Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh một thành viên tân khánh an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.65 KB, 31 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hướng dẫn : Trần Trung Tuấn

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ...................................3
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT..............................................4
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ -KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TÂN KHÁNH AN....5
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN TÂN KHÁNH AN......................................5
1.2. Đặc điểm hoạt động của công ty TNHH một thành viên Tân
Khánh An.....................................................................................................6
1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty...............................................6
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Một
thành viên Tân Khánh An:........................................................................7
1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của cơng ty
TNHH Một thành viên Tân Khánh An:....................................................8
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng
ty TNHH Một thành viên Tân Khánh An:.............................................10
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Cơng ty TNHH
Một thành viên Tân Khánh An:...............................................................13
1.4.1. Những thuận lợi, khó khăn và kết quả kinh doanh chủ yếu của
công ty:....................................................................................................13
1.4.2. Tình hình tài chính chủ yếu của cơng ty.......................................14

PHẦN II: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ
TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

TÂN



KHÁNH AN...........................................................................................18
2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Một thành viên Tân
Khánh An:..................................................................................................18

Trần Khánh Ly- Kế tốn 03- Khóa 25 Văn Bằng 2

1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hướng dẫn : Trần Trung Tuấn

2.1.1. Mơ hình bộ máy kế tốn................................................................18
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ máy kế tốn..19
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY.....................25
2.2.1. Các chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng và các chính sách kế
tốn chung...............................................................................................25
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán...............................30
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn tại cơng ty.............34
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán..................................43
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.................................................45

PHẦN 3 : ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN
KẾ TỐN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

TÂN

KHÁNH AN...........................................................................................47

3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN.................................47
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN.....................47

Trần Khánh Ly- Kế tốn 03- Khóa 25 Văn Bằng 2

2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hướng dẫn : Trần Trung Tuấn

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của công ty 2 năm 2013-2014...........14
Bảng 1.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2013-2014...............14
Bảng 1.3: Tình hình doanh thu,chi phí và lợi nhuận 2013-2014.......16
Bảng 2.1 Danh mục chứng từ sử dụng................................................30
Bảng 2.2 hệ thống tài khoản kế tốn tại cơng ty................................34
Bảng 2.4 Danh mục sổ sách kế tốn sử dụng tại cơng ty...................44
Sơ đồ 01. Quy trình cơng nghệ (nguồn phịng kế hoạch kỹ thuật )....9
Sơ dồ 02. Bộ máy điều hành.................................................................10
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy kế tốn: (nguồn phịng tài chính-kế tốn). 18
Sơ đồ 2.3 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐNTHEO HÌNH THỨC KẾ
TỐN TRÊN MÁY VI TÍNH..............................................................44

Trần Khánh Ly- Kế tốn 03- Khóa 25 Văn Bằng 2

3



Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hướng dẫn : Trần Trung Tuấn

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

ĐKKD

Đăng kí kinh doanh

2

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

3

SXKD

Sản xuất kinh doanh

4


BCTC

Báo cáo tài chính

Trần Khánh Ly- Kế tốn 03- Khóa 25 Văn Bằng 2

4


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hướng dẫn : Trần Trung Tuấn

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ -KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ
MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TÂN KHÁNH AN

*

*

*

*
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN TÂN KHÁNH AN.
Tên đầy đủ : Công ty TNHH một thành viên Tân Khánh An.
Tên tiếng anh: Tan Khanh An one member Ltd., Co
Tên giao dịch : Công ty TNHH một thành viên Tân Khánh An

Địa chỉ của công ty: Khu CN Bắc Vinh, TP Vinh, tỉnh Nghệ An.
Điện thoại: (0383)514.527 (phịng hành chính).
Fax: (0383)852.094

Email :

Cơng ty TNHH một thành viên Tân Khánh An tiền thân là nhà máy
thuốc lá Nghệ An, là một công ty con của tổng công ty Khánh Việt (là đại
diện chủ sở hữu) có trụ sở tại 84 Hùng Vương-Nha Trang-Khánh Hồ.
Cơng ty được thành lập vào ngày 10/02/2006 theo quyết định số
234/QĐ-UBND tỉnh Khánh Hồ,có giấy phép kinh doanh số 2704000028 do
Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Nghệ An cấp ngày 15/02/2006.
Vốn điều lệ : 30 tỷ đồng
Giám đốc cơng ty: Ơng Phạm Văn Bình.
Trong 9 năm hoạt động, cùng với sự đổi mới và phát triển của nền kinh
tế nước ta, công ty đã đi vào SXKD không ngừng phát triển cả về chiều rộng
lẫn chiều sâu nhằm khai thác tối đa công suất sản xuất. Đồng thời, công ty
luôn ý thức trách nhiệm cao trong công việc cũng như nâng cao đời sống cho
người lao động và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước. Hiện nay,
sản phẩm của công ty đã và đang có mặt trên thi trường tồn quốc và cả nước

Trần Khánh Ly- Kế tốn 03- Khóa 25 Văn Bằng 2

5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hướng dẫn : Trần Trung Tuấn


ngồi, cơng ty ln nhận được sự tín nhiệm cao của khách hàng về chất
lượng, mẫu mã cũng như dịch vụ bán hàng.
Các thành tích đã đạt được:
+ 5 năm được UBND tỉnh Nghệ An tặng bằng khen Hoàn thành tốt
nhiệm vụ.
+ 5 năm Chi bộ đạt danh hiệu Chi bộ trong sạch vững mạnh tiêu biểu.
+ 5 năm liền được Cục thuế Nghệ An tặng bằng khen.
+ 2 năm 2008, 2009 được Bộ Tài chính tặng bằng khen.
+ Được Tạp chí Fast 500 cơng nhận nằm trong Top500 doanh nghiệp
phát triển nhanh nhất Việt Nam thời kì 2006-2010
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TÂN KHÁNH AN.
1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
a) Chức năng:
 Sản xuất thuốc lá điếu.
 Sản xuất bao bì nhựa (bao xi măng,bao nông sản…)
 Nhận và sử dụng hiệu quả các nguồn lực do tổng công ty Khánh Việt
đầu tư.
 Quyết định các dự án đầu tư,các hợp đồng kinh tế,dân sự theo phân cấp
hoặc uỷ quyền của tổng công ty.
 Xây dựng, áp dụng các định mức lao động, vật tư, đơn giá tiền lương
và các chi phí khác trên cơ sở đảm nhiệm hiệu quả kinh doanh của công ty,
phù hợp với pháp luật và điều lệ của tổng công ty.
b) Nhiệm vụ:
Kinh doanh có lãi, đảm bảo chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn mà Tổng
công ty Khánh Việt đã đầu tư.

Trần Khánh Ly- Kế tốn 03- Khóa 25 Văn Bằng 2

6



Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hướng dẫn : Trần Trung Tuấn

Kê khai và nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ đối với tổng cơng ty và các
nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán và BCTC theo yêu cầu của Tổng
công ty.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Một
thành viên Tân Khánh An:
- Ngành nghề kinh doanh
Sản xuất công nghiệp: sản xuất thuốc lá điếu, sản xuất bao bì xi măng,
bao nơng sản, bao bì nhựa…
- Địa điểm sản xuất:
Cơng ty nằm trong địa phận khu Cơng nghiệp Bắc Vinh, có mặt bằng
sản xuất trên 20.000m², gồm 3 nhà xưởng lớn tạo thành một hệ thống sản
xuất, được thiết kế hệ thống thơng gió, ánh sáng phù hợp với yêu cầu sản
xuất.
- Yếu tố đầu vào và thị trường các yếu tố đầu vào.
Nguyên liệu chính để sản xuất vỏ bao bì là hạt nhựa PP, PE, giấy Kraft
trong nước chưa sản xuất được do đó cơng ty phải nhập khẩu từ Đài Loan,
Thái Lan, Nga, Inđơnêxia,… qua các cơng ty lớn, có uy tín.
Nguyên liệu chính để sản xuất thuốc lá là sợi thuốc lá do Tổng công ty
Khánh Việt cung cấp.
-Thị trường đầu ra và vị thế cạnh tranh.
Sản phẩm bao bì các loại như bao bì nơng sản, bao bì xi măng,… của
Công ty làm ra chủ yếu cung cấp cho các đơn vị sản xuất xi măng như xi
măng Sông Gianh, xi măng Đà Nẵng, ngồi ra cịn cung cấp bao bì nơng sản

mía đường, phân bón,…
Các nhãn hiệu thuốc lá công ty sản xuất ra như Seabird, whitehorse…
hiện nay được bán ra khắp thị trường trong nước.

Trần Khánh Ly- Kế tốn 03- Khóa 25 Văn Bằng 2

7


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hướng dẫn : Trần Trung Tuấn

1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của công ty TNHH
Một thành viên Tân Khánh An:
Công ty sản xuất chủ yếu theo đơn đặt hàng của khách hàng, do đó chu
kỳ sản xuất của cơng ty trải qua 6 công đoạn sản xuất tuỳ theo yêu cầu của
từng sản phẩm.
Quy trình sản xuất sản phẩm của cơng ty là quy trình khép kín, trải qua
nhiều công đoạn sản xuất để tạo ra sản phẩm ( bao bì xi măng và nơng sản ).
Hệ thống máy móc hiện đại và đồng bộ với cơng suất bao bì là 35 triệu
bao/năm và thuốc lá là 25 triệu bao/năm. Quy trình trải qua 6 giai đoạn:
+ Cơng đoạn 1: Đây là công đoạn tạo ra sợi PP các loại ( sợi 999 del,
1.100 del….), sản phẩm của công đoạn này là đầu vào của công đoạn dệt vải.
+ Công đoạn 2: Đây là công đoạn dệt manh PP các loại, sản phẩm của
công đoạn này là đầu vào của công đoạn tráng màng hoặc tuỳ cắt theo từng
loại sản phẩm sản xuất.
+ Công đoạn 3: Đây là công đoạn tráng ép để tạo ra manh PP đối với
bao nông sản, sản phẩm của công đoạn này là đầu vào của công đoạn tạo bao.
+ Công đoạn 4: Đây là công đoạn tạo ra bao xi măng chưa may

+ Công đoạn 5: Đây là công đoạn cắt IN sản phẩm đối với bao nông
sản.
+ Công đoạn 6: Đây là công đoạn may và gấp van để tạo ra sản phẩm.
Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của cơng ty được thể hiện
thông qua sơ đồ sau:

Trần Khánh Ly- Kế tốn 03- Khóa 25 Văn Bằng 2

8


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hướng dẫn : Trần Trung Tuấn

Sơ đồ 1-1
Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
KHO NGUYÊN LIỆU

TẠO SỢI STAR
TẠO SỢI SÀI GÒN

DỆT

KHO

TRÁNG

CẮT


TẠO BAO

IN

GẤP VAN MAY

MAY NƠNG SẢN

KHO THÀNH
PHẨM

SẢN XUẤT PHỤ

Nguồn: Phịng Kế hoạch kỹ thuật

Trần Khánh Ly- Kế tốn 03- Khóa 25 Văn Bằng 2

9


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hướng dẫn : Trần Trung Tuấn

1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TÂN KHÁNH
AN.
Tổng công ty Khánh Việt chọn cơ cấu tổ chức quản lý Công ty TNHH
MTV Tân Khánh An theo mơ hình :
- Chủ tịch cơng ty

- Giám đốc
- Phó giám đốc, kế toán trưởng, các bộ phận giúp việc.
- Chủ tịch cơng ty có thể kiêm giám đốc cơng ty.
Sơ đồ 1-2
Bộ máy điều hành
CHỦ TỊCH CÔNG TY

BAN GIÁM ĐỐC

PHỊNG HÀNH
CHÍNH-QUẢN
TRỊ

PHỊNG TÀI
CHÍNH – KẾ
TỐN

PHỊNG KẾ
HOẠCH KỸ
THUẬT

PHỎNG
NGHIỆP VỤ

TỔ KCS

LÁI XE, HẬU
CẦN, BẢO VỆ

PHÂN XƯỞNG

BAO BÌ

PHÂN XƯỞNG
THUỐC LÁ

Nguồn: Phịng hành chính – quản trị.

Trần Khánh Ly- Kế tốn 03- Khóa 25 Văn Bằng 2

10


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hướng dẫn : Trần Trung Tuấn

 Chức năng,nhiệm vụ của từng bộ phận trong cơ cấu điều hành:
- Chủ tịch công ty:
Do Tổng công ty Khánh Việt bổ nhiệm có thời hạn; Chủ tịch công ty
thực hiện chức năng quản lý và chịu trách nhiệm trước người bổ nhiệm và
trước pháp luật về sự phát triển của công ty.
- Giám đốc:
Là người đứng đầu cơng ty, có quyền lực cao nhất và chịu trách nhiệm
về hoạt động SXKD của cơng ty.
- Phó giám đốc:
Giúp giám đốc điều hành các bộ phận trong công ty theo phân công uỷ
quyền và chịu trách nhiệm về nhiệm vụ được phân cơng hoặc uỷ quyền đó.
Phó giám đốc là người trực tiếp điều hành cán bộ, luân chuyển và sắp xếp
công việc, quản lý nhân viên, tuyển dụng cán bộ.
- Văn phịng và các phịng chun mơn,nghiệp vụ có chức năng tham

mưu, giúp việc chủ tịch, giám đốc trong quản lý, điều hành cơng ty.
+ Phịng nghiệp vụ: Chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc công ty về
các cơng tác sau: Khai thác, tìm kiếm và mở rộng thị trường; Đảm bảo đầy
đủ, chính xác các thơng tin từ khách hàng về quy cách, mẫu mã, chất lượng
sản phẩm, giải quyết các vướng mắc trong quá trình giao hàng, thực hiện các
dịch vụ sau bán hàng; Phối hợp với phòng kế hoạch- kỹ thuật chuẩn bị các
hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, hợp đồng vận tải, cùng nhau xác nhận thanh
toán; Thống kê tổng hợp, quản lý vật tư phục vụ sản xuất.
+ Phòng kế hoạch- kỹ thuật: Quản lý công nghệ sản xuất, thiết kế mẫu
mã, định mức kinh tế kỹ thuật; Quản lý hệ thống kiểm tra chất lượng sản
phẩm, đào tạo công nhân kỹ thuật, tổ chức thi tay nghề bậc thợ; Công tác kế
hoạch đảm bảo vật tư phục vụ sản xuất.

Trần Khánh Ly- Kế tốn 03- Khóa 25 Văn Bằng 2

11


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hướng dẫn : Trần Trung Tuấn

+ Phịng hành chính- quản trị: Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về
cơng tác chính trị, cơng tác quản lý lao động và cơng tác hành chính. Tiến
hành chỉ đạo và tham gia cơng tác giáo dục chính trị tư tưởng cho cán bộ
CNV, công tác quản lý lao động chuẩn bị kế hoạch lao động, biên chế từng
thời kì, biên chế hàng năm theo phương án SXKD sau khi có văn bản đề nghị
của phịng ban, các phân xưởng trình duyệt giám đốc. Phối hợp các phịng ban
chức năng tính tốn, thanh tốn tiền lương và các chế độ khác liên quan đến
người lao động. Công tác hành chính tổ chức đón tiếp khách hàng hàng ngày

của cơng ty, kết hợp tổ chức Cơng Đồn, xây dựng, bổ sung sửa đổi thoả ước
lao động, nội quy, quy chế công ty, soạn thảo các loại văn bản; Tham mưu
giải quyết các vấn đề xung quanh việc tranh chấp lao động. Xây dựng mối
quan hệ đoàn kết với địa phương và các cơ quan đơn vị trên địa bàn.
+ Phịng tài chính- kế tốn: Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc cơng
ty về tồn bộ hoạt động tài chính và công tác thống kê của công ty; Quản lý
tài sản, vật tư, hàng hoá thành phẩm các loại, các loại tiền, thu hồi và thanh
tốn cơng nợ, đảm bảo chi tiêu đúng kế hoạch, đúng chế độ Nhà nước và
đúng quy định của công ty; Lập kế hoạch tài chính tháng, quý, năm để báo
cáo Ban giám đốc nhằm sử dụng vốn có hiệu quả; Kiểm sốt mọi chi phí hoạt
động của cơng ty, giá đầu vào, đầu ra, theo dõi các khoản chi tiêu, phát hiện
và ngăn chặn những chi phí khơng hợp lý, các hành vi vi phạm pháp luật về
tài chính kế tốn.
+ Tổ KCS: Có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng nguyên liệu đầu vào và
chất lượng sản phẩm đầu ra cho quá trình tiêu thụ.
+ Các phân xưởng: Có quản đốc và phó quản đốc giúp việc, chịu sự chỉ
đạo về mọi mặt của Ban giám đốc công ty và hướng dẫn thực hiện của các
phịng ban có liên quan trong cơng ty; Nhận và tổ chức triển khai kế hoạch
sản xuất được giao theo lệnh sản xuất,kế hoạch giao ban hàng ngày; Chịu
trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, tiến độ và số lượng hàng hoá, dịch vụ.

Trần Khánh Ly- Kế toán 03- Khóa 25 Văn Bằng 2

12


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hướng dẫn : Trần Trung Tuấn


1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TÂN KHÁNH AN.
1.4.1. Những thuận lợi, khó khăn và kết quả kinh doanh chủ yếu của công
ty:
a) Thuận lợi:
- Kế thừa thương hiệu từ Tổng công ty giúp công ty giữ được bạn hàng
truyền thống và thuận lợi trong việc tìm kiếm bạn hàng mới.
- Hệ thống dây chuyền sản xuất tiên tiến, phương pháp sản xuất khoa
học, đội ngũ cán bộ có trình độ cao, nhiệt huyết với cơng việc.
- Khách hàng của công ty đa số là các công ty lớn như Công ty xi măng
Sông Gianh, Công ty xi măng Hồ Phát,… sản lượng tiêu thụ ổn định, thường
xun.
b) Khó khăn:
- Việc tăng thuế suất, thuế tiêu thụ đặc biệt, thiếu nguyên liệu cả trong
và ngoài nước, tình trạng nhập lậu thuốc lá, giá các loại nguyên vật liệu, xăng
dầu làm ảnh hưởng giá cả đầu ra của sản phẩm.
- Năm 2014 thị trường bất động sản chưa đẩy mạnh phát triển cũng ảnh
hưởng đến sản lượng tiêu thụ mặt hàng bao bì xi măng của cơng ty.
- Việc thu hồi nợ từ khách hàng cũng là khó khăn trước mắt của cơng
ty.
- Trên thị trường bao bì, số lượng các doanh nghiệp tham gia sản xuất
là không nhỏ, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hết sức gay go tạo ra nhiều
thách thức trong việc cạnh tranh và khả năng phát triển của công ty.
c) Kết quả kinh doanh của công ty.
Trong năm 2014, mặc dù nền kinh tế nước ta gặp nhiều khó khăn
nhưng cơng ty đã có những cố gắng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh. Ta xem xét kết quả kinh doanh của công ty trong 2 năm gần đây
2013-2014:

Trần Khánh Ly- Kế tốn 03- Khóa 25 Văn Bằng 2


13


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hướng dẫn : Trần Trung Tuấn

Bảng 1-1
Kết quả kinh doanh của công ty 2 năm 2013-2014
Đvt: nghìn
đồng
So sánh
Chỉ tiêu

Năm 2013

Doanh thu thuần BH và CCDV

Năm 2014 Tuyệt đối

Tương đối

148,450,457 186,525,348 38,074,891

25.65

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

7,590,799


7,955,879

365,080

4.81

Lợi nhuận trước thuế

7,554,784

7,816,511

261,727

3.46

Lợi nhuận sau thuế

6,977,704

7,162,646

184,942

2.65

ROAe (%)

11.36


11.89

0.53

4.67

ROE (%)

16.89

16.34

(0.55)

(3.26)

ROA (%)

8.65

8.68

0.03

0.35

Nộp NSNN

31,125


39,541

8,416

27.04

Thu nhập bình quân

4,440

5,200

760

17.12

Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2013, 2014.
Qua bảng 1.1 ta thấy được trong năm 2014 công ty hoạt động có hiệu
quả hơn so với năm 2013.
1.4.2. Tình hình tài chính chủ yếu của cơng ty
a) Khái qt tình hình tài chính
Bảng 1-2
Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2013-2014
Đvt : nghìn đồng
Chỉ tiêu
1.Tài sản ngắn hạn
2.Tài sản dài hạn
Tổng tài sản
3.Nợ phải trả

4.Vốn chủ sở hữu

Năm 2013
Số tiền Tỷ trọng
58,959,045 72.22
(%)
22,684,046 27.78
81,643,091 100.00
38,506,174 47.16
43,136,917 52.84

Năm 2014
Số tiền Tỷ trọng
65,754,608 78.88
(%)
17,603,031 21.12
83,357,639 100.00
38,836,784 46.59
44,520,855 53.41

Trần Khánh Ly- Kế toán 03- Khóa 25 Văn Bằng 2

So sánh
Số tiền
Tỷ lệ (%)
6,795,563
11.53
(5,081,015) (22.40)
1,714,548
2.10

330,610
0.86
1,383,938
3.21

14


Báo cáo thực tập tổng hợp
Tổng nguồn vốn

81,643,091

GV hướng dẫn : Trần Trung Tuấn
100.00 83,357,639 100.00

1,714,548

2.10

Tình hình tài sản: Tổng tài sản năm 2014 là 83,357,639 nghìn đồng so
với năm 2013 là 81,643,091 nghìn đồng tăng 1,714,548 nghìn đồng tương
ứng với 2.1%, trong đó: Tài sản ngắn hạn tăng 6,795,563 nghìn đồng tương
ứng 11.53% chủ yếu là do cơng ty tăng dự trữ tiền mặt,nợ phải thu khách
hàng tăng. Năm 2014 công ty tăng tiền mặt để dùng cho việc ký quỹ L/C nên
điều này là hợp lý. Bên cạnh đó cơng ty cũng cần phải chú ý thu hồi các
khoản nợ phải thu khách hàng tránh tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn
quá nhiều. Tài sản dài hạn giảm 5,081,015 nghìn đồng ứng với giảm 22.4%.
Đây chủ yếu là do công ty áp dụng khấu hao tài sản cố định. Như vậy trong
năm 2011 công ty không đầu tư thêm tài sản cố định mà tiếp tục đi vào khai

thác, tăng công suất hoạt động để mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm đáp
ứng nhu cầu khách hàng nhằm nâng cao lợi nhuận của cơng ty.
Tình hình nguồn vốn: Tổng nguồn vốn năm 2014 là 83,357,639 nghìn
đồng so với năm 2013 là 81,643,091 nghìn đồng tăng 1,714,548 nghìn đồng
tương ứng với 2.1%, trong đó: Nợ phải trả tăng 330,610 nghìn đồng tương
ứng với 0.86% cho thấy trong năm 2014 công ty vẫn tiếp tục tăng chiếm dụng
vốn của khách hàng, vốn chủ sở hữu tăng 1,383,938 nghìn đồng ứng với
3.21%. Năm 2014 cơng ty kinh doanh có hiệu quả đã góp phần làm tăng thêm
nguồn vốn chủ sở hữu.

Trần Khánh Ly- Kế tốn 03- Khóa 25 Văn Bằng 2

15


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hướng dẫn : Trần Trung Tuấn

Bảng 1.3: Tình hình doanh thu,chi phí và lợi nhuận 2013-2014
Đvt: nghìn đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần bán hàng và CCDV
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Lợi nhuận sau thuế TNDN

Năm 2013
Số tiền
148,450,457
133,515,343
14,935,114
88,985
1,909,761
2,501,409
3,022,130
7,590,799
54,086
90,102
(36,016)
7,554,783
6,977,704

Năm 2014
Chênh lệch
Số tiền
Số tiền
Tỷ lệ (%)
186,525,348 38,074,891
25.65
169,398,826 35,883,483

26.88
17,126,522 2,191,408
14.67
794,072
705,087
792.37
2,414,568
504,807
26.43
3,166,659
665,250
26.60
4,383,488
1,361,358
45.05
7,955,879
365,080
4.81
17,070
(37,016)
(68.44)
156,437
66,335
73.62
(139,367)
(103,351)
286.96
7,816,512
261,729
3.46

7,162,646
184,942
2.65

Năm 2014 doanh thu bán hàng và cung cấp dịnh vụ của cơng ty tăng
38,074,891 nghìn đồng ( năm 2013 là 148,450,457 nghìn đồng, năm 2014 là
186,525,348 nghìn đồng) tương ứng với tỷ lệ tăng là 25.65%. Cùng với tốc độ
tăng của doanh thu bán hàng và cung cấp dịnh vụ thì hầu hết các chi phí ( chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác….) đều tăng theo.
Việc tăng các chi phí này có hợp lý hay không ta xem xét đến lợi nhuận trước
thuế của công ty. Lợi nhuận trước thuế năm 2013 là 7,554,783 nghìn đồng,
trong khi lợi nhuận trước thuế năm 2014 là 7,816,512 nghìn đồng, lợi nhuận
trước thuế tăng cho thấy việc gia tăng chi phí là hợp lý. Năm 2014 là năm
kinh doanh gặp rất nhiều khó khăn nhưng cơng ty vẫn duy trì được lợi nhuận
cao hơn năm trước, điều đó cho thấy cơng ty đã có rất nhiều cố gắng trong
việc điều hành sản xuất kinh doanh
Kết luận : Năm 2014 cơng ty kinh doanh có lãi cao hơn năm 2013,
tổng tài sản được tăng lên, nguồn vốn chủ đầu tư được bảo toàn và phát triển.
Điều đáng chú ý là nợ phải thu tăng tương đối cao và chiếm tỷ trọng tương
Trần Khánh Ly- Kế tốn 03- Khóa 25 Văn Bằng 2

16


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hướng dẫn : Trần Trung Tuấn

đối lớn trong tổng tài sản. Trong khi đó doanh thu bao bì tăng chậm hơn, vốn
bị chiếm dụng nhiều hơn và rủi ro về tài chính tăng lên. Cho nên công ty cần

đặc biệt chú ý đến công tác thu hồi cơng nợ.

Trần Khánh Ly- Kế tốn 03- Khóa 25 Văn Bằng 2

17


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hướng dẫn : Trần Trung Tuấn

CHƯƠNG II: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ
TỐN CỦA CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
TÂN KHÁNH AN.
2.1 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN TÂN KHÁNH AN.
2.1.1 Mơ hình bộ máy kế toán
Sơ đồ 2-1
Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế tốn trưởng

Kế tốn tổng hợp
kiêm phó phịng

Kế tốn
ngân
hàng,
cơng nợ

Ghi chú:


Kế toán
thanh
toán kiêm
báo cáo
thuế

Kế toán
vật
liệu,
CCDC

Kế toán
TSCĐ

XDCB

Kế
toán
tiêu
thụ

Quan hệ trực tiếp

Kế toán
tiền lương

Thủ
quỹ


Bộ phận thống
kê nhà máy

Quan hệ gián tiếp

Trần Khánh Ly- Kế tốn 03- Khóa 25 Văn Bằng 2

18


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hướng dẫn : Trần Trung Tuấn

2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ máy kế toán.
 Kế toán trưởng:
- Tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn cơng ty; Giúp Giám đốc giám sát
công việc của công ty theo pháp luật về tài chính, kế tốn; Chịu trách nhiệm
trước Giám đốc, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công hoặc uỷ quyền;
có nhiệm vụ tham mưu, báo cáo số liệu cụ thể kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty cho Giám đốc.

 Kế tốn tổng hợp kiêm phó phịng
Tùy thuộc vào yêu cầu thực tế, khả năng và sự phân cơng của Kế
tốn trưởng, có thể chia sẻ cơng việc của Kế toán trưởng, là người trực
tiếp giúp việc cho kế toán trưởng khi kế toán trưởng đi vắng. :
Căn cứ vào số liệu phản ánh trên các sổ chi tiết của các kế toán
phần hành,tổng hợp các chi phí phát sinh trong kì, giá thành sản phục vụ
cho việc lập báo cáo tài chính theo định kì.


 Kế toán thanh toán kiêm báo cáo thuế
- Kiểm tra, thực hiện các thủ tục thu chi theo quy định của công ty đảm
bảo chấp hành các quy định Nhà nước ban hành.
- Kiểm tra rà soát đối chiếu, in các bảng kê liên quan về thuế, đối chiếu
số liệu kê khai thuế hạch toán khớp đúng, kịp thời nộp báo cáo cho cơ quan
thuế theo đúng quy định.

 Kế toán vật liệu, Cơng cụ dụng cụ
- Theo dõi tình hình sử dụng vật tư, thành phẩm, hàng hóa theo định
mức và những qui định đã ban hành nhằm kịp thời phát hiện những bất hợp
lý, lãng phí trong q trình sử dụng.
- Báo cáo tình hình sử dụng và tồn kho vật tư, thành phầm, hàng hóa
phục vụ cho cơng tác kiểm kê và quyết tốn tài chính.

 Kế tốn ngân hàng và cơng nợ.

Trần Khánh Ly- Kế tốn 03- Khóa 25 Văn Bằng 2

19


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hướng dẫn : Trần Trung Tuấn

- Chịu trách nhiệm giao dịch, làm thủ tục và theo dõi các khoản thanh
toán với ngân hàng.
- Theo dõi chi tiết tình hình cơng nợ với khách hàng và nhà cung cấp,
đảm bảo tình hình thanh tốn của cơng ty.


 Kế tốn tiêu thụ.
- Trong kì, xuất hố đơn bán hàng, theo dõi chi tiết xuất hàng và
tồn hàng , cuối tháng lập báo cáo tổng hợp.

 Kế tốn TSCD và XDCB.
- Theo dõi tình hình mua,thanh lí và sử dụng TSCĐ. Theo dõi và tính
khấu hao TSCĐ theo đúng quy định.

 Kế toán tiền lương.
- Theo dõi tình hình thanh tốn tiền lương– BHXH cho nhân viên.
Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm cơng kế tốn tiến hành tính lương
phải trả và các khoản phải trích theo lương của nhân viên.

 Thủ quỹ.
- Chịu trách nhiệm quản lí tiền mặt, ghi sổ, thực hiện các lệnh thu chi
tiền mặt căn cứ vào các chứng từ và sổ sách hợp lí , hợp lệ, hợp pháp.
2.2 TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY.
2.2.1 Các chuẩn mực và chế độ kế tốn áp dụng và các chính sách kế tốn
chung.
- Niên độ kế tốn của cơng ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào
ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị sử dụng tiền tệ trong kế tốn là: Việt Nam đồng.
- Chế độ kế tốn: Cơng ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban
hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính. Chế độ kế tốn này được thiết kế, xây dựng trên nguyên tắc thỏa
mãn và cập nhật các yêu cầu mới nhất của nền kinh tế thị trường ở Việt Nam,
tuân thủ chuẩn mực kế toán, phù hợp với ngun tắc và thơng lệ có tính phổ

Trần Khánh Ly- Kế tốn 03- Khóa 25 Văn Bằng 2


20



×