Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

DANH MỤC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM MỜI GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NĂM 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.49 KB, 18 trang )

PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM MỜI GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của UBND tỉnh An Giang)

TT
I

1

2

ĐỊA CHỈ

GIÁ TRỊ
DỰ ÁN
(tỷ đồng)

HIỆN TRẠNG QUY
HOẠCH

ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ

Cầu Năng Gù

- Tải trọng thiết kế: HL.93, bề rộng
mặt cầu phần xe chạy 9m, khổ cầu
10m (0,5m+9m+0,5m), người đi bộ
300 kg/m2, tiêu chuẩn thiết kế cầu
TCVN 11823:2017.


- Khổ thông thuyền cầu: Kênh cấp I
(B ≥ 75m, H ≥ 11m)

- Xây dựng cầu qua Sông
Hậu kết nối thị trấn Cái
Dầu, huyện Châu Phú và xã
Bình Thạnh Đơng, huyện
Phú Tân, phạm vi đoạn
sơng Hậu từ thượng lưu
cảng Bình Long đến cầu
Vịnh Tre – QL.91

650

Trong phạm vi lân cận vị
trí thực hiện dự án chưa
có cơng trình cầu

Sở Giao
thơng vận
tải

Cầu Châu Đốc

- Tổng chiều dài cơng trình 3250m,
trong đó: chiều dài cầu 667m, đường
dẫn vào cầu dài 2593m.
- Cầu được bố trí 13 nhịp (29,15 + 3 x
40 + 39,15)m + (70 +120 + 70)m +
(39,15 + 3 x 40 + 39,15)m. Bề rộng

mặt cầu 14m. Khổ thông thuyền BxH
= 75m x 11m. Tải trọng thiết kế HL.93.
- Đường vào cầu tuyến chính bề rộng
nền B=12m; Đoạn nối vào ĐT.953 bề
rộng nền B=9m; nhánh nối vào
ĐT.951, bề rộng nền B=7,5m

- Điểm đầu nối vào Quốc lộ
91 khoảng Km 113+071 tại
khu vực phường Vĩnh Mỹ,
TP. Châu Đốc (điểm đầu
tuyến N1 đoạn Châu Đốc  Tịnh Biên)
- Điểm cuối tại khu vực
giao với đường tỉnh 953, thị
xã Tân Châu. Chiều dài:
3,26 km, trong đó chiều dài
cầu là 667 m

HẠNG MỤC

QUY MƠ/ DIỆN TÍCH

ĐẦU TƯ HẠ TẦNG GIAO THƠNG

703

Sở Giao
thơng vận
tải



TT

HẠNG MỤC

3

Cầu Thuận Giang

4

Đường Chưởng
Binh Lễ đoạn Trần
Hưng Đạo đến
đường Vành Đai
Trong

QUY MƠ/ DIỆN TÍCH
- Dự kiến tổng chiều dài cơng
trình (kể cả đường dẫn) khoảng
3.400m, trong đó chiều dài cầu chính

580m.
- Sơ đồ nhịp: 40m x 4 + (70m + 120m
+ 70m) + 40m x 4
- Bề rộng mặt cầu 12m. Tải trọng
thiết kế HL.93, vượt sông Vàm Nao,
cấp sông: cấp đặc biệt.
- Bề rộng đường dẫn: Nền 12m, mặt
đường phần xe chạy 11m.

- Chiều dài: 1.850 m
- Lộ giới: 24m (5-14-5). Taluy san lấp
3m mỗi bên.
- Diện tích: 44.400 m²
- Kết cấu chính: Mặt đường gồm 1 lớp
Bê tơng nhựa dày 7 cm, trên lớp móng
cấp phối đá dăm, tải trọng thiết kế
theo tiêu chuẩn.

ĐỊA CHỈ

GIÁ TRỊ
DỰ ÁN
(tỷ đồng)

HIỆN TRẠNG QUY
HOẠCH

ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ

9.000
(UBND
- Vị trí dự kiến cầu sẽ kết
huyện Chợ
nối với tuyến đường tỉnh
Mới đề
Đã phê duyệt quy hoạch
942 phía bờ Chợ Mới và
xuất tổng

Phú Tân
vốn là
3.000 tỷ)

Sở Giao
thông vận
tải

- Đất trồng lúa, đất công.
- Hạ tầng kỹ thuật và Hạ
tầng xã hội tại vị trí hoặc
xung quanh khu vực dự
án: chưa có

UBND TP
Long
Xuyên

Phường Mỹ Thạnh, thành
phố Long Xuyên.

577


TT

HẠNG MỤC

GIÁ TRỊ
DỰ ÁN

(tỷ đồng)

HIỆN TRẠNG QUY
HOẠCH

ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ

340

- Đất trồng lúa, đất công.
- Hạ tầng kỹ thuật và Hạ
tầng xã hội tại vị trí hoặc
xung quanh khu vực dự
án: chưa có

UBND TP
Long
Xun

Bình Phước Xn – Hội An

150

Cầu bắt ngang nhánh
sơng Tiền kết nối xã Bình
Phước Xn và Hội An

Xã Hịa An, huyện Chợ Mới


400

Đất nơng nghiệp chưa bồi
hồn

3.000

Đất nơng nghiệp chưa bồi
hồn

UBND
huyện Chợ
Mới

8.000

- Đã có đồ án Quy hoạch
chung và Quy hoạch phân
khu đơ thị.
1.1 Phía bờ Châu Đốc:
Định hướng xây dựng kè
xanh hóa bờ sơng Hậu tạo

Sở Xây
dựng

ĐỊA CHỈ

QUY MƠ/ DIỆN TÍCH


5

- Chiều dài: 1.000 m
- Lộ giới: 26m (5-16-5). Taluy san lấp
Đường
Thánh 3m mỗi bên.
Thiên đoạn Ung - Diện tích: 26.000 m²
Văn Khiêm – Trần - Kết cấu chính: Mặt đường gồm 2 lớp
Hưng Đạo
Bê tơng nhựa dày 12 cm, trên lớp
móng cấp phối đá dăm, tải trọng thiết
kế theo tiêu chuẩn.

6

Cầu Bình Phước
Xuân – Hội An

7

Xây dựng cảng
sông Chợ Mới

5 ha

Phường Mỹ Quý, thành
phố Long Xuyên.

8


Cầu An Hịa

II

ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ PHÁT TRIỂN KHU ĐƠ THỊ

9

- Diện tích: 500ha
1.1 Phía bờ Châu Đốc: Phát triển du
Khu đơ thị thương
lịch đường sơng của thành phố đóng
mại Ngã Ba Sơng
vai trị quan trọng từng bước phát
Châu Đốc
triển thành phố đạt tiêu chí đơ thị du
lịch.

2,5 km

Chợ Mới – Long Xuyên

Thành phố Châu Đốc (Các
phường: Vĩnh Mỹ, Châu
Phú A, Châu Phú B và
Vĩnh Ngươn), huyện An
Phú (xã Đa Phước), thị xã
Tân Châu (xã Châu Phong)

UBND

huyện Chợ
Mới
UBND
huyện Chợ
Mới


TT

HẠNG MỤC

QUY MƠ/ DIỆN TÍCH

ĐỊA CHỈ

GIÁ TRỊ
DỰ ÁN
(tỷ đồng)

1.2 Phía bờ Đa Phước,
- Phát triển loại hình du lịch gắn với
hệ sinh thái sông nước kết hợp làng
bè.
- Phát triển không gian đô thị mật độ
thấp, mang lại môi trường sống, nghỉ
dưỡng sinh thái gắn với cảnh quan
ven sông Hậu.
1.3 Phía bờ Châu Phong, thị xã Tân
Châu:
- Hình thành phát triển không gian đô

thị - du lịch - dịch vụ gắn với tái tạo
làng nghề tơ lụa Tân Châu và dệt thổ
cẩm Châu Phong,… làm phong phú
thêm các giá trị văn hóa khu vực.

10

- Quy mơ xây dựng 10 ha, cụ thể:
Khu biệt thự, nhà - Đông giáp sông Hậu
phố sinh thái – Kết - Tây giáp dân cư hiện hữu – QL91
ấp Vĩnh Phúc, thị trấn Cái
hợp thương mại - Nam giáp dân cư hiện hữu – đường Dầu
dịch vụ
Trần Văn Thành
- Bắc giáp dân cư hiện hữu – kênh 10

HIỆN TRẠNG QUY
HOẠCH

ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ

cảnh quan tuyến đường
ven sơng kết hợp chỉnh
trang sắp xếp dân cư đơ
thị.
1.2 Phía bờ Đa Phước,
huyện An Phú: Có quỹ đất
đủ rộng để triển khai dự
án (khoảng 95ha).

1.3 Phía bờ Châu Phong,
thị xã Tân Châu:
- Có quỹ đất đủ rộng để
triển khai dự án (khoảng
270ha).
- Cầu Châu Đốc bắt qua
thúc đẩy phát triển mạnh
đô thị.

600

- Quy hoạch đất cây xanh
đô thị, đất đa chức năng
phát triển mới bao gồm
dịch vụ, nhà ở, sản xuất
không gây ô nhiễm.
- Hạ tầng kỹ thuật giao
thông, cấp điện, cấp nước,
thông tin liên lạc: đã kết
nối đến khu vực dự án

UBND
huyện Châu
Phú


TT

11


HẠNG MỤC

QUY MƠ/ DIỆN TÍCH

ĐỊA CHỈ

- Quy mơ cụ thể: Tổng diện tích:
3,7ha.
Khu dân cư, chung - Đất giao thơng khoảng: 4.500 m2
Khóm Nguyễn Du, phường
cư, Trung tâm - Đất ở phân nền khoảng: 9.012 m2
Mỹ Bình, thành phố Long
thương mại khóm - Đất xây dựng chung cư khoảng :
Xuyên
Nguyễn Du
5.288 m2.
- Đất thương mại dịch vụ khoảng:
18.200 m2.

GIÁ TRỊ
DỰ ÁN
(tỷ đồng)

HIỆN TRẠNG QUY
HOẠCH

ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ

3.000


1. Hiện trạng đất đai: Khu
dân cư đang sinh sống với
diện tích khoảng 40.000
m2. Gồm khoảng 514 hộ
dân đang sinh sống. Chủ
yếu nhà nền bê tông vách
tole và nhà sàn trên cọc.
2. Hạ tầng khu vực:
- Giao thơng: Tuyến
chính hiện trạng là đường
Bêtơng
lịng
đường
khoảng 3.7- 4 m.
- Cấp điện: Sử dụng
nguồn điện sinh hoạt hộ
gia đình; Cấp nước: Sử
dụng nguồn nước sinh
hoạt hộ gia đình.
- Thốt nước: Mương nổi
có dale và cống BTCT có
đường kính Ø500÷Ø600.
3. Về quy hoạch: khu vực
này được phân khu chức
năng là đất thương mại
dịch vụ hỗn hợp kết hợp ở
(diện tích 1,74ha), còn lại
là đất nhà ở hiện trạng cải
tạo và đất giao thơng

(diện tích 1,96ha). Đồng
thời, đối với phần diện
tích đất 1,96ha nằm trong
phạm vi dự án mở rộng
nâng cấp đô thị Việt Nam

UBND TP
Long
Xuyên


TT

HẠNG MỤC

QUY MƠ/ DIỆN TÍCH

ĐỊA CHỈ

GIÁ TRỊ
DỰ ÁN
(tỷ đồng)

HIỆN TRẠNG QUY
HOẠCH

ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ

– Tiểu dự án thành phố

Long Xuyên (khu LIA 1),
đã được UBND tỉnh phê
duyệt dự án tại Quyết
định số 2251/QĐ-UBND
ngày 19/4/2018.

III

ĐẦU TƯ VÀO HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP/CỤM CƠNG NGHIỆP

12

Khu cơng nghiệp
Bình Long mở rộng

120 ha

Châu Phú

1.100

13

Khu cơng nghiệp
Bình Hịa mở rộng

52 ha

Châu Thành


750

- Đang điều chỉnh thay đổi
vị trí KCN Bình Long mở
rộng theo Đồ án QH
Ban Quản lý
chung thị trấn Cái Dầu đã
Khu kinh tế
được UBND tỉnh phê
duyệt tại QĐ số 3181/QĐUBND ngày 30/12/2019
- Đã được UBND tỉnh phê
duyệt Đồ án QHPK tỷ lệ
1/2000 mở rộng KCN Bình
Hịa tại Quyết định số
Ban Quản lý
911/QĐ-UBND
ngày
Khu kinh tế
01/06/2015, với quy mơ
đất QH KCN là 82,43 ha,
trong đó UBND tỉnh đã
phê duyệt DA SLMB KCN


TT

HẠNG MỤC

QUY MƠ/ DIỆN TÍCH


ĐỊA CHỈ

14

Khu cơng nghiệp
Bình Hịa mở rộng
giai đoạn 2

15

- Diện tích: 30 ha
Cụm Cơng nghiệp - Lĩnh vực kêu gọi cơng nghiệp chế
Phú Bình
biến nơng sản và sản xuất hàng tiêu
dùng

Xã Phú Bình, Huyện Phú
Tân

16

- Diện tích: 11,7 ha
Cụm Cơng nghiệp - Lĩnh vực kêu gọi công nghiệp chế
Chợ Vàm
biến nông sản và sản xuất hàng tiêu
dùng

Xã Chợ Vàm, huyện Phú
Tân


32,95 ha

Châu Thành

GIÁ TRỊ
DỰ ÁN
(tỷ đồng)

475

HIỆN TRẠNG QUY
HOẠCH

ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ

Bình Hịa mở rộng với quy
mơ 30,38 ha, hiện Trung
tâm Phát triển quỹ đất
đang thực hiện lập PA Bồi
thường, còn lại kêu gọi
đầu tư là 52 ha
- UBND tỉnh đã phê duyệt
Đồ án QHPK tỷ lệ 1/2000
KCN Bình Hịa mở rộng
(giai đoạn 2) tại Quyết
định số 2981/QĐ-UBND
ngày 06/10/2017, với quy
mơ là 32,95 ha, trong đó Ban Quản lý
đất công nghiệp là 15,94 Khu kinh tế

ha, đất cây xanh là
4,09ha, đất khác 12,92
ha.
- Đất còn của dân quản lý
chưa thực hiện bồi
thường

267

- Đất trồng lúa, hoa màu
của nông dân

UBND
huyện Phú
Tân

98

- Đất trồng lúa, hoa màu
của nông dân

UBND
huyện Phú
Tân


TT

17


18

19

20

HẠNG MỤC

QUY MƠ/ DIỆN TÍCH

- Diện tích: 28,8 ha
Cụm Cơng nghiệp - Lĩnh vực kêu gọi cơng nghiệp chế
Bình Thạnh Đông biến nông sản và sản xuất hàng tiêu
dùng

-Tổng diện tích dự án: 11 ha (Theo
Quyết định số 2193/QĐ-UBND ngày
11/12/2014 của UBND tỉnh An Giang
Cụm Công nghiệp
về việc phê duyệt Đề án quy hoạch
Bình Đức
phát triển cụm Cơng nghiệp trên địa
bàn tỉnh An Giang đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2025).

Cụm Công nghiệp
Tây Huề

Cụm Công nghiệp
Mỹ Phú


40 ha

75 ha

ĐỊA CHỈ

GIÁ TRỊ
DỰ ÁN
(tỷ đồng)

HIỆN TRẠNG QUY
HOẠCH

ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ

Xã Bình Thạnh Đông,
huyện Phú Tân

256

- Đất trồng lúa, hoa màu
của nông dân

UBND
huyện Phú
Tân

117


- Đã có 02 doanh nghiệp
đang sản xuất trong khu
vực quy hoạch CCN, gồm:
Nhà máy Gạo Quốc tế và
Công ty An Việt đã được
UBND tỉnh giao đất và
đang hoạt động ổn định
với quy mô khoảng 10ha
- Hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xã hội tại vị trí hoặc
xung quanh khu vực dự
án: chưa có

UBND TP
Long
Xuyên

351

- Hiện trạng đất đai tại vị
trí dự án: đất trồng lúa.
- Hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xã hội tại vị trí hoặc
xung quanh khu vực dự
án: chưa có

UBND TP
Long
Xun


1.800

- Đất nơng nghiệp hiện do
hộ gia đình, cá nhân sử
dụng
- Hạ tầng địa điểm thực
hiện dự án (giao thơng,
cấp điện, cấp nước, thơng

UBND
huyện Châu
Phú

phường Bình Đức, thành
phố Long Xun.

Khóm Tây Huề 2, phường
Mỹ Hịa, thành phố Long
Xuyên

ấp Mỹ Thuận, xã Mỹ Phú,
huyện Châu Phú


TT

HẠNG MỤC

QUY MƠ/ DIỆN TÍCH


ĐỊA CHỈ

GIÁ TRỊ
DỰ ÁN
(tỷ đồng)

HIỆN TRẠNG QUY
HOẠCH

ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ

tin liên lạc) đã kết nối đến
khu vực dự án

21

Đầu tư cơ sở hạ
tầng cụm cơng
nghiệp Hịa Bình

75 ha

Áp An Thạnh, huyện Chợ
Mới

291,5

- Đất bãi bồi, đất ở, đất

vườn tạp,..
- Giao thông: đã kết nối
với khu vực dự án (kết nối
ĐT 944)
- Cấp điện, nước, thông
tin liên lạc: đã kết nối với
khu vực dự án
- Đã có quy hoạch chung
của tỉnh, chưa lập quy
hoạch chi tiết

22

Dự án cụm cơng
nghiệp chế biến
lương thực

28 ha

Xã Nhơn Mỹ

50

Đã có quy hoạch chi tiết
1/2000, chưa lập dự án
đầu tư công

UBND
huyện Chợ
Mới


50

- Đất do các hộ dân sử
dụng (Đất trồng cây lâu
năm và cây hằng năm)
- Hạ tầng địa điểm thực
hiện dự án (giao thông,
cấp điện, cấp nước, thông
tin liên lạc) đã kết nối với
khu vực dự án

UBND
huyện Tịnh
Biên

70

- Đất do Nhà nước quản lý
17 ha
- Diện tích cịn lại do các
hộ dân sử dụng (Đất trồng
lúa)

UBND
huyện Tịnh
Biên

23


24

Cụm Công nghiệp
An Cư

Cụm Công nghiệp
An Nông

28 ha

35 ha

Ấp Vĩnh Thượng, xã An
Cư, huyện Tịnh Biên

Ấp An Biên, xã An Nông,
huyện Tịnh Biên

UBND
huyện Chợ
Mới


TT

25

IV
26


HẠNG MỤC

Khu cơng nghiệp
Hội An

QUY MƠ/ DIỆN TÍCH

100 ha

ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Dự án nhà máy
chế biến thủy sản - Diện tích: 30,38 ha
áp dụng cơng nghệ - Thời gian thuê tối đa 50 năm.
tiên tiến

ĐỊA CHỈ

Chợ Mới

Khu cơng nghiệp Bình Hịa
mở rộng (xã Bình Hịa,
huyện Châu Thành)

GIÁ TRỊ
DỰ ÁN
(tỷ đồng)

950

400


HIỆN TRẠNG QUY
HOẠCH
- Hạ tầng địa điểm thực
hiện dự án (giao thông,
cấp điện, cấp nước, thông
tin liên lạc) đã kết nối với
khu vực dự án
- UBND tỉnh đã phê duyệt
Đồ án QHPK tỷ lệ 1/2000
KCN Hội An tại Quyết định
số 548/QĐ-UBND ngày
10/04/2012, với quy mô
là 100 ha, trong đó đất
xây dựng nhà máy, xí
nghiệp là: 69,12 ha, đất
xây dựng khu kỹ thuật:
3,26 ha; đất xây dựng Khu
trung tâm điều hành và
dịch vụ công cộng: 2,0 ha;
đất giao thơng: 11,35 ha;
Đất cây xanh, mặt nước:
14,26
ha.
- Đất cịn của dân quản lý
chưa thực hiện bồi
thường.
- Đã quy hoạch khu cơng
nghiệp (vị trí thuận lợi
đường thủy và đường bộ)


ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ

Ban Quản
lý Khu kinh
tế

Sở Nơng
nghiệp và
Phát triển
nơng thơn


TT

QUY MƠ/ DIỆN TÍCH

ĐỊA CHỈ

+ Vị trí 1

200 ha

Xã Phú Thuận, H. Thoại
Sơn.

+ Vị trí 2

180 ha


Phường Mỹ Thới, TP. Long
Xuyên

+ Vị trí 3

228 ha

Phường Mỹ Thới và Mỹ
Thạnh, TP. Long Xun

+ Vị trí 4

500 ha

Xã Vĩnh Bình, H. Châu
Thành

HẠNG MỤC

GIÁ TRỊ
DỰ ÁN
(tỷ đồng)

HIỆN TRẠNG QUY
HOẠCH

ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ


- Đất đang canh tác lúa 3
vụ của hộ gia đình đang
sử dụng.

Sở Nông
nghiệp và
Phát triển
nông thôn

Dự án vùng nuôi cá
tra
giống

thương phẩm ứng
dụng cơng nghệ
cao (giới thiệu 4 vị
trí)
27

1.500

- Dự án khu liên
hợp nghiên cứu và
Thuê và hợp tác với Trung tâm Giống
sản xuất giống
thủy sản An Giang.
thủy sản công
.
nghệ cao
28


+ Phương án 1:
Thuê lại khu nuôi
của công ty cổ
phần XNK Thủy
sản An Giang
(Agifish).

300
15,4 ha

Xã An Thạnh Trung, H. Chợ
Mới.

Vùng nuôi cá tra được
chứng nhận tiêu chuẩn
ASC.

Sở Nông
nghiệp và
Phát triển
nông thôn


TT

HẠNG MỤC
+ Phương án 2:
Liên kết với trại
giống Bình Thạnh

cơ sở 2 thuộc
Trung tâm Giống
thủy sản An Giang.

ĐỊA CHỈ

10 ha

Xã Vĩnh Trạch, H. Thoại
Sơn

Trại giống thuộc Trung
tâm Giống thủy sản An
Giang.

200.000 con heo thịt/năm

02 huyện Tri Tôn và Tịnh
Biên

70

Đất do tổ chức kinh tế, hộ
gia đình, cá nhân đang sử
dụng.

50

Đất do tổ chức kinh tế, hộ
gia đình, cá nhân đang sử

dụng.

900

Đất trồng lúa, hoa màu
của nông dân

600

- Hiện trạng đất đai: đất
trồng lúa
- Hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xã hội tại vị trí hoặc
xung quanh khu vực dự
án: đang được đầu tư
hồn chỉnh
- Quy hoạch: Thơng báo
số 49/TB-VPUBND ngày
02/02/2018 của Văn
phòng UBND tỉnh về đồng
ý chủ trương cho Long

29

30

- Dự án cung cấp
heo giống cho dân

100.000 con giống/năm


02 huyện Tri Tôn và Tịnh
Biên

31

Cụm Công nghiệp
sản xuất nếp bền
vững

5.000 ha

Phú Thạnh, Chợ Vàm, Phú
An, Phú Thành

32

HIỆN TRẠNG QUY
HOẠCH

QUY MÔ/ DIỆN TÍCH

- Dự án ni heo
thịt gia cơng (các
cơ sở ni gia công
cho doanh nghiệp)

Dự án sản xuất
giống cá tra 3 cấp
chất lượng cao

trên địa bàn thành
phố Long Xuyên

GIÁ TRỊ
DỰ ÁN
(tỷ đồng)

- Quy mô dự án: 100 ha
- Dự án đầu tư nâng cấp hệ thống
thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản
khu vực Tây đường tránh thành phố
Long Xuyên, tỉnh An Giang đã được
Bộ NN&PTNT phê duyệt điều chỉnh
tại Quyết định số 4463/QĐ-BNN-TCTL
ngày 28/10/2018 và Sở NN&PTNT An
giang đang triển khai thực hiện.

Phường Mỹ Thới, thành
phố Long Xuyên

ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ

Sở Nông
nghiệp và
Phát triển
nông thôn
Sở Nông
nghiệp và
Phát triển

nông thôn
UBND
huyện Tịnh
Biên

UBND TP
Long Xuyên


TT

HẠNG MỤC

ĐỊA CHỈ

QUY MƠ/ DIỆN TÍCH

GIÁ TRỊ
DỰ ÁN
(tỷ đồng)

HIỆN TRẠNG QUY
HOẠCH

ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ

Xun xây dựng vùng
nơng nghiệp ứng dụng
cơng nghệ cao để sản

xuất giống cá tra 3 cấp
- Quy mô dự án: 300 ha
- Dự án đầu tư nâng cấp hệ thống
thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản
khu vực Tây đường tránh thành phố
Long Xuyên, tỉnh An Giang đã được
Bộ NN&PTNT phê duyệt điều chỉnh
tại Quyết định số 4463/QĐ-BNN-TCTL
ngày 28/10/2018 và Sở NN&PTNT An
giang đang triển khai thực hiện.

33

Sản xuất cá tra
thương phẩm chất
lượng cao trên địa
bàn thành phố
Long Xuyên

V

ĐẦU TƯ KHÁC (THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ - DU LỊCH)

34

Khu vui chơi giải
trí nghỉ dưỡng
thành phố Châu
Đốc


68,18 ha

Phường Mỹ Thới, thành
phố Long Xuyên

TP. Châu Đốc

1.800

190

35

Khu du lịch Bắc
Miếu Bà

115,04 ha

TP. Châu Đốc

700

36

Khu du lịch sinh
thái Lòng Hồ Tân
Trung

120 ha


Tân Trung, huyện Phú Tân

150

- Hiện trạng đất đai: đất
trồng lúa
- Hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xã hội tại vị trí hoặc
xung quanh khu vực dự
án: đang được đầu tư
hồn chỉnh

UBND TP
Long Xuyên

- Đất nông nghiệp do hộ Sở Văn hóa,
gia đình, cá nhân đang sử Thể thao và
Du lịch
dụng
- Phần lớn là đất nông
nghiệp
- Đã được phê duyệt tại Sở Văn hóa,
đồ án Quy hoạch phân Thể thao và
Du lịch
khu tỷ lệ 1/2000 Khu du
lịch Bắc Miếu Bà, phường
Núi Sam.
Sở Văn hóa,
- Đất trồng lúa, hoa màu
Thể thao và

của nông dân
Du lịch


TT

HẠNG MỤC

QUY MƠ/ DIỆN TÍCH

ĐỊA CHỈ

GIÁ TRỊ
DỰ ÁN
(tỷ đồng)

37

Khu Du lịch Búng
Bình Thiên

706,08 ha

H. An Phú

600

38

Khu du lịch nghỉ

dưỡng Núi Tà Pạ

200 ha

H. Tri Tơn

500

39

Khu du lịch Hồ Sồi
So

49 ha

H. Tri Tơn

500

40

Khu nghỉ dưỡng
sinh thái Bình
Thạnh

101 ha

H. Châu Thành

150


41

Khu thương mại và
vui chơi giải trí
Vĩnh Xương mở
rộng

62 ha

Tân Châu

500

HIỆN TRẠNG QUY
HOẠCH

ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ

- Mặt nước do Nhà nước
quản lý, sử dụng. Sở Văn hóa,
- Hiện trạng đất do hộ gia Thể thao và
Du lịch
đình, cá nhân đang sử
dụng.
- Đất nơng nghiệp do hộ
gia đình, cá nhân đang sử
Sở Văn hóa,
dụng

- Đã có nhà đầu tư đăng Thể thao và
Du lịch
ký. Sở Kế hoạch và Đầu tư
đang tiếp xúc
- Đất nông nghiệp do hộ
gia đình, cá nhân đang sử
Sở Văn hóa,
dụng
Thể thao và
- Đã có nhà đầu tư đăng
Du lịch
ký. Sở Kế hoạch và Đầu tư
đang tiếp xúc
Giao thông: chưa kết nối
Sở Văn hóa,
Cấp điện, cấp nước, thơng
Thể thao và
tin liên lạc: đã kết nối với
Du lịch
khu dự dự án.
- Đã được UBND tỉnh phê
duyệt Đồ án điều chỉnh
QHPK tỷ lệ 1/2000 mở
Ban Quản
rộng Khu Thương mại và
lý Khu kinh
vui chơi giải trí Vĩnh
tế
Xương
tại QĐ

số
2678/QĐ-UBND
ngày
05/11/2019, với quy mơ


TT

HẠNG MỤC

QUY MƠ/ DIỆN TÍCH

ĐỊA CHỈ

GIÁ TRỊ
DỰ ÁN
(tỷ đồng)

42

Khu thương mại –
dịch vụ - du lịch
khu vực cửa khẩu
Tịnh Biên

29,6 ha

Tịnh Biên

530


43

Khu thương mại –
dịch vụ và vui chơi
giải trí Tịnh Biên
mở rộng

120 ha

Tịnh Biên

1.000

HIỆN TRẠNG QUY
HOẠCH
đất QH là khoảng 62 ha,
trong đó: đất cơng trình
TM-DV là 8,23 ha; đất
cơng trình Giáo dục: 1,83
ha, đất ở: 26,40 ha, đất
cơng trình VH-vui chơi giải
trí: 3,89 ha, đất cây xanh:
2,36 ha, Đất giao thông:
15,46 ha; đất khác: 3,83
ha.
- Đất do dân quản lý chưa
bồi thường.
- Đã được UBND tỉnh phê
duyệt Đồ án QHPK tỷ lệ

1/2000 khu vực cửa khẩu
Tịnh Biên tại Quyết định
số 2086/QĐ-UBND ngày
05/10/2015, với quy mô
là 29,60 ha.
- Đã được UBND tỉnh phê
duyệt Đồ án điều chỉnh
QHPK tỷ lệ 1/2000 mở
rộng Khu Thương mại DỊch vụ và vui chơi giải trí
Tịnh Biên tại QĐ số
275/QĐ-UBND
ngày
18/02/2011, với quy mơ
diện tích đất QH là
khoảng 150,92 ha; Hiện
nay QH này đang được

ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ

Ban Quản
lý Khu kinh
tế

Ban Quản
lý Khu kinh
tế


TT


44

HẠNG MỤC

Khu thương mại –
dịch vụ cửa khẩu
Khánh Bình (giai
đoạn 2)

QUY MƠ/ DIỆN TÍCH

30,2 ha

ĐỊA CHỈ

An Phú

GIÁ TRỊ
DỰ ÁN
(tỷ đồng)

360

HIỆN TRẠNG QUY
HOẠCH
điều chỉnh, ngày BQL Khu
kinh tế phối hợp đơn vị tư
vấn đã báo cáo thông qua
UBND tỉnh nội dung điều

chỉnh QH này, hiện tư vấn
đang hoàn chỉnh lại theo
các ý kiến góp ý của các
Sở, ngành để hồn chỉnh
trình thẩm định và phê
duyệt.
- Đã được UBND tỉnh phê
duyệt Đồ án QHPK chức
năng tỷ lệ 1/2000 Hai bên
đường dẫn vào cầu Long
Bình tại Quyết định số
1692/QĐ-UBND
ngày
18/07/2018, với quy mơ
diện tích là 120 ha, trong
đó Khu Thương mại - Dịch
vụ cửa khẩu Khánh Bình là
30,2 ha;
- Đang hồn chỉnh kết cấu
hạ tầng.

ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ

Ban Quản
lý Khu kinh
tế


PHỤ LỤC 4

CÁC CHÍNH SÁCH, CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ
CỦA TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của UBND tỉnh
An Giang)
1. Quyết định 47/2013/QĐ-UBND ngày 24/12/2013 của UBND tỉnh An Giang Ban hành Quy
định về cơ chế tạo quỹ đất, cơ chế quản lý và khai thác quỹ đất công trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Quyết định số 2000/QĐ-UBND ngày 15/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Chương
trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020,
thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2015-2020; Kế hoạch
số 207/KH-UBND ngày 20/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang triển khai thực hiện
năm 2018 Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh An Giang
giai đoạn 2016-2020.
3. Quyết định số 2523/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc
kiện toàn Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp đến
năm 2020 tỉnh An Giang.
4. Quyết định số 2524/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Quy
chế hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi
trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và hỗ trợ, phát triển doanh
nghiệp đến năm 2020 tỉnh An Giang.
5. Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Quy
chế phối hợp trong giải quyết hồ sơ, thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn
tỉnh An Giang.
6. Quyết định số 98/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nơng nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang.
7. Bản cam kết giữa Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang với Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam về việc tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp.
8. Chương trình hành động số 377/CTr-UBND ngày 14/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh

nghiệp đến năm 2020.
9. Kế hoạch số 31/KH-UBND ngày 23/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc
triển khai thực hiện Cam kết với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam về việc tạo lập
môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp.
10. Đề án số 338/ĐA-UBND ngày 07/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang đề án tạo
quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh An Giang đến năm 2020.
11. Kế hoạch số 510/KH-UBND ngày 11/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về tạo
quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh năm 2017 - 2018.
12. Văn bản số 2016/UBND-KTTH ngày 17/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về
việc thực hiện quy trình thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh An Giang.


13. Kế hoạch số 73/KH-UBND ngày 08/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về Phát
triển doanh nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020.
14. Kế hoạch số 124/KH-UBND ngày 19/3/2018 triển khai Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa tỉnh An Giang.
15. Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư
phát triển du lịch tỉnh An Giang.
16. Nghị quyết số 31/2018/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang.
17. Quyết định số 2559/QĐ-UBND ngày 15/10/2018 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Đề án
Khung pháp lý thuê lại đất của người dân để thực hiện dự án nông nghiệp công nghệ cao trên
địa bàn tỉnh An Giang.
18. Kế hoạch số 844/KH-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành
kế hoạch cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2019.
19. Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 20/6/2019 ban hành định mức hỗ trợ từng loại dự
án, hạng mục, cơng trình đối với doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn
tỉnh An Giang.
20. Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 ban hành quy định chính sách hỗ trợ
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang.

21. Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND Ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang.
22. Kế hoạch số 460/KH-UBND ngày 29/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai
Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/10/2019 của Chính phủ; gắn với nâng cao chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành, địa phương (DDCI) của tỉnh
An Giang 2019, định hướng đến năm 2021.



×