Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Quá trình thực hiện cổ phần hóa Doanh nghiệp ở Việt Nam & Thực trạng cổ phần hóa ở Ngành Bưu Điện,chậm nhưng chắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.32 KB, 20 trang )

Đặt Vấn Đề
Trong giai đoạn hiện nay,nớc ta đang từng bớc thực hiện công
nghiệp hoá,hiện đại hoá.phát triển nền kinh tế nhiều thành phần theo
định hớng xã hội chủ nghĩa.việc chuyển đổi công ty nhà nớc thành
các công ty cổ phần(CTCP) là một chủ trơng lớn và đúng đắn của
đảng và nhà nớc ta.
Ngân sách nhà nớc không đủ để cấp hoàn toàn cho doanh
nghiệp ,chính vì vậy các doanh nghiệp cần phải tìm nguồn vốn để
duy trì và phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh.Một trong
nhng cách đó là phải tiến hành cổ phần hoá(CPH) và phát hành cổ
phiếu,trái phiếu.
Sự ra đời của các CTCP đã tạo điều kiện thuận lợi cho các kinh
doanh huy động và tập hợp nguồn vốn.Từ thực tế và qua qua trình
học tập môn Luật Doanh Nghiệp tại Trờng Đai Học Quản Lý &
Kinh Doanh Hà Nội.
Em đã tích luỹ đợc một số kiến thức cơ bản về Cổ Phần
Hoá,qua đó em mạnh dạn chọn chuyên đề : "Quá trình thực hiện
Cổ Phần Hoá Doanh Nghiệp ở Việt Nam & Thực trạng Cổ Phần
Hoá ở Ngành Bu Điện,chậm nhng chắc".
1
Phần1. Một số nội dung pháp lý về quá trình Cổ Phần Hoá
của Doanh Nghiệp trong nền kinh tế thị trờng.
A.Tổng quan về CPH & Quá trình thực hiện cổ phần hoá:
I.Khái niệm & Mục tiêu của CPH.
1.Khái niệm,một số dấu hiệu cần chú ý:
1.1.khái niệm.
CPH là cách gọi tắt của chủ trơng chuyển một số DNNN thành CTCP
(NĐ 28/CP ngày 7/5/1996).
CTCP là một loại Doanh Nghiệp trong đó các thành viên chỉ chịu trách
nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản kháccủa Doanh Nghiệp trong phạm vi số
vốn(tức là số cổ phần) của mình góp vào DN.


ở Các CTCP Nhà Nớc vẫn giữ vai trò chỉ đạo và điều tiết hoạt động kinh
doanh theo dúng hớng phát triển của công ty.Đó là,tăng sản phẩm hàng hoá và
dịch vụ cho xã hội, đồng thời làm tăng thu nhập của ngời lao động,tăng vốn và
một phần đóng góp của công ty với nhà nớc.
Một điểm đáng lu ý là ở CTCP các mặt sản xuất,tích luỹ và tiêu dùng đợc
kết hợp hài hoà hơn và có hiệu quả hơn .cha có những biểu hiện tham
nhũng,lãng phí ,tiêu cực ,công nhân lao động gắn bó với công việc của công ty
,nhiệt tình ,chủ động và sáng tạo ,kiến thức, tay nghề cũng đã đợc nâng lên rõ
rệt.
1.2.một số dấu hiệu cần chú ý.
Theo Điều 51 khoản 1 Bộ Luật Doanh Nghiệp.CTCP là Doanh
nghiệp,trong đó:
Vốn điều lệ:đợc chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là Cổ Phần
2
Cổ đông:chỉ chịu trách nhiệm về nợ & các nghĩa vụ tài sản khác cuả
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp,cổ đông có
quyền tự do chuyển nhợng cổ phần của mình cho ngời khác, trừ trờng hợp quy
định ở khoản 3 điều 55(cổ đông sở hữu cổ phiếu u đãi biểu quyết không đợc
chuyển nhợng cổ phiếu đó cho ngời khác) và khoản một điều 58 (cổ đông dự
định chuyển nhợng cổ phiếu không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhợng
cổ phiếu đó), cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lợng tối thiểu là 3 và
không hạn chế số lợng tối đa.
CTCP có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của
pháp luật về chứng khoán.
CTCP có t cách pháp nhân kể từ ngày đợc cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
CTCP là một công ty đối vốn.
2- Mục tiêu và các hình thức cổ phần hoá
2.1- Mục tiêu: đây là một vấn dề luôn luôn đợc Đảng và nhà nớc quan
tâm nghiên cứu xác định. Đại hội 8 năm 1996 chủ trơng "triển khai tích cực và

vững chắc việc cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nớc để huy động thêm vốn, tạo
thêm động lực thúc đẩy để doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, làm cho tài sản
nhà nớc ngày càng tăng lên, không phải là t nhân hóa".
NĐ 28 / CP ngày 07/05/1996 về việc chuyển một số donh nghiệp nhà n-
ớc thành công ty cổ phần khẳng định mục tiêu của cổ phần hóa là:
- Huy động vốn của toàn xã hội, bao gồm: cá nhân, các tổ chức kinh tế,
tổ chức xã hội trong và ngoài nớc để đầu t đổi mới công nghệ, nâng cao sức
cạnh tranh và thay đổi cơ cấu doanh nghiệp nhà nớc.
- Tạo điều kiện để ngời lao động trong doanh nghiệp có cổ phần và ngời
góp vốn làm chủ thực sự, qua đó để thay đổi phơng thức quản lý và tạo động
3
lực thúc đẩy doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả làm tăng tài sản nhà nớc,
nâng cao thu nhập của ngời lao dộng góp phàn phát triển kinh tế đất nớc.
2.2 Hình thức cổ phần hóa: gồn có 4 hình thức
- Giữ lại nguyên giá trị phần vốn nhà nớc hiện có tại doanh nghiệp phát
hàmh cổ phiếu, thu hút vốn để phát triển doanh nghiệp, theo hình thức này:
.giá trị cổ phần của nhà nớc góp vào công ty = giá trị thực tế phần vốn
nhà nớc.
.chi phí CPH
.giá trị u đãi cho ngời lao động và giá trị phần trả dần của lao động nghèo
theo quy định của nhà nớc.
-bán một phần giá trị vốn nhà nớc hiện có tại doanh nghiệp theo hình
thức này thì nhà nớc sử dụng một phần giá trị thực tế vốn nhà nớc tại doanh
nghiệp để bán cho cổ đông.
-Tách một bộ phận của doanh nghiệp đẻ CPH.Theo hình thức này thì
nhà nớc sử dụng một bộ phận của doanh nghiệp có thể hoạt động độc lập &
hạch toán riêng giá trị tài sản dợc tách ra để CPH( phân xởng sản xuất,cửa
hàng,bộ phận dịch vụ...)
-bán toàn bộ giá trị vốn nhà nớc hiện có tại doanh nghiệp để chuyển
thành CTCP theo hình thức này nhà nớc không tham gia cổ phần ở CTCP.

2.3.đối tợng CPH.
là tất cả các doanh nghiệp mà nhà nớc không còn tiếp tục giữ 100% Vốn
đầu t .
các doanh nghiệp trong diện CPH đợc chia làm 3 loại:
-NN vẫn nắm giữ cổ phần chi phối hoặc cổ phần đặc biệt.
.cổ phần chi phối:vốn > 50% hoặc vốn >=2 lần cổ đông lớn nhất
4
.cổ phần đặc biệt:tuy NN không có cổ phần chi phối nhng nhà nớc vẫn có
một số quyền đặc biệt đối với doanh nghiệp đã ghi trong điều lệ DN
-NN vẫn giữ cổ phần nhng không phải là cổ phần chi phối hoặc cổ phần
đặc biệt
Đối tợng và tỷ lệ mua cổ phần:bao gồm các tổ chức kinh tế,các cá nhân
trong và ngoài nớc.Tỷ lệ mua thuộc vaò hình thức CPH
3.Các lĩnh vực u đãi.
Gồm 3 lĩnh vực:
a.u đãi về tín dụng:các doanh nghiệp sau khi CPH vẫn đợc vay vốn tại
ngân hàng thơng mại của NN theo thể lệ & lãi suất áp dụng nh đối với
DNNN.nếu DNNN vẫn giữ cổ phần chi phối hoặc cổ phần đặc biệtthì đợc u
đãi vĩnh viễn còn nếu DNNN vẫn giữ cổ phần nhng không phải là cổ phần chi
phối hoặc đac biệt đợc u đãi 2 năm.
b.u đãi về xuất nhập khẩu :vẫn đựoc xuất nhập khẩu nh trớc khi CPH
c.u đãi thuế:
.nếu đủ điều kiện u đãi theo luật đầu t trong nớc & pháp luật hiện hành
thì áp dụng theo luạt đó
.nếu không đủ điều kiện thì sẽ đơc áp dụng thống nhất là sẽ dợc giảm
50% thuế lợi tức trong vòng 2 năm kể từ khi chuyển sang CTCP.
d.Đối với ngời lao động trong doanh nghiệp sẽ đợc hởng u đãi sau:
.Mỗi năm làm việc cho doanh nghiệp ngời lao động đợc mua 10 cổ
phần(mệnh giá mỗi cổ phần là 100.000đ) với giá u đãi bằng 70% so với đối t-
ợng khác.

VD:nếu giá cổ phiếu là 1.000.000 thì ngời lao động sẽ chỉ phải mua với
giá là 700.000
5
.Đợc hoãn thanh toán tiền mua cổ phiếu u đãi trong 3 năm và đợc mua cổ
phiếu trong 10 năm tiếp theo.
.về việc làm :DN sau khi CPH vẫn phải đảm bảo sắp xếp việc làm cho
ngời lao độngcũ ít nhât 12 tháng sau đó,nếu do yêu cầu của HĐKD dẫn đến
phải sắp xếp lại d thừa lao động thì doanh nghiệp phải giải quyết chế độ cho
ngời lao động ttheo quy định cua pháp luật hiện hành.
4. Cơ cấu tổ chức quản lý.
CTCP phải có Đại hội đồng cổ đông,Hội đồng quản trị &Giám đốc(Tổng
giám đốc);đối với công ty có trên 11 cổ đông phải có Ban kiểm soát.
a.Đại hội đồng cổ đông gồm tất cảcác cổ đông có quyền biểu quyết,là cơ
quan quyết định cao nhất của CTCP,ĐHĐCĐ họp ít nhất mỗi năm một lần.
b.Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty,có toàn quyền nhân danh
công ty để quyết định nmọi vấn đè liên quan đến mục đích,quyền lợi công
ty,trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ.
c.Giám đốc(Tổng giám đốc) là ngời điều hành hoạt động hàng ngày của
công ty& chịu trách nhiệm trớc HĐQT về việc thực hiện các quyền &nhiệm
vụ đợc giao.
II.Các giai đoạn CPH.
1.Giai đoạn thí điểm CPH DNNN (từ tháng6-1992 đến hết tháng
4-1996)
Theo quy định 217/HĐBT ngày 14-12-1987 tại QĐ số 143/HĐBT ngày
10-3-1990 nhng vẫn cha thể thực hiện có kết quả.cho đến QĐ 202/CT &QĐ
203/CT ngày8-6-1992 của chủ tịch HĐBT về chính sách thí điểm CPH đã chỉ
định 7DNNN đa ra thí điểm,chỉ có 5 DN đợc CPH.
2.Mở rộng thí điểm CPH(từ tháng6-1992 đến tháng 6-1998)
6
Theo NĐ 28/CP ngày 7-5-1996 của chính phủ về việc chuyển đổi một số

DNNN thành CTCP và đã hoàn thành CPH 33 DNNN.Ban chỉ đạo CPH ra đời
ở TW theo QĐ548/TTg ngày 13-8-1996 của thủ tớng chính phủ.
3.CPH trên diện rộng(từ tháng7-1998 đến nay)
Từ khi có NĐ 44/1998/NĐ -CP của chính phủ ngày 29-6-1998 thay thế
cho NĐ 28/CP
các Bộ Tài chính,Ngân hàng nhà nớc,Bộ lao động thơng binh & xã
hội,văn phòng chính phủ đều có các văn bản hớng dẫn đồng bộ về nghị định
này.ngày 24-8-2001&ngày 19-6-2002 chính phủ ra NĐ64/2002/NĐ-CP thay
thế cho NĐ44?1998?NĐ-CP nhằm khắc phục một số điểm cha hợp lý cần phải
bổ sung sửa đổi cho phù hợp với tình hình hiện nay và thúc đẩy quá trình CPH
trong giai đoạn tiếp theo.
B.Những vấn đề liên quan đến quá trình CPH
I.những thuận lợi và kết quả thu đợc
1.thuận lợi
các Doanh Nghiệp đã CPH bớc đầu khẳng định đợc tính đúng đắn trong
việc chuyển DNNN sang công ty cổ phần
Nhằm giúp DNNN cải cách về mặt số lợng & chất lợng giúp cho DN
thoát khỏi những tình trạng vớng mắc và thu nhập dân c tăng lên .
Cơ chế thị trờng đã tạo ra một đội ngũ các nhà quản lý DN có khả năng
kinh doanh .
những kết quả của quá trình cổ phần hoá giúpm nhân dân thêm tin tởng
và ủng hộ chính sách của đảng và nhà nớc.
2 . kết quả thu đợc qua thống kê con số .
7
Sau khi tiến hành thực hiện CPH. Các doanh nghiệp đều hoạt động sản
xuất kinh doanh có hiệu quả . Doanh thu, mức lợi nhuận tăng , mức nộp
NSNN và giải quyết công ăn việc làm tăng lên rõ rệt .
Tính từ tháng 6 - 2002 doanh nghiệp đã cổ phần hoá hoạt động trên một
năm cho thấy :
Bình quân doanh thu tăng 41,07%.

lợi nhuận tăng 39,49%
Giá trị vốn cổ đông nhà nớc tăng 18,04%
Các khoảng nộp ngân sách nhà nớc cũng tăng 30,9%
Cổ tức đợc chia cho các cổ đông hàng năm trong khoảng 6% đến 24%
Số lao động trong doanh nghiệp tăng 15,7% và thu nhập của họ tăng
10,52%.
Thông qua việc CPH , vốn nhà nớc không những đợc đảm bảo mà còn đ-
ợc tăng thêm . DNNN đợc hình thành từ CPH có nhiều cơ hội huy động vốn
trong xã hội để phục vụ cho quá trình SXKD . Trong 370 DNNN đã cổ phần
hoá có số vốn nhà nớc 854 tỷ đồng , thu hút gần 1432 tỷ đồng ngoài xã hội
đồng thời nhà nớc thu 714 tỷ đồng từ việc nhà nớc rút bớt phần vốn ở các
doanh nghiệp này . Nhà nớc bảo toàn đợc nguồn vốn và tăng tỷ suất lợi nhuận
đấng kể . Sau khi CPH bình quân giá trị vốn nhà nớc trong doanh nghiệp CPH
chí chiếm 23% trong cơ cấu vốn điều lệ , còn lại 63% là vốn của các cổ đông ,
cán bộ công nhân viên chức và 14% vốn của các cổ đông và doanh nghiệp
II . Những nguyên nhân làm chậm quá trình cổ phần hoá và một số giải
pháp cụ thể .
1 . Nguyên nhân :
Tính đến 30/6/2002, cả nớc mới hoàn thành đợc 828 doanh nghiệp và
chủ yếu vẫn là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.Hỗu hết các tổng công ty và các
8

×