131 Tổng số tiền
+ Giá trị hàng bán bị trả lại được ghi:
Nợ TK 156
Có TK 632
– Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ khoản CKTM, giảm giá hàng bán và doanh thu
hàng bán bị trả lại phát sinh sang TK 511
Nợ TK 511
Nợ TK 511
Có TK 521, 531, 532
1.1.2.Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính:
1.1.2.1.Khái niệm:Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản: doanh thu
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác
được coi là thực hiện trong kỳ.

Trang 6



Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua bán chứng khoán doanh thu được
ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về trái phiếu, tín phiếu
hoặc cổ phiếu.
1.1.2.2.Tài khoản sử dụng:
+TK 515- Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính:
Bên Nợ:
-Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
-Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911.
Bên Có:
-Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Số Dư Cuối Kỳ: TK 515 không có số dư cuối kỳ.
1.1.2.3.Phương pháp hạch toán:
-Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 111, 112, 131, 138, 331
Có TK 515 (Doanh thu hoạt động tài chính)
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp(nếu có))
-Thu lãi do nhượng bán chứng khoán nhưng quyết định được tăng thêm vốn
đầu tư, kế toán ghi:
Nợ TK 121, 228
Có TK 515 (doanh thu hoat động tài chính)
Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập tài chính sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
Nợ TK 515 (Doanh thu hoạt động tài chính)
Có TK 911 (xác định kết quả kinh doanh)
1.1.3. Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Khác:
1.1.3.1.Khái niệm:
Doanh thu hoạt động khác bao gồm những khoản thu nhập bất thường không xảy
ra một cách điều đặn, thường xuyên, doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có

thể dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện như: Thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ,
thu tiền bảo hiểm được bồi thường, thu các khoản nợ khó đòi đã được xử lý…
1.1.3.2. Tài khoản sử dụng:
+TK 711 – Thu nhập khác:
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
TK 911.

Trang 7


Bên Có:
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Số Dư Cuối Kỳ: TK 711 không có số dư cuối kỳ.
1.1.3.3.Phương pháp hạch toán:
- Trường hợp phát sinh doanh thu hoạt động khác về nhượng bán, thanh lý
TSCĐ.
+Ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 214 (giá trị TSCĐ đã khấu hao)
Nợ TK 811 (giá trị còn lại)
Có TK 211 (nguyên giá TSCĐ)
+Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111,112
Có TK 711 (thu nhập khác)
Có TK 3331 (nếu có)
-Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911.
Nợ TK 711 (thu nhập khác)
Có TK 911 (xác định kết quả kinh doanh)
1.2 Kế toán chi phí

1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1 Khái niệm:
Gía vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc
bao gồm cả chi phí mua hàng đã phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ - đối với doanh
nghiệp thương mại) hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã xác định
tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh.
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng:
+TK 632 – Gía vốn hàng bán:
- Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên:
Bên Nợ:
Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh:
-Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán trong kỳ.
-Chi phí nguyên vật liệu,chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí
sản xuất chính cố định không phân bổ đượctính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
-Các khoản hao hụt, mất mác của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra.

Trang 8


-Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
-Số trích lập dư phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm
giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử
dụng hết).
Số Dư Cuối Kỳ: TK 632 không có số dư cuối kỳ.
Chứng từ sử dụng: hoá đơn, phiếu xuất kho, thẻ kho.
1.2.1.3.Phương pháp tính giá vốn hàng xuất bán:
Để xác định chính xác kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải xác định

chính xác giá vốn hàng xuất bán, từ đó ta có thể xác định chính xác trị giá hàng tồn
kho. Để tính giá vốn hàng xuất bán Công ty sử dụng phương pháp sau:
Phương pháp bình quân gia quyền:




Trị gía hàng xuất = P * khối lượng hàng xuất bán trong kỳ.
1.2.1.4.Phương pháp hạch toán:
-Khi xuất bán hàng hóa trực tiếp cho khách hàng trong kỳ .
Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán)
Có TK 156
-Hàng hóa gởi bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ.
Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán)
Có TK 157 (Hàng bán bị trả lại)
- Nhập lại kho hoặc gửi lại kho của khách hàng số SP đã bán, bị trả lại:
Nợ TK 156 (hàng hóa)
Nợ TK 157 (Hàng gởi bán)
Có TK 632 (Giá vốn hàng bán)
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiện cá nhân gây ra:
Nợ TK 632
Có TK 138
- Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Nợ TK 632
Có TK 159
-Cuối kỳ xác định giá vốn của sản phẩm đã bán được trong kỳ để kết chuyển
sang TK 911 nhằm xác định kết quả kinh doanh.
Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
P =



Khối lượng hàng tồn đầu kỳ + Khối lượng hàng nhập trong kỳ

Trang 9


Nợ TK 911 (xác định kết quả kinh doanh)
Có TK 632 (Giá vốn hàng bán)
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN

1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng
1.2.2.1. Khái niệm
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa dịch vụ
1.2.2.2. Nội dung
+ Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương phải trả cho nhân
viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa vận chuyển hàng đi
tiêu thụ và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: ở bộ phận bảo quản sản phẩm, hàng hóa, bộ
phận bán hàng như: khấu hao nhà kho cửa hàng, phương tiện vận tải.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chí phí khác bằng tiền chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng
+ Chi phí dụng cụ đồ dung
+ Và các chi phí có liên quan khác
1.2.2.3. Chứng từ sử dụng
Các chứng từ có liên quan đến chi phí bán hàng
Hàng hóa xuất bán trực tiếp hoặc gửi bán

Nhập kho hàng đã bán bị trả lại


Hao hụt, mất mát sau khi trừ phần

b
ồi th
ư
ờng do trách nhiệm cá nhân gây ra


Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ

156, 157
911

632 156, 157
159
138



(5)

Trang 10


1.2.2.4. Tài khoản sử dụng
– TK 641: Chi phí bán hàng
– Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình

tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp
– Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
TK 641

Tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ Kết chuyển chi phí bán hàng vào bên
Nợ TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh

1.2.2.5. Phương pháp hạch toán
– Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng,
bảo quản vật liệu, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi tiêu thụ.
Nợ TK 641
Có TK 334
– Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ qui định tính vào chi phí
Nợ TK 641
Có TK 338
– Trị giá thực tế vật liệu phụ, bao bì xuất dùng cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 641
Có TK 154: NVL
– Chi phí công cụ, dụng cụ phục vụ cho hoạt động bán hàng
Nợ TK 641
Có TK 153
Có TK 142, 242:
– Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 641
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
– Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng như: điện, nước,
hoa hồng

Trang 11



Nợ TK 641
Có TK 112, 112, 331
– Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh Nợ TK 911
Có TK 641
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
TK 334, 338 TK 641 TK 911
CP nhân viên bán hàng Kết chuyển chi phí bán hàng

TK 152
CP nguyên vật liệu

TK 153, 142, 242
CP công cụ, dụng cụ

TK 214
CP khấu hao TSCĐ

TK 111, 112, 331
CP dịch vụ mua ngoài, CP khác
TK 133


1.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.3.1. Khái niệm
– Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý
hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp
1.2.3.2. Nội dung

+ Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp gồm tiền lương và các khoản phụ
cấp, ăn giữa ca phải trả cho giám đốc, nhân viên các phòng ban…
+ Chi phí vật liệu phụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp

Trang 12


+ Chi phí đồ dung văn phòng phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Thuế, phí, lệ phí…
+ Chi phí dự phòng
+ Và các chi phí khác có liên quan
1.2.3.3. Chứng từ sử dụng
– Phiếu chi
– Bảng chấm công…
1.2.3.4. Tài khoản sử dụng
– TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
– Tài khoản này có đặc điểm không có số dư cuối kỳ
TK 642
Tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ Các khoản giảm chi phí QLDN trong
kỳ. Kết chuyển chi phí QLDN sang
TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh

1.2.3.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
– Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho Ban giám đốc, nhân viên các
phòng ban:
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 Phải trả người lao động
– Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định

Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338 Phải trả, phải nộp khác
– Giá trị vật liệu xuất hàng dung cho quản lý doanh nghiệp như: xăng, dầu…
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 152 NVL
– Chi phí về công cụ xuất dùng phục vụ cho quản lý điều hành chung toàn
công ty.

Trang 13


Nợ TK 642
Có TK 153, 142, 242
– Khấu hao TSCĐ phục vụ cho doanh nghiệp
Nợ TK 642
Có TK 214
– Lệ phí giao thông, cầu phà:
Nợ TK 642
Có TK 111, 112
……….
– Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 642

















Trang 14


SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TK 334, 338 TK 642 TK911
CP nhân viên QLDN
Kết chuyển CP QLDN

TK 152
CP NVL

TK 153, 142, 242
CP CC – DC

TK 214
CP khấu hao TSCĐ

TK 333
Thuế, phí, lệ phí


TK 139, 352
CP dự phòng nợ phải thu

TK111, 112, 331
CP dịch vụ mua ngoài, CP khác


– Doanh nghiệp sử dụng TK 642 để phản ánh chi phí kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.2.4. Kế toán chi phí tài chính
1.2.4.1. Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí phát sinh trong quá trình kinh
doanh thong thường của doanh nghiệp như: chi phí lãi tiền vay và các chi phí có liên
quan đến hoạt động cho các bên, những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các
khoản tương đương tiền
1.2.4.2. Nội dung

Trang 15


Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí các khoản lỗ liên quan đến hoạt
động đầu tư tài chính, chi phí cho vay đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ
chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán… các
khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, các
khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ…
1.2.4.3. Chứng từ sử dụng
– Phiếu chi
– Các chứng từ khác có liên quan
1.2.4.4. Tài khoản sử dụng
– TK 635: Chi phí tài chính

– Tài khoản này dung để phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính.
– Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
TK 635
– Các chi phí hoạt động tài chính – Hoàn nhập dự phòng giảm giá
đầu tư chứng khoán
– Các khoản lỗ do thanh lý các – Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí
khoản đầu tư ngắn hạn tài chính sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh
– Trích lập bổ sung dự phòng giá chứng
khoán

1.2.4.5. Phương pháp hạch toán
– Khi phát sinh chi phí liên quan hoạt động đầu tư tài chính
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 112, 141, 111
– Lãi tiền vay đã trả và phải trả , ghi:
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 341, 311…
– Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi:
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 111, 112,…
– Các chi phí phát sinh cho hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 111, 141, 112…

Trang 16


– Khi bán vốn góp liên doanh, bán vốn đầu tư vào công ty liên kết bị lỗ, ghi:
Nợ TK 111, 112… Giá bán

Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 221 Đầu tư tài chính ngắn hạn (giá vốn)
– Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn năm nay lớn hơn
năm trước thì trích lập bổ sung, ghi:
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 129, 229
– Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn năm nay nhỏ hơn
năm trước tiến hành hoàn nhập dự phòng, ghi:
Nợ TK 129, 229
Có TK 635
– Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 131, 111, 112
– Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911
để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 Chi phí tài chính
– Doanh nghiệp áp dụng TK 635 – chi phí hoạt động tài chính để phản ánh chi
phí lãi vay.
– Lãi vay đã trả và phải trả kế toán ghi:
Nợ TK 635 Chi phí lãi vay
Có TK 111, 112… Lãi vay phải trả

1.2.5 Kế Toán Chi Phí Khác:
1.2.5.1. Khái niệm:
Là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động
thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có khoản là những chi phí bỏ sót từ
những năm trước.
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng:
+TK 811 – Chi phí khác:


Bên Nợ:
- Gía trị còn lại của TSCĐ do thanh lí, nhượng bán.
- Các khoản chi phí bất thường.

Trang 17


- Các khoản lỗ bất thường.
Bên Có:
Kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí bất thường phát sinh trong kỳ sang TK 911
để xác định kết quả kinh doanh.
Số Dư Cuối Kỳ: TK 811 không có số dư cuối kỳ.
1.2.5.3.Phương pháp hạch toán:
- Thu tiền nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 711
Có TK 3331
Phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ và ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán thanh lý:
Nợ TK 214
Nợ TK 811
Có TK 211
- Chi phí phát sinh do nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 811
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 141
- Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng
Nợ TK 811
Có TK 111, 112, 338
-Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác sangTK911 để xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 911 (xác định kết quả kinh doanh)
Có TK 811 (chi phí khác)
1.2.6 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp:
1.2.6.1. Khái niệm:
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập
chịu thuế của doanh nghiệp theo thuế suất được qui định và doanh nghiệp có trách
nhiệm khai báo, nộp thuế đầy đủ, kịp thời cho Nhà nước.
1.2.6.2. Nội dung: Thuế thu nhập doanh nghiệp gồm:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong
tương lai tính tên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
trong năm hiện hành.
- Thuế TNDN hiện hành: là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp hoặc thu
hồi tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Thuế TNDN được xác định như sau:

×