Bài 2: TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT
(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh minh họa được ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước.
- Học sinh trình bày được 2 con đường thoát hơi nước ở lá cùng với đặc
điểm cuả nó.
- Học sinh mô tả được các phản ứng đóng mở khí khổng.
- Học sinh giải thích được cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lý cho
cây trồng.
2. Kỹ năng:
- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, khái quát hoá.
- Rèn luyện kỹ năng thực hành, kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo
khoa (SGK).
3. Thái độ:
Hình thành thái độ yêu thích thiên nhiên, quan tâm đến các hiện tượng
của sinh giới.
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Hình 2.1 và hình 2.2 SGK
- Phương pháp: Kết hợp giảng giải, trực quan và vấn đáp
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Trình bày các con đường vận chuyển nước ở thân?
Câu hỏi 2: Nêu các đặc điểm của lông hút liên quan đến quá trình hấp thu
nước ở rễ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung bài học
GV: Nguyễn Thị Hà
1
IV. THOÁT HƠI NƯỚC Ở LÁ
- Macximôp – Nhà sinh lí
thực vật người Nga đã
viết: “thoát hơi nước là tai
hoạ tất yếu của cây”.
- Hãy giải thích, tại sao
thoát hơi nước là “tai hoạ”
và tại sao thoát hơi nước
là “tất yếu”?
- Vậy tại sao cây phải thoát
hơi nước?
Giáo viên (GV): Một số
nhóm cây ở vùng khô hạn,
do khó lấy nước được từ
đất, để tiết kiệm nước đến
mức tối đa nhóm cây này
phải đóng khí khổng ban
ngày và quá trình cố định
CO
2
phải tiến hành vào
ban đêm.
- Thoát hơi nước ở lá qua
những con đường nào?
- Thoát hơi nước là tai
hoạ: Trong quá trình
sống, thực vật phải mất
đi một lượng nước quá
lớn -> phải hấp thụ một
lượng nước lớn hơn
lượng nước mất đi -> khó
khăn cho cây trong quá
trình sống.
- Thoát hơi nước là cần
thiết:
+ Là động lực hút nước
+ Điều hoà nhiệt độ
+ Thoát nước khí khổng
mở, giúp thực vật hút
CO
2
đảm bảo cho quá
trình quang hợp.
- HS nghiên cứu SGK để
1. Ý nghĩa sự thoát hơi nước
- Thoát hơi nước là động lực trên
cuả quá trình hút nước.
- Thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ
bề mặt lá.
- Khi thoát hơi nước thì khí khổng
mở, đồng thời khí CO2 sẽ đi từ khí
khổng vào lá , đảm bảo cho quá trình
quang hợp thực hiện bình thường.
2. Con đường thoát hơi nước ở lá
GV: Nguyễn Thị Hà
2
- Sự thoát hơi nước qua
con đường nào là chủ
yếu?
GV: Số lượng khí khổng
trên bề mặt lá là rất lớn.
Mỗi mm
2
lá có tới hàng
trăm khí khổng và mặc dù
diện tích của toàn bộ khí
khổng chỉ chiếm gần 1%
diện tích cuả lá nhưng
lượng hơi nước thoát qua
khí khổng vẫn lớn gấp
nhiều lần lượng nước
thoát qua bề mặt lá (qua
lớp cutin).
- Nếu chuyển cây từ bóng
tối ra ngoài sáng thì khí
khổng mở và ngược lại.
Vậy nguyên nhân gây ra
sự đóng mở khí khổng là
gì?
- Một số cây khi thiếu
nước (bị hạn) khí khổng
cũng đóng lại để tránh sự
thoát hơi nước.
* Axit abxixic tăng lên ->
ức chế sự tổng hợp enzim
amilaza -> ngừng sự thuỷ
phân tinh bột -> giảm hàm
lượng các chất có hoạt
trả lời.
- Sự thoát hơi nước qua
khí không là con đường
chủ yếu.
Nguyên nhân sự đóng
mở khí khổng:
- Ánh sáng làm đóng ở
khí khổng
- Thiếu nước hàm lượng
axit abxixic tăng lên khí
khổng đóng lại
- Phản ứng mở quang
a) Con đường qua khí khổng
Đặc điểm:
- Vận tốc lớn
- Được điều chỉnh bằng việc đóng,
mở khí khổng.
b) Con đường qua bề mặt lá – qua
cutin
Đặc điểm:
- Vận tốc nhỏ
- Không được điều chỉnh
3. Cơ chế điều chỉnh thoát hơi
nước.
a) Các phản ứng đóng mở khí
khổng:
- Phản ứng mở quang chủ động
- Phản ứng đóng thủy chủ động
b) Cơ chế đóng mở khí khổng:
Khí khổng gồm có 2 tế bào đóng (tế
bào kèm). Mép trong của tế bào khí
khổng rất dày, mép ngoài mỏng, do
đó:
- Khi tế bào khí khổng trương nước
khí khổng mở rất nhanh.
- Khi tế bào khí khổng mất nước khí
khổng đóng lại cũng rất nhanh.
GV: Nguyễn Thị Hà
3
tính thẩm thấu -> kk đóng.
- Quả bóng cao su có chỗ
dày chỗ mỏng, khi thổi khí
vào bóng thì chỗ nào sẽ
căng ra trước?
- Quan sát hình 2.1, hãy
mô tả cấu trúc cuả tế bào
khí khổng, từ đó trình bày
cơ chế đóng mở khí
khổng?
GV: Quá trình thoát hơi
nước ở lá được điều chỉnh
rất tinh tế bằng cơ chế
đóng mở khí khổng, đã tạo
ra một lực hút rất lớn kéo
cột nước từ rễ lên lá.
- Vậy sự trao đổi nước ở
thực vật được thực hiện
bằng những quá trình
nào?
chủ động là phản ứng mở
khí khổng chủ động lúc
sáng sớm khi Mặt Trời
mọc hoặc khi chuyển từ
tron tối ra ngoài sáng.
- Phản ứng thuỷ chủ
động là phản ứng đóng
khí khổng chủ động vào
những giờ ban trưa khi
cây mất một lượng nước
lớn (quá 15%) hoặc khi
cây gặp hạn không lấy
được nước.
- Phản ứng đóng và mở
thuỷ bị động: khi tế bào
bào hoà (sau khi mưa)
các tế bào biểu bì quanh
khí khổng tăng thể tích,
ép lên các tế bào làm khe
khí khổng khép lại một
cách bị động. Khi tế bào
lân cận mất nước, thể
tích các tế bào này giảm
không ép lên các tế bào
và khí khổng mở ra
- Chỗ mỏng căng ra
trước.
- HS nghiên cứu hình và
trả lời.
- Trao đổi nước ở TV bao
* Nguyên nhân:
+ Khi cây chiếu sáng, lục lạp trong tế
bào tiến hành quang hợp làm thay
đổi nồng độ CO
2
và pH. Kết quả,
hàm lượng đường tăng -> tăng áp
suất thẩm thấu trong tế bào -> 2 tế
bào khí khổng hút nước và khí khổng
mở ra.
+ Hoạt động cuả các bơn iôn ở tế
bào khí khổng -> làm thay đổi áp
suất thẩm thấu và sức trương nước
cuả tế bào.
+ Khi cây bị hạn, hàm lượng ABA
trong tế bào khí khổng tăng lên ->
kích thích các bơm iôn hoạt động ->
các kênh iôn mở -> các iôn bị hút ra
khỏi tế bào khí khổng -> áp suất
thẩm thấu giảm -> sức trương nước
giảm -> khí khổng đóng.
GV: Nguyễn Thị Hà
4
gồm 3 quá trình: Hấp thụ
nước ở rễ, vận chuyển
nước ở thân và thoát hơi
nước ở lá.
V. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẾN QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI NƯỚC
- Ánh sáng có ảnh hưởng
như thế nào đến quá trình
trao đổi nước cho cây?
- Nhiệt độ ảnh hưởng tới
sự thoát hơi nước cuả lá
như thế nào?
- Nhiệt độ ảnh hưởng tới
sự sinh trưởng và hoạt
động hô hấp của rễ như
thế nào?
- Độ ẩm đất cao -> cây hấp
thụ nước thuận lợi hay
không thuận lợi?
- Vậy tưới nước cho cây
càng nhiều càng tốt?
- Độ ẩm không khí cao cây
hấp thụ nước thuận lợi hay
không thuận lợi?
- Khi bón quá nhiều phân
cho cây thường có hiện
tượng gì? Giải thích.
Nhiệt độ ảnh hưởng tới
cả 2 quá trình: hấp thụ
nước ở rễ và thoát hơi
nước ở lá.
+ Nhiệt độ đất:
+ Nhiệt độ không khí:
- Nếu tưới nước quá
nhiều (rễ không hô hấp
được do thiếu ôxi) -> cây
chết
- Cây sẽ héo và chết.
1. Ánh sáng
Là tác nhân gây mở khí khổng
2. Nhiệt độ
Nhiệt độ ảnh hưởng tới cả 2 quá
trình: hấp thụ nước ở rễ và thoát hơi
nước ở lá.
3. Độ ẩm đất và không khí
- Độ ẩm đất càng cao thì sự hấp thụ
nước càng tốt.
- Độ ẩm không khí càng thấp thì sự
thoát hơi nước càng mạnh.
4. Dinh dưỡng khoáng
Hàm lượng các chất trong đất ảnh
hưởng đến:
- Sự sinh trưởng cuả hệ rễ
GV: Nguyễn Thị Hà
5
- Áp suất thẩm thấu của dung dịch
đất.
VI. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC TƯỚI NƯỚC HỢP LÝ CHO CÂY
- Thế nào là sự cân bằng
nước ở cây trồng?
- Trạng thái cân bằng
nước dương là gì?
- Thế nào là trạng thái cân
bằng nước âm?
- Thế nào là sự tưới nước
hợp lí cho cây?
- Khi nào cần tưới nước?
- Tưới bao nhiêu nước?
- Tưới bằng cách nào?
* Theo kinh nghiệm dân
gian, tại sao không nên
tưới nước cho cây vào
giữa trưa khi trời nắng
gắt?
- HS nghiên cứu SGK để
trả lời.
- Trạng thái cân bằng
nước dương: Khi sự mất
nước được bù lại bằng
sự nhận nước đến mức
cây bảo hoà nước.
- Trạng thái cân bằng
nước âm: Khi có sự thiếu
hụt nước trong cây.
- Giữa trưa khi trời nắng
gắt, khí khổng thường
đóng lại, nếu tưới nước
vào giữa trưa có thể gây
úng cho cây.
1. Cân bằng nước cuả cây trồng
Cân bằng nước: là sự tương quan
giữa quá trình hấp thụ nước và quá
trình thoát hơi nước.
2. Tưới nước hợp lí cho cây
- Khi nào cần tưới nước? Căn cứ
vào chỉ tiêu sinh lý về chế độ nước
của cây trồng: sức hút nước của lá,
nồng độ áp suất thẩm thấu của dịch
bào, trạng thái của khí khổng, cường
độ hô hấp của lá … để xác định thời
điểm cần tưới nước.
- Lượng nước cần tưới là bao
nhiêu? Căn cứ vào nhu cầu của
từng loại cây, tính chất vật lý, hoá
học của từng loại đất và điều kiện
môi trường cụ thể.
- Cách tưới như thế nào? Phụ
thuộc vào nhóm cây trồng khác nhau
và phụ thuộc vào các loại đất.
GV: Nguyễn Thị Hà
6
- Đối với cây trồng cạn có
những phương pháp tưới
nào?
GV: phương pháp 4 và 5 là
phương phát tốt nhất vì vừa
tiết kiệm nước vưà làm ẩm
không khí, vưà đảm bảo sự
thoáng khí cuả bộ rễ.
Phương pháp:
1. Tưới trực tiếp vào gốc
cây.
2. Tưới theo rãnh
3. Tưới bằng ống dẫn
nước ngầm
4. Tưới nhỏ giọt bằng hệ
thống ống dẫn
5. Tưới phun
4. Củng cố:
Học sinh cần chú ý:
- Ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước
- Hai con đường thoát hơi nước chủ yếu
- Dựa trên cơ sở khoa học đã học, giải thích các hiện tượng tự nhiên và ứng
dụng trong nông nghiệp
GV: Nguyễn Thị Hà
7