Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Quan hệ thương mại và đầu tư của Việt Nam với các nước thuộc thị trường Bắc Mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.8 MB, 109 trang )

•NO
ĐẠI
HỌC
NGOẠI
THƯƠNG
[INH
TẾ VÀ KÌNH
DOANH QUỐC

*
ÓT
NÍỈBIEỈ
Ẩu
Tư CỦA
VIỆT
NAM
TRƯỜNG
BẮC
MỸ
hS.
Vũ Huyền Phương

NỘI,
11/2007
TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC
NGOẠI
THƯƠNG
KHOA
KINH


TẾ VÀ
KINH
DOANH
QUỐC

KHÓA
LUẬN
TỐT
NGHIỆP
ĐỂ TÀI:
QUAN
HỆ
THƯƠNG
MẠI
VÀ ĐÂU
Tư CỦA
VIỆT
NAM
VỚI CÁC
NƯỚC
THUỘC
THỊ
TRƯỜNG
BẮC
MỸ
Sinh
viên
thục hiện
Lớp
Khóa

Giáo viên hướng
dẫn
Nguyền
Th Lan
Thanh
Anh
13
42D
-
KTNT
ThS.

Huyền Phương
THỊ/
VIỂN

NEO
li
tvjov;Ị

Nội,
tháng li
năm
2007
Khóa
luận
tốt
nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU Ì

CHƯƠNG ì. KHÁI QUÁT VÈ NÊN KINH TÉ CỦA BA QUỐC GIA THUỘC
THỊ
TRƯỜNG
BẮC MỸ 3
ì. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BA NƯỚC BẮC MỸ 3
/.
Đói
nét về đắt
nước Canada 3
1.1.
Đặc
điềm
tự
nhiên 3
Ì
.2.
Đặc
điểm

hội
4
2.
Đôi
nét về đất
nước Hoa Kỳ tì
2.1.
Đặc
điểm
tự
nhiên ỏ

2.2.
Đặc
điềm

hội
7
3.
Đôi
nét về đất
nước
Mê-hi-cô
9
3.1.
Đặc
điềm
tự
nhiên 9
3.2.
Đặc
điểm

hội
9
li. TÒNG QUAN NÉN KINH TÉ CỦA BA NƯỚC THUỘC THỊ TRUÔNG
BẮC MỸ li
/. rinh
hình kinh tế

thị trường
Canada 12

1.1.
Tình hình
kinh tế
Canada
12
Ì
.2.
Chính sách
ngoại
thương
của
Canada
17
2.
Tình hình kinh
tế và thị
trường
Hoa Kỳ 18
2.1.
Khái quát về nền
kinh tế
Hoa Kỳ 18
2.2.
Chính sách thương
mại

đầu tu của
Hoa Kỳ 24
3.
Khái

quát
về
tình hình kình
tế và thị
trường Mê-hi-cô
26
3.1.
Nen
kinh tê
Mê-hi-cô và
cuộc
khủng
hoảng
tài
chính
Tequila
26
3.2.
Những thành
tựu kinh tế của
Mê-hi-cô
trong
thời
gian
qua 27
Nguyễn
Thị
Lan Thanh
AI3-
K42D

Khóa
luận
tốt
nghiệp
CHƯƠNG n.
THỰC TRẠNG
QUAN
HỆ
THƯƠNG
MẠI
-
ĐẦU TƯ CỦA
VIỆT
NAM
VỚI
CÁC QUỐC GIA THUỘC
THỊ
TRƯỜNG
BẤC MỸ 32
ì,
KHÁI QUÁT

QUAN
HỆ
THƯƠNG
MẠI VÀ ĐẦU Tư
GIỮA
VIỆT
NAM-
CÁC

QUỐC GIA BẮC MỸ 32
/.
Những
nét
chính trong
quan hệ
thương
mại đầu
tu
Việt
Nam-
Canada
32
2.
Những
nét
chính trong
quan hệ
thương
mại đầu

Việt
Nam-
Hoa Kỳ
34
3.
Những
nét
chính trong
quan hệ

thương
mại-
đầu

Việt
Nam-
Mê-hi-cô
37
VỊ.
THỤC
TRẠNG
QUAN
HỆ
THƯƠNG
MẠI
GIỮA
VIỆT
NAM VÀ CÁC
QUỐC GIA BẮC MỸ 38
/.
Thục
trạng
quan hệ
thương
mại
Việt
Nam -
Canada
38
1.1.

Tóc độ tăng
trường
kim
ngạch
xuất
nhập
khấu
Việt
Nam -
Canada
39
Ì
.2.

cấu
mặt hàng buôn bán
giữa
Việt
Nam -
Canada
41
2.
Thực
trạng
quan hệ
thương
mại
Việt
Nam - Hoa Kỳ
45

2.1.
Tốc độ tăng
trường
kim
ngạch
xuất
nhập
khẩu
Việt
Nam -
Hoa
Kỳ
46
2.2.

cấu
mặt hàng buôn bán
giữa
Việt
Nam -
Hoa
Kỷ
49
3.
Thực
trạng
quan hệ
thương
mại
Việt

Nam -
Mê-hi-cô
52
3.1.
Tốc độ tăng
trường
kim
ngạch
xuất
nhập
khẩu
Việt
Nam -
Mê-hi-cô
52
3.2.

cấu
mặt hàng buôn bán
giữa
Việt
Nam -
Mê-hi-cô
54
IU.
THỤC
TRẠNG
QUAN
HỆ ĐÀU TƯ
GIỮA

VIỆT
NAM VÀ BA
NƯỚC
BẮC
MỸ 58
ì.
Thực
trạng
quan hệ đầu

Việt
Nam

Canada
58
ĩ.
Thực
trạng
quan hệ đầu
tu
Việt
Nam - Hoa Kỳ
64
2.1.
Thực
trạng
quan
hệ đầu tư
của
Hoa

Kỳ
vào
Việt
Nam
64
2.2.
Thực
trạng
quan
hệ đầu tư
của Việt
Nam
vào Hoa
Kỳ
72
3.
Thực
trạng
quan hệ đầu

Việt
Nam —
Mê-hi-cô
75
Nguyễn
Thị
Lan Thanh
AU-
K42D
Khóa

luận
tốt
nghiệp
CHƯƠNG
ra.
TRIỀN
VỌNG VÀ MỘT SÔ
GIẢI PHÁP
ĐẾ
TĂNG
CƯỜNG
QUAN
HỆ
THƯƠNG
MẠI VÀ ĐÀU TƯ CỦA
VIỆT
NAM VỚI CÁC QUỐC
GIA
BẮC MỸ 76
ì. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÈ QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VÀ ĐÀU Tư CỦA
VIỆT
NAM VÀ CÁC
NƯỚC
BẮC MỸ 76
/. Những
mặt
tích
cực
76
ĩ. Những hạn chế


nguyên
nhăn
78
3.
Triển
vọng cho quan hệ
thương
mại và
đầu
tu của
Việt
Nam
với
các
quốc
gia
Bắc
Mỹ 80
Vĩ. CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẤY QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU Tư
CỦA
VIỆT
NAM VỚI CÁC
NƯỚC
BẤC MỸ 82
/. Nhóm
giãi
pháp
từ
phía

nhà nước
82
1.1.
Tăng
cường
mối
quan
hệ về chính
trị
82
Ì .2.
Hoàn
thiện
hệ
thống
pháp
lý cho
sụ phát
triền
quan
hệ thương mại
83
Ì .3.
Hoàn
thiện

chế
quản

hoạt

động
ngoại
thương
84
1.4.
Cải
thiện
môi
trường đầu tư
87
Ì
.5.
Phát
triển
hệ
thống
xúc
tiến
thương mại

đầu tư
cấp
chính phủ
90
Ì
.6.

chinh
sách phát
triển

nguôn nhân
lực
92
2. Nhóm
giai
pháp từ
phía
doanh
nghiệp
93
2.1. Nâng cao năng
lực
quản
lý đế
tạo
nguồn
hàng họp lý
với
thị
trường
93
2.2.
Nghiên cắu
kỹ
thị
trường
và hệ
thống
luật
tại

các
quốc
gia
Bắc
Mỹ 95
2.3.
Tăng
cường
công
tác
xúc
tiến
thương
mại

xúc
tiến
đầu tư
96
2.4.
Tăng
cường
việc
ắng
dụng
thương
mại
điện
tử
trong

doanh
nghiệp
97
2.5.
Phát
triển
đội
ngũ chuyên
môn
trong
doanh
nghiệp
97
KÉT LUẬN 99
Nguyễn
Thị
Lan Thanh
AU-
K42D
Khóa
luận tốt nghiệp
DANH
MỤC TỪ
VIẾT
TẮT
APEC:
Asian-
Pacific
Economic
Co-Operation

ASEAN:
Association
of
South-
East
Asia
Nations
BTA:
Bilateral
Trade Agreement
CAD:
Canadian
Dollar
FDI: Foreign
Direct
Investment
FTA:
Free Trade Area
FTTA:
Free Trade Area
of
Americas
GDP:
Gross Domestic Product
LMF:
Intemational
Monetary
Fund
MFN:
Most-

favored Nation
M&A:
Merger
and
Acquisition
NAFTA:
North
American Free Trade Agreement
NATO:
North
America
Treaty Organization
NT:
Nation
Treatment
ODA:
Official
Development Aid
OECD:
Organization
for
Economic
Co-Operation
and
Development
PNTR:
Permanent Normal Trade
Relations
TIFA:
Trade

and
Investment
Framework
Agreement
TRIMs:
Trade-
related
Investment
Measures
TNCs:
Transnational Corporations
UN:
United
Nations
USD:
United States
Dollar
WB:
World
Bank
WTO:
World
Trade
Organization
Nguyễn
Thị
Lan Thanh
AU-
K42D
Khóa

luận
tốt
nghiệp
LỜI
MỞ ĐẦU
Nền
kinh
tế thế
giới
trong
hơn
thập
kỳ qua đang bước vào
giai
đoạn
toàn cầu
hóa
mạnh
mẽ, mỗi
quốc gia
muốn
củng
cố và
khẳng
định vị thế cua
minh
trên
trường
quốc
tế không

thể
tách
rời
hệ
thống
kinh
tế toàn
cầu.
Nhận
thức
được tầm
quan
trọng
đó,
trong
thời
gian
qua,
Việt
Nam đã không
ngững
mờ
rộng
quan
hệ về
kinh
tê với các quôc
gia,
các khu vực
kinh

tế trên thế
giới.
Trong
số
những
thị
trường
có tầm ảnh hường ngày càng
mạnh
mẽ
tới
nền
kinh
tế
Việt
Nam,
thị
trường
Bác Mỹ
nổi
lên là một
thị
trường đầy hấp dẫn nhưne
cũng chứa
đựng không
ít
thách
thức.
Thị
trường Bắc Mỹ là một

điểm
đến đầy lôi
cuốn
cùa
tắt
cà các
quốc
gia,
các
vùng lãnh
thổ,
bởi
trong thị
trường ấy đã có
hai
nền
kinh
tế
lớn
cùa
thế
giới
là Hoa
Kỳ và Canada bên
cạnh
Mê-hi-cô-
quốc gia
nằm
giữa
eo

biển
I
rung
Mỹ và
Caribe
với
những
triển
vọng
kinh
tế
đầy hứa
hẹn.
Thị trường Bắc Mỹ là một
thị
trường đặc
biệt
với
Việt
Nam, trước tiên
bởi
mối
quan
hệ
với
Hoa Kỳ -
đối
tác
chiến
lược và

cũng
đã có
những
liên hệ đặc
biệt
với Việt
Nam
trong
quá
khử.
Tuy vây, mối
quan
hệ
về thương mại và đầu tư của
Việt
Nam
với thị
trường này mới
chi khới
sắc
trong
thời
gian
gần đây. Đây
cũng

điều
dễ
hiếu
một

phần
do
những
trở ngại
về vị trí địa
lý,
một
phần
do nền
kinh
tế cùa chúng
ta
mới
thực
sự phát
triển
mạnh

tạo
được
dấu
ấn trên trường
quốc tế
trong
giai
đoạn
gần đây, đặc
biệt
sau
khi Việt

Nam chính
thức
trờ
thành thành
viền
cùa tồ
chức
thương mại
thế
giới
WTO. Có được thành
công
rực
rỡ đó, chúng
ta
không
thể
không
ghi nhận những
úng hộ tữ phía các
quốc
gia
Bác Mỹ,
nhất
là Hoa Kỳ và Canada -
những quốc gia
với
sự anh hường
lớn với
nền kinh

tế
toàn câu.
Quan hệ cùa
Việt
Nam và các quôc
gia
Bác MỸ xét trên khía
cạnh
kinh
tế
vẫn
còn chưa cân
đối.
Có thê
vi
quan
hệ
kinh
tê của
Việt
Nam
với
ba quôc
gia
này
là một đồ
thị
đi lèn,
trong
đó Hoa Kỳ ờ vị

tri
đình
cao,
Canada là
điểm

giữa

Mê-hi-cô mới chì là diêm
khởi
đầu của đồ
thị
ây. Và mặc dù bức
tranh
về
quan
hệ
kinh
tế
với
tững
quốc gia
Bắc Mỹ còn chưa cân đối
với nhau, song,
có thế
thấy
Nguyễn
Thị
Lan Thanh AU- K42D
Ì

Khóa
luận
tốt
nghiệp
tương
lai

triển
vọng
cùa một bức
tranh
chung
toàn
cảnh
vô cùne sáng
lạn
và đầy
hứa
hẹn.
Chinh
những

do đặc
biệt
trên
đã
khiến
em
lựa
chọn

đẽ
tài
"Quan hệ
thương
mại và đầu
tư cùa
Việt
Nam
với
các
nước
thuộc
thị
trường
Bác Mỹ" làm đê
tài
luận
văn
tót
nghiệp
của
minh.
Trong
phạm
vi
bài
luận
văn cùa
mình,
em

xin
được đê cập
đến
hai lĩnh
vực chính: đó là
lĩnh
vực
quan
hệ
kinh
tế
về thương mại và
quan
hệ
kinh
tế
về đầu tư cùa
Việt
Nam
với tờng
thành viên Bắc Mỹ
trong
vài năm
trờ
lại
đây. Băng phương pháp nghiên cứu chủ yếu sử
dụng
trong
bài viêt là phương pháp
phân tích

tống họp,
so
sánh.
phương pháp
đối chiếu
và phương pháp
thống
kê toán,
nội
dung
cùa
bài
luận
văn được
chia
thành ba phân chính:
Chương
ĩ:
Khái
quát
về
nền
kinh
tể
của
ba quốc
gia
thuộc
thị
trường

Bác Mỹ
Chương
li:
Thực
trạng
quan hệ thương mại và đầu tư của
ì "lệt
Nam
với
các
nước
thuộc
thị
trường
Bắc Mỹ
Cltuơiĩg
Hỉ: Một
số
giải
pháp để
tăng
cường quan hệ
thương
mại và đầu

của
Việt
Nam
với
các

quốc
gia
Bắc Mỹ.
Trong
quá trình
thực hiện
bài
viết,
em
xin
được chân thành căm ơn sự
hướng
dẫn

chi
bào của cô giáo
-
THS. Vũ
Huyền
Phương, sự giúp đỡ
tờ
Cục xúc
tiến
thương
mại-
Bộ công thương đã giúp em
thu thập
số
liệu
đẽ hoàn thành khóa

luận
cùa
minh.
Tuy nhiên,
trong
thời
gian thực hiện,
em
cũng
không thê tránh
khỏi
những
thiếu
xót,
em
rất
mong
sẽ
nhận
được sự góp ý cùa các thây cô đê bài
luận
văn này được hoàn
chinh
và sâu
sắc
hơn.
Em
xin
chân thành câm ơn các
thầy

cô!

Nội,
ngày 20 tháng 10 năm
2007
Sinh
viên
Nguyễn
Thị
Lan
Thanh
Nguyễn
Thị
Lan Thanh AU- K42D
2
Khóa
luận
tốt
nghiệp
CHƯƠNG
ì
KHÁI QUÁT VÈ NÊN
KINH

CỦA BA
QUỐC
GIA
THUỘC
THỊ
TRƯỜNG

BẮC MỸ
ì. GIỚI THIỆU CHUNG VÈ BA NƯỚC BẮC MỸ
1.
Đôi nét
về
đất nước
Canada
1.1.
Đặc
điếm
tự nhiên
Nằm
trên
lục
địa Bắc
Mỹ,
đất
nước Canada bao
gồm
lo
tinh
và 3
vùng lãnh
thổ
với tồng diện
tích

9.984 670
km2,
trong

đó
diện
tích
đất là
9.093.507
km
2

diện
tích mặt nước

891.163
km2. Canada

diện
tích
lớn thứ hai
trên
thế
giới
(sau
Liên
bang
Nga),
trài
dài
qua
sáu múi
giờ.
Lãnh

thô
Canada
kéo
dài
từ
đỉnh
Cape
Columbia
trên
đảo
Ellesmere
(phía Bắc)
đến
Middlc
Land
ớ hô
Erie
(phía
Nam). Khoảng cách Đông-Tây
chự
lớn
nhất
là 5.514
kin
từ
Cape
Spear
Newfoundland
đến biên
giới

Yukon
-
Alaska.
Địa
phận
Canada phía
Nam
giáp
Hoa
Kỳ, phía
Bắc
giáp
Alaska
(Hoa Kỳ)

Bấc Cực. phía Đông giáp
Đại
tây
Dương,
phía Tây giáp Thái Bình Dương. Thủ đô Canada
là trung
tâm thương mại
Ottawa.
Do
diện
tích lãnh
thố
rộng
lớn


trài
dài
nên ở
Canada

các yếu
tố
địa lý
rất
khác
biệt
nhu

nhiều
vùng núi đá cao
hiểm
trở

các vùng tháo nguyên
rộng
lớn.
Địa hình Canada tương
đối
phang,

núi

phía
Tây và
các vùng

đất thấp

phía Đông
Nam.
Canada được đặc trưng
bời
bốn mùa:
xuân,
hạ, thu,
đông.
Nhiệt
độ
thay đối
theo
mùa,

lúc lên
tới
30°
c
vào
mùa

hoặc
xuống
tới
-33°
c vào mùa
đông.
Nhiệt

độ
giữa
các vùng trên toàn lãnh
thố
cũng

sự khác
biệt
lớn:
khu vực
bờ
biên phía
Tây có
khí hậu
ôn
đới,
phía Bắc
Atlantic
lạnh
hơn và
thường
có bão
lớn
vào
mùa
đông,
vùng núi phía
Tây,
miền
Trung


Praises lạnh
hơn
nhiều
so
với
các vùng khác.
Canada
là một
quốc
gia rất
giàu tài nguyên, khoáng
sàn,
ví dụ
như:
quặng
sắt,
niken,
kẽm,
đồng,
vàng,
chì,
potat,
bạc,
dầu mỏ,
than,
thúy
lực,
động
vật

hoang
dã,
thúy
sản Yếu
tố tự
nhiên
thuận
lợi
là một
trong
những
động
lực biến
Canada
Nguyễn
Thị
Lan Thanh
AU-
K42D
3
Khóa
luận
tốt
nghiệp
thành một
trong
những
nền
kinh tế lớn
trên

thế
giới.
Các ngành công
nghiệp
chinh
của
quốc
gia
này bao gồm:
khai
mỏ, chế
biến gỗ, giấy,
thực
phàm,
thiết
bị vận
tải,
hoa chất,
dầu
khí,
điện
năng,
công
nghệ
viễn
thông,
sinh
hỹc và dược phẩm
Trong
khi

đó,
sàn phẩm nông
nghiệp
gồm: lúa mỹ,
hạt

dầu,
hoa quà,
thịt
gia
súc, đô
uống

chế biển
rượu.
1.2. Đặc điếm xã hội
V Theo ước tính vào năm
2005,
dân số Canada vào
khoảng
32.805.000
người,
và con số này đã tăng lên gần 33
triệu
vào tháng 7 năm
2006.
Mật độ dân sò
bình quân 3,6
người/km
2

(đứng
thứ
179 trên
thế
giới
và được xếp vào
loại
thấp
nhất
trong
sô các nước công
nghiệp
phát
triển).
Mật độ dân số của 3 kim vực lãnh thò là
Yukon,
Northwest
Territories

Nuvavut
chưa đến I
người
km2, 90% dãn số
Canada
sông dỹc
theo
160 km biên
giới
với
Hoa Kỳ. Dân số

tại
25 thành phố
lớn
của
Canada
chiếm
gần 64%
tống
dân
số
toàn
Canada,
trong
dó 5 thành phố
lớn
nhất
tập trung
khá đông dân cư:
Toronto
với
5,2
triệu
dân.
Montreal
với 3.6
triệu;
Vancouver
với
2,2
triệu;

Ottawa-
1,1
triệu

Calgary
với Ì
triệu
dãn.
'
V về dân
tộc,
Canada

quôc
gia
đa
sắc tộc, trong
đó
naười
gốc Anh
chiếm
28%,
23%
người
gốc Pháp. 15%
người
gốc các nước châu Âu
khác,
26%
người

lai,
2%
người
bàn
xứ,
6%
người
gốc các nước khác
trong
đó chù yếu là châu Á. Tôn
giáo
tại
quốc
gia
này
cũns
tương
đối
phong
phú
với
tín đồ Cơ đốc giáo
là 46%, Tin
lành 36%, các tôn giáo khác 18%. Chính vì lí do đa sắc
tộc
nên Canada là một
trường
hợp điên hình cùa đa ngôn
ngữ, trong
đó ngôn ngữ chính

thức
là tiếng
Anh
(chiếm
60%)

tiếng
Pháp
(chiếm
23%,
được sử
dụng
chủ yếu ờ
Quebéc),
17% là
ngôn ngữ khác
(bao
gồm
tiếng Đức,
Italy

Trung
Quốc).
V về văn hóa &
giáo
dục,
Canada
là đất
nước đa văn
hóa,

đa
sắc tộc

chịu
ảnh
hưởng sâu sắc của
nguồn
góc bàn
địa.
Tính
phức
tạp,
đa
dạng
vê thành phân
vùng
miền
và văn hóa cho
thấy
không có một cách
sống
đơn
nhất
nào đoi
với
người
Canada.
Hệ
thống
giáo dục của Canada bát nguôn

từ
hệ thông Anh - Mỹ và Pháp.
Mỗi
bang
đều
chịu
trách
nhiệm
phát
triển
và duy trì hệ
thống
trường hỹc riêng.
1
Nguồn:
dữ
liệu
điện
tử
trực
tuyến,
website:
.
Nguyễn
Thị
Lan Thanh AU- K42D 4
Khóa
luận
tốt
nghiệp

Canada

khoảng
trên 16 000 trường
học
cơ sờ và phổ thông
với
trên 5,3
triệu
học
sinh.
Ngoài ra còn có 19 trường
đại
học và cao đẳng được
quyền
cấp văn
bằng
chứng chì
trong
cả
nước.
V về đặc điểm
chính
trị,
Canada giành độc
lập
ngày 1/7/1867 từ đè quôc
Anh
và ngày Ì tháng 7 hàng năm là ngày Quốc khánh.
Đất

nước này
theo
chế độ
quân chù
lập
hiến,
một nhà nước liên
bang
theo
chính
thế
dân chữ
nghị
viện.
Bộ
máy nhà nước Canada được
chia
thành 3 cáp:

quan
hành pháp
với
người
đứng đầu Nhà nước là Nữ hoàng Anh được
đại diện
bời
một
vị
Toàn quyên
người

Canada
(do
Thú tướng đề
nghị
và được Nữ
hoàng
chấp
thuận);
Thữ tướng và
nội
các do đàng năm đa số
hoặc
liên
minh
đa sò
ghế
tại
Hạ
viện
cử
ra.

quan
lập
pháp

Quốc
hội
gồm Thượng
viện

và Hạ
viện.
Thượng
viện

nhiệm
vụ
kiểm
tra
giám
sát
việc
thực
hiện
pháp
luật,
điều
tra
các vân đê
thuộc
quôc
gia,
đại
diện
quyền
lợi
cho các
bang
và các khu vực lãnh
thố.

]
[ạ \
lên là

quan lập
pháp chính
trong
quốc
hội
chịu
trách
nhiệm
ban hành giám
sát
thực
thi
các đạo
luật,
trong
đó có
luật
thương mại và đầu tư. Thượng
nghi
sĩ do Toàn
quyền
cứ
theo
khuyến
nghị cữa
Thữ

tướng,
làm
việc
đến 75
tuổi.
Hạ
nghị

được dàn bầu
trực
tiếp
với
nhiệm
kỳ 5 năm.
Cuối
cùng là cơ
quan
Tư pháp đứng đầu là Tòa án tôi
cao,
các
thấm
phán
được
Thữ tuông bò
nhiệm
và được Toàn quyên thông
qua.
V về cơ cấu hành
chính,
hiện

nay
thữ
đô cữa Canada là
Ottawa,
thuộc
địa
phận bang
Ontario.
Lãnh
thổ
Canada gồm
lo
bang
và 3 khu vực lãnh
thổ.

cấp
liên
bang
có các
bộ,
ngành
chịu
trách
nhiệm
đưa
ra
các chính sách
ngoại
thương ờ phạm

vi
quốc
gia.
Ở cấp
bang
nói
chung
tồn
tại
một cơ câu
chinh
quyên tương
tự
như cấp
liên
bang, tức

cũng

người
đứng đầu cơ
quan
hành pháp
bang
thường là
đại
diện
cữa đảng phái chính
trị
nào

chiếm
đa số
trong
cuộc
bầu cứ chính
quyền
địa
phương,
theo
nhiệm
kỳ 4
hoặc
5 năm.
Nguyễn
Thị
Lan Thanh AU- K42D
5
Khóa
luận
tốt
nghiệp
V về hệ
thống
pháp
luật,
Canada
dựa
theo
hệ
thống

luật
Anh
(English
Common
Law),
trừ
bang
Quebec
theo
hệ
thống
luật
Pháp
(French
law
prevails).
Hệ
thông
luật
của Canada
khá đồ
sộ, chi
tiết

chặt chẽ.

vậy,
ngoài
hệ
thống

pháp
luật
ở cáp
liên
bang,
mỗi
bang hoặc
khu vực lãnh
thổ
đều có hệ
thông pháp
luật
riêng.
Thông thường
luật
liên
bang chỉ
đề
cập
đến
những vấn
đề
liên
quan
đến
nhiều
bang,
nếu

xung đột

giữa
liên
bang

bang
thì
luật
liên
bang
sẽ đưỳc
áp
dụng.
Bên
cạnh đó,
Canada
còn có
rất
nhiều
bộ
luật
cấp liên
bang

bang
về
những
khia
cạnh
khác
nhau


lĩnh
vực ngành
nghề
khác
nhau;
do
vậy,
bất
kỳ nhà
đầu

hay
kinh
doanh
nước ngoài
nào
muốn
đầu tư
hay
kinh
doanh
xuất
nhập
khâu
tại
thì
trường
Canada
cần tham

kháo cà hệ
thống
pháp
luật
liên
bang

nội
bang.
V về
tiền
tệ,
hiện
nay
đơn
vị
tiền
tệ
cùa Canada là
đô
la
Canada (CAD)
với
các
mệnh
giá
5
$,
10$, 20$,
50$, 100$, 500$


1000$.
Hiện nay,
Canada

thành viên
của
rất
nhiều
các
tổ
chức quốc
tế

khu vực,
trong
đó có
Liên
Hỳp
quốc,
Khối
Liên
hiệp
Anh.
Francophonie.
wTO.
IMF,
WB.
OECD,
NATO,

NAFTA, APEC,
2. Đôi nét về đất nước Hoa Kỳ
2.1.
Đặc điếm
tự nhiên
Hỳp Chúng Quốc
Hoa Kỳ
(United
States
of
Araerica),
thường
gọi

nước
Mỹ, gôm 50
bana
và đặc khu
Columbia
(tức
thủ
đô
XVashinston)
hỳp
thành.
Hoa
Kỳ nằm ờ Tây
bán
cầu,
phía bắc giáp

Canada,
phía
nam
giáp Mê-hi-cô

vịnh
Mê-hi-cô,
phía đông giáp
Đại
Tây
Dương,
phía tây giáp Thái Bình Dương. Lãnh
thố
Hoa
Kỳ bao gồm cả
bang
Alaska
nằm
phía
Tây
bấc Canada

quần
đào
Havvaii
nằm

Thái Bình Dương. Với đặc
điểm
ba

mặt giáp
biển
như
vậy, hoạt
động
giao
thương,
hàng hài

buôn
bán
trao
đôi của
Hoa Kỳ
với
phân
còn
lại
cùa
thế
giới

điều
kiện

cùng
thuận
lỳi
để phát
triển.

Với
tồng
diện
tích
9.631.418
km2,
từ
Đông
sang
Tây
rộng
4.500 km,
từ
Bắc
xuốna
Nam
rộng
2.500 km,
Hoa Kỳ
đã
trờ
thành một
trong
những quốc
gia

diện
tích
lớn nhất
trên

thế
giới.
đứng
thứ
4
sau Nga. Canada.
Trung
Quốc;
chiếm
6.2%
diện
tích
toàn
cầu.
Nguyễn
Thị
Lan Thanh
AU-
K42D
6
Khóa
luận
tốt
nghiệp
Nằm
tại vị trí
chiến
lược
thuận
lợi,

hơn nữa
lại
được ưu
ái
khá
nhiều
về
điều
kiện
tự
nhiên,
Hoa Kỳ
rất
giàu về tài nguyên thiên
nhiên,
như:
than
đá,
đồng,
chi,
molyblenum,
phất
phát,
uranium,

xít,
vàng,
quặng
sắt,
nicken,

muối
kali,
bạc,
dâu
lửa
Đây chính

một
trong
những
nhân
tố
quan
trớng
giúp Hoa Kỳ
trở
thành
một
siêu
cường
trên
thị
trường
thế giới
trong
suốt
thế
kỷ qua.
2.2. Đặc điểm xã hội
V Dân số của Hoa Kỳ là

300.000.000
người
(tháng
10/2006),
trong
đó
người
da
trắng
chiếm
77.1%;
người
da đen
chiếm
12.9%,
người
gốc châu Á
chiếm
4.2%,
còn
lại
là Thổ dân Mỹ
chiếm
1.5%,
Thổ dàn
Alaska

Hawai
và các
quần

đào Thái Bình Dương
thuộc
Mỹ
chiếm
0.3%, các nhóm
người
khác 4%.
Khoảng
30%
dân số Hoa Kỳ là nguôi
nhập

với
lượng
nhập
cu
trung
bình lủ Ì
triệu
người/năm. Tăng trưởng dân sô hàng năm
khoảng
0.92%.
56% dân sô Hoa Kỳ
theo
đạo
Tin
Lành,
trong
khi
đó số dân

theo
đạo Cơ đốc giáo La Mã
là 28%,
đạo Do thái
chì
chiếm
2%, số còn
lại
theo
thuộc
về các tôn giáo khác và có ca một bộ
phận
tương
đối
lơn
(10%)
không
theo
bất
cứ một tôn giáo
nào.
2
V Đơn vị
tiền tệ
cùa Hoa Kỳ là đồng Đô-la Mỹ- đây là đồng
tiền
quốc
tế
được
công

nhận
và lưu hành
rộng
rãi
nhất
hiện
nay.
V Ngôn ngữ phố
biến
tại
Hoa Kỳ là
tiếng
Anh.
Ngoài
ra tại
Hoa Kỳ còn có
các
cộng
đồng
lớn
nói
tiếng
Tây Ban Nha, Pháp và nhiêu naôn ngữ khác tùy
theo
xuất
xứ
nhập
cư.
V về chính
trị,

Hoa Kỳ là một nước Cộng hoa Liên
bang,
theo
chế độ tam
quyền
phân
lập
(ngày
quốc
khánh
4/7).
Theo
Hiếp
pháp Hoa Kỳ,
quyền
lập
pháp
thuộc
về Quốc
hội,
quyền
hành pháp
thuộc
về
Tổng
thống

quyền
tu
pháp

thuộc
về
Toa án
tối cao.
Các cơ
quan
nhà nước liên
bang
Mỹ
hoạt
động trên nguyên
tắc
'kiểm
soát và càn
bằng',
trong
đó
hiến
pháp Hoa Kỳ quỵ định
quyền
cụ
thế cua
một

quan
để
kiểm
soát chéo
hai


quan
còn
lại.
Hiến
pháp Hoa Kỳ quy định rò các
quyền
thuộc
về nhà nước liên
bang
và các chính
quyền
tiểu
bang.
trona
đó các
chính
quyền
tiểu
bang

nhiều
quyền
hạn
lớn.
2
Nguồn:
dữ
liệu
điện
tử

trực
tuyến,
websỉte:
a,gov.vn.
Nguyễn
Thị
Lan Thanh AU- K42D
7
Khóa
luận
tốt
nghiệp
Hoa Kỳ
theo
chế độ đa
đảng.
Đảng
Dân chủ (thành
lập
năm
1828)
và Cộng
hòa (thành
lập
năm
1854)
thay
nhau
nắm chính
quyền.

Từ sau
chiến
tranh
thế
giới
li,
đã có 7
nhiệm
kỳ
tổng thống
Hoa Kỳ
thuộc
đảng Dân chủ và 7
nhiệm
kỳ tông
thống
Hoa Kỳ
thuộc
đảng Cộng hòa.
Chính phủ Liên
bang
mà đứng đầu là
Tồng
thống
nấm
quyền
hành
pháp,

quyên hạn cùa nguyên

thủ quốc
gia,
tổng

lệnh
các
lỗc
lượng

trang.
Tổng
thông có
quyền
phủ
quyết
các
điều
luật
do
quốc hội
thông qua và để đảo ngược
quyên phủ
quyết
cùa
tồng thống
cần
2/3
số
phiếu
của

cả 2
viện
của quốc
hội.
Nhiệm
kỳ
tổng thống
dài 4 năm. Kể
từ
1951,
mỗi
tổng thống
chì được cầm
quyền
tối
đa 2
nhiệm
kỳ.
Chính phủ
liên
bang
nắm
quyền điều
hành toàn bộ
đất
nước,
quy định các
chính sách
thuế
chung,

chính sách
đối ngoại,
thương mại
quốc
té và
giũa
các
bang.
chịu
trách
nhiệm
về
quốc
phòng, an
ninh,
phát hành
tiền.
hệ
thống
đo
lường,
bán
quyền Các
bang của
Hoa Kỳ có
hiến
pháp và pháp
luật
riêng,
nhưng không

trái
với
Hiến
pháp Liên
bang.
Quốc
hội
Hoa Kỳ gồm
hai
viện,
cụ
thế
là:
Thượng
viện
gồm 100 thượng
nghị

và 24 Uy
Ban,
trong
đó có 4 Uỷ Ban
hỗn
hợp
lưỡng
viện.
Mỗi
bang
có 2 thượng
nghị sĩ

với
nhiệm
kỳ 6 năm. Phó Tông
thống
giữ chức danh
Chủ
tịch
Thượng
viện,

quyền

phiếu quyết
định
trong
tình
huống
bất
phân thăng
bại (50/50).
Hạ
viện
gồm 435 hạ
nghị
sĩ,
22 Uỷ Ban và 7 Uy Ban đặc
biệt.
Mỗi
bang


ít
nhất
Ì hạ
nghị
sĩ,
còn
lại
căn cứ
theo
số dân của
bang đó.
Các hạ
nghị sĩ

nhiệm
kỳ
2 năm. Vào các năm
chẵn,
ngày Thứ Ba đầu tiên cùa tháng 11 sẽ
tiến
hành bầu
cử quốc
hội,
bầu
lại
toàn bộ hạ
viện
và 1/3 thượng
viện.
Toa

án
tối
cao gồm Ì chánh án và 8
thẩm
phán và đều do
tổng thống chi
định
với
sụ
chấp
thuận
của
thượng
viện,
nhiệm
kỳ
suốt đời.
V
Hiện
tại,
Hoa Kỳ là thành viên và
giữ
vị trí
chi
phối
gần như
tuyệt
đối
trong
rất nhiều

các
tổ chức
khu vỗc và
thế
giới,
trong
đó có các
tổ chức lớn
nhu
ngân hàng
thế
giới
WB, quỹ
tiền
tệ thế
giới
IMF, tồ
chức
thương mại
thế
giới
WTO
Nguyễn
Thị
Lan Thanh AU- K42D
8
Khóa
luận
tốt
nghiệp

3.
Đôi nét về
đất
nước Mê-hi-cô
3.1.
Đặc
điểm
tự
nhiên
Liên
bang
Mê-hi-cô nằm ở phía Bấc châu Mỹ, phía Bấc giáp Hoa Kỳ, phía
Đông giáp
vịnh
Mê-hi-cô,
phía Nam giáp
biển Caribe, Belize

Guatemala,
phía
Tây giáp Thái
Binh
Dương. Mê-hi-cô có
đường
biên
giới
chung
với
3 quôc
gia


Hoa Kỳ,
Guatemala

Belize với tồng chiều
dài là
4353
km,
trong
đó
với
Hoa Kỳ

3141
km,
với
Guatemala
là 962 km và
Belize
là 250 km. Có
thể
nói Mê-hi-cô
nam
trong
khu vực
chiến
lược về
kinh tế -
chính
trị

-

hội
của khu vực Bác Mỹ,
Trung
Mỹ và Mỹ
Latinh. Đất
nước này có
diện
tích 1.972.550
kin
(đậng
thậ
3 Mỹ
Latinh,
sau
Brazil

Argentina), trong
đó
diện
tích mặt
đất
chiếm
97,5%.
còn
lại

2,8% diện
tích

mặt
nước.
về địa
hình,
Mê-hi-cô có địa hình đa
dạng
gồm
những
vùng núi cao
hiếm
trở,
những
cao nguyên
rộng
lớn
đến
những
vùng đồng
bằng
duyên hãi và
những
hoang
mạc. Đó
là lí
do khí hậu Mê-hi-cô
mang
tinh
chất nhiệt đới

sa

mạc.
Mê-hi-cô là xậ sở
với
nguồn
tài
nguyên vô cùng
phong
phú và đa
dạng,
bao
gồm: dầu
lửa, bạc,
đồng,
vàng,
chi,
kẽm, khí
đốt
thiên nhiên,
gỗ Chinh
yếu tô
tự
nhiên
thuận
lợi
đó đã giúp Mê-hi-cô đậng đẩu
thế
giới
về
khai
thác

bạc, thậ
5
thế
giới
về
khai
thác dầu
lậa
và khí
đốt (2,5
triệu
thùng/ngày),
hàng năm sản
xuất
7
triệu
tấn
thép;
20
triệu
tấn
ximăng; 13,5
triệu
tấn
ngô (lương
thực
chính);
4,3
triệu
tấn

lúa
mi;
306.000
tấn

phê;
298.000
tấn
bông; 79
tỉ kvv/giờ
điện:
1.5
triệu
tấn
chuối;
có 36
triệu
con
bò;
13
triệu
con lợn
3.2. Đặc diêm xã hội
V Dân
số:
Dân số Mê-hi-cô tính
tại
thời
điểm
7/2006 là

107.449.525
naười
với
tốc
độ tăng dân số hàng năm khoáng
1,16%.
Mê-hi-cô được đánh giá là
quốc
gia
có dân số
trẻ với

cấu
dân số
theo
độ
tuồi
như
sau:
Từ 0 -14
tuổi:
30,6%;
Từ
15-64
tuổi:
63,6%;
Trên 65
tuổi:
5,8%.
3

V Ngôn ngữ chính
thậc
tại
Mê-hi-cô
là tiếng
Tây Ban Nha, ngoài
ra
còn có
ngôn ngữ
của
người
Maya và một
số thổ
ngữ khác.
3
Nguồn:
dừ
liệu
điện
tử
trực
tuyến, website:
.
Nguyễn
Thị
Lan Thanh AU- K42D
9
Khóa
luận
tốt

nghiệp
V về
tôn
giáo,
86% dân số Mê-hi-cô
theo
đạo Thiên chúa - đây là con sô
khá
lớn khi
so sánh
với tỷ lệ
dân cư
theo
tôn giáo này
với hai
quốc
gia thuộc thị
trường
Bắc Mỹ khác là Hoa Kỳ và
Canada;
6% dân số Mê-hi-cô
theo
đạo
Tin
lành,
còn
lại
5%
theo
các tôn giáo khác.

V về
lịch
sử,
Mê-hi-cô có
lịch
sử và
nền
văn
minh
lâu
đòi.
chù
yếu thuộc hai
nền
văn
minh
chính là
Azteca
và Maya
từ
hơn 3.000 năm trước công nguyên.
Lịch
sử
Mê-hi-cô
chia
thành 4
giai
đoạn:
Giai
đoạn

đầu tiên

thời
kỳ
tiền
thuộc
Tây Ba
Nha bát đâu
từ
7000
năm trước còng nguyên
với
sự phôi
thai,
phát
triển,
hưng
thịnh
và suy tàn cậa vùng đo
thị
thời
trung
cồ
Teotihuacan.
Giai
đoạn
thứ hai
bát đầu từ
thế
kỷ 16

khi
Mê-hi-cô
bị thực
dân Tây Ban Nha đô hộ và
kết
thúc vào năm 1819
khi
Mê-hi-cô giành
lại
độc
lập.
Tiếp
đó

cách
mạng
Mê-hi-cô.
giai
đoạn
Mê-hi-cô
vượt
qua
những
khó khăn do
bị

lập với thế
giới

kết

thúc
bằng
cuộc
cánh
mạng
dân chú tư sàn đầu tiên ở Mỹ
Latinh
từ
năm 1910 đến
1970.
Naày
nay.
lịch
sử Mê-
hi-cô
cũng
đã trài qua
rất
nhiều
thăng
trầm.
Tuy nhiên
với
việc
áp
dụng
các
biện
pháp
điều

chỉnh
hiệu
quà,
Mê-hi-cô đã
từng
bước
phục
hồi

\
ươn lên
trở
thành
một
trong
mười
quốc
gia xuất
khẩu
lớn nhất thế
giới
hiện
nay.
V về Chính
trị,
theo Hiến
pháp năm 1917
(hiện
hành cho
tới

nay
tuy
có một
số
điêu
khoản
đã được sửa
đôi),
Mê-hi-cô là một nhà nước liên
bang
theo thế
chê
Cộng hoa
tổng thống,
gồm 31
bang
và một
quận
liên
bang
(Thu đô).
Tông
thống

Nguyên
thậ
quốc
gia
đồng
thời

đứng đầu chính
phù.
được bầu
trực
tiếp
với
nhiệm
kỳ
6 năm và khôna được bầu
hai
nhiệm
kỳ liên
tiếp.
VỊ
trí thứ hai
là Bộ trường Nội
vụ, thay khi
Tổng
thống
vắng
mặt,
kế đó là Bộ trường
Ngoại
giao;
không có các
chức
Phó
tổng thống,
Thậ tướng và Phó
thậ

tướng.
Quôc
hội
gồm 2
viện:
Thượng
viện
gồm 128 thượng
nghị

(mỗi
bang
4
thượng
nghị
sĩ),
nhiệm
kỳ 6 năm; Hạ
viện
có 500 hạ
nghị
sĩ,
nhiệm
kỳ 3 năm. Các
nghị

đều được bầu
trực
tiêp và không được bầu 2
nhiệm

kỳ liên
tiếp.
Chinh
phú
có 18
bộ.
Toa án
tối
cao có 21 thâm
phán,
do
Tồng
thống chi
định và Thượng
viện
thông
qua.
Nguyễn
Thị
Lan Thanh AU- K42D
10
Khóa
luận
tốt
nghiệp
Mê-hi-cô
theo
chế độ đa đảng gồm các đảng phái như: Đáng Cách
mạng
thê

chế
(PRI),
thành
lập
năm
1929,
đại diện
cho
quyền
lợi
của
giai
cấp tư sàn dân
tộc;
Đảng
Hành động Quốc
gia
(PAN),
thành
lập
năm
1939,
đại diện
cho
quyền
lợi
của
giai
cấp tư sàn tài
chính,

đại
địa
chủ;
Đàng Cách
mạng
Dân chù
(PRD).
thành
lập
năm
1988;
Đảng

hội
nhân dân
(PPS),
thành
lập
năm 1948 và
theo
chù
nghĩa
Mác-Lênin. Một
điều
đặc
biệt
là mặc dù
theo
chê độ đa đàng nhưng
trong

nhiều
thập
kỷ
của
thế
kỷ XX, chính phủ Mê-hi-cô
lại
chỉ
do đảng Cách
mạng
thể
chế
năm
quyền.
Đàng phái ờ Mê-hi-cô được
tự chức
một cách
lỏng
leo
theo
kiêu
phi
tập
trung
hóa. Cơ cấu
tự chức
các
Đảng
giống
như một hệ

thống
gồm nhiêu tâng tô
chức
khác
nhau
theo
mô hình kim tự tháp. Tâng
dưới
cùng là tố
chức
đàng địa
phương,
tiếp
đến là
tự chức
đàng
bang,
cả
hai
tự chức
này có quyên
thực
sự.
Tâng
trên cùng là
tự
chức
đảng cấp
quốc
gia biểu hiện

quyền
lục
tối
đa nhưng không có
thục
quyền.
V
Hiện
tại,
đơn vị
tiền
tệ
chính
thức
của Mê-hi-cô là đồng
Pcso
Mê-hi-cô
(MXN).
Mê-hi-cô là
cũng
tích cực
tham
gia
vào các tô
chức

diễn
đàn khu vực
cũng
như

thế
giới
với
tư cách là thành viên cùa LHQ,
NAFTA,
APEC,
OECD và
là quan sát
viên
của
Phong
trào
Không liên
kết.
H. TÒNG QUAN NÊN KINH TÉ CỦA BA NƯỚC THUỘC THỊ
TRƯỜNG
BÁC MỸ
Ba
quốc
gia
Bắc Mỹ,
trải
dài
từ cận
cực Bấc Bán cầu
tới
eo biên
Trung
Mỹ-
Caribean,

đều có một số nét tương đồng về
lịch
sử (đều bị các đế
quốc
đô hộ
trong
quá khứ và đã đấu
tranh
giành độc
lập),
đêu được thiên nhiên ưu ái cho
nhũng
nguồn tài
nguyên
phong
phú Tuy
nhiên,
mỗi
quốc
gia khi
đặt
trong
một bức
tranh
toàn
cảnh
về
kinh
tế
lại


những
trạng
thái khác
nhau.
Hiệp
định mậu
dịch tự
do
Bắc
Mỹ (NAFTA) nói riêng và
rất
nhiều
các cam
kết
quôc
tế
khác nói
chung
đã gắn
kết
nền
kinh
tế
của
Canada,
Hoa Kỳ và Mê-hi-cô
lại
với nhau,
đưa khu vực

thị
trường
này thành một
đối
tác
chiến
lược
của
rất
nhiều
quốc
gia
cũna
nhu vùng lãnh
thự
trên
thế
giới.
Thời gian
qua đã
chứng
kiến
rất
nhiều biến
động
đối với
ba nước
thuộc thị
trường
này.

Nếu như Canada

quôc
gia
có nên
kinh

tương
đối
ôn định
Nguyễn
Thị
Lan Thanh AU- K42D
li
Khóa
luận
tốt
nghiệp
hơn cà
trong
hơn
thập

qua, thì
tại
Hoa
Kỳ,
những
biến
động

từ
vụ khùng bố
11/9
đã
gây
nên
một

sốc
không
chỉ
về chính
trị

còn
về
kinh
tế;

Mê-hi-cô- quôc
gia
với
vị thế
khiêm
tốn
hơn
hai
anh cả Bắc
Mỹ
rát

nhiêu
cũng
đã

sự
thay
đôi cần
thiết
đủ vươn lên trên trường
quốc
tế
hiện
nay.
Trong
nội
dung
của phân
li
này,
những
nét
chinh,
những
diêm nhân khác
nhau
về tình hình
kinh
tế
của mỗi
quốc

gia
được
đề
cập
tới
sẽ giúp
đưa
ra
cái nhìn
cụ thế
hơn
về bức
tranh kinh tế
của
toàn
khu
vực
này.
1. Tình hình kinh tế và thị trường Canada
1.1.
Tình hình
kinh
tế
Canada
'r
Các
chỉ
tiêu kinh
tế


bản
Báng
1:
Các
chỉ
tiêu kinh
tế

bản
của
Canada
(%)
Năm
Chỉ tiêu
2001
2002
2003
2004
2005
2006
Tóc
độ
tăng
GDP
2,4 3,4
1,7
2,4
2,9
3,1
Lạm phát

3,0
2,2 2,8
1,9
2,2
2,8
Tỉ
lệ
thát
nghiệp
7,9
7,7
7,6
7,0
6,8 6,5
Nguôi!: Trade Data Online,
web:

Trong
những
năm
qua,
tăng trường
GDP
của Canada
ờ mức
khả
quan,
riêng
năm
2003

con số
này
chi đạt
1,7%
do ánh
hường
của
dịch
Hội
chứng
viêm
đường
hô hấp
cấp

bệnh

điên
tại
tỉnh
Alberta
tháng
5/2003.
Đồng
thời
với
việc
duy
trì
mức

tăng trường
GDP, lạm
phát
cũng
được
kiủm
soát thành công
và tý
lệ
thất
nghiệp
cũng
không
quá cao đã
trở
thành
một
trong
số
những
thành
tựu lớn
của
Canada.
Với
GDP là
1.216,2
tỷ
CAD (năm
2003),

1.290,2
tỷ
CAD (năm
2004)

1.369,1
tỷ
CAD (năm
2005),
Canada
đã
được
tổ
chức
Hợp
tác

Phát
triủn
kinh
tế
OECD
xếp hàng
thứ
2
sau
Hoa Kỳ
trong
số
7

nước công
nghiệp
hàng
đầu
về GDP
tinh
theo
đầu
người
(Canada
đạt
29.000
USD/người,
nhò hơn Hoa Kỳ
với
33.836
USD/người).
Như
vậy,
Canada
chia
sẻ
với
Hoa Kỳ và
nhiều
nước Châu
Âu
(Thụy
Nguyễn
Thị

Lan Thanh
AU-
K42D
12
Khóa
luận
tốt
nghiệp
Sỹ,
Lúc xăm
bua,
Đức)

Nhật
Bản
vị
thế
quốc
gia
có mức
sống
tương
đối
cao so
với
phần
còn
lại
của
thế

giới.
[2]
Hiện
tại,
sau 7 năm liên
tiếp
đứng ờ
vị trí
hàng đâu về
chất
lượng cuộc
sông,
từ
năm
2001,
Canada đã
tểt
xuống
vị
trí
thứ
2.
Tuy
vậy,
vị
thế
này
cũng chứng
tỏ
đầy

đủ sự
quan
tâm của chính phủ Canada
trong việc
chăm
lo
cho
chất
lượng cuộc
sống của
người
dân.
> GDPphân theo ngành
Biểu
đồ
1:
Mức phân bổ GDP
theo
ngành của
Canada
năm
2005
L
70%
^ —
1
• Công nghiêp
EJ
Nông nghiêp • Đích vu Ị
Nguồn:

cục
xúc
tiến thương
mại
Việt
Nam, web: www.
vielrude.
nov.
vu
Vào
thập
niên 90 cùa
thế
kỷ
trước, tỷ
trọng
cùa
lĩnh
vực săn
xuất
giảm
sút
chủ
yếu là do ngành may mặc,
dệt,
chăn
nuôi,
còng
nghiệp thực
phẩm cua Canada

bị
hàng
ngoại
nhập cạnh
tranh,
nhiều
doanh
nghiệp
bị giãi thê
hoặc thu
hẹp sản
xuất.
Ngược
lại,
nhũng
ngành sàn
xuất
truyền
thống
như
luyện
kim,
chế
biến
kim
loại,
công
nghiệp
giây,
hóa

chất,
chê
biến
gỗ và
những
ngành
khoa
học công
nghệ
cao
lại
rất
phát
triển.
Hiện
tại,
Canada có một số ngành
vị
thế
cạnh
tranh
khá
mạnh
trên
thị
trường
quốc
tế
như
viễn

thông,
công
nghệ
sinh
học, vật
liệu
mới,
cõng
nghệ
hàng
không,

trể
(công
nghiệp
máy bay đứng
thứ
5 và công
nghiệp
ô
tỏ
đứng
thứ
7
thế
giới).
Năm
2003,
kim
ngạch

xuất
khẩu
ô tô đã
chiếm
23,4%
tông kim
ngạch
xuất
khâu của
Canada,
trong
đó
xuất
khẩu sang
Mỹ
chiếm
85%
[ĩ]. Hiện
nay,
vấn
đê đa
dạng
hóa sản
xuầt
công
nghiệp,
sản xuât các
loại
sán phàm mới
với

hàm
lượng khoa
học

thuật
cao là vấn
đề phát
triển
ổn định
kinh
tế -

hội
cùa
Canada.
Nguyễn
Thị
Lan Thanh AU- K42D
13
Khóa
luận
tốt
nghiệp
Bảng
2:
Tỷ
trọng
đóng góp cho
GDP
của

một

lĩnh
vực
cụ
thê
(đơn
vị:
%)
~~ ———Năm
Ngành
~~
2001
2002
2003
2004
2005
Khai
khoáng,
nông
nghiệp,
lâm
nghiệp, thủy
sàn 6,0
5,8
5,5
5,9
3,2
Chê
tạo

19,0
18 17,9
17,5
14,4
Thương mại
11,0
11,2
1
1.6
11,8
15,7
Xây
dựng
5,1
5,4
5,3
5,5
6,0
Tài
chính,
bảo hiêm

động
sân
18,6
19,1 19,3
19,1
19,2
Giáo
dục, sức

khỏe
16,1
16,2 16.1
16,1
17,4
Văn hóa

thông
tin
3,8
4,1
4,2 4.0
4,6
Dịch
vụ
khoa
học


thuật
4,3
4,4 4.4
4,4
6,3
Nguồn:
Trade
Data
Online,
web:
http:/Ảvw\r. strategịs.

sa.
ca
Dựa
vào
bảng
số
liệu
trên

biểu
đồ
Ì,

thể
nhận
thấy
Canada
có cơ câu
kinh
tế
của
các
nược công
nghiệp.
Cuối
thập
niên
80
của
thê

ki
trược,
Canada
áp
dụng
quy
tắc
phân ngành
giống
Hoa
Kỳ.
Theo
số
liệu
thống

trong
"Exporting
Guide"
của cục
xúc
tiến
thương mại Canada
năm
2005,
ngành
dịch
vụ
Canada
đã

tạo
nên
69.3%
GDP,
thu
hút được
74,4% lao
động,
trong
đó
nhóm
dịch
vụ
tài chinh,
bào
hiểm
dẫn đầu nhóm
dịch
vụ
vợi con
số đóng
góp
lên
tợi
19,2
%.
Lĩnh
vực
sàn
xuất vật chất

làm
ra 30,7%
GDP,
thu
hút được
25,5% lao
động,
trong
đó
công
nghiệp chế tạo
chiếm
tỷ
trọng
cao nhất vợi
con số
14,4%,
tiếp
theo
đó

lĩnh
vực
xây
dựng
6%,
điện
tử

viễn

thông
2,8%,

nông
lâm
nau
nghiệp vợi
con
số
khá
khiêm
tốn là
2,3%- [3]
Canada
giàu
tài
nguyên thiên
nhiên,
do
vậy
đất
nược
này
trờ
thành nược sản
xuất
nguyên
liệu
khoáng
sản

hàng
đâu
thế
giợi
vợi
khoảng
80%
bán
thành phẩm

nguyên
liệu
khoáng
sàn làm
ra

Canada được
xuất
khẩu.
Canada đứng
thứ
3
thế
giợi
về
khai
thác
hơi đôt
tự
nhiên.

Công
nghệ
khai
thác,
chế
biến
gỗ cùa
Canada
thuộc
loại
tiên
tiến
trên
thế
giợi.
Hiện
nay,
các ngành
nông,
lâm,
ngư
nghiệp

khai
thác
mò làm
ra
gần
4% GDP
(không kể


chế),
thu
hút
Ì
,8% lực
lượng
lao
động.
Nguyễn
Thị
Lan Thanh
AU-
K42D
14
Khóa
luận
tốt
nghiệp
Nông
nghiệp
Canada
cũng
mang
lại
hiệu
quả
kinh
tế-


hội
cao, đạt
27%
GDP năm
2004.
Tuy nhiên
kim ngạch
xuất
khẩu
nông
sản
cùa Canada vẫn đứng
thứ
ba thế
giới
sau
Hoa Kỳ và
Pháp.
Nông
sản
xuất
khẩu
chù
lực
của Canada là lúa mỹ,
dâu
thảo
mộc,
thịt


sản
phẩm
sữa.
Bên
cạnh
các
thế
mạnh
trên,
Canada còn
nổi
tiếng
về công
nghệ
xây
dựng
nhà cồa
đạt
trình độ cao và thích hợp
với
khí hậu khô
hanh
của Bác bán
câu.
Năm
2004,
ngành công
nghiệp
này đã đóng góp 5,2% vào
tồng

GDP cua
quốc
gia.
> Cán căn xuất nhập khẩu
Cán cân
xuất
nhập khẩu
của Canada
trong
những
năm gần đây được
phan
ánh đày
đủ qua
bảng sau:
Băng
3:
Cán cân xuất nhập khau của Canada
giai
đoạn
2002-2006
(đơn
vị:
triệu
CAD)
Năm
Xuât khâu Nhập
khấu
Cán cân Năm


lượng
% biên động Sô
lượng
% biên động Sô
lượng
% biên động
2002
396.381
-
348.957
-
47.424
-
2003
381.071
-3,8
336.141
-3,7
44.930 -5,2
2004
412.294
8,2
355.799
5,8
56.495 25,7
2005 436.226
5,8
380.810
7,0
55.416

-1,9
2006 440.180
0,9
396.626
4,1
43.554 -21,4
Nguồn:
http://w\v\v.strategis.se.ca, report date:
20
Sept
2007
Một
điêu cơ bản có thê
nhận
thấy
rõ, xuất
khẩu
là động
lực
cùa nền
kinh
tế
Canada,
chiếm
40% GDP và
đạt
mức tăng trường
những
năm gần đây tương
đối

cao
(8,2%
năm
2004;
5.6% năm
2005).
Dựa vào
bảng

liệu
trên,
chúng
ta

thể
thấy,
kim
ngạch
xuất
khẩu
cùa
Canada
trong
3 năm gần đây luôn
đạt
trên 400
tỷ
CAD và liên
tục
tăng qua các

năm, tăng gần 24
tỷ
CAD
trong
năm
2005
(tương đương
5,8%)
so
với
2004
và tăns
gần
4
tỷ
CAD vào năm
2006
(tương đương
0,9%).
Các mặt hàng
xuất
khẩu
chù yếu
cùa Canada là xe máy và các thiêt bị xe máy, máy công
nghiệp,
máy
bay,
thiết
bị
Nguyễn

Thị
Lan Thanh AU- K42D
15
Khóa
luận
tốt
nghiệp
bưu chính
viễn
thông,
hóa
chất
và các sản phẩm
nhựa.
Thị trường chù yếu là Hoa
Kỳ (gàn
85,5%),
Nhật
Bản
(2,1%),
Anh
(1,6%)
về kim
ngạch
nhập
khẩu,
lượng
nhập
khẩu
cùa Canada

trong
những
năm gần
đày
cũng
liên
tục
tăng,
con số
tuyệt đối là
25
tặ từ
năm 2004 đến 2005 và gần 16
tặ
CAD
từ
năm 2005 đến năm
2006,
tương đương
với
số tương
đối lẩn
lượt
là 7% và
4,1%.
Trong
đó nhóm mặt hàng máy móc
thiết
bị,
ô

tô,
dầu
thô,
hóa
chất,
các sàn
phẩm công
nghiệp
và nguyên
vật
liệu
chiếm
tỳ
trọng lớn.
Thị trường chính của
Canada

Hoa Kỳ
(58,9%),
Trung
Quốc
(6,8%),
Mê-hi-cô
(3,8%).
Trong
những
năm gần
đây,
cán cân thương mại cùa Canada có sự biên động
khá đồng

đều.
Cán cân thương mại luôn
đạt trạng
thái
thặng
dư do Canada liên
tục
xuất
siêu
trong
giai
đoạn
qua.
Tuy nhiên
tốc
độ tăng trướng cua cán cân thương mại

phần
chững
lại
đôi chút
trong hai
năm qua
(-1,9%

-21,4%
trong hai
năm 2005

2006).

Điều này
cũng

thề lí
giải
bằng
một số nguyên nhân khách
quan
mà chù
yếu
là do nền
kinh tế thế
giới giai
đoạn này tăng trường không ôn
định,
với
sự suy
giảm
cùa Hoa Kỳ
- đối
tác
chiến
lược
lớn
nhất
của
Canada.
Hon
nữa,
giai

đoạn này
nền kinh tế thế
giới
còn phái
đối
mặt
với
những
cuộc
khung
hoàng,
đặc
biệt

cuộc
khủng
hoảng
do bệnh
dịch
cúm
gia
câm
tạo
nên.
> Đầu tư kinh doanh
về
tình hình
đầu
tư,
Canada vừa đóng

vai
trò

nước
tiến
hành đâu tư vừa là
nước
nhận
đầu tư
trực
tiếp
nước ngoài
(FDI).
Tiếp
tục thu
hút đầu tư nước ngoài là
một trong
những
nội
dung
chù
yếu trong
chính sách
kinh tê
cua
Canada.
Năm
2002,
lượng
vốn đầu tư

trực
tiếp
ra
nước ngoài cùa Canada
đạt
tới
248.13 tặ USD, tăng
78%
so
với
năm
1997.
vốn đầu tư vào
trong
nước
đạt
204,48
tặ,
tăne 65% so
với
năm
1997.
Năm
2004,
đầu tư
kinh
doanh
của Canada ra nước ngoài là 438,4 tặ
CAD
trong

đó 191 tặ CAD
tập trung
vào
thị
trường chủ
lực
Hoa Kỳ. Ngược
lại,
Canada
cùng
thu
hút 368
tặ
CAD đầu tư
từ
nước neoài
trong
đó Hoa Kỳ đầu tư vào
Canada
khoảng
238,4
tặ
CAD. Đặc
biệt,
năm
2005,
nguồn
vòn FDI của Hoa Kỳ vào
Canada
đã lên

tới 64,1%
(bàng
1.4),
gần
bằng
mức đầu tư FDI kặ
lục
của Hoa Kặ
vào Canada năm 1990 là
64,2%.
Ngoài Hoa Kỳ
ra,
các
quốc
gia
như
Anh.
Pháp,

Nguyễn
Thị
Lan Thanh AU- K42D
16
Khóa
luận
tết
nghiệp
Lan cũng

những

nhà đầu tư
quan
trọng
vào
thị
trường
Canada.
Hiện
tại,
nợ
nước
ngoài
của
Canada lên
tới
170,4
tỷ
CAD
(9/
2005).
[1]
Bảng
4:
Tỷ
trọng
FDI
vào
Canada
theo
thị

trường
năm
2005
STT
Nước
Tỷ
trọng
(%)
1
Hoa
Kỳ
64,1
2
Anh
7.2
3
Pháp
6,8
4

Lan
5,2
5
Thụy
Sỹ
3,1
6
Nhật
Bàn
2,6

7
Các nước khác
1
1
Nguồn:
Statistics
Canada,
web:
htíp://www.ìnvesiìncanacỉ(t.com
Nhìn
chung,
kể
tở sau
Thế
chiến
li,
Canada

sự tăng trướng ấn
tượng
trong
các
lĩnh
vực sàn
xuất, khai
khoáng

dịch vụ,
đưa
Canada tở

nền
kinh
tế nông
nghiệp
trở
thành nền
kinh tế
công
nghiệp
và đô
thị.
Hiệp
định Thương
mại Tự do
Canada-
Hoa Kỳ
(1989)

Hiệp
định Thương mại
Tự do Bác Mỹ
(1994,
bao gồm
thêm
cả
Mê-hi-cô)
đã đưa
Canada
đạt
tới

mức
tăng
ngoạn
mục về
hội
nhập
kinh
tế
và thương mại
với
Hoa
Kỳ.
Nhờ

nguồn tài
nguyên thiên nhiên
doi
dào, nguồn lao
động
lành
nghề,
Canada đã
trờ
thành
cường
quốc
kinh tế
đẩy
triển
vọng,

thuộc
trong
nhóm
các
nước công
nghiệp
phát
triền

trình
độ
cao
(G8).
Xuất khấu
cùa
Canada
hầu
như
luôn

thế xuất
siêu,
chiếm
gần
1/3 GDP
của quốc
gia
này.
1.2. Chính sách ngoại thương cùa Canada .
Canada

luôn duy
trì
các
ưu
tiên
nhằm
cài
thiện
hơn
nữa khả năng
tiếp
cận
thị
trường
nước
ngoài.
Các mục
tiêu đa phương
trong
chính sách
ngoại
thương thê
hiện
qua
việc gia
nhập

chức
thương mại thê
giới

WTO,
khu vực
hiệp
định thương mại
tự
do Bắc Mỹ NAFTA
(North
American Free Trade
Agreement),
khu vực
mậu
dịch
tự
do
châu
Mỹ FTAA
(Free
Trade Area of
Americas),
diễn
đàn họp tác
quốc
tể
Châu Á-Thái Bình Dương
APEC
(Asia-Pacifíc
Economic
Coorperation) Khi
tham
gia

vào
tất
cà các
tổ chức quốc tế cũng
như
khu
vực,
pac
trarrtnchấp
phát
sinh

Nguyền
Thị
Lan Thanh
A
lì-
K42D
17
Khóa
luận
tốt
nghiệp
điều
không
thể
tránh
khỏi,
chính
vỉ lí

do
đó,
Canada luôn tôn
trọng
và tuân
theo
các
thỏa
thuận
đa phương,
trong
đó
nổi bật
là các
thỏa
thuận
được
quốc
tế
thừa
nhận
rộng
rãi.
Hệ
thống
các
thỏa
thuận
của
WTO


nền
tảng
cùa hệ
thống
thương mại đa
phương mà Canada
theo
đuổi.
Đây
cũng

nền
tảng
cho
chinh
sách thương mại của
Canada.

điều
tiết
các mối
quan
hệ thương mại của Canada
với
các
đối
tác
chiến
lược

bao gồm EU,
Nhật
Bản và tác động
trẫc
tiếp
đến
quan
hệ Canada - Hoa Kỳ,
đôi
trọng lớn
nhất
từ
trước
tới
nay
của
Canada.
Trong
chính sách
ngoại
thương cùa
mình,
Canada
cũng
vẫn tiêp
tục
cam két
theo
đuổi
các mục tiêu đầy

tham
vọng
cùa mình
trong
các vòng đàm phán
hiện
nay
cùa WTO, bao gồm
cải
tô nền thương
mại,
tăng khả năng
tiếp
cận
thị
trường nước
ngoài cho hàng hóa và
dịch
vụ của
mình.
Canada
cũng

quốc
gia
ùng hộ rát
mạnh
mê cho tô
chức
thương mại thê

giới
WTO và các khu vẫc thương mại tẫ do mờ
rộng.
Một
phẩn
trona
chính sách
đối
ngoại
của Canada là xúc
tiến
hòa bình và an
ninh
quốc
tế
thông qua các cơ
quan
họp tác đa biên và tôn
trọng
nhàn
quyền,
an
ninh
nhàn
loại.
Hiện
tại,
chính phu Canada
cũng
đang

tiếp
tục
bận
rộn với
các mặt
chính sách thương mại khác đẽ hướng
tới
việc
tiếp
cận các
thị
trường mói
nối
đà)
tiềm
năng.
Các hỗ
trợ kĩ thuật
liên
quan
đến thương mại và đầu
tư,
tăna cường năng
lẫc,
hợp tác về chính sách
giữa
các
tỏ
chức
quốc

tế
sẽ giúp Canada
tham
gia
đầy đù
hơn vào
thị
trường các nước đang phát
triển.
Naoài
ra, trong chinh
sách
ngoại
thương
của
mình,
Canada
cũng
chù trương xem xét nhu cầu
của
các nước đang phát
triển
thông qua
việc
hỗ
trợ
các
quốc
gia
đó

hội
nhập
vào nền
kinh tế
toàn
cầu.
2. Tình hình kinh tế và thị trường Hoa Kỳ
2.1.
Khái quát về nền
kinh tế
Hoa Kỳ
> Các
chi
tiêu
kinh
tế
cơ bân
Hoa Kỳ là nước công
nghiệp
phát
triển
hàng đầu
trẽn
thế
giới.
Hoa Kỳ có
nền kinh tê
hỗn
hợp,
các

tập
đoàn và công
ty tu
nhàn có
vai
trò
quan
trọns trona khi
chính phù có xu hướng hạn
chế
tác động vào nền
kinh
tế.
Sau một
thời
gian
rơi vào
suy
thoái
(3/2001-1/2002),
kinh tế
Hoa Kỳ
nhanh
chóng tăng trường trơ
lại.
Chính
quyền
Bush
đã sử
dụna

các
biện
pháp chính để
đối
phó
kinh tế
suy thoái như: tãna
Nguyễn
Thị
Lan Thanh AU- K42D
18
Khóa
luận
tốt
nghiệp
chi
chính
phủ, cắt
giảm lãi
suất
cho vay

giảm
thuế.
Ngoài
ra,
do
kinh

Hoa Kỳ

đang

trong
giai
đoạn chuyển
đổi,
năng
suất lao
động tăng
mạnh do ứng
dụng
tiên
bộ khoa
học
kỹ
thuật,
nhất
là công
nghệ
thông
tin,
chu
kỳ
khủng
hoàng
kinh
tế
rút
ngắn
lại,

giúp
kinh
tế
Hoa Kỳ sẩm
thoát
ra
khỏi
khủng
hoàng
so
vẩi
các chu kỳ
kinh
tế
trưẩc đây.
Năm
2001,
GDP Hoa Kỳ
tăng 0,8%.
năm
2002
tăng 1.9%.
năm
2003
tăng
3%, năm
2004

4,4%,
năm

2005
là 3.5% và năm
2006
là 3.4%
.Tồng
sàn phẩm
quốc
nội
(GDP)
năm
2006 của
Hoa Kỳ

13,24
nghìn
tỷ
đô
la.
chiếm
hơn
30%
GDP
toàn
thế
giẩi.
GDP
theo
đầu
người là 44.153
đô

la.
4
Băng
5:
Các
chỉ
tiêu
cữ
bản của
Hoa Kỳ
giai
đoạn
2005-2008
Năm
Chỉ tiêu^"~\^^
2005 2006
2007
2008*
Tóc
độ
tăng
GDP (%) 3,5
3,4
2,4
2,7
Lạm
phát
(%) 2,5 2,9
2,6 2,6
Tỉ

lệ
thát
nghiệp
(%)
5,1
4,6
4,8
5,1
Nguồn:
tạp
chí
châu
Mỹ
ngày
nay,
số
4/2007
(Chú
thích:
*

con so
dự
tinh).
Kể
từ
thập
kỷ 90
trở
lại

đây,
Hoa Kỳ đã
duy
trì
được
mức
tăng trường
GDP
cao
hơn mức
tăng trường
chung của
cả
khối
G7. Mức
lăng trương
cùa Hoa Kỳ
trong
thập
ký 90

3,6%
trong
khi
mức
tăng
chung
của

khối

G7
trong
giai
đoạn
này là
2,6%.
Tuy
nhiên,
tốc
độ
tăng
GDP
thực
tế
của Hoa Kỳ
từ
năm
2000
trơ
lại
đây
không
ôn
định

thấp
hơn
so
vẩi
mức

bình quân
của
thập
kỷ
trưẩc
Hiện
nay

trong
nhiều thập
kỷ
nữa,
Hoa Kỳ
sẽ vẫn

quốc
gia

nền
kinh
tế
lẩn
nhất
và có
sức
cạnh
tranh
nhất
trên
thế

giẩi.
Mặc dù
tỷ
trọng
GDP cùa Hoa
Kỳ
trong
tổng
GDP
toàn
cầu có xu
hưẩng
giảm
trong
những
năm gần
đây,
song
hiện
nay,
Hoa Kỳ vẫn
là nưẩc

thu nhập
quôc
dân
lẩn
nhát
và có
thu nhập

binh
quân
đầu
người
đứng
đầu thê
giẩi.
Cụ
thê
vào năm
2004,
tống
thu nhập quốc
dân
của
Hoa Kỳ ưẩc
tính
đạt 10.450 tỷ
USD,
chiếm
hơn
21%
tồng
thu nhập quốc
dán
4
Nguồn:

liệu trực tuyến,
thòng

tin
thị
trường
Hoa
Kỳ,
website: .
Nguyễn
Thị
Lan Thanh
AU-
K42D
19

×