Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

giáo án 10 nâng cao lưu huỳnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.68 KB, 4 trang )

Giáo án hoá học 10 Nâng cao Chương 6: Nhóm Oxi
Tuần:25 Tiết: 66
Ngày soạn: 24/01/ 07
Bài: Löu Huyønh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết: Cấu tạo tinh thể gồm hai dạng S
α
và S
β
.
- Một số ứng dụng và phương pháp sản xuất lưu huỳnh.
- Học sinh hiểu: Ảnh hưởng của nhiệt độ với cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh
- Do lưu huỳnh có độ âm điện lớn và có số oxi hoá 0 là trung gian của số oxi hoá –2 và +6 nên
lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
2. Kỹ năng:
- Viết được PTHH chứng minh tính khử, tính oxi hoá của lưu huỳnh.
- Giải thích được một số hịên tượng vật lý, hoá học liên quan đến lưu huỳnh.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
• Hoá chất: Lưu huỳnh, nhôm, khí oxi
• Dụng cụ: Ống nghiệm, lọ đựng khí oxi, đèn cồn.
• Tranh mô tả cấu trúc tinh thể lưu huỳnh.
• Phiếu học tập:
SỰ BIẾN ĐỔI TÍNHCHẤT VẬT LÝ VÀ
CẤU TẠO PHÂN TỬ CỦA S DO NHIỆT ĐỘ
Nhiệt độ Trạng thái Màu sắc Cấu tạo phân tử
<113
o
C
119


0
C
187
0
C
445
0
C
1400
0
C
1700
0
C
- Học sinh:
• Ôn lại kiến thức oxi.
• Ôn lại phản ứng oxi hoá khử.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1’)
* Kiểm tra bài cũ: (4’) Cho biết tính chất hoá học của H
2
O
2.
Viết PTHH chứng minh?
2. Vào bài:Chúng ta đã tìm hiểu về nguyên tố đầu tiên trong nhóm oxi. Hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu về nguyên tố thứ hai trong bảng tuần hoàn đó là S.
3. Nội dung bài giảng:
Trường THPT Phạm Hùng Giáo viên: Trần Đình Luận
Giáo án hoá học 10 Nâng cao Chương 6: Nhóm Oxi
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG

Hoạt động1: Tìm hiểu về tính chất vật lý của lưu huỳnh (10’)
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA LƯU
HUỲNH:
1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh:
- Lưu huỳnh tồn tại ở những
dạng thù hình nào?
- Hai dạng thù hình: Lưu
huỳnh tà phương S
α
và lưu
huỳnh đơn tà S
β
.
- Lưu huỳnh có hai dạng thù hình: Lưu huỳnh
tà phương S
α
và lưu huỳnh đơn tà S
β
. Chúng
khác nhau về tính chất vật lý, nhưng tính chất
hoá học giống nhau.
- Bảng vẽ trang 168 sách giáo khoa.
- Cho học sinh trả lời các
câu hỏi trong phiếu học tập.
- Học sinh làm việc theo
nhóm để hoàn thành phiếu
học tập.
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo
phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh:
Nhiệt độ Trạng thái Màu sắc CTPT

<113
o
C Rắn Vàng S
8
, mạch
vòng tinh
thể S
α
,
S
β
.
119
0
C Lỏng Vàng S
8
mạch
vòng linh
động
- Gọi học sinh trình bày các
nội dung trong phiếu học
tập.
- Học sinh trình bày câu trả
lời phiếu học tập.
187
0
C Quánh,
nhớt
Nâu đỏ Vòng S
8

→ chuỗi
S
8
→ S
n
445
0
C Hơi
1400
0
C Hơi
- Để đơn giản người ta dùng
ký hiệu S mà không dùng
công thức phân tử S
8
trong
các phản ứng.
1700
0
C Hơi
Da cam
S
6
; S
4
S
2
S
Để đơn giản người ta dùng ký hiệu S mà
không dùng công thức phân tử S

8
trong các
phản ứng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hoá học của lưu huỳnh (15’)
- Viết cấu hình e nguyên tử
của S?
- S (Z=16): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
. - S (Z=16): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
. Ở trạng thái cơ
bản có 2 e độc thân, ở trạng thái kích thích có
4 hoặc 6 e độc thân.
- Xác định số e độc thân ở

trạng thái cơ bản và kích
thích?
- Có 2 e độc thân ở trạng thái
cơ bản và 4 hoặc 6e độc thân
ở trạng thái kích thích.
- Trong các hợp chất với nguyên tố có độ âm
điện nhỏ hơn lưu huỳnh có số oxi hoá là –2.
- Với các nguyên tố có độ
âm điện nhỏ hơn thì số oxi
hoá của S là bao nhiêu?
- số oxi hoá của lưu huỳnh là
–2.
- Trong các hợp chất cộng hoá trị với những
nguyên tố có độ âm điện lớn hơn lưu huỳnh có
số oxi hoá là +4 hoặc +6.
Trường THPT Phạm Hùng Giáo viên: Trần Đình Luận
Giáo án hoá học 10 Nâng cao Chương 6: Nhóm Oxi
- Với các nguyên tố có độ
âm điện lớn hơn?
- Số oxi hoá của S ở dạng
đơn chẩt? Dự đoán tính chất
hoá học của S?
- +4 hoặc +6.
- 0 nên lưu huỳnh vừa có tính
oxi hoá vừa có tính khử.
- Để hiểu rỏ hơn chúng ta sẽ
xét các phản ứng minh hoạ.
- Ở trạng thái đơn chất S lưu huỳnh có số oxi
hoá là 0. Là số oxi hoá trung gian của 0 và +6
Nên lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có

tính khử.
Các phản ứng minh hoạ:
1. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và
hidrô:
tạo thành muối sulfua hoặc hidrô sunfua.
- Làm thí nghiệm phản ứng
giữa Al và S.
- Học sinh quan sát.
Vd: 2Al + 3S → Al
2
S
3
(Nhôm sunfua)
- Lên bảng viết PTHH xảy
ra và gọi tên sản phẩm.
- 2Al + 3S → Al
2
S
3
(Nhôm
sunfua)
H
2
+ S → H
2
S (Hidro sunfua)
- Lưu huỳnh có thể phản
ứng với Hg ở điều kiện
thường.
Lưu huỳnh tác dụng với thuỷ ngân ở nhiệt độ

thường tạo muối thuỷ ngân (II) sunfua:
- Viêt PTHH?
- Hg + S

HgS PTHH: Hg + S → HgS
- Nên được dùng để khử
độc thuỷ ngân
⇒ Dùng để khử độc thuỷ ngân.
- Xác định vai trò của S
trong các phản ứng trên?
- Lưu huỳnh là chất oxi hoá. KL: Trong các phản ứng trên lưu huỳnh
đóng vai trò là chất oxi hoá.
- Ngoài ra S còn phản ứng
được với nhiều phi kim.
2. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim:
Vd:
- Viêt PTHH khi cho S phản
ứng với oxi và flo?
- S + O
2
→ SO
2
( lưu huỳnh dioxit)
- S + F
6
→ SF
6
S + F
6
→ SF

6
KL: Trong các phản ứng trên lưu huỳnh
thể hiện tính khử.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ứng dụng và sản xuất lưu huỳnh (10’)
III. ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH:
- Cho biết ứng dụng quan
trọng nhất của S?
- Dùng để sản xuất axit
sunfuric.
Lưu huỳnh là nguyên liệu quan trọng cho
nhiều nghành công nghiệp:
- 90% lưu huỳnh dùng để sản xuất H
2
SO
4
.
- 10% lưu huỳnh dùng để lưu hoá cao su, chế
tạo diêm, sản xuất chất tẩy trắng,
IV. SẢN XÚẤT LƯU HUỲNH:
1. Khai thác lưu huỳnh:
- Cách khai thác lưu huỳnh
trong lòng đất dựa vào
phương pháp Frasch.
Để khai thác lưu huỳnh dạng tự do trong lòng
đất, người ta dùng hệ thống thiết bị nén nước
siêu nóng vào mỏ lưu huỳnh để đẩy lưu huỳnh
nóng chảy lên mặt đất.
2. Sản xuất lưu huỳnh từ hợp chất:
- Ngoài ra ta còn có thể thu
hồi lưu huỳnh từ các khí

thải độc hại như SO
2
, H
2
S.
Điều chế lưu huỳnh từ các khí thải độc hại
SO
2
và H
2
S
a. Đốt H
2
S trong điều kiện thiếu không khí:
2H
2
S + O
2
→ 2S + 2H
2
O
Trường THPT Phạm Hùng Giáo viên: Trần Đình Luận
Giáo án hoá học 10 Nâng cao Chương 6: Nhóm Oxi
- Viết các phương trình hoá
học khi cho SO
2
tác dụng
với H
2
S; H

2
S với O
2
- 2H
2
S + O
2
→ 2S + 2H
2
O
b. Dùng H
2
S khử SO
2
2H
2
S + 2SO
2
→ 2S + 2H
2
O
2H
2
S + 2SO
2
→ 2S + 2H
2
O
4. Củng cố: (4’)
- Bài tập 1 trang 172 sách giáo khoa.

- Câu hỏi trắc nghiệm:
• Nguyên tử lưu huỳnh ở trạng thái cơ bản có số liên kết cộng hoá trị là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
• Nguyên tử lưu huỳnh ở trạng thái kích thích có số liên kết cộng hoá trị tối đa
là:
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
• Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử?
A. Cl
2
, O
2
, S
B. S, Cl
2
, Br
2
C. Na, F
2
, S.
D. Br
2
, O
2
, Ca.

• Một hợp chất sulfua của kim loại có hoá trị III, trong đó lưu huỳnh chiếm 64%
theo khối lượng. Tên kim loại R là:
A. Fe.
B. Au
C. Bi
D. Al
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài và làm các bài tập trong sách giáo khoa.
- Soạn trước bài hidro sunfua.
6. Rút kinh nghiệm:




Trường THPT Phạm Hùng Giáo viên: Trần Đình Luận

×