Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

122. Qđ Phê Duyệt Phân Bổ Nguồn Vốn Hỗ Trợ Xây Dựng Tour Tuyến M.signed.signed.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 3 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ SƠN KIM 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Số:122/QĐ-UBND

Sơn Kim 2, ngày 20 tháng 7 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ kinh phí, nguyên vật liệu trong thực hiện xây dựng tua tuyến
đánh giá huyện đạt chuẩn NTM
–––––––––––

UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ SƠN KIM 2
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Thơng tư số 43/2017/TT-BTC, ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính
về việc Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2016-2020; Thông tư số
08/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thơng tư
số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản
lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ kết luận của Trưởng ban chỉ đạo NTM xã Sơn Kim 2 tại cuộc họp
BCĐ NTM xã và Ban phát triển NTM, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn ngày 15/7/2021 về thống nhất các hạng mục cơng trình hỗ trợ để thực hiện
tua tuyến kiểm tra, đánh giá huyện đạt chuẩn;
Căn cứ Tờ trình đề nghị của 5 thơn và đơn đăng ký, cam kết của các hộ


thực hiện trên tuyến đi qua thơn Kim Bình, Chế Biến, Làng Chè, Thượng Kim,
Tiền Phong;
Xét đề nghị của Ban quản lý, BCĐ XD NTM xã Sơn Kim 2,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ kinh phí, nguyên vật liệu trong thực hiện xây dựng tua
tuyến đánh giá huyện đạt chuẩn NTM, cụ thể như sau:
1. Tên mơ hình: Mơ hình " Xây dựng tua tuyến đánh giá huyện đạt chuẩn
nông thôn mới”.
2. Địa điểm thực hiện: Thơn Kim Bình, Chế Biến, Làng Chè, Thượng Kim,
Tiền Phong, xã Sơn Kim 2, huyện Hương Sơn.


2

3. Quy mô: Các hộ sinh sống hai bên tuyến đường giao thông thuộc tua
tuyến kiểm tra đánh giá huyện đạt chuẩn NTM.
4. Hình thức, kinh phí hỗ trợ: Kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách cấp
xã. Cụ thể: Tổng kinh phí thực hiện để hỗ trợ ca máy và ngun vật liệu thực
hiện các cơng trình trên tuyến là: 232.636.040 đồng (Hai trăm ba mươi hai triệu
sáu trăm ba mươi sáu nghìn khơng trăm bốn mươi đồng) gồm:
- Hỗ trợ ca máy, xe vận chuyển thực hiện giải phóng mặt bằng để cứng
hóa mương rảnh thốt nước, đường giao thông: 24 ca máy, xe vận chuyển tương
đương 82.800.000 đồng (Tám mươi hai triệu tám trăm nghìn đồng).
- Hỗ trợ nguyên vật liệu (xô bồ) để thực hiện làm hàng rào lưới B40 và
mương cứng là 229,508m3, tương đương 29.836.040 đồng (Hai mươi chín triệu
tám trăm ba mươi sáu nghìn khơng trăm bốn mươi đồng)
- Hỗ trợ 60.000 viên gạch để xây dựng nhà vệ sinh tự hoại, hố xử lý nước
thải sinh hoạt và hố xử lý phân vi sinh, tương đương 120.000.000 đồng (Một
trăm hai mươi triệu đồng). Trong đó:
+ Hỗ trợ 14,5m3 xơ bồ/1 hộ hàng rào lưới B40 dài 74m và 1.850 viên gạch

làm công trình nhà vệ sinh tự hoại, hố xử lý nước thải sinh hoạt, hố xử lý phân
vi sinh tại thôn Kim Bình, tương đương số tiền 5.585.520 đồng (Năm triệu năm
trăm tám mươi lăm ngàn năm trăm hai mươi đồng).
+ Hỗ trợ 2,94m3 xô bồ/2 hộ hàng rào lưới B40 dài 15m và 4,4m3 xô bồ/1
hộ làm mương cứng dài 10m; hỗ trợ 24.300 viên gạch làm cơng trình nhà vệ
sinh tự hoại, hố xử lý nước thải sinh hoạt, hố xử lý phân vi sinh tại thôn Chế
Biến; tương đương số tiền 49.554.200 đồng ( bốn mươi chín triệu năm trăm năm
mươi bốn ngàn hai trăm đồng)
+ Hỗ trợ 34,496m3 xô bồ/5 hộ hàng rào lưới B40 dài 176m và 35,2m3 xô
bồ/3 hộ làm mương cứng dài 80m; hỗ trợ 15.200 viên gạch làm cơng trình nhà
vệ sinh tự hoại, hố xử lý nước thải sinh hoạt, hố xử lý phân vi sinh tại thôn
Thượng Kim, tương đương số tiền 39.460.480 đồng (ba mươi chín triệu bốn
trăm sáu mươi ngàn bốn trăm tám mươi đồng)
+ Hỗ trợ 44,688m3 xô bồ/6 hộ hàng rào lưới B40 dài 228m và 31,68m3 xô
bồ/2 hộ làm mương cứng dài 72m; hỗ trợ 5.350 viên gạch làm cơng trình nhà vệ
sinh tự hoại, hố xử lý nước thải sinh hoạt, hố xử lý phân vi sinh tại thôn Làng
Chè, tương đương số tiền 20.627.840 đồng ( hai mươi triệu sáu trăm hai mươi
bảy ngàn tám trăm bốn mươi đồng)
+ Hỗ trợ 61,6m3 xô bồ/5 hộ làm mương cứng dài 140m; hỗ trợ 13.300
viên gạch làm cơng trình nhà vệ sinh tự hoại, hố xử lý nước thải sinh hoạt, hố xử
lý phân vi sinh tại thôn Tiền Phong, tương đương số tiền 34.608.000 đồng (ba
mươi tư triệu sáu trăm linh tám ngàn đồng)
(có danh sách hỗ trợ kèm theo)


3

Điều 2. Giao:
- Ban Tài chính, cán bộ phụ trách nông thôn mới xã chủ động bám sát khối
lượng từng hộ để giải ngân theo đúng trình tự, thủ tục quy định;

- Cơng chức địa chính xây dựng huy động máy móc và giám sát q trình
thực hiện giải phóng mặt bằng đường giao thơng, rảnh thốt nước, hàng rào tạp
h để cứng hóa đường giao thơng, rảnh thốt nước, hàng rào lưới B40; cung cấp,
giám sát việc cấp nguyên vật liệu cho các thôn.
- Ban phát triển các thôn nhận và cấp nguyên việt liệu cho đúng đối tượng
theo danh sách đã được UBND xã phê duyệt.
- Các tổ chỉ đạo phụ trách 5 thôn và Ban Phát triển thơn Chế Biến, Kim
Bình, Tiền Phong, Làng Chè, Thượng Kim phối hợp các ban, ngành liên quan có
trách nhiệm tuyên truyền, kiểm tra, đơn đốc, nghiệm thu mơ hình đúng tiến độ,
đúng quy trình kỷ thuật và đúng thời gian quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Văn phòng UBND, BCĐ, BQL xây dựng NTM và các ban ngành có liên
quan và các đơn vị có tên tại điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
- TT Đảng ủy-HĐND-UBMTTQ;
- Như điều 3;

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

- Lưu: VP..

Cù Mạnh Tuấn



×