Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

30 cau trac nghiem vat li 11 chuong 5 cam ung dien tu co dap an 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.33 KB, 10 trang )

Trắc nghiệm Vật lí 11
Ơn tập Chương 5
Câu 1. Một ống dây dài 40cm, gồm 800 vịng dây, điện tích tiết diện ngang của
ống dây bằng 10cm2. Ống dây được nối với một nguồn điện có cường độ tăng từ 0
đến 4A. Nếu suất điện động tự cảm của ống dây là 1,2V, thì thời gian xảy ra biến
thiên của dịng điện là
A. ∆t = 0,067s
B. ∆t = 0,0067s
C. ∆t = 6,7s
D. ∆t = 0,67s
Đáp án: B
Ta có

Suy ra:

Câu 2. Cho một khung dây trịn đường kính 20cm đặt trong từ trường đều cảm
ứng từ B = 0,01T. Lúc đầu mặt khung vng góc với đường sức từ. Cho khung


quay đến vị trí mặt phẳng khung song song với đường sức từ. Thời gian quay là
10-3s. Trong thời gian quay, độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung là
A. 0,314V
B. 3,14V
C. 0,314mV
D. 3,14mV
Đáp án: A
Khi mặt phẳng khung vng góc với đường sức từ: α1 = 0o

Khi mặt phẳng khung song song với đường sức từ: α2 = 90o;

Độ lớn suất điện động cảm ứng:



Câu 3. Kí hiệu nào dưới đây có thể coi là kí hiệu ứng với đơn vị từ thông?
A. Tm
B. H/A
C. A/H
D. A.H


Đáp án: D
Từ thông riêng qua mạch kiến: ɸ = L.i, trong đó L là hệ số tự cảm có đơn vị H, i
là cường độ dịng điện có đơn vị A.
Do đó từ thơng cịn có đơn vị A.H
Câu 4. Từ thơng qua diện tích S đặt trong từ trường đều là dương khi góc hợp bởi
đường sức từ và pháp tuyến đối với S
A. là góc tù
B. là góc nhọn
C. bằng π
D.bằng π/2
Đáp án: B
Từ thơng qua diện tích S đặt trong từ trường đều là: Φ = B.S.cosα.
Do đó: Φ > 0 ↔ cosα > 0 ↔ α là góc nhọn.x
Câu 5. Một khung dây dẫn được quấn thành vịng trịn bán kính 20cm, đặt trong
một từ trường đều mà các đường sức từ vng góc với mặt phẳng khung dây.
Trong thời gian t, cảm ứng từ tăng đều từ 0,1T đến 1,1T, trong khung dây xuất
hiện một suất điện động không đổi với độ lớn là 0,2V. Thời gian t là
A. 0,2s
B. 0,628s
C. 4s
D. Chưa đủ dữ kiện để xác định
Đáp án: B



Suy ra:

Câu 6. Trong các hình vẽ a, b, c, d mũi tên chỉ chiều chuyển động của nam châm
hoặc vòng dây kín. Khi xác định chiều của dịng điện cảm ứng xuất hiện trong các
vịng dây thì kết luận nào sau đây là đúng?

A. Dòng điện cảm ứng trong vòng dây dẫn kín có chiều cùng chiều kim đồng hồ ở
hình a, b; ngược chiều kim đồng hồ ở hình c, d
B. Dòng điện cảm ứng trong vòng dây dẫn kín có chiều cùng chiều kim đồng hồ ở
hình a, b, d; ngược chiều kim đồng hồ ở hình c
C. Dịng điện cảm ứng trong vịng dây dẫn kín có chiều cùng chiều kim đồng hồ ở
hình b, d; ngược chiều kim đồng hồ ở hình a, c
D. Dịng điện cảm ứng trong vịng dây dẫn kín có chiều cùng chiều kim đồng hồ ở
hình b, c; ngược chiều kim đồng hồ ở hình a, d.


Đáp án: D
Áp dụng định định luật Len – xơ dùng để xác định chiều của dòng điện cảm ứng:
Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho nó có tác dụng chống lại nguyên nhân đã
sinh ra nó.
Sau đó sử dụng quay tắc nắm bàn tay phải ta xác định được chiều của dịng điện
cảm ứng.
Câu 7. Trong các hình vẽ a, b, c, d, mũi tên chỉ chiều của dòng điện cảm ứng xuất
hiện trên vịng dây dẫn kín. Biết nam châm cố định cịn vịng dây dẫn kín đang
chuyển động đến gần hoặc ra xa nam châm. Khi xác định chiều chuyển động của
vịng dây dẫn kín thì kết luận nào sau đây là đúng?

A. Vịng dây dẫn kín đang chuyển động ra xa nam châm ở hình a, c; đến gần nam

châm ở hình b, d
B. Vịng dây dẫn kín đang chuyển động ra xa nam châm ở hình a, b; đến gần nam
châm ở hình c, d
C. Vịng dây dẫn kín đang chuyển động ra xa nam châm ở hình b, c, d; đến gần
nam châm ở hình a.
D. Vịng dây dẫn kín đang chuyển động ra xa nam châm ở hình a, b, c; đến gần
nam châm ở hình d.
Đáp án: C


Từ chiều dòng điện cảm ứng, ta sử dụng quay tắc nắm bàn tay phải ta xác định
được chiều cảm ứng từ B→ do vòng dây gây ra.
Dựa vào chiều B→ do nam châm gây ra và sử dụng định luật Len – xơ dùng ta
xác định được chiều chuyển động của vòng dây.
Câu 8. Khung dây dẫn ABCD rơi thẳng đứng (theo chiều mũi tên ở hình vẽ) qua
vùng khơng gian có từ trường đều MNPQ. Đặt tên các vùng không gian như sau:
vùng 1 trước MN, vùng 2 trong MNPQ, vùng 3 sau PQ. Trường hợp nào sau đây
trong khung dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng? dòng điện cảm ứng khi đó có
chiều như thế nào?

A. Khung dây dẫn đang chuyển động trong vùng 1. Chiều dòng điện cảm ứng
ADCBA
B. Khung dây dẫn đang chuyển động trong vùng 2. Chiều dòng điện cảm ứng
ABCDA
C. Khung dây dẫn đang chuyển động trong vùng 3. Chiều dòng điện cảm ứng
ABCDA


D. Khung dây dẫn đang chuyển động giữa vùng 1 và vùng 2, chiều dòng điện cảm
ứng ADCBA. Hoặc khung dây dẫn đang chuyển động giữa vùng 2 và vùng 3,

chiều dòng điện cảm ứng ABCDA
Đáp án:
Khi khung dây dẫn đang chuyển động giữa vùng 1 và vùng 2, từ thơng qua mặt
phẳng khung dây tăng, lúc này dịng điện cảm ứng trong khung có chiều ADCBA
Khi khung dây dẫn đang chuyển động giữa vùng 2 và vùng 3, từ thơng qua mặt
phẳng khung dây giảm, lúc này dịng điện cảm ứng trong khung dây có chiều
ABCDA
Câu 9. Đặt khung dây ABCD, cạnh a = 4ccm trong từ trường đều có cảm ứng từ
B = 0,05T.
-Trường hợp 1: vng góc với mặt phẳng khung dây
-Trường hợp 2: song song với mặt phẳng khung dây
-Trường hợp 3: hợp với mặt phẳng khung dây góc α = 30o
Từ thơng qua khung dây trong các trường hợp trên lần lượt là:
A. Φ1 = 0, Φ2 = 8.10-5Wb, Φ3 = 6,92.10-5Wb.
B. Φ1 = 8.10-5Wb, Φ2 = 0, Φ3 = 6,92.10-5Wb
C. Φ1 = 8.10-5Wb, Φ2 = 0, Φ3 = 4.10-5Wb
D. Φ1 = 0, Φ2 = 8.10-3Wb, Φ3 = 6,92.10-5Wb
Đáp án: C
Trường hợp 1: α1 = 0o; Φ1 = BScosα1 = 0,05.0,042.cos0o = 8.10-5 Wb
Trường hợp 2: α2 = 90o; Φ2 = BScosα2 = 0
Trường hợp 3: α3 = 90o – 30o = 60o; Φ3 = BScosα3 = 0,05.0,042.cos60o = 4.10-5 Wb


Câu 10. Vịng dây trịn có diện tích 50cm2, điện trở bằng 0,2Ω đặt nghiêng góc
30o với như hình vẽ. Trong thời gian 0,01s, từ trường tăng đều từ 0 lên 0,02T.
Suất điện động cảm ứng và độ lớn dòng điện cảm ứng trong vòng dây lần lượt là

A. ec = 5.10-3V; ic = 2,5.10-2A
B. ec = 8,65.10-3V; ic = 4,3.10-2A
C. ec = 5.10-4V; ic = 2,5.10-3A

D. ec = 8,65.10-4V; ic = 4,3.10-3A
Đáp án: A
Ta có: α = 90o – 30o = 60o. Độ lớn suất điện động cảm ứng:

Độ lớn dòng điện cảm ứng trong vòng dây:

Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Độ lớn suất điện động cảm ứng trong một mạch điện kín được xác định nhờ
định luật Fa-ra-đây về cảm ứng điện từ.


B. Kết hợp giữa định luật Fa-ra-đây về cảm ứng điện từ và định luật Len-xơ giúp
ta xác định đuuợc độ lớn của suất điện động cảm ứng và chiều dòng điện cảm
ứng.
C. Chiều của dòng điện cảm ứng trong mạch điện kín được xác định nhờ định luật
Len-xơ.
D. Chiều của dịng điện cảm ứng trong mạch điện kín được xác định nhờ định luật
Jun—Len-xơ.
Đáp án: D
Định luật Len – xơ dùng để xác định chiều của dòng điện cảm ứng, được phát
biểu như sau: Dịng điện cảm ứng có chiều sao cho nó có tác dụng chống lại
nguyên nhân đã sinh ra nó.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng sinh ra dịng điện Fu-cơ có thể coi là hiện tượng tự cảm
B. Hiện tượng sinh ra dịng điện Fu-cơ khơng thể coi là hiện tượng cảm ứng điện
từ
C. Hiện tượng sinh ra dịng điện Fu-cơ có thể coi là hiện tượng cảm ứng điện từ
D. Không thể áp dụng định luật Len-xơ để xác định chiều của dịng điện Fu-cơ.
Đáp án:
Dịng điện cảm ứng sinh ra trong khối vật dẫn khi vật dẫn chuyển động trong từ

trường. hay dòng điện cảm ứng sinh ra trong khối vật dẫn được đặt trong từ
trường biến đổi theo thời gian là dịng điện Fu – cơ.
Các đường dịng của dịng điện Fu – cơ trong khối vật dẫn là những đường cong
khép kín, nên dịng điện Fu – cơ có tính xốy.
Do vậy hiện tượng sinh ra dịng điện Fu-cơ có thể coi là hiện tượng cảm ứng điện
từ.
Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án hay khác:




×